




Preview text:
BÀI 3. TỔNG HỢP METHYL SALICYLAT I. NGUYÊN TẮC
Ester hóa acid salicylic bằng methanol với xúc tác của acid sunfuric đậm đặc
Đây là phương pháp áp dụng trong công nghiệp cũng như trong phòng thí nghiệm.
Methylsalicylat cũng có thể chiết xuất từ dược liệu nhưng thực tế không áp dụng trong vì không kinh tế.
HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
nacid salicylic=¿ 3 =0,02 138 mol
mmethanol=V ×d=10 ×0,79=¿ 7,9 g n =7,9 =0,25 mol (dư) methanol 32
mmethylsalicylatett =V ×d=1,16 × 1,174=1,36 g
mmethylsalicylate∈¿=0,02× 152=3,04 g¿ m
H= tt = 1,36 × 100=44,74 % m¿ 3,04
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ NHẬN XÉT
1. Cơ chế phản ứng tổng hợp?
- Ester hóa acid salicylic bằng ethanol với sự xúc tác của acid sulfuric đậm đặc.
2. So sánh vai trò H2SO4 đậm đặc quá trình tổng hợp methylsalicylat và trong
tổng hợp acid acetyl salicylic?
- Giống: đều cung cấp H+ để xúc tác phản ứng
- Khác: Trong quá trình tổng hợp methyl salicylat, H2SO4 không chỉ là chất xúc tác
mà còn đóng vai trò hút nước làm phản ứng chuyển dịch sang phải tạo nhiều sản
phẩm và tăng hiệu suất phản ứng.
3. Giải thích hiện tượng nhiệt độ giảm từ 64-60 C trong khi chưng cất thu hồi methanol dư?
- Vì methanol có nhiệt độ sôi là 64 C nên khi ở 64 C methanol bay hơi tiếp xúc với
nhiệt kế => do đó khi methanol bay hơi hết nhiệt độ giảm xuống còn 60 C.
4. Có thể thay thế Na2SO4 bằng những chất khan nào?
- Có thể thay bắng CaCl2, CaSO4 khan, K2SO4 khan, MgSO4.
5. Đề nghị phương pháp định tính và định lượng methyl salicylat?
- Định tính: Thủy phân methyl salicylat với NaOH thêm H2SO4 tạo thành acid
salicylic cho phức tím đặc trưng với Fe3+.
- Định lượng: Phương pháp chuẩn độ thừa trừ.
BÀI 5. KIỂM ĐỊNH SALICYLAMID I. TÍNH CHẤT
Tinh thể hình kim hay bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, không mùi, vị hơi đắng.
Khó tan trong nước (2%). Dễ tan trong nước nóng, alcol, dung dịch kiềm, hơi
tan trong ether. Dung dịch bão hòa có pH = 5. Nhiệt độ nóng chảy 138-142 C.
* Nêu nguyên tắc và tính toán kết quả định lượng? - Nguyên tắc:
Brom hóa nhân thơm bằng tác dụng của brom. Phản ứng được thực hiện với 1
lượng brom nhất định (KBrO3 + Br- trong môi trường acid). Lượng thừa brom
được định lượng bằng phương pháp ido kế.
- 1ml KBrO3 0,1N = 3,428 mg Salicylamid
Salicylamid% = (30−n)x 3,428x 100x 5 P−e
n: số ml Na2S2O3 0,1N cần dùng.
e: lượng nước mất = 0,5% chế phẩm (250 x 0,5%)
Salicylamid phải chứa ít nhất 98,7% C7H7O2N tính theo chế phẩm khan.
Salicylamid% = (30−16)x 3,428x 100x 5 = 96,47% ⇨ 250−1,25
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ NHẬN XÉT
1. Viết các phương trình minh họa cho phản ứng định lượng?
2. So sánh về cách thử giới hạn clorid và sulfat giữa salicylamid và aspirin?
- Giống: Thử hàm lượng tinh khiết trong sản phẩm. Dùng chung thuốc thử
và đều so sánh độ đục so với ống chuẩn.
- Khác: Ở salicyamid tạp chất clorid và sunfat không được phép có trong chế
phẩm. Ở acid salicylic thì tạp chất clorid được giới hạn ở khoảng không quá
0,015% và tạp sunfat không quá 0,04%.
3. Tại sao kiểm giới hạn ammonium trong sản phẩm?
- Nồng độ amoni trong nước cao rất dễ tạo thành các nitrat (NO2), nitrit
(NO3). Trong cơ thể động vật, nitrit và nitrat có thể biến thành N-nitroso
tiền chất gây ung thư. Nước nhiễm amoni còn nghiêm trọng hơn nhiễm asen
rất nhiều vì amoni dễ dàng chuyển hóa thành các chất độc hại khó xử lí.
- Khi ăn uống nước có chứa nitrit cơ thể sẽ hấp thu nitrit vào máu và chất
này sẽ tranh oxy của hồng cầu làm hemoglobin mất khả năng lấy oxy dẫn
đến tình trạng thiếu máu, da xanh.
4. Cơ chế phản ứng phát hiện ammonium?
- Tùy theo nồng độ, ion amonium cho với thuốc thử Nesler (dd K2HgI4) màu vàng hay tủa nâu.
Document Outline
- BÀI 3. TỔNG HỢP METHYL SALICYLAT
- HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
- II.TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ NHẬN XÉT
- 1.Cơ chế phản ứng tổng hợp?
- 2.So sánh vai trò H2SO4 đậm đặc quá trình tổng hợp m
- 3.Giải thích hiện tượng nhiệt độ giảm từ 64-60C tro
- 4.Có thể thay thế Na2SO4 bằng những chất khan nào?
- 5.Đề nghị phương pháp định tính và định lượng methyl
- BÀI 5. KIỂM ĐỊNH SALICYLAMID
- *Nêu nguyên tắc và tính toán kết quả định lượng?
- -1ml KBrO3 0,1N = 3,428 mg Salicylamid
- II.TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ NHẬN XÉT
- 1.Viết các phương trình minh họa cho phản ứng định
- 3.Tại sao kiểm giới hạn ammonium trong sản phẩm?
- 4.Cơ chế phản ứng phát hiện ammonium?