Bài 5: Bài học từ cuộc sống | Giáo án Tiếng Việt 1 | Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 KNTT của mình.

Gv: Năm học : 2020- 2021 1
BÀI HỌC T CUC SNG
Bài 1 : KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rủ ràng một câu chuyện ngắn và đơn
giản , lời thoi : hiểu trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB ; quan sát ,
nhn biết được các chi tiết trong tranh và suy luận t tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hi trong
VB đọc ; hoàn thiện cu dựa vào những t ng cho sản viết lại đúng cầu đã hoàn
thin ; nghe viết một đoạn ngn .
3. Phát triển năng nói nghe thông qua trao đi v ni dung của VB nội dung
đưc th hin trong tranh .
4. Phát triển phm chất và năng lực chung : ý thức giúp đỡ ln nhau khi hon nn , kh
năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra nhng vần đề đơn giản và đặt câu hỏi
II CHUN B
1. Kiến thc ng n
- GV nắm đặc điểm ca truyn ng ngôn ( mượn chuyện loài vật để nói về việc đời ,
nhm th hin những bài học v đạo kinh nghiệm sng ) ; nắm được ni dung ca
VB Kiến và chim bồ câu , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật
trong câu chuyện . Ê - dốp , La Phông - ten Lép Tôn - xtôi những tác giả ca
những câu chuyện ng ngôi ni tiếng trên thế giới . Các câu chuyện này từ lâu đã được
dch sang tiếng Vit Nhiều câu chuyện mang tính nhân văn tính giáo dục cao , đã
đưc s dng nhiều trong các sách giáo khoa ca Vit Nam . Kiến clit bố cu ca E
dốp là một trong những câu chuyện đó
- GV nắm được nghĩa của các từ ng khó trong VB ( vùng vẫy , nhanh trí , th săn ) và
Cách giải thích nghĩa của nhng t ng này
2. Phương tin dy hc Tranh minh ho có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có
phn mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
II HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đổi
nhóm về hành đng ca những người trong
tranh
Hi : Những người trong tranh đang làm
?
- GV đưa ra những gợi ý để HS tr lời câu
hi .
GV HS thống nht nội dung câu trả li ,
sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu.
Trước khi đọc văn bản , GV thể cho HS
dựa vào nhan đ tranh minh hoạ để suy
đoán một phn ni dung của văn bản , Chú ý
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về
hành động ca những người trong
tranh
- Mt s ( 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi .
Các HS khác th b sung nểu câu
tr li của các bạn chưa đầy đủ hoc
có câu trả lời khác ,
Gv: Năm học : 2020- 2021 2
đến các nhân vật trong truyện mối quan
h giữa các nhân vật đó.
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB Kiến và chim bồ câu
. Chú ý đọc đúng lời người kế lời nhân
vt . Ngt ging , nhn giọng đúng chỗ .
HS đọc câu
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu ln 1.
GV hướng dẫn HS đọc mt s t ng thể
khó đối vi HS ( vùng vẫy, nhanh trí , giật
mini , ... ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu lân 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Nghe tiếng kêu cứu ca kiến , b câu
nhanh trí nhặt mt chiếc / thả xuống nước
; Ngay lp tức , / đến cắn vào chân
anh ta . ) HS đọc đoạn .
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : t
đầu đến leo được lên b ; đon 2 : tt hôm
đến liền bay đi ; đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa của mt s t ng
trong bài , ( vùng vẫy : hoạt động liên tiếp
để thoát khỏi một tình trạng nào đó : nhanh
trư : suy nghĩ nhanh , ứng phó nhanh ; thợ
săn : người chuyên làm ngh săn bt th
rừng và chim )
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS GV đc
toàn VB .
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB chuyển tiếp sang
phn tr lời câu hỏi .
HS đọc câu
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Tr lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu VB và trả li : câu hỏi
a . B câu đã làm gì để cu kiến ?
b . Kiến đã làm gì để cu b u?
c . Em học được điều gì từ cu chuyện này
. GV đọc từng câu hỏi gọi đại din mt
s nhóm trình bày câu trả li của mình . Các
nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV HS
thng nhất câu trả li . ( a . B câu nhanh trí
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB
tr lời : câu hỏi
HS làm việc nhóm ( thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đi v
bc tranh minh ho câu trả li cho
Gv: Năm học : 2020- 2021 3
nht mt chiếc thả xuống nước để cu
kiến ; b , Kiến đến cắn vào chân người
th săn . C. Câu trả li m , VD : Trong
cuc sng cần giúp đỡ nhau , nhất khi
người khác gặp hon nn , ... )
từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu tr lời cho câu hỏi b mc 3
- GV nhc lại câu tr lời đúng cho câu hỏi b
( th trình chiếu lên bng một lúc để HS
quan sát ) hướng dn HS viết câu trả li
vào vở . ( Kiến bò đến ch ngưi th săn
cắn vào cản anh ta ) .
- GV lưu ý HS viết hoa ch cái đầu cu ;
đặt du chấm đúng vị trí .
- GV kiểm tra nhận xét bài ca mt s
HS .
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
5. Chn t ng để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chn
t ng phù hợp và hoàn thiện câu
- GV yêu cầu đại din mt s nhóm trình
bày kết qu . GV HS thng nhất các câu
hoàn chỉnh .
a . Nam nhanh trí nghĩ ngay ra li gii cho
câu đố ;
b . Ông kể cho em nghe một câu chuyện
cảm động .
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
GV kiểm tra và nhận xét bài của mt s HS .
HS làm việc nhóm để chn t ng
phù hợp và hoàn thiện câu
6. K lại câu chuyn Kiến và chim bồ câu
- GV yêu cầu HS quan sát các bc tranh
trong SGK . GV gợi ý cho HS thể chia
nội dung câu chuyện Kiến và chim bồ ca
thành 4 đoạn nh ( tương ng vi 4 tranh )
dựa vào đó để k lại toàn bộ câu chuyện :
+ Kiến gp nn
+ B câucứu kiến thoát nạn
+ Người th săn ngắm bn chim b câu
kiến cu chim b câu thoát nạn
+ Hai bn cảm ơn nhau .
- GV chia lớp thành các nhóm ( tuỳ thuc s
ng HS trong lp ) , yêu cầu các nhóm
cùng xây dng nội dung câu chuyện và mỏi
bạn trong nhóm kể li cho c nhóm nghe
câu chuyện đó .
- GV yêu cầu đi din mt s nhóm kể câu
chuyện trước lớp . Các nhóm khác bổ sung ,
HS quan sát các bức tranh trong SGK
Các nhóm cùng xây dng ni dung
câu chuyện và mỏi bn trong nhóm k
li cho c nhóm nghe câu chuyện đó .
Gv: Năm học : 2020- 2021 4
đánh giá . GV nhắc lại bài hc ca câu
chuyn Kiến chim bồ u để kết thúc
bui hc : cần giúp đ những người khác
khi h gp hon nn ( Cần giúp đỡ nhau
trong hon nn . )
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7 , Nghe viết
- GV đc to c đoạn văn . ( Nghe tiếng kêu
cu ca kiến , b cấu nhanh trí nht chiếc
th xuống nước Kiển bám vào chiếc
leo được lên bờ . )
GV lưu ý HS mt s vần đề chính tả trong
đon viết .
+ Viết lùi đầu dòng , Viết hoa ch cái đầu
cu , kết thúc câu có dấu chm .
+ Ch d viết sai chính t : tiếng , kiến ,
nhanh , xuống , nước .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút
đúng cách .
Đọc và viết chính tả :
+ GV đc từng câu cho HS viết . Mồi câu
cần đọc theo tng cm t ( Nghe tiếng kêu
cu ca kiến , b càu nhanh tri nht chiếc
th xuống nước . / Kiến bám vào chiếc lá
leo được lên b . ) . Mi cm t đọc 2 - 3
ln , GV cần đọc ràng , chậm rãi , phù
hp vi tốc độ viết ca HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc li mt
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi
+ GV kiểm tra nhận xét bài của mt s
HS .
HS ngồi đúng thế , cầm bút đúng
cách .
HS viết
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến chim bồ câu từ ng tiếng cha vn
ăn , ăng , oat , oăt
GV nêu nhim v lưu ý HS từ ng cn
tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . HS
làm việc nhóm đôiđể tìm và đọc thành tiếng
t ng tiếng chứa các vần ăn , ăng , oat ,
oăt .
HS nêu nhng t ng tìm được . GV viết
nhng t ng y lên bảng .
Mt s ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi
HS chi đọc mt s t ng . Lớp đọc đồng
HS làm việc nhóm đôiđ tìm đọc
thành tiếng t ng tiếng chứa các
vần ăn , ăng , oat , oăt .
Gv: Năm học : 2020- 2021 5
thanh mt s ln .
9. Quan sát tranh dùng t ng trong khung để nói: Việc m của người th
săn là đúng hay sai ? Vì sao ?
- GV gii thiệu tranh và hướng dn HS quan
sát tranh .
- GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói
theo tranh .
Em nhìn thấy gì trong tranh ?
Em nghĩ v hành động của người th săn
?
Vì sao em nghĩ như vậy ?
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát
tranh trao đổi trong nhóm theo ni dung
tranh , có dung các từ ng đã gợi ý .
GV gi mt s HS trình bày kết qu nói
theo tranh . Các nội dung nói theo tranh
th là :
+ Tr lời cho câu hỏi : Em nghĩ v hành
động của người th săn ( không yêu loài vặt
: phá hoại môi trường thiên nhiên )
+ Tr lời cho câu hỏi : sao em nghĩ như
vậy ? ( Chim hót đánh thức em vào mỗi bui
sằng ; Chim là bạn ca tr em ; Chim ăn sâu
b phá hại mùa màng ... )
HS và GV nhận xét .
HS làm việc nhóm , quan sát tranh
trao đổi trong nhóm theo nội dung
tranh , có dung các từ ng đã gợi ý
10. Cng c
- GV yêu cầu HS nhc li nhng ni dung
đã học . GV tóm tắt li nhng ni dung
chnh
GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v bài
hc .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
. HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , c
th nhng ni dung hay hoạt động
nào ) .
Bài 2 : CÂU CHUYỆN CA R
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
Gv: Năm học : 2020- 2021 6
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng , ràng một bài thơ , hiểu tr li
đúng các câu hỏi liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết mt s tiếng cng vn
vi nhau , cng c kiến thc v văn ; thuộc lòng một s kh thơ cảm nhận được v
đẹp của bài thơ qua vần hình ảnh thơ , quan sát , nhn biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận t tranh được quan sát .
2. Phát triển năng nói nghe thông qua hoạt động trao đi v ni dung của VB
nội dung được th hiện trong tranh . 3. Phát trin phm chất năng lực chung : đức
tinh khiêm nhường , kh năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra nhng vần đề đơn giản
và đặt câu hỏi .
II. CHUN B:
1. Kiến thc ng văn GV nắm được đặc điểm vn , nhịp nội dung của bài thơ Câu
chuyn ca r ; nghĩa của mt s t ng khó trong bài thơ ( sắc thẳm , trĩu , chổi , khiêm
nhường ) và cách giải thích nghĩa của nhng t ng này .
2. Phương tiện dy hc Tranh minh ho trong SGK được phóng to hoặc máy tính có
phn mềm phù hợp máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về
mt s điều thú vị HS học được t bài
học đó
- Khởi động
+ GV yu cầu HS quan sát tranh trao đi
nhóm để tr lời các câu hỏi .
a . Cây có những b phận nào ?
b . B phận nào của cây khó nhìn thấy ?
sao ?
+ GV và HS thống nht nội dung câu trả li
, sau đó dẫn vào bài thơ Câu chuyện ca r .
+ Trước khi dọc văn bản , GV thể cho
HS dựa vào tên bài thơ và tranh minh hoạ để
suy đoán một phn ni dung của văn bản .
HS nhc li
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi .
Các HS khác th b sung nếu câu
tr li của các bạn chưa đầy đủ hoc
có câu trả lời khác .
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đc din
cm , ngt ngh đúng nhịp thơ .
HS đọc từng dòng thơ
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng dòng thơ ln
1. GV hướng dn HS luyện đọc mt s t
ng thể khó đi vi HS ( sc thắm , trĩu ,
chối , khiêm nhường , lng l ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng dòng thơ lần
2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngt ngh
đúng dòng thơ , nhịp thơ .
- HS đọc tng kh thơ
HS đọc câu
Gv: Năm học : 2020- 2021 7
+ GV hướng dn HS nhn biết kh thơ .
+ Mt s HS đọc ni tiếp tng kh , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa ca mt s t ng
trong bài thơ ( sc thắm : màu đậm và tươi (
thường nói về màu đỏ ) ; trĩu : bị sa hoc
cong on hn xuống chịu sc nặng quà
trĩu cành nghĩa quá nhiều nặng làm
cho cành bị cong xung ) ( GV nên dùng
hinh minh ho ) ; chi : phn đầu ngọn cây
cnh hoc mc ra t r , v sau phát triển
thảnh cành hoặc cây ( GV nên dùng hình
minh ho ) ; khiêm nhường : khiêm tốn ,
không giành cái hay cho mình sẵn sàng
nhưởng cho người khác ) .
+ HS đọc tng kh thơ theo nhóm .
+ Mt s HS đọc kh thơ , mỏi HS đọc mt
kh thơ . Các bạn nhận xét , đỉnh gi . HS
đọc của bài thơ
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng c bài thơ
+ Lớp đọc đồng thanh c bài thơ .
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần vi nhau
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng
đọc lại bài thơ tìm những tiếng cng vn
vi nhau cuối các dòng thơ .
GV yêu cầu mt s HS trình bày kết qu .
GV HS nhận xét , đánh giá . GV HS
thng nhất câu trả li ( cnh - xanh ; li -
đời ; bé – l ) .
HS viết nhng tiếng tìm được vào vở .
HS trình bày kết qu
TIT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Tr lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đ tìm
hiểu bài thơ và trả lời các câu hi .
a . Nh có rễ trà hoa , quả , là như thế nào ?
b . Cây sẽ thế nào nếu không có rễ ?
c . Nhng t ng nào thể hin s đáng quý
ca r ?
-. GV đc từng câu hỏi gọi mt s HS
trình bày câu trả lời . Các bn nhận xét .
đánh giá . GV HS thng nhất câu trả li .
a . R chìm trong đất để cho hoa n đẹp qu
trĩu cành , lá biếc xanh
b . Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi ,
chẳng ra trái ngọt , chng n hoa tươi ;
HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ
và trả lời các câu hỏi
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và
tr li từng câu hỏi
Gv: Năm học : 2020- 2021 8
c . khiêm nhường , lng l
5. Hc thuộc lòng
- GV treo bng ph hoặc trình chiếu hai kh
thơ cuối .
- Một HS đọc thành tiếng hai kh thơ cuối .
- GV hướng dn HS hc thuộc lòng hai khổ
thơ cuối bằng cách xóa che dần mt s t
ng trong hai kh thes này cho đến khi xu
che hết . HS nh và đc thuc c nhng t
ng b xoái che dần . Ch ý để li nhng t
ng quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng
hai kh thơ cuối .
HS hc thuộc lòng hai khổ thơ
6. Nói về một đức tính em cho là đáng quý
- GV yêu cầu HS tho luận nhóm , mỗi HS
nêu ý kiến của mình .
- Mt s HS nói trước lp .
- GV HS nhận xét , đánh giá . Cần to
không khí cởi m , tôn trọng ý kiến riêng
ca từng cá nhân
HS tho luận nhóm , mỗi HS nêu ý
kiến của mình
7. Cng c
- GV yêu cầu HS nhc li nhng ni dung
đã học GV tóm tắt li nhng nội dung chính
-GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v
bài học
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , c
th nhng ni dung hay hoạt động
nào )
Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng ràng một câu chuyện ngắn
đơn giản , lời thoi : hiểu và tr lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB ; quan sát ,
nhn biết được các chi tiết trong tranh và suy luận t tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hi trong
VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những t ng cho sản viết lại đúng cầu đã hoàn
thin ; nghe viết một đoạn ngn
3. Phát triển năng nói và nghe thông qua trao đi v ni dung của VB và nội dung
đưc th hin trong tranh .
4. Phát triển phm chất năng lực chung : yêu quý mọi người s quan tâm , cảm
thông giữa con người và con người trong cuc sng , kh năng làm việc nhóm khá năng
nhn ra nhng vần để đơn giản và đặt câu hỏi
II. CHUAN BI
1. Kiến thc ng n
- GV nắm được đặc điểm ca truyn ng ngôn , mượn chuyện loài vật để nói về vic
đời , nhm th hin những bài học v đạo kinh nghiệm sng ; nắm được ni dung
Gv: Năm học : 2020- 2021 9
của VB Câu hỏi ca sỏi , cách thể hiện đặc đim nhn vặt và quan hệ giữa các nhân vt
trong câu chuyện .
- GV nắm được nghĩa của các từ ng khó trong VB ( ngái ng , van nài , nhảy tót , gây
gô ) và cách giải thích nghĩa của nhng t ng này .
2. Phương tiện dy hc
Tranh minh ho trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp ,
máy chiếu , màn hình , bảng thông minh
III HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về
điều thú vị học được t bài học đó .
Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đi
nhóm để tr lời các câu hỏi .
a . Các con vật trong tranh đang làm gì ?
b . Em thấy các con vật này thế nào ?
- GV HS thống nht nội dung câu tr li
, sau đó dẫn vào bài đọc Câu hỏi của sói . "
Trước khi đọc văn bản , GV th cho HS
dựa vào nhan đ tranh minh họa để suy
đoán một phn ni dung của văn bản . Chú ý
đến quan h giữa các con vật th hin qua
hai bức tranh khác nhau ( bc tranh v cnh
các con vật rt vui v với nhau bức tranh
v sói trông rất hung d , còn Sóc trông rất
s hãi ) .
HS nhc li
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi .
Các HS khác th b sung nếu câu
tr li của các bạn chưa đầy đủ hoc
có câu trả lời khác .
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời
ngưi k lời nhân vật . Ngt giọng , nhân
giọng đúng chỗ .
HS đọc câu
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu ln 1.
GV hướng dẫn HS đọc mt s t ng thể
khó đối với HS như van nghi , lúc nào , lên ,
bun
+ HS đọc ni tiếp từng câu ln 2. GV luyn
HS đọc những câu dài . ( VD : Mt ch sóc
đang chuyển trên cành cây bỗng trượt chân
rơi trúng đấu lão sói đang ngải ngà ; Còn
chúng tôi lúc nào cũng vui chúng tôi
nhiu bn tt . )
HS đọc đoạn
+ GV chĩa VB thành các đoạn ( đoạn : 1 : t
HS đọc câu
HS đọc đoạn
Gv: Năm học : 2020- 2021 10
đầu đến rồi tôi sẽ nổi , đoạn 2 : phần còn lại
) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng đoạn trước
lp ( 2 - 3 lượt ) .
+ GV giải thích nghĩa mt s t ng khó
trong bài ( gái ngủ : chưa hết bun ng hoc
chưa tỉnh táo hơn sau khi va ng dy ; van
nài ; nói bằng ging khn khon , Cu xin ;
nhảy tót : nhảy bằng động tác rất nhanh lên
mt v trí cao hơn , gây g : gây chuyện ci
c , xô xát với thái độ hung hãn ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm ( nhỏ đói ) . HS
và GV đọc ton VB
+1 - 2 HS đọc thành tiếng c VB
+ GV đọc toàn VB chuyn sang phn tr
lời câu hỏi
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
3 , Tr lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu VB và trả li các câu hỏi .
a . Chuyện xảy ra kh sóc đang chuyển
trên cảnh cây ?
b . Sói hỏi sóc điều gì ?
c . sao sỏi lúc nào cũng cảm thy bun
bc ?
. GV và HS thống nhất câu trả li .
a . Khi đang chuyển trên cành cây , sóc
trượt chân rơi trúng đấu lão sói ;
b , Sói hỏi óc sao họ nhà sóc c nhy
nhót vui đùa suốt ngày , còn sói thì lúc nào
cũng thấy bun bc ;
c , Si lúc nào cũng cảm thy bun bực
sói không có bạn bè .
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi v
bc tranh minh ho và câu trả li cho
từng câu hỏi . GV đọc từng câu hỏi và
gọi đại din mt s nhóm trình bày
câu trả li của mình . Các nhóm khác
nhận xét , đánh giá
4. Viết vào vở câu tr lời cho câu hỏi c mc 3
GV nhc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c (
thể trình chiếu n bảng một lúc để HS
quan sát ) hướng dn HS viết câu trả li
vào vở ( Sói lúc nào cũng cảm thy bun
bực vì sói không có bạn v . )
- GV u ý HS viết hoa ch cái đầu cu ,
đặt du chấm đúng v trí . GV kiểm tra
nhận xét bài của mt s HS .
HS quan sát ) và viết câu trả li
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chn t ng để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
Gv: Năm học : 2020- 2021 11
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chn
t ng phù hợp hoàn thiện câu . GV yêu
cầu đại din mt s nhóm trình bày kết qu .
- GV HS thống nhất các câu hoàn chỉnh .
( a . Mấy chú chim sẻ đang nhảy nhót trên
cành cày : b . Người nào hay gây gổ thì sẽ
không có bạn bè . )
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
GV kiểm tra và nhận xét bài của mt s HS .
HS làm việc nhóm để chn t ng
phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và dùng từ ng trong khung để nói theo tranh
GV gii thiệu tranh hướng dn HS quan
sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát
tranh nói nội dung tranh theo các t
gợi ý . GV gọi mt s HS trình bày kết qu
nói theo tranh .
- HS và GV nhận xét .
HS làm việc nhóm , quan sát tranh
nói nội dung tranh theo các t gợi
ý
TIT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
GV đc to c đoạn văn . ( Sói luôn thy
bun bực sói không bạn . Còn sóc
lúc nào cũng vui vẻ v sóc nhiều bn tt .
)
- GV lưu ý HS mt s văn đề chính tả trong
đon viết :
+ Viết lại đầu dòng . Viết hoa ch cái đầu
cu , kết thúc câu cỏ châm ,
+ Ch d viết sai chính tả : sói , sóc , vui vẻ
, ... GV yêu cu HS ngồi đúng thế , cm
bút đúng cách .
Đọc và viết chính tả :
+ GV đc từng câu cho HS viết . Mi cu
cần đọc theo tng cm t ( Sôi luôn thấy
bun bực vi sói không bạn . Còn sóc /
lúc nào cũng vuỉ v , vì sở nhiều bn tt )
. Mi cm t đọc 2 - 3 lần . GV đọc ràng
, chậm rãi , phù hợp vi tốc độ viết Ca HS ,
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc li mt
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra nhận xét bài ca mt s
HS .
HS ngồi đúng thế , cầm bút đúng
cách .
HS viết
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi
8 , Chn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá
Gv: Năm học : 2020- 2021 12
- GV thể s dụng máy chiếu hoc bng
ph để ng dn HS thc hiện yêu cầu .
- GV nêu nhiệm v . HS làm việc nhóm đôi
để tìm dấu thanh phù hợp .
- Mt s ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết
qu trước lớp ( thể điền vào chỗ
trng ca t ng được ghi trên bảng )
.
- Mt s HS đọc to các từ ng . Sau
đó , cả lớp đọc đồng thanh mt s ln
9. Giải ô chữ Đi tìm nhân vật
- GV hướng dn HS giải đố .
. Tên nhân vật cần tìm xuất hin ct dc là
SOC
C
H
I
M
S
Â
C
H
Ó
C
Ú
È
O
- HS đọc từng câu đố .
HS viết kết qu giải đố vào vở
10. Cng c
GV yêu cầu HS nhc li nhng nội dung đã
hc .
GV tóm tắt li nhng ni dung chnh .
GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v bài
hc ,
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
- HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , c
th nhng ni dung hay hoạt động
nào ) .
Bài 4 : CHÚ BÉ CHĂN CỪU
I MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyn ng ngôn ngắn
, đơn giản , có dẫn trc tiếp lời nhân vật , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến
VB ; quan sát , nhn biết được các chi tiết trong tình và suy lun t tranh được quan sát
.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hi trong
VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những t ng cho sản viết lại đúng câu đã hoàn
thin ; nghe viết một đoạn ngn .
3. Phát triển năng nói và nghe thông qua trao đi v ni dung của VB và nội dung
đưc th hin trong tranh .
4. Phát triển phm chất và năng lực chung : nói điều chân thật , không nói dối hay
không đùa cợt không đúng ch ; kh năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra nhng vn
đề đơn giản và đặt câu hỏi ,
II. CHUN B
1. Kiến thc ng n
Gv: Năm học : 2020- 2021 13
- GV nắm được đặc điểm ca truyn ng ngôn , mượn chuyện loài vật để nói về con
ngưi , nhm th hin những bài học v đạo kinh nghiệm sng ; nắm được ni
dung ca VB Ch th chăn cừu , cách thể hiện đặc điểm nhân vật quan h giữa các
nhân vật trong câu chuyện ,
- GV nắm được nghĩa của các từ ng khó trong VB ( tức tc , thản nhiên , thoả thu ) và
cách giải thích nghĩa của nhng t ng này .
2. Phương tiện dy hc Tranh minh ho trong SGK được phóng to hoặc máy tính có
phn mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về
mt s điều thú vị HS học được t bài
học đó
Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đi
nhóm để nói về con người cảnh vt trong
tranh .
- GV và HS thống nht nội dung câu tr li ,
sau đó dẫn vào bài đc Ch chăn cừu :
Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hưc
thì cuộc sng thật vui vẻ . Tuy nhiên
những trò đùa di dt s không mang lại
niềm vui mà khi còn nguy him . Vậy trò
đùa nào sẽ b coi là dại dột , gây nguy hiểm
? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú
chăn cừu và t mỗi người s rút ra cho mình
điu cn suy ngẫm nhé !
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
tr lời các câu hi
- Mt s ( 2 3 ) HS tr lời câu hỏi .
Các HS khác th b sung nểu câu
tr li của các bạn chưa đầy đủ hoc
có câu trả lời khác
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời
dân chuyện lời nhân vật . Ngt ging ,
nhn giọng đúng chỗ .
HS đọc câu
+ Mt s HS đc ni tiếp từng câu lân I ,
GV hướng dẫn HS đọc mt s t ng thể
khó đối với HS ( chăn cu , ka cu , thn
nhiên )
+ Mt s HS đọc ni tiếp tng cu ln 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD
: Nghe tiếng kêu cu / mấy bác nông dân
đang làm vic gần đây tc tc chy tới ; Các
bác nông dân nghĩ ch li lừa mình , nên
vn thản nhiên làm việc )
- HS đọc đoạn
HS đọc câu
HS đọc đoạn
Gv: Năm học : 2020- 2021 14
+ GV chia VB thành các đoạn ( đon 1 : t
đầu đến ch khoái chỉ lẳm , đoạn 2 : phn
còn lại ) .
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng đoạn trước
lp ( 2 - 3 lượt ) .
+ GV giải thích nghĩa ca mt s t ng
trong bài ( tức tốc : làm một việc gì đó ngay
lp tc , rt gp ; thản nhiên , v t nhiên
như bình thường , coi như không chuyn
, thoả thuê , rất thoá , được tha h theo ý
mun ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm .
- HS và GV đọc toàn VB
+1 - 2 HS đọc thành tiếng c VB .
+ HS đọc toàn VB chuyn sang phn tr
lời câu hỏi .
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIT : 3.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Tr lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu VB và trả li các câu hỏi .
a . Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , thấy bác
nông dân đã làm gì ?
b . sao bầy sói th tho thuế n tht
đàn cừu ?
c . Em rút ra được bài học từ câu chuyện
này ?
,
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đi din mt
s nhóm trình bày câu trả li của mình . Các
nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV HS
thng nhất câu trả li .
a . Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , mấy bác
nông dân đã tức tc chy ti ;
b . Bầy sói thể tho thuê ăn thịt đàn cừu
v không có ai đến đuối giúp chú bé ;
c , Câu trả li m , VD : Câu chuyn mun
nói với chúng ta , hãy biết đùa vui đúng chỗ
, đúng lúc , không lấy việc nói dối làm t
đùa ; Emnghĩ rằng chúng ta không nên nói
di .
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB
tr lời các câu hi
HS làm việc nhỏm ( thể đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đi v
bc tranh minh ho câu trả li cho
từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu tr lời cho câu hỏi c mc 3
- GV nhc lại câu trả lời đúng cho câu hi c
( th trình chiều lên bng một lúc để HS
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
Gv: Năm học : 2020- 2021 15
quan sát ) hướng dn HS viết câu trả li
vào vở ( Em nghĩ rằng chúng ta không n
nói đôi ,
- GV lưu ý HS viết hoa ch cái đầu cầu ; đặt
du chm , du phẩy đúng vị trí .
- GV kiểm tra nhận xét bài ca mt s
HS .
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chn t ng để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chn
t ng phù hợp hoàn thiện câu , GV yêu
cầu đại din mt s nhóm trình bày kết qu ,
GV và HS thống nht các câu hoàn chỉnh .
a . Nhiều người ht hoảng đám cháy ;
b . Các bác nông dân đang làm việc chăm
ch .
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh váo vở
. GV kiểm tra và nhận xét bài của mt s HS
HS làm việc nhóm để chn t ng
phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu
- HS đọc thm lại câu chuyện GV ng
dẫn HS quan sát tranh , nói về ni dung tng
tranh :
Tranh 1 : Cậu bé đang la hét .
Tranh 2 : Các bác nông dân tc tc chy ti
ch kêu cứu ,
Tranh 3 : Cậu hốt hoảng kêu cứu , nhưng
các bác nông dân vn thản nhiên làm việc
Tranh 4 : Bầy sói tấn công đàn cừu .
. GV và HS nhận xét .
HS quan sát tranh , nói v ni dung
tng tranh
HS k chuyện theo nhóm : th
nhóm đôihoặc nhóm ba , nhóm bn .
HS k chuyện trước lp
7. Nghe viết
GV đọc to toàn đoạn văn . ( Một hôm , sói
đến thật , Chú hốt hong xin cứu giúp .
Các bác nông dân nghi chú nói dối , nên
vn thản nhiên làm việc . )
GV lưu ý HS mt s vần đề chính tả trong
đon viết .
+ Viết lui đầu dòng , viết hoa ch cái đầu
cu , kết thúc câu có dấu chm ,
+ Ch d viết sai chính t : ht hoảng , thân
thin ...
- GV yêu cầu HS ngồi dung thế , cm bút
đúng cách , Đọc viết chính tả : + GV đọc
từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo
tng cm t ( Một hôm , sói đến thật . / chú
HS ngồi đúng thế , cầm bút đúng
cách .
Gv: Năm học : 2020- 2021 16
/ hốt hong xin cứu giúp . Các bác nông
dài / nghĩ là chủ nói dối , nn vn thn nhiên
làm việc . ) .
Mi cm t đọc 2 - 3 ln , GV cần đọc
ràng , chậm rãi , phù hp vi tốc độ viết ca
HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc li mt
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ HS đối v cho nhau để soát lỗi .
HILITE + GV kiểm tra nhận xét bài của
mt s HS .
HS viết
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi
8. Chn vần phù hợp thay cho ô vuông
GV thể s dụng máy chiếu hoc bng
ph để ng dn HS thc hiện yêu cu .
GV nêu nhiệm v . HS làm việc nhóm đôi
để tìm những vn phù hợp
- Mt s ( 2 3 ) HS lên trình bày kết
qu trước lớp ( thể điền vào chỗ
trng ca t ng được ghi trên bảng )
. Mt s HS đọc to các từ ng . Sau
đó , cả lớp đọc đồng thanh mt s ln
9. Quan sát tranh dùng t ng trong khung đ nói theo tranh GV giới thiu
tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát
tranh.
- GV yêu cầu HS dùng t ng trong khung
để nói theo tranh . GV gọi mt s HS trình
bày kết qu nói theo trình .
- HS và GV nhận xét
. HS nói về tình huống gi ng
ch b chăn cừu không nói dối
được các bác nông dân đến giúp
10. Cng c
- GV yu cu HS nhc li nhng ni dung
đã học GV tóm tắt li nhng nội dung chính
- GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v
bài hc . GV nhận xét , khen ngợi , động
viên HS .
- HS nêu ý kiến v bài học ( hiu hay
chưa hiểu , thích hay không thích , c
th nhng ni dung hay hoạt động
nào )
Bài 5 : TIẾNG VNG CỦA NÚI
I. MC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn
giản , dn trc tiếp lời nhân vt ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến
VB ; quan sát , nhn biết được các chi tiết trong tranh suy lun t tranh được quan
sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hi trong
VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những t ng cho sản viết lại đúng câu đã hoàn
thin ; nghe viết một đoạn ngn .
Gv: Năm học : 2020- 2021 17
3. Phát triển năng nói và nghe thông qua trao đi v ni dung của VB và nội dung
đưc th hin trong tranh .
4. Phát triển phm chất năng lực chung : biết chia s vi bạn , biết nói lời hay ,
làm việc tt ; kh năng nhn biết bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng
làm việc nhóm ; khả năng nhận ra nhng vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .
II. CHUN B
1. Kiến thc ng n
- GV nắm được đặc đim ca VB ( truyền dẫn trc tiếp li nhn vt ) ; ni dung ca
VB Tiếng vng ca Hải , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật
trong truyn , GV nắm được nghĩa của các từ ng khó trong VB ( tiếng vng , bc tc ,
tủi thân , quả nhiên ) và cách giải thích nghĩa của nhng t ng này .
2. Kiến thức đời sng
- Nắm được đặc điểm ca tiếng vọng nói chung và nguyên lí tạo ra tiếng vng .
- Nắm được ý nghĩa của bài học t cuc sống thông qua câu chuyện v tiếng vng .
3. Phương tiện dy hc Tranh minh ho trong SGK được phóng to hoặc máy tính có
phn mềm phù hợp máy chiếu , màn hình , bảng thông minh ,
II. HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi đng
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về
mt s điều thú vị HS học được t bài
học đó .
- Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đi
nh để tr lời các câu hỏi .
a . Em thấy gì trong bức tranh ?
b . Hai phn ca bức tranh giống
khác nhau ?
+ GV và HS thống nht nội dung câu trả li
, sau đó dẫn vào bài đọc Tiếng vng của núi
HS nhc li
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS tr lời câu hỏi .
Các HS khác th b sung nêu câu
tr li của các bạn chưa đầy đủ hoc
có câu trả lời khác .
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời
ngưi k v lời nhân vật . Ngt giọng , nhãn
giọng đúng chỗ .
HS đọc câu
+ Mt s HS đọc ni tiếp từng câu lân 1.
GV hướng dẫn HS đọc mt s t ng thể
khó đối với HS ( túi , rèo lên , ... )
+ Mt s HS đọc ni tiếp tng cu ln 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Đang đi chơi trong nhi / gu con / cht
nhìn thấy tht ht d . )
HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đon 1 : t
HS đọc câu
Gv: Năm học : 2020- 2021 18
đầu đến khóc , đon 2 : phần còn lại ) . +
Mt s HS đọc ni tiếp từng đoạn , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa ca mt s t ng
trong VB ( tiếng vọng : âm thanh đưc bt
li t xa ; bc tc : bực và tức gin ; tủi thân
: t cm thấy thương xót cho bản thân mình
; qu nhiên : đúng như đã biết hay đoản
trước ) .
+ Hs đọc đoạn theo nhóm , HS GV đọc
toàn VB .
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB chuyển tiếp sang
phn tr lời câu hỏi .
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Tr lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu VB và trả li các câu hỏi .
a . Chuyện xảy ra khi gu con vui mng
reo lên " A ! " ?
b . Gấu Te nói gì với gu con ?
c . Sau kh làm theo lời m , gu con cm
thấy như thế o ?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đi din mt
s nhóm trình bày câu trả li của mình , Các
nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV HS
thng nhất câu trả li
a . Khi gu con vui mừng reo lên " A ! " thì
vách núi cũng đáp lại " A ! ” ;
b . Gu nh khuyên gấu con hãy quay lại và
nói với núi rằng “ Tôi yêu bạn ! ” ;
c . Sau khi làm theo li m , gu con cm
thy rt vui .
- HS làm việc nhóm ( th đọc to
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đi v
bc tranh minh ho câu trả li cho
từng câu hỏi .
4. Viết vào vở câu tr lời cho câu hỏi c mc 3
- GV nhc lại câu trả lời đúng cho câu hi c
( th trình chiếu lên bng một lúc để HS
quan sát ) hướng dn HS viết câu trả li
vào v ( Sau khi làm theo lời m , gấu còn
cm thy rt vui v ) .
GV lưu ý HS viết hoa ch cái đầu câu ; đặt
du chm , du phẩy đúng vị trí .
GV kiểm tra và nhận xét bài của mt s HS .
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
Gv: Năm học : 2020- 2021 19
TIT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chn t ng để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chn
t ngũ phù hợp hoàn thin cầu . GV yêu
cầu đại din mt s nhóm trình bày kết qu .
GV và HS thống nht các câu hoàn chỉnh .
a . luôn giúp đỡ bạn nên được c lớp yêu
mến ;
b . Gu con tủi thân các bạn không chơi
cùng
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở ,
GV kiểm tra và nhận xét bài của mt s HS .
HS làm việc nhóm để chn t ngũ
phù hợp và hoàn thiện cu
6. Quan sát tranh và dùng từ ng trong khung để nói theo tranh
- GV gii thiệu tranh và hướng dn HS quan
sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi .
Các em đóng vai các nhân vt trong tranh ,
dùng các từ ng gợi ý trong khung để nói
theo tranh .
- GV th yêu cầu HS đóng vai theo
những tình huống trong tranh nhưng dùng
nhng lời chào khác ( VD : Về nhé , chào
+ tên , ... ) ; những lời không hay " khác (
VD : T không thích bạn ) .
- GV gi mt s nhóm trình bày trước lp .
Các HS khác nhận xét , đánh giá .
- GV nhận xét .
HS làm việc theo nhóm đôi . Các em
đóng vai các nhân vt trong tranh ,
dùng các t ng gợi ý trong khung để
nói theo tranh .
TIT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to c đoạn văn . ( Theo li m ,
gu con quay lại nói với núi gấu yêu hủi .
Qu nhiên , khắp núi vng li lời yêu
thương . Gấu con bật cười vui v . ) GV lưu
ý HS một s vần đ chính tả trong đon viết
,
+ Viết lủi đầu dòng . Viết hoa ch cái đầu
cu , kết thúc câu có dấu chm ,
+ Ch d viết sai chính tả : lại , nói , ni ,
dành , cho . GV yêu cầu HS ngồi đúng
thế , cầm bút đúng cách .
Đọc và viết chính tả :
HS ngồi đúng thế , cầm bút đúng
cách .
Gv: Năm học : 2020- 2021 20
+ GV đc từng câu cho HS viết . Mi cu
cần đọc theo tng cm t ( Theo li m ,
gu con quay lại nói với núi là / gấu yêu
nhi./ Qu nhiên , khắp núi vọng li lời u
thương . Gấu con / bật cười vui v ) . Mi
cm t đọc 2 - 3 ln . GV cần đọc ràng ,
chậm rãi , phù hợp vi tốc độ viết ca HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc li mt
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS r soát lỗi .
+ HS đổi v cho nhau đ soát lỗi . + GV
kiểm tra và nhận xét bài của mt s HS .
HS viết
+ HS đổi v cho nhau để rà soát lỗi
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vng của núi từ ng có tiếng cha vn iết
, iêp , ưc , uc
GV nêu nhim v lưu ý HS từ ng cn
tim có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài .
- HS làm việc nhóm đôiđể tìm và đọc thành
tiếng t ng tiếng chứa các văn iết , iêp ,
ưc , uc .
- HS nêu những t ng tim được . GV
viết nhng t ng này lên bảng .
- Mt s ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc
trơn ; mỗi HS ch đọc mt s t ng .
Lớp đọc đồng thanh mt s ln
9. Trò chơi Ghép từ ng Tìm những cp t ng có mối liên h vi nhau .
- Mục đích : rèn luyện duy logic , khả
năng tim nhận biết mối liên hệ giữa các
t ng có mối liên hệ vi nhau .
- GV chia lp thành các nhóm , mỗi nhóm
khong 6 HS
- Cách chơi :
+ Mỗi nhóm trao đổi kín tìm trong
nhng t ng đã cho những cp t ng
mối liên hệ vi nhau trong khoảng 5 phút ,
ghim tng cp li vi nhau ri b vào giỏ
của nhóm mình .
+ Khi hết thời gian , GV yêu cầu các nhóm
dng li .
+ Đại diện các nhóm mang giả của nhóm
mình lên đứng trước lp quay mt xung
các bạn .
+ GV đi từng gió cùng cả lp kim tra
tng gi mt , gi nào số cp t ng
mối liên h nhiu nhất thì thắng cuc . GV
thể b sung thêm nhng cp t ng khác
để trò chơi thêm phần thú v . 10. Cng c
GV yêu cầu HS nhc li nhng nội dung đã
học GV tóm tắt li nhng nội dung chính
HS nêu ý kiến v bài học ( hiểu hay chưa
hiểu , thích hay không thích , cụ th nhng
ni dung hay hoạt động nào ) .
Hs tham gia trò chơi
Gv: Năm học : 2020- 2021 21
GV tiếp nhận ý kiến phn hi ca HS v bài
hc .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
GV giao nhim v cho HS tìm đọc truyn k
v một đức tính tốt để chun b cho bài học
sau . GV cũng cần ch động chun b mt s
câu chuyện k v một đức tính tốt đ cung
cấp thêm nguồn tài liệu đọc m rng cho HS
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Cng c nâng cao một s kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học t cuc sng
thông qua thực hành nhận biết và đọc nhng tiếng có vần khó vừa được hc ; thực hành
nói và viết sáng tạo v một nhân vật trong truyện đã học .
- ớc đầu có kh năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một s nội dung được
kết ni t các văn bản đã được học trong bài .
II. CHUN B
Phương tiện dy hc
- Mt s truyn k v những đức tỉnh đáng quý của con người thể ly t t sách của
lớp ) để HS thể đọc ngay ti lp . Tranh minh ho mt s nhân vật trong nhng
truyện đã học ( kiến , b câu , sói , sóc , gấu con , ch b chăn cừu ) ; hoc thiết b chiếu
để trình chiếu hình thay cho tranh in , Có th dùng thiết b máy chiếu đ trình chiếu các
vn HS cn luyn đọc .
II HOẠT ĐỘNG DY HC
TIT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tìm từ ng có tiếng cha vần ươt , uôn , uông , oai
- GV nêu nhiệm v lưu ý HS từ ng cn
tìm có thể đã học hoặc chưa học .
- GV chia các vần này thành 2 nhóm HS
thc hin nhim v theo từng nhóm vn .
Nhóm vần th nhất : ươt,uôn
Nhóm vần th hai : uông oai
+ Yêu cầu HS đánh vần , đọc trơn trước lp
, mi HS ch đọc mt s t ng . C lớp đọc
đồng thanh mt s ln .
HS thc hin nhim v theo tng
nhóm vần . Nhóm vần th nht :
+ HS làm việc nhóm đói để tìm
đọc t ng tiếng chứa các vần ươt ,
oai .
+ HS nêu những t ng tìm được .
GV viết nhng t ng này lên bảng .
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đc
trơn trước lp : mi HS ch đọc mt
s t ng . C lớp đọc đồng thành một
s ln ,
Nhóm vần th hai
+ HS làm việc nhóm đồi để tim t
ng tiếng chứa các vn ut , tung
.
Gv: Năm học : 2020- 2021 22
+ HS nêu những t ng tìm được .
GV viết nhng t ng này lên bảng .
+ Mt s ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đc
trơn trước lp , mi HS ch đọc mt
s t ng . C lớp đọc đồng thanh mt
s ln .
2. Chn chi tiết phù hợp vi từng nhân vật ca truyn
- GV lưu ý HS nhân vt trong truyện thể
người hoặc không phải người . Nhiu
nhân vật được đề cp đây là loài vật .
- GV nêu nhiệm v cho HS m việc
nhóm đôi . GV thể làm mẫu một trường
hp nếu thy cn thiết , chng hạn , nhân vật
kiến trong truyn Kiển chim bồ câu gần
vi chi tiết không may bị rơi xuống nước .
- Mt s HS trình bày kết qu . GV HS
thng nhất phương án la chọn đúng : b
câu - Nht mt chiếc lá thả xuống nước ; sói
Lúc nào cũng thy bun bực ; sóc - Nhy
nhót , vui đùa suốt ngày ; gu con - Bật cười
vui v được nghe : " Tôi yêu bạn ; gấu
m Nói với con : Con hãy quay lại
nói với núi : " Tôi yêu bạn ; chú chăn
cu - Hay nói dối ; các bác nông dân - Nghĩ
rằng chú bé lại nói dối như mọi ln ,
HS làm việc nhóm đôi
HS trình bày kết qu
3. Em thích và không thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- GV nêu nhiệm v , yêu cầu HS quan sát
tranh gọi tên các nhân vật trong tranh .
Gi cho HS nh mối nhân vt trong tng
truyn k .
GV nêu nhận xét , đánh giá . Cần điều chnh
những giải lch lạc , dụ thích chú
chăn cừu vì hay nói dối .
- HS làm việc nhóm đôi , thảo lun
xem mỗi nhân vật ( kiến , b câu , sói
, c , gấu con , chú chăn cừu )
những đặc điểm gì nổi bật , đáng nhớ
; các em thích hoặc không thích nhân
vật nào nhất và vì sao
- Mt s HS trình bày kết qu trước
lớp . HS thể s la chọn đa
dng miễn các em nếu được do
phù hp . Mt s HS khác nhận xét ,
đánh giá .
4. Viết 1-2 cu v một nhân vật mc 3
- Mi HS t viết 1- 2 cu v ni dung va
tho lun mc 3. Ni dung viết thể da
vào những các em đã nói trong nhóm
đôi, kết hp vi nội dung GV một S
bạn đã trao đổi , trình bày trước lp .
HS thc hin
5. Đọc m rng Trong bui học trước
Gv: Năm học : 2020- 2021 23
GV đã giao nhiệm v cho HS tìm đọc câu
chuyn k v một đức tnh tốt . GV thể
chun b mt s truyện phù hợp ( thể ly
t t sách của lớp ) cho HS đọc ngay ti
lớp . HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4.
Các em kể chuyện nói cảm nghĩ về câu
chuyn .
Mt s ( 3 - 4 ) HS k lại câu chuyện nói
cảm nghĩ v câu chuyện trước lp . Mt s
HS khác nhận xét , đánh giá .
- GV nhận xét , đánh giá chung khen
ngi những HS cách k chuyn hp dn
chia sẻ đưc những ý tưởng thú vị . Nói
rõ các ưu điểm để HS cng hc hi .
6. Cng c
GV tóm tắt li nội dung chính ; nhận xét ,
khen ngợi , động viên HS .
LUYN TP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU
Sp xếp các từ ng thành cầu và viết vào vở
- GV yêu cu HS sp xếp các từ ng trong
từng dòng sau thành câu :
+ kiến , nhau , cảm ơn , và , chim bồ câu
+ kiến , chim b câu , và , hay , câu chuyện ,
GV nêu nhiệm v và cho HS làm việc nhóm
đôiđể sp xếp các từ ng thành câu
HS sp xếp các từ ng
HS làm việc nhóm đôiđ sp xếp các
t ng thành câu . Một s ( 2 - 3 )
nhóm trình bày kết qu . GV HS
thng nhất phương án đúng .
Kiến chim bồ câu cảm ơn nhau
hoc Chim b cầu kiến cảm ơn
nhau, Kiến và chim b câu câu
chuyn hay
- HS viết vào vở các câu đã được sp
xếp đúng
Bài 2. CÂU CHUYỆN CA R
Sp xếp các từ ng thành cầu và viết vào v
GV yêu cầu HS sp xếp các từ ng trong
Mt s ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết
qu . GV và HS thống nhất phương án
Gv: Năm học : 2020- 2021 24
dòng sau thành câu : quý , chúng ta , đc
tính , những , cn học . GV nêu nhiệm v
cho HS làm việc nhóm đôi.
đúng . ( Chúng ta cn hc những đức
tính quý . )
- HS viết vào vở Cầu đã được sp xếp
đúng .
Bài 3. CÂU HỎI CA SÓI
Sp xếp các từ ng thành câu và viết vào vở
- GV yêu cu HS sp xếp các từ ng trong
từng dòng sau thành câu :
+ vui v , không , vì , làm , sói , điều ác
+ vui v , có nhiều , bạn bè , sói , vì
- GV nêu nhiệm v cho HS m việc
nhóm đôi . Một s ( 2 - 3 ) nhóm trình bày
kết qu , GV HS thống nhất phương án
đúng . ( Sói vui vẻ không làm điều ác , /
Sói vui vẻ vì có nhiều bạn bè . ) .
HS sp xếp các từ ng trong tng
dòng sau thành câu
- HS viết vào vở các câu đã được sp
xếp đúng .
Bài 4. CHỦ BÉ CHĂN CỪU
- Viết vào vở lời khuyên của em vi ch
chăn cừu trong câu chuyện Chú bé chăn cừu
Đây bài tập viết câu sáng tạo . GV cn
chú ý sự h tr phù hợp để giúp HS làm
được bài tập này .
- GV nêu nhiệm v cho HS m việc
nhóm đôiđể tìm ý tưởng . GV có th nêu câu
hi gợi ý : Chú chăn cừu đã làm điều
sai ; Nếu chú bé chăn cừu không nói dối thì
các bác nông dân cỏ đến giúp chủ đuổi bây
sói không ? Nếu em là chú chăn cu thi
em s làm gi ? , ... GV nên đt lần lượt tng
câu hỏi . Sau mỗi câu hỏi cho HS trao đi ,
ri mi chuyển sang câu hỏi tiếp theo . T
đó dẫn dắt HS đi đến lời khuyên dành cho
ch bé chăn cừu
- Mt s ( 2 - 3 ) HS trình bày kết qu
. GV HS thống nhất phương án
phù hợp . ( Có th chn một trong các
ý sau : Không nên nói dối nói di
rất hại ; Không nên nói dối nói
dối làm người khác không tin mình
nữa ; Không nên nói dối vi nói dối
tính xấu , ... )
- HS viết vào vở các câu sáng to da
vào kết qu làm việc nhóm hoặc
th tham khảo ý kiến của các HS khác
đã trình bày trưc lp hay gợi ý của
GV .
Bài 5. TIẾNG VNG CỦA NÚI
Sp xếp các từ ng thành câu và viết vào v
GV yêu cầu HS sp xếp các từ ng trong
từng dòng sau thành câu :
+ gu con , ht d , thích , ăn
+ đi chơi , trong gấu con , núi .
- GV nêu nhim v cho HS m việc
nhóm đôi để sp xếp các t ng thành câu .
Mt s ( 2 - 3 HS lên trình bày kết qu . GV
HS thống nhất phương án đúng . ( Gu
con thích ăn hạt d . / Gấu con đi chơi trong
nút )
HS sp xếp các từ ng trong tng
dòng sau thành câu
- HS viết vào vở các câu đã được sp
xếp đúng .
Gv: Năm học : 2020- 2021 25
| 1/25

Preview text:

BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 1 : KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rủ ràng một câu chuyện ngắn và đơn
giản , có lời thoại : hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát ,
nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn
thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung
được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn , khả
năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi II CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm đặc điểm của truyện ngụ ngôn ( mượn chuyện loài vật để nói về việc đời ,
nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống ) ; nắm được nội dung của
VB Kiến và chim bồ câu , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật
trong câu chuyện . Ê - dốp , La Phông - ten và Lép Tôn - xtôi là những tác giả của
những câu chuyện ngụ ngôi nổi tiếng trên thế giới . Các câu chuyện này từ lâu đã được
dịch sang tiếng Việt Nhiều câu chuyện mang tính nhân văn và tính giáo dục cao , đã
được sử dụng nhiều trong các sách giáo khoa của Việt Nam . Kiến và clit bố cấu của E
dốp là một trong những câu chuyện đó
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( vùng vẫy , nhanh trí , thợ săn ) và
Cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có
phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về
nhóm về hành động của những người trong hành động của những người trong tranh tranh
Hỏi : Những người trong tranh đang làm gì ?
- GV đưa ra những gợi ý để HS trả lời câu hỏi .
GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi .
sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu. Các HS khác có thể bổ sung nểu câu
Trước khi đọc văn bản , GV có thể cho HS trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc
dựa vào nhan để và tranh minh hoạ để suy có câu trả đoán mộ lời khác ,
t phần nội dung của văn bản , Chú ý Gv: Năm học : 2020- 2021 1
đến các nhân vật trong truyện và mối quan
hệ giữa các nhân vật đó. 2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB Kiến và chim bồ câu
. Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhân HS đọc câu
vật . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ . HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể
khó đối với HS ( vùng vẫy, nhanh trí , giật mini , ... ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Nghe tiếng kêu cứu của kiến , bồ câu nhanh trí nhặ
t một chiếc lá / thả xuống nước
; Ngay lập tức , / nó bò đến cắn vào chân
anh ta . ) HS đọc đoạn .
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạ HS đọc đoạ n 1 : từ n
đầu đến leo được lên bờ ; đoạn 2 : tột hôm
đến liền bay đi ; đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài , ( vùng vẫy : hoạt động liên tiếp để
thoát khỏi một tình trạng nào đó : nhanh
trư : suy nghĩ nhanh , ứng phó nhanh ; thợ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
săn : người chuyên làm nghề săn bắt thủ rừng và chim )
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB .
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang
phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và
hiểu VB và trả lời : câu hỏi trả lời : câu hỏi
a . Bồ câu đã làm gì để cứu kiến ?
b . Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?
c . Em học được điều gì từ cầu chuyện này
. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về
nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho
thống nhất câu trả lời . ( a . Bồ câu nhanh trí Gv: Năm học : 2020- 2021 2
nhặt một chiếc lá thả xuống nước để cứu từng câu hỏi
kiến ; b , Kiến bò đến cắn vào chân người
thợ săn . C. Câu trả lời mở , VD : Trong
cuộc sống cần giúp đỡ nhau , nhất là khi
người khác gặp hoạn nạn , ... )
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS
quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời
vào vở . ( Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào cản anh ta ) .
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ;
đặt dấu chấm đúng vị trí .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
phù hợp và hoàn thiện câu
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình
bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh .
a . Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố ;
b . Ông kể cho em nghe một câu chuyện cảm động .
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh HS quan sát các bức tranh trong SGK
trong SGK . GV gợi ý cho HS có thể chia
nội dung câu chuyện Kiến và chim bồ của thành 4 đoạ
n nhỏ ( tương ứng với 4 tranh )
dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện : + Kiến gặp nạn
+ Bồ câucứu kiến thoát nạn
+ Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và
kiến cứu chim bồ câu thoát nạn + Hai bạn cảm ơn nhau .
- GV chia lớp thành các nhóm ( tuỳ thuộc số lượ
ng HS trong lớp ) , yêu cầu các nhóm
cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỏi Các nhóm cùng xây dựng nội dung
bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện và mỏi bạn trong nhóm kể câu chuyện đó .
lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó .
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu
chuyện trước lớp . Các nhóm khác bổ sung , Gv: Năm học : 2020- 2021 3
đánh giá . GV nhắc lại bài học của câu
chuyện Kiến và chim bồ câu để kết thúc
buổi học : cần giúp đỡ những người khác
khi họ gặp hoạn nạn ( Cần giúp đỡ nhau trong hoạn nạn . ) TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 7 , Nghe viết
- GV đọc to cả đoạn văn . ( Nghe tiếng kêu
cứu của kiến , bố cấu nhanh trí nhặt chiếc lá
thả xuống nước Kiển bám vào chiếc lá và leo được lên bờ . )
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
+ Viết lùi đầu dòng , Viết hoa chữ cái đầu
cấu , kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : tiếng , kiến , HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng nhanh , xuống , nước . cách .
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mồi câu HS viết
cần đọc theo từng cụm tử ( Nghe tiếng kêu
cứu của kiến , bổ càu nhanh tri nhặt chiếc lá
thả xuống nước . / Kiến bám vào chiếc lá và
leo được lên bờ . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3
lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù
hợp với tốc độ viết của HS .
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vẫn
ăn , ăng , oat , oăt
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần HS làm việc nhóm đôiđể tìm và đọc
tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . HS thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các
làm việc nhóm đôiđể tìm và đọc thành tiếng vần ăn , ăng , oat , oăt .
từ ngữ có tiếng chứa các vần ăn , ăng , oat , oăt .
HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết
những từ ngữ này lên bảng .
Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi
HS chi đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng Gv: Năm học : 2020- 2021 4 thanh một số lần .
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ
săn là đúng hay sai ? Vì sao ?
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
- GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh .
Em nhìn thấy gì trong tranh ?
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và
Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn trao đổi trong nhóm theo nội dung ? tranh , có dung các từ Vì sao em nghĩ như vậ ngữ đã gợi ý y ?
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung
tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý .
GV gọi một số HS trình bày kết quả nói
theo tranh . Các nội dung nói theo tranh có thể là :
+ Trả lời cho câu hỏi : Em nghĩ gì về hành
động của người thợ săn ( không yêu loài vặt
: phá hoại môi trường thiên nhiên )
+ Trả lời cho câu hỏi : Vì sao em nghĩ như
vậy ? ( Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi
sằng ; Chim là bạn của trẻ em ; Chim ăn sâu
bọ phá hại mùa màng ... ) HS và GV nhận xét . 10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung . HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chưa hiểu , thích hay không thích , cụ chỉnh
thể ở những nội dung hay hoạt động
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nào ) . học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
Bài 2 : CÂU CHUYỆN CỦA RỄ I. MỤC TIÊU Giúp HS : Gv: Năm học : 2020- 2021 5
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng củng vần
với nhau , củng cố kiến thức về văn ; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ
đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ , quan sát , nhận biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và
nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : đức
tinh khiêm nhường , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vận , nhịp và nội dung của bài thơ Câu
chuyện của rẽ ; nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ ( sắc thẳm , trĩu , chổi , khiêm
nhường ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có
phần mềm phù hợp máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó - Khởi động
+ GV yểu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi .
nhóm để trả lời các câu hỏi .
Các HS khác có thể bổ sung nếu câu
a . Cây có những bộ phận nào ?
trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc
b . Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy ? Vì có câu trả lời khác . sao ?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
, sau đó dẫn vào bài thơ Câu chuyện của rễ .
+ Trước khi dọc văn bản , GV có thể cho
HS dựa vào tên bài thơ và tranh minh hoạ để
suy đoán một phần nội dung của văn bản . 2. Đọc
GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn
cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc câu HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần
1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử
ngữ có thể khó đối với HS ( sắc thắm , trĩu ,
chối , khiêm nhường , lặng lẽ ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướ
ng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ
đúng dòng thơ , nhịp thơ .
- HS đọc từng khổ thơ Gv: Năm học : 2020- 2021 6
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài thơ ( sắc thắm : màu đậm và tươi ( HS đọc đoạn
thường nói về màu đỏ ) ; trĩu : bị sa hoặc
cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng quà
trĩu cành nghĩa là quá nhiều và nặng làm
cho cành bị cong xuống ) ( GV nên dùng
hinh minh hoạ ) ; chối : phần ở đầu ngọn cây
cảnh hoặc mọc ra từ rễ , về sau phát triển
thảnh cành hoặc cây ( GV nên dùng hình 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
minh hoạ ) ; khiêm nhường : khiêm tốn ,
không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng
nhưởng cho người khác ) .
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .
+ Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một
khổ thơ . Các bạn nhận xét , đỉnh giả . HS đọc của bài thơ
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ .
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng HS viết những tiếng tìm được vào vở .
đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vần
với nhau ở cuối các dòng thơ . GV yêu cầ HS trình bày kết quả
u một số HS trình bày kết quả .
GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS
thống nhất câu trả lời ( cảnh - xanh ; lời - đời ; bé – lễ ) . TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi .
và trả lời các câu hỏi
a . Nhờ có rễ trà hoa , quả , là như thế nào ?
b . Cây sẽ thế nào nếu không có rễ ?
c . Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ ?
-. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS
trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét . HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và
a . Rễ chìm trong đất để cho hoa nở đẹp quả trả lời từng câu hỏi trĩu cành , lá biếc xanh
b . Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi ,
chẳng ra trái ngọt , chẳng nở hoa tươi ; Gv: Năm học : 2020- 2021 7
c . khiêm nhường , lặng lẽ 5. Học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối .
- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . HS học thuộc lòng hai khổ thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ
thơ cuối bằng cách xóa che dần một số từ
ngữ trong hai khố thes này cho đến khi xuả
che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ
ngữ bị xoái che dần . Chủ ý để lại những từ
ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ cuối .
6. Nói về một đức tính em cho là đáng quý
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm , mỗi HS HS thảo luận nhóm , mỗi HS nêu ý nêu ý kiến của mình . kiến của mình
- Một số HS nói trước lớp .
- GV và HS nhận xét , đánh giá . Cần tạo
không khí cởi mở , tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân 7. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay
đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
-GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về thể ở những nội dung hay hoạt động bài học nào )
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI I. MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và
đơn giản , có lời thoại : hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB ; quan sát ,
nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn
thiện ; nghe viết một đoạn ngắn
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung
được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu quý mọi người và sự quan tâm , cảm
thông giữa con người và con người trong cuộc sống , khả năng làm việc nhóm khá năng
nhận ra những vần để đơn giản và đặt câu hỏi II. CHUAN BI
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của truyện ngụ ngôn , mượn chuyện loài vật để nói về việc
đời , nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống ; nắm được nội dung Gv: Năm học : 2020- 2021 8
của VB Câu hỏi của sỏi , cách thể hiện đặc điểm nhằn vặt và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( ngái ngủ , van nài , nhảy tót , gây
gô ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp ,
máy chiếu , màn hình , bảng thông minh
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại
điều thú vị học được từ bài học đó . Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổ i
nhóm để trả lời các câu hỏi .
a . Các con vật trong tranh đang làm gì ?
b . Em thấy các con vật này thế nào ?
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
, sau đó dẫn vào bài đọc Câu hỏ
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi .
i của sói . " Các HS khác có thể
Trước khi đọc văn bản , GV có thể bổ sung nếu câu
cho HS trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc
dựa vào nhan để và tranh minh họa để suy có câu trả lời khác .
đoán một phần nội dung của văn bản . Chú ý đế
n quan hệ giữa các con vật thể hiện qua
hai bức tranh khác nhau ( bức tranh vẽ cảnh
các con vật rất vui vẻ với nhau và bức tranh
vẽ sói trông rất hung dữ , còn Sóc trông rất sợ hãi ) . 2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời
người kể và lời nhân vật . Ngắt giọng , nhân HS đọc câu giọng đúng chỗ . HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể
khó đối với HS như van nghi , lúc nào , lên , buồn + HS đọ
c nối tiếp từng câu lẩn 2. GV luyện
HS đọc những câu dài . ( VD : Một chủ sóc
đang chuyển trên cành cây bỗng trượt chân
rơi trúng đấu lão sói đang ngải ngà ; Còn
chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi có nhiều bạn tốt . ) HS đọc đoạ HS đọc đoạ n n
+ GV chĩa VB thành các đoạn ( đoạn : 1 : từ Gv: Năm học : 2020- 2021 9
đầu đến rồi tôi sẽ nổi , đoạn 2 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp ( 2 - 3 lượt ) .
+ GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó
trong bài ( gái ngủ : chưa hết buồn ngủ hoặc 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
chưa tỉnh táo hơn sau khi vừa ngủ dậy ; van
nài ; nói bằng giọng khẩn khoản , Cầu xin ;
nhảy tót : nhảy bằng động tác rất nhanh lên
một vị trí cao hơn , gây gổ : gây chuyện cải
cọ , xô xát với thái độ hung hãn ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm ( nhỏ đói ) . HS và GV đọc toản VB
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB
+ GV đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi
3 , Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về
a . Chuyện gì xảy ra khỉ sóc đang chuyển bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho trên cảnh cây ?
từng câu hỏi . GV đọc từng câu hỏi và
b . Sói hỏi sóc điều gì ?
gọi đại diện một số nhóm trình bày
c . Vì sao sỏi lúc nào cũng cảm thấy buồn câu trả lời của mình . Các nhóm khác bực ? . GV và HS thố nhận xét , đánh giá ng nhất câu trả lời .
a . Khi đang chuyển trên cành cây , sóc
trượt chân rơi trúng đấu lão sói ;
b , Sói hỏi óc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy
nhót vui đùa suốt ngày , còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực ;
c , Sỏi lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói không có bạn bè .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( HS quan sát ) và viết câu trả lời
có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS
quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời
vào vở ( Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn
bực vì sói không có bạn về . )
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ,
đặt dấu chấm đúng vị trí . GV kiểm tra và
nhận xét bài của một số HS . TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở Gv: Năm học : 2020- 2021 10
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu phù hợp và hoàn thiện câu
cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
- GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh .
( a . Mấy chú chim sẻ đang nhảy nhót trên
cành cày : b . Người nào hay gây gổ thì sẽ không có bạn bè . )
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS làm việc nhóm , quan sát tranh và sát tranh .
nói nội dung tranh theo các từ dã gợi
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát ý
tranh và nói nội dung tranh theo các từ dã
gợi ý . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . - HS và GV nhận xét . TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết
GV đọc to cả đoạn văn . ( Sói luôn thấy
buồn bực vì sói không có bạn bè . Còn sóc
lúc nào cũng vui vẻ vị sóc có nhiều bạn tốt . )
- GV lưu ý HS một số văn đề chính tả trong đoạn viết :
+ Viết lại đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu
cầu , kết thúc câu cỏ châm ,
+ Chữ dể viết sai chính tả : sói , sóc , vui vẻ HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng
, ... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm cách . bút đúng cách .
Đọc và viết chính tả : + GV đọ
c từng câu cho HS viết . Mỗi cầu
cần đọc theo từng cụm tử ( Sôi luôn thấy HS viết
buồn bực vi sói không có bạn bè . Còn sóc /
lúc nào cũng vuỉ về , vì sở có nhiều bạn tốt )
. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV đọc rõ ràng
, chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết Của HS ,
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi . + HS đổ
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
i vở cho nhau để rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8 , Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá Gv: Năm học : 2020- 2021 11
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu .
quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ
- GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôi trống của từ ngữ được ghi trên bảng )
để tìm dấu thanh phù hợp . .
- Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau
đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần
9. Giải ô chữ Đi tìm nhân vật
- GV hướng dẫn HS giải đố .
- HS đọc từng câu đố .
. Tên nhân vật cần tìm xuất hiện ở cột dọc là HS viết kết quả giải đố vào vở SOC C H I M S Â U C H Ó C Ú M È O 10. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay học .
chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh .
thể ở những nội dung hay hoạt động
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nào ) . học ,
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
Bài 4 : CHÚ BÉ CHĂN CỪU I MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn
, đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến
VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn
thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung
được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nói điều chân thật , không nói dối hay
không đùa cợt không đúng chỗ ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần
đề đơn giản và đặt câu hỏi , II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn Gv: Năm học : 2020- 2021 12
- GV nắm được đặc điểm của truyện ngụ ngôn , mượn chuyện loài vật để nói về con
người , nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống ; nắm được nội
dung của VB Chủ thẻ chăn cừu , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các
nhân vật trong câu chuyện ,
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( tức tốc , thản nhiên , thoả thuệ ) và
cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có
phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
một số điều thú vị mà HS học được từ bài trả lời các câu hỏi học đó Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi
nhóm để nói về con người và cảnh vật trong tranh .
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọ c Chủ bé chăn cừu :
Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi .
thì cuộc sống thật là vui vẻ . Tuy nhiên Các HS khác có thể bổ sung nểu câu
những trò đùa dại dột sẽ không mang lại trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc
niềm vui mà có khi còn nguy hiểm . Vậy trò có câu trả lời khác
đùa nào sẽ bị coi là dại dột , gây nguy hiểm
? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé
chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình
điều cần suy ngẫm nhé ! 2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời
dân chuyện và lời nhân vật . Ngắt giọng , HS đọc câu nhấn giọng đúng chỗ . HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân I ,
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể
khó đối với HS ( chăn cừu , kẽa cứu , thản nhiên )
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD
: Nghe tiếng kêu cứu / mấy bác nông dân đang làm việ
c gần đây tức tốc chạy tới ; Các
bác nông dân nghĩ là chủ lại lừa mình , nên
vẫn thản nhiên làm việc ) HS đọc đoạ - HS đọc đoạn n Gv: Năm học : 2020- 2021 13
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ
đầu đến chủ khoái chỉ lẳm , đoạn 2 : phần còn lạ i ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp ( 2 - 3 lượt ) .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài ( tức tốc : làm một việc gì đó ngay 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
lập tức , rất gấp ; thản nhiên , có vẻ tự nhiên
như bình thường , coi như không có chuyện
gì , thoả thuê , rất thoá , được tha hố theo ý muốn ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm . - HS và GV đọc toàn VB
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB .
+ HS đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT : 3.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và
hiểu VB và trả lời các câu hỏi . trả lời các câu hỏi
a . Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , thấy bác nông dân đã làm gì ?
b . Vì sao bầy sói có thể thoả thuế ản thịt đàn cừu ?
c . Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này ? ,
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một
số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các HS làm việc nhỏm ( có thể đọc to
nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về
thống nhất câu trả lời .
bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho
a . Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , mấy bác từng câu hỏi
nông dân đã tức tốc chạy tới ;
b . Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu
vị không có ai đến đuối giúp chú bé ;
c , Câu trả lời mở , VD : Câu chuyện muốn
nói với chúng ta , hãy biết đùa vui đúng chỗ
, đúng lúc , không lấy việc nói dối làm trò
đùa ; Emnghĩ rằng chúng ta không nên nói dối .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
( có thể trình chiều lên bảng một lúc để HS Gv: Năm học : 2020- 2021 14
quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời
vào vở ( Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói đôi ,
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt
dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu phù hợp và hoàn thiện câu
cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả ,
GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh .
a . Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy ;
b . Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ .
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh váo vở
. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu
- HS đọc thẩm lại câu chuyện GV hướng HS quan sát tranh , nói về nội dung
dẫn HS quan sát tranh , nói về nội dung từng từng tranh tranh :
Tranh 1 : Cậu bé đang la hét .
Tranh 2 : Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu ,
HS kể chuyện theo nhóm : có thể
Tranh 3 : Cậu bé hốt hoảng kêu cứu , nhưng nhóm đôihoặc nhóm ba , nhóm bốn .
các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc HS kể chuyện trước lớp
Tranh 4 : Bầy sói tấn công đàn cừu . . GV và HS nhận xét . 7. Nghe viết
GV đọc to toàn đoạn văn . ( Một hôm , sói
đến thật , Chú bé hốt hoảng xin cứu giúp .
Các bác nông dân nghi là chú nói dối , nên
vẫn thản nhiên làm việc . )
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
+ Viết lui đầu dòng , viết hoa chữ cái đầu
cầu , kết thúc câu có dấu chấm ,
+ Chữ dễ viết sai chính tả : hốt hoảng , thân HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng thiện ... cách .
- GV yêu cầu HS ngồi dung tư thế , cầm bút
đúng cách , Đọc và viết chính tả : + GV đọc
từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo
từng cụm từ ( Một hôm , sói đến thật . / chú Gv: Năm học : 2020- 2021 15
bé / hốt hoảng xin cứu giúp . Các bác nông HS viết
dài / nghĩ là chủ nói dối , nền vẫn thản nhiên làm việ c . ) .
Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ
ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . BÀ
HILITE + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số ( 2 – 3 ) HS lên trình bày kết
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ
GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôi trống của từ ngữ được ghi trên bảng )
để tìm những vần phù hợp
. Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau
đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đề nói theo tranh GV giới thiệu
tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát . HS nói về tình huống giả tưởng là tranh.
chủ bể chăn cừu không nói dối và
- GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung được các bác nông dân đến giúp
để nói theo tranh . GV gọi một số HS trình
bày kết quả nói theo trình . - HS và GV nhận xét 10. Củng cố
- GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay
đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính chưa hiểu , thích hay không thích , cụ
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về thể ở những nội dung hay hoạt động
bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động nào ) viên HS .
Bài 5 : TIẾNG VỌNG CỦA NÚI I. MỤC TIÊU Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn
giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến
VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn
thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . Gv: Năm học : 2020- 2021 16
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung
được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời hay ,
làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng
làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB ( truyền có dẫn trực tiếp lời nhắn vặt ) ; nội dung của
VB Tiếng vọng của Hải , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật
trong truyện , GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( tiếng vọng , bực tức ,
tủi thân , quả nhiên ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
2. Kiến thức đời sống
- Nắm được đặc điểm của tiếng vọng nói chung và nguyên lí tạo ra tiếng vọng .
- Nắm được ý nghĩa của bài học từ cuộc sống thông qua câu chuyện về tiếng vọng .
3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có
phần mềm phù hợp máy chiếu , màn hình , bảng thông minh ,
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi
nhỏ để trả lời các câu hỏi .
a . Em thấy gì trong bức tranh ?
b . Hai phần của bức tranh có gì giống và + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . khác nhau ?
Các HS khác có thể bổ sung nêu câu
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
, sau đó dẫn vào bài đọ
trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc
c Tiếng vọng của núi có câu trả lời khác . 2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời
người kể vả lời nhân vật . Ngắt giọng , nhãn HS đọc câu giọng đúng chỗ . HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 1.
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể
khó đối với HS ( túi , rèo lên , ... )
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Đang đi chơi trong nhi / gấu con / chợt
nhìn thấy thật hạt dẻ . ) HS đọc đoạ n
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ Gv: Năm học : 2020- 2021 17
đầu đến bà khóc , đoạn 2 : phần còn lại ) . +
Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . HS đọc đoạn
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong VB ( tiếng vọng : âm thanh được bắt
lại từ xa ; bực tức : bực và tức giận ; tủi thân
: tự cảm thấy thương xót cho bản thân mình
; quả nhiên : đúng như đã biết hay đoản trước ) .
+ Hs đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọ c toàn VB .
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang
phần trả lời câu hỏi . TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
a . Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về reo lên " A ! " ?
bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho
b . Gấu Te nói gì với gấu con ? từng câu hỏi .
c . Sau khỉ làm theo lời mẹ , gấu con cảm thấy như thế nào ?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một
số nhóm trình bày câu trả lời của mình , Các
nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS
thống nhất câu trả lời
a . Khi gấu con vui mừng reo lên " A ! " thì
vách núi cũng đáp lại " A ! ” ;
b . Gấu nhẹ khuyên gấu con hãy quay lại và
nói với núi rằng “ Tôi yêu bạn ! ” ;
c . Sau khi làm theo lời mẹ , gấu con cảm thấy rất vui .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS
quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời
vào vở ( Sau khi làm theo lời mẹ , gấu còn
cảm thấy rất vui vẻ ) .
GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt
dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . Gv: Năm học : 2020- 2021 18 TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ ngũ
từ ngũ phù hợp và hoàn thiện cầu . GV yêu phù hợp và hoàn thiện cầu
cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .
GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh .
a . Hà luôn giúp đỡ bạn nên được cả lớp yêu mến ;
b . Gấu con tủi thân vì các bạn không chơi cùng
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở ,
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS làm việc theo nhóm đôi . Các em sát tranh .
đóng vai các nhân vật trong tranh ,
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi . dùng các từ ngữ gợi ý trong khung để
Các em đóng vai các nhân vật trong tranh , nói theo tranh .
dùng các từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh .
- GV có thể yêu cầu HS đóng vai theo
những tình huống trong tranh nhưng dùng
những lời chào ” khác ( VD : Về nhé , chào
+ tên , ... ) ; những “ lời không hay " khác (
VD : Tớ không thích bạn ) .
- GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp .
Các HS khác nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét . TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết
- GV đọc to cả đoạn văn . ( Theo lời mẹ ,
gấu con quay lại nói với núi là gấu yêu hủi .
Quả nhiên , khắp núi vọng lại lời yêu
thương . Gấu con bật cười vui vẻ . ) GV lưu
ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết ,
+ Viết lủi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu
cầu , kết thúc câu có dấu chấm ,
+ Chữ dễ viết sai chính tả : lại , nói , nửi , HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng
dành , cho . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư cách .
thế , cầm bút đúng cách .
Đọc và viết chính tả : Gv: Năm học : 2020- 2021 19
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu
cần đọc theo từng cụm tử ( Theo lời mẹ , HS viết
gấu con quay lại nói với núi là / gấu yêu
nhi./ Quả nhiên , khắp núi vọng lại lời yêu
thương . Gấu con / bật cười vui vẻ ) . Mỗi
cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng ,
chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi . + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + GV
kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iết , iêp , ưc , uc
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS nêu những từ ngữ tim được . GV
tim có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài .
viết những từ ngữ này lên bảng .
- HS làm việc nhóm đôiđể tìm và đọc thành - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc
tiếng từ ngữ có tiếng chứa các văn iết , iêp , trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . ưc , uc .
Lớp đọc đồng thanh một số lần
9. Trò chơi Ghép từ ngữ Tìm những cặp tử ngữ có mối liên hệ với nhau .
- Mục đích : rèn luyện tư duy logic , khả Hs tham gia trò chơi
năng tim và nhận biết mối liên hệ giữa các
từ ngữ có mối liên hệ với nhau .
- GV chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm khoảng 6 HS - Cách chơi :
+ Mỗi nhóm trao đổi kín và tìm trong
những từ ngữ đã cho những cặp từ ngữ có
mối liên hệ với nhau trong khoảng 5 phút ,
ghim từng cặp lại với nhau rồi bỏ vào giỏ của nhóm mình .
+ Khi hết thời gian , GV yêu cầu các nhóm dừng lại .
+ Đại diện các nhóm mang giả của nhóm
mình lên đứng trước lớp quay mặt xuống các bạn .
+ GV đi từng gió và cùng cả lớp kiểm tra
từng giỏ một , giỏ nào có số cặp từ ngữ có
mối liên hệ nhiều nhất thì thắng cuộc . GV
có thể bổ sung thêm những cặp từ ngữ khác
để trò chơi thêm phần thú vị . 10. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã
học GV tóm tắt lại những nội dung chính
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa
hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những
nội dung hay hoạt động nào ) . Gv: Năm học : 2020- 2021 20
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc truyện kể
về một đức tính tốt để chuẩn bị cho bài học
sau . GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số
câu chuyện kể về một đức tính tốt để cung
cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS :
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống
thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; thực hành
nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học .
- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được
kết nối từ các văn bản đã được học trong bài . II. CHUẨN BỊ Phương tiện dạy học
- Một số truyện kể về những đức tỉnh đáng quý của con người có thể lấy từ tủ sách của
lớp ) để HS có thể đọc ngay tại lớp . Tranh minh hoạ một số nhân vật trong những
truyện đã học ( kiến , bồ câu , sói , sóc , gấu con , chủ bể chăn cừu ) ; hoặc thiết bị chiếu
để trình chiếu hình thay cho tranh in , Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các
vần HS cần luyện đọc .
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt , uôn , uông , oai
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần HS thực hiện nhiệm vụ theo từng
tìm có thể đã học hoặc chưa học .
nhóm vần . Nhóm vần thứ nhất :
- GV chia các vần này thành 2 nhóm và HS + HS làm việc nhóm đói để tìm và
thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươt ,
Nhóm vần thứ nhất : ươt,uôn oai .
Nhóm vần thứ hai : uông oai
+ HS nêu những từ ngữ tìm được .
+ Yêu cầu HS đánh vần , đọc trơn trước lớp GV viết những từ ngữ này lên bảng .
, mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc
đồng thanh một số lần .
trơn trước lớp : mỗi HS chỉ đọc một
số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thành một số lần , Nhóm vần thứ hai
+ HS làm việc nhóm đồi để tim từ
ngữ có tiếng chứa các vần uốt , tuồng . Gv: Năm học : 2020- 2021 21
+ HS nêu những từ ngữ tìm được .
GV viết những từ ngữ này lên bảng .
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc
trơn trước lớp , mỗi HS chỉ đọc một
số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
2. Chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện
- GV lưu ý HS nhân vật trong truyện có thể
là người hoặc không phải là người . Nhiều
nhân vật được đề cập ở đây là loài vật .
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc
nhóm đôi . GV có thể làm mẫu một trường HS làm việc nhóm đôi
hợp nếu thấy cần thiết , chẳng hạn , nhân vật
kiến trong truyện Kiển và chim bồ câu gần
với chi tiết không may bị rơi xuống nước .
- Một số HS trình bày kết quả . GV và HS
thống nhất phương án lựa chọn đúng : bồ
câu - Nhặt một chiếc lá thả xuống nước ; sói HS trình bày kết quả
– Lúc nào cũng thấy buồn bực ; sóc - Nhảy
nhót , vui đùa suốt ngày ; gấu con - Bật cười
vui vẻ và được nghe : " Tôi yêu bạn ” ; gấu
mẹ – Nói với con : “ Con hãy quay lại và
nói với núi : " Tôi yêu bạn ” ; chú bé chăn
cừu - Hay nói dối ; các bác nông dân - Nghĩ
rằng chú bé lại nói dối như mọi lần ,
3. Em thích và không thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- GV nêu nhiệm vụ , yêu cầu HS quan sát - HS làm việc nhóm đôi , thảo luận
tranh và gọi tên các nhân vật trong tranh . xem mỗi nhân vật ( kiến , bồ câu , sói
Gợi cho HS nhớ mối nhân vật ở trong từng , sóc , gấu con , chú bé chăn cừu ) có truyện kể .
những đặc điểm gì nổi bật , đáng nhớ
GV nêu nhận xét , đánh giá . Cần điều chỉnh ; các em thích hoặc không thích nhân
những lí giải lệch lạc , ví dụ thích chú bé vật nào nhất và vì sao
chăn cừu vì hay nói dối .
- Một số HS trình bày kết quả trước
lớp . HS có thể có sự lựa chọn đa
dạng miễn là các em nếu được lí do
phù hợp . Một số HS khác nhận xét , đánh giá .
4. Viết 1-2 cầu về một nhân vật ở mục 3
- Mỗi HS tự viết 1- 2 cầu về nội dung vừa HS thực hiện
thảo luận ở mục 3. Nội dung viết có thể dựa
vào những gì mà các em đã nói trong nhóm
đôi, kết hợp với nội dung mã GV và một Số
bạn đã trao đổi , trình bày trước lớp .
5. Đọc mở rộng Trong buổi học trước Gv: Năm học : 2020- 2021 22
GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc câu
chuyện kể về một đức tỉnh tốt . GV có thể
chuẩn bị một số truyện phù hợp ( có thể lấy
từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại
lớp . HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4.
Các em kể chuyện và nói cảm nghĩ về câu chuyện .
Một số ( 3 - 4 ) HS kể lại câu chuyện và nói
cảm nghĩ về câu chuyện trước lớp . Một số
HS khác nhận xét , đánh giá .
- GV nhận xét , đánh giá chung và khen
ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn
và chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói
rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi . 6. Củng cố
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét ,
khen ngợi , động viên HS . LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở HS sắp xếp các từ ngữ
- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong
từng dòng sau thành câu :
+ kiến , nhau , cảm ơn , và , chim bồ câu
+ kiến , chim bồ câu , và , hay , câu chuyện , là
GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm HS làm việc nhóm đôiđể sắp xếp các
đôiđể sắp xếp các từ ngữ thành câu
từ ngữ thành câu . Một số ( 2 - 3 )
nhóm trình bày kết quả . GV và HS
thống nhất phương án đúng .
Kiến và chim bồ câu cảm ơn nhau
hoặc Chim bồ cầu và kiến cảm ơn
nhau, Kiến và chim bồ câu là câu chuyện hay
- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng
Bài 2. CÂU CHUYỆN CỦA RỄ
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết
GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong quả . GV và HS thống nhất phương án Gv: Năm học : 2020- 2021 23
dòng sau thành câu : quý , chúng ta , đức đúng . ( Chúng ta cần học những đức
tính , những , cần học . GV nêu nhiệm vụ và tính quý . )
cho HS làm việc nhóm đôi.
- HS viết vào vở Cầu đã được sắp xếp đúng .
Bài 3. CÂU HỎI CỦA SÓI
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở HS sắp xếp các từ ngữ trong từng
- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu
từng dòng sau thành câu :
+ vui vẻ , không , vì , làm , sói , điều ác
+ vui vẻ , có nhiều , bạn bè , sói , vì
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS viết vào vở các câu đã được sắp
nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày xếp đúng .
kết quả , GV và HS thống nhất phương án
đúng . ( Sói vui vẻ vì không làm điều ác , /
Sói vui vẻ vì có nhiều bạn bè . ) .
Bài 4. CHỦ BÉ CHĂN CỪU
- Viết vào vở lời khuyên của em với chủ bé - Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả
chăn cừu trong câu chuyện Chú bé chăn cừu . GV và HS thống nhất phương án
Đây là bài tập viết câu sáng tạo . GV cần phù hợp . ( Có thể chọn một trong các
chú ý có sự hỗ trợ phù hợp để giúp HS làm ý sau : Không nên nói dối vì nói dối được bài tập này .
rất có hại ; Không nên nói dối vì nói
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc dối làm người khác không tin mình
nhóm đôiđể tìm ý tưởng . GV có thể nêu câu nữa ; Không nên nói dối vi nói dối là
hỏi gợi ý : Chú bé chăn cừu đã làm điều gì tính xấu , ... )
sai ; Nếu chú bé chăn cừu không nói dối thì - HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa
các bác nông dân cỏ đến giúp chủ đuổi bây vào kết quả làm việc nhóm hoặc có
sói không ? Nếu em là chú bé chăn cừu thi thể tham khảo ý kiến của các HS khác
em sẽ làm gi ? , ... GV nên đặt lần lượt từng đã trình bày trước lớp hay gợi ý của
câu hỏi . Sau mỗi câu hỏi cho HS trao đổi , GV .
rồi mới chuyển sang câu hỏi tiếp theo . Từ
đó dẫn dắt HS đi đến lời khuyên dành cho chủ bé chăn cừu
Bài 5. TIẾNG VỌNG CỦA NÚI
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở HS sắp xếp các từ ngữ trong từng
GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu
từng dòng sau thành câu :
+ gấu con , hạt dẻ , thích , ăn
+ đi chơi , trong gấu con , núi .
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS viết vào vở các câu đã được sắp
nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu . xếp đúng .
Một số ( 2 - 3 HS lên trình bày kết quả . GV
và HS thống nhất phương án đúng . ( Gấu
con thích ăn hạt dẻ . / Gấu con đi chơi trong nút ) Gv: Năm học : 2020- 2021 24 Gv: Năm học : 2020- 2021 25