Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Tiết 1 | Giáo án Toán 3 | Kết nối tri thức

Giáo án Toán 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy của mình. Giáo án được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo tuần. Mời thầy cô cùng txem tham khảo nhé!

TUẦN 3:
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 1) Trang 19
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Vận dụng được vào nh nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò ci, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đlẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốtc bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo kng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: 3 x 5 = ?
+ Câu 2: 30 : 3 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 3 x 5 = 15
+ Trả lời: 30 : 3 = 10
- HS lng nghe.
- HS lng nghe.
2. Khám quá
- Mục tiêu:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a/- Cho HS quan sát chong chóng hỏi mỗi
chong chóng có mấy cánh?
- Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng 4 nh. Hỏi
5 chong chóng có bao nhiêu cánh?
-GV hỏi:
+ Muốn tìm 5 chong chóng bao nhiêu cánh ta
làm phép tính gì?
+ 4 x 5 = ?
-GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách nh
được một phép nhân trong bảng nhân 4 4 x 5 =
20
b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân:
+ 4 x 1 = ?
+ 4 x 2 = ?
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 4 x 1 và 4 x 2
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 x 2 ta được kết qu
của 4 x 3
- GV Nhận xét, tuyên dương
- HS trả lời: Mỗi chong chóng
có 4nh.
-HS nghe
-HS trả lời
+ .. 4 x 5
+ 4 x 5 = 20
Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 =
20
-HS nghe
-HS trả lời
+ 4 x 1 = 4
+ 4 x 2 = 8
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 x 1
ta được kết qu của 4 x 2
- HS viết các kết quả còn thiếu
trong bảng
-HS nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, gii bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong
bảng nhân 4 và viết số thích hợp dấu “? trong
bảng vào vở.
-
Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi m c số
còn thiếu ở câu a và câu b
-
Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu
-GV nhận xét
Bài 3
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào v
- 1 HS nêu: Số
- HS làm vào vở
-
HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
-1HS nêu: Nêu các số còn thiếu
- HS thảo luận nhóm đôi m
các số còn thiếu
- 2 nhóm nêu kết qu
a/ 16; 20; 28; 36
b/ 28; 24; 16; 8
- HS nghe
-1HS giải thích:
dãy câu a dãy số tăng
dần 4 đơn vcòn dãy số b dãy
số giảm dn 4 đơn vị
-HS nghe
-1HS đọc bài toán
-HS trả lời:
+ Mỗi ô tô con có 4 bánh xe
+ 8 ô như vậy bao nhiêu
bánh xe?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Sốnh xe của 8 ô là:
4 x 8 = 32 (bánh xe)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn
nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Đáp số:32 bánh xe
- HS quan sát và nhận xét bài
bạn
-HS nghe
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng kvui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4
+ Câu 1: 4 x 5 = ?
+ Câu 2: 4 x 8 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 4 x 5 = 20
+ Câu 2: 4 x 8 = 32
- HS nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 2) Trang 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng chia 4
- Vận dụng được vào nh nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 4 và bảng chia 4.
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò ci, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đlẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốtc bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo kng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: 4 x 5 = ?
+ Câu 2: 4 x 9 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 4 x 5 = 20
+ Trả lời: 4 x 9 = 36
- HS lng nghe.
- HS lng nghe.
2. Khám quá
- Mục tiêu:
- Hình thành được bảng chia 4
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu phép
tính tính số chấm tròn trong hình?
- Đưa bài toán: “Có tất c24 chấm tròn chia vào
các tấm bìa, mỗi tm bìa 4 chấm tròn. Vậy ta
chia vào bao nhiêu tấma như thế?
-GV hỏi:
+ Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì?
+ 24 : 4 = ?
- Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép chia 12 : 3
= 4
- HS quan t hình
-1HS nêu phép tính:
4 x 6 = 24
-HS nghe
-HS trả lời
+ .. 24 : 4
+ 24 : 4 = 6
-HS nghe
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hỏi:
+ Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 4 : 4 = ?
+ Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 8 : 4 = ?
- Dựa vào bảng nhân 4 đã học yêu cầu HS m kết
quả các phép chia còn lại trong bảng chia 4
-GV NX, tuyên dương
-HS trả lời
+ 4 : 4 = 2
+ 8 : 4 = 2
-HS nghe và viết các kết quả
còn thiếu trong bảng
-HS nghe
3. Hoạt động
- Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, gii bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
chia 4.
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 3 và viết
số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở.
-
Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhân) Toa u o ghi
phép tính có kết quả lớn nhất?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS da vào bảng chia 4 hãy tính mỗi
phép tính ghi các toa tàu rồi nêu chữ toa tàu
ghi phép tính có kết quả lớn nhất
- 1 HS nêu: Số
- HS làm vào vở
Các số lần lượt điền vào bảng
là: 3; 9; 6; 8; 5
-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
-1HS nêu
- HS nêu:
Toa u C ghi phép tính kết
quả lớn nhất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Mời HS trình bày kết qu, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
-HS khác NX
- HS nghe
4. Luyện tập
- Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, gii bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 4 và bng chia 4.
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc nhân) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu số còn thiếu ô
có dấu “?” trong mỗi u a,b,c
- Mời HS trình bày kết qu, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV chiều 2 phép tính: 4x 5 = 20 20 : 4 = 5
hỏi:
Em có nhận xét gì về 2 phép tính này?
-GV NX
Bài 2:
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào v
-1HS nêu: Số.
- HS làm bài
a/ 20; 5 b/ 16; 4 c/ 24; 6
- HS khác nhận xét
- HS nghe
-HS trả lời
Ta lấy tích cảu phép nhân chia
cho thừa số thì kết qu thừa
số kia
-HS nghe
- 1HS đọc bài toán
-HS trả lời:
+ 24 chiếc bánh chia vào các
hộp, mỗi hộp 4 chiếc bánh
+ Hỏi được bao nhiêu hộp bánh
như vậy?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số hộpnh có là:
24 : 4 = 6 (hộp)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn
nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Đáp số:6 hộp bánh.
- HS quan sát và nhận xét bài
bạn
-HS nghe
5. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng kvui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4,
bảng chia 4
+ Câu 1: 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi
hộp có bao nhiêu cái bút?
+ Câu 2: 24 : 4 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: Mỗi hộp có 9 cái bút.
+ Câu 2: 24 : 4 = 6
- HS nghe
6. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐOỜNG (T1) Trang 21-22
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nht khối trụ, khối cầu qua hình
ảnh c đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thng hàng, hình tứ giác.
- Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong tháng. Đọc được giờ trên
đồng h.
- nh được độ dài đường gấp khúc.
- Xác định được cân nặng của một số đvt dựa vào n đồng h. Thực hiện
được phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò ci, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đlẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốtc bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + To không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ GV trình chiếu phép tính nhân 4, chia 4
+ HS chọn kết quả đúng.
+ HS đọc bảng nhân , chia 4
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ HS ghi kết quả vào bảng con
+ HS nhận xét, chữa bài
- HS lng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nhận dạng được các hình khối đã học; nhận biết được ba điểm thẳng hàng; vận
dụng được cách tính độ dài đường gấp khúc vào giải bài toán thực tế; vẽ hình theo
hình mẫu trên giấy ô vuông.
- Cách tiến hành:
Bài 1a. Mỗi đồ vật có dạng hình khối gì?
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
- GV hướng dn HS quan sát từng hình đ nhận
ra mỗi vật có dạng hình khối .
- GV th yêu cầu HS ly ví dụ trong thực tế
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Cá nhân tự suy nghĩ và tìm câu
trả lời.
- HS trả lời trước lớp.
- HS nhận xét câu trả lời.
- HS nêu câu trả lời.
một số đồ vật có dạng hình khi đã học.
Bài 1b. Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
- GV hướng dẫn HS quan sát y hình để nhận ra
quy luật sắp xếp các hình: theo thứ tự khi hộp
chữ nhật, khối trụ, khối lập phương, khối cầu và
lặp lại ba lần.
- GV và HS nhận xét và bổ sung.
Bài 2: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài rồi m
bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình v xem ba
điểm nào cùng nằm trên một đoạn thẳng. Tđó
: A, N, B ba điểm thẳng hàng; A, M, C ba
điểm thẳng hàng; C, O, N ba điểm thẳng hàng;
B, O, M là ba điểm thẳng hàng.
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu tên ba điểm
thẳng hàng trong từng trường hp.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải bài toán
- GV cho HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv hướng dẫn HS nhn ra: Độ dài quãng đường
c sên phải bò đến cây chuối đ dài đường
gấp khúc ABCD.
- GV và HS chữa bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Vẽ hình theo mẫu
- GV hướng dẫn HS vẽ theo các bước sau:
+ Quan t kĩ hình cần vẽ (hình mẫu).
+ Chấm các điểm đặc biệt của hình cần v (theo
hình mẫu).
+ Nối các điểm theo hình mẫu.
+ màu trang trí nh ngôi nhà để tạo thành bức
tranh (tuỳ theo ý của từng em).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS trả lời trước lớp.
- HS nhận xét câu trả lời.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm câu trả lời
- Nhóm đôi hỏi đáp.
- HS trả lời trước lớp
- HS nhận xét câu trả lời của
bạn
- HS đọc bài toán
- HS trả lời câu hỏi
+ Con ốc qua đường gấp
khúc.
+ Con c được bao nhiêu
cm?
- HS làm bài vào vở
- HS đổi vở kiểm tra bài
- 1HS làm vào bảng nhóm
Bài giải
Qng đường c sên phải bò
đội là:
125 + 380 + 300 = 805 (cm)
Đáp số: 805 cm.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS theo dõi GV hướng dẫn
- HS vẽ vào v
- HS trao đổi vở
- HS nhận xét bài bạn trình
bày trước lớp.
Bài 5. Chọn câu trả lời đúng?
- GV hướng dẫn HS ch giải dạng bài này: Đếm
số nh đơn trước (hình gồm một nh tứ giác),
sau đó đếm số hình t giác gồm một số hình
đơn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS tìm câu trả lời.
- HS trao đổi nhóm đôi
- HS trả lời trước lớp.
Kết quả: Chọn C
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học đhọc sinh khc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng kvui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận dạng
được các hình khối đã học; nhận biết được ba
điểm thẳng hàng; cách tính đ dài đường gấp
khúc ; vẽ hình theo hình mẫu trên giấy ô vuông.
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐOỜNG (T2) Trang 22-23
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nht khối trụ, khối cầu qua hình
ảnh c đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thng hàng, hình tứ giác.
- Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong tháng. Đọc được giờ trên
đồng h.
- nh được độ dài đường gấp khúc.
- Xác định được cân nặng của một số đvt dựa vào n đồng h. Thực hiện
được phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò ci, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đlẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốtc bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + To không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ GV trình chiếu bài nh đdài đường gấp khúc,
cách vẽ 1 hình theo mẫu.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ HS nêu cách thực hiện
+ HS nêu cách tính
- HS lng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ.
+ Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng (kg, l).
+ Xem được giờ trên đồng hồ; giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính với
số đo đại lượng.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan t tranh:
Câu a: HS quan sát từng hình để nhận ra cân
nặng của mỗi vật.
+ Quả mít cân nặng bao nhiêu? Quả dưa hấu cân
nặng bao nhiêu?.
+ Quả mít nặng hơn qudưa hấu bao nhêu? Em
thực hiện phép tính gì?
Câu b: HS quan sát hình để nhn ra:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự tìm câu trả lời
- HS trả lời trước lớp và nhận
xét câu trả lời của bạn
+ Quả mít cân nặng 7 kg, quả
dưa hu cân nặng 3 kg.
+ Qu mít nặng hơn qu dưa
hấu 4 kg (7 kg - 3 kg = 4 kg).
+ Can thứ nhất có 5 l dầu
+ Can thứ nhất có mấy l du?
+ Can thứ hai có mấy lít dầu?
+ Cả hai can có mấy lít dầu ?
Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV có thể hỏi thêm HS,
chẳng hạn:
+ Câu a: Cả quả mít và a hấu cân nặng bao
nhiêu ki--gam?
+ Câu b: Can to đựng nhiều hơn can bé bao nhiêu
lít du?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
- Câu a: HS quan sát hình để nhận ra đồng h chỉ
mấy giờ rồi chọn câu trả lời đúng. Chọn c.
Câu b: HS tính nhẩm lần lượt, bắtt đầu từ ngày 4
thứ Ba, ngày 5 thứ ,..., ngày 10 thHai.
Hoặc th nhẩm: ngày 4 thứ Ba, vậy sau 1
tuần ngày 11 cũng thứ Ba, do đó ngày 10 là
thứ hai. Chọn B.
- GV và HS nhận xét và bổ sung.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải bài toán
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, m hiểu để bài (cho
biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì?)
- GV chữa bài cho HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Tìm hai đồng hồ chỉ cùng giờ.
- GV hướng dẫn HS ch làm bài: Nêu givào
buổi chiều hoặc buổi tối của đồng h A, B, C, D.
Từ đó HS nhận ra: đồng h A N, đồng h B
Q ch ng giờ vào buổi chiu; đồng h C và M,
đồng h D và P chỉ cùng giờ vào buổi tối.
+ Can thứ hai có 15 l dầu
+ Cả hai can có 20l dầu
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm câu trả lời
- HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài
cho nhau.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ 1 tuần ăn hết 5kg gạo. 20
kg gạo thì ăn trong mấy tuần?
+ Thực hiện phép chia
- HS làm bài vào vở.
- 1HS m vào bảng nm
và trình bày trước lớp.
Bài giải
Số tuần đ gia đình Hoa ăn
hết 20 kg gạo là:
20 : 5 = 4 (tun)
Đáp số: 4 tuần.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài
- HS nêu kết quả trước lớp
+ Đồng hA chỉ 2 giờ 15 phút
chiều hay 14 giở 15 phút;
+ Đồng hB chỉ 5 giờ 30 phút
chiều hay 17 giờ 30 phút;
+ Đồng hC chỉ 7 giờ 15 phút
Khi chữa bài, GV cho HS nêu lần lượt hai đồng
h chỉ ng giờ.
Lưu ý: Bài tập này cth chuyển thành dạng: Nối
hai đồng h chỉ cùng giờ buổi chiu hoặc buổi tối.
- GV và HS chữa bài cho HS
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. Đố bạn!
- GV yêu cầu HS m hiểu đ bài rồi suy ng
cách làm bài.
thể làm như sau:
+ Lần 1: Lấy đầy can 3l đổ hết vào can 5l, trong
can 5l đổ 3l nước.
+ Lần 2: Lấy đầy can 3l đổ vào cho đầy can 5l.
Khi đó, trong can 3l n 1l nước (3l 2l = 1l)
- GV nhận xét tuyên dương.
tối hay 19 gi 15 phút;
+ Đồng h D ch 9 giờ tối hay
21 giờ.
- HS trao đổi nhóm 4 tìm
cách thực hiện
- HS trao đổi trước lớp
- HS nhận xét cách làm của
bạn
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng kvui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vn dụng bằng các hình thức như trò
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết
được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân
đồng hồ; thực hiện được phép tính với số đo đại
lượng (kg, l); xem được giờ trên đng hồ; giải
được bài toán thực tế liên quan đến phép tính với
số đo đại lượng.
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) Trang 38
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ thực hiện tính hai phép tính cộng,
trừ trong phạm vi 1 000.
- Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đlẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốtc bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + To không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
GV cho quan t và lần lượt đọc số giờ trên các mặt
đồng hồ: 6 giờ 55 phút; 10 gi 10 phút; 1 giờ 50 phút ;
3 giờ 45 phút .
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+ So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
+ Thực hiện được phép cộng, phép trừ thực hiện tính hai phép tính cộng, trừ
trong phạm vi 1 000.
+ Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn.
-Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân)
a)Viết tên các con vật theo th tự cân nặng
từ bé đến lớn.
- GV cho HS nêu cầu
- GV hướng dn cho HS quan sát từng hình để
nhận ra cân nặng của mỗi con vật trong tranh
rồi so sánh, sắp xếp c số đó theo thtự từ
đến lớn..
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Viết c số 356, 432,728,669, thành tổng
các trăm, chục, đơn vị.( theo mẫu)
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính?
- GV cho HS nêu cầu
- GV cho HS làm việc vào phiếu học tập.
a) 64 + 73; 326 + 58; 132 + 597
b) 157 85; 965 549; 828 - 786
- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc nhóm
+ Viết tên các con vật theo thứ tcân
nặng từ bé đến lớn: Báo, Sư tử, Hổ,
Gấu trắng Bắc Cực.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm 2.
- HS làm bài tập vào vở.
356= 300 + 50 + 6
432= 400 + 30 + 2
728= 700 + 20 + 8
669= 600 + 60 +9
- HS làm vào phiếu học tập.
a)
b)
64
73
137
+
326
58
384
+
132
597
729
+
157
85
72
-
828
786
42
-
965
549
416
-
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhân) Giải i toán
lời văn.
- GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho
biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số?
- GV cho HS nêu cầu
- GV chia nhóm 2, các nm m việc vào
phiếu học tập nhóm.
a)
Số hạng
35
46
?
Số hạng
27
?
18
Tổng
?
75
52
b)
- c nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV dành cho HS khá , giỏi
- GV cho HS quan sát nhận ra 9 + 9 = 18, 18
ô trên và chính giữa hai ô số 9; 9 + 8 = 17;
17 ô trên chính giữa hai ô số 9 số 8;
18 + 17 = 35; 35 ô tn và chính giữa hai ô
số 18 17. Từ đó m được các số c ô
còn lại.
Số bị tr
93
81
?
Số trừ
64
?
23
Hiệu
?
34
49
- HS lắng nghe.
- HS nêu
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải:
Số học sinh trường Tiểu học Lê Lợi
là:
563 + 29 = 592( học sinh)
Đáp số: 592 học sinh
- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm.
- HS nêu kết quả:
- HS nhận xét lẫn nhau.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc cá nhân.
- HS nêu kết quả:
Số hạng
35
46
34
Số hạng
27
29
18
Tổng
62
75
52
Số bị tr
93
81
72
Số trừ
64
47
23
Hiệu
29
34
49
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng kvui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng c hình thức như trò
chơi, hái hoa,...sau bài học đ học sinh nhận biết
tổng các trăm, chục, đơn vị.
+ Viết c số 332,869, thành tổng các trăm, chục,
đơn vị.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
+ HS làm vào bảng con
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
| 1/18

Preview text:

TUẦN 3: TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 1) – Trang 19
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 3 x 5 = ? + Trả lời: 3 x 5 = 15 + Câu 2: 30 : 3 = ? + Trả lời: 30 : 3 = 10
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Mục tiêu:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh quyết vấn đề... - Cách tiến hành:
a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi - HS trả lời: Mỗi chong chóng chong chóng có mấy cánh? có 4 cánh.
- Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. Hỏi -HS nghe
5 chong chóng có bao nhiêu cánh? -GV hỏi: -HS trả lời
+ Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu cánh ta + .. 4 x 5 làm phép tính gì? + 4 x 5 = ? + 4 x 5 = 20 Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 = 20
-GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính -HS nghe
được một phép nhân trong bảng nhân 4 là 4 x 5 = 20
b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: -HS trả lời + 4 x 1 = ? + 4 x 1 = 4 + 4 x 2 = ? + 4 x 2 = 8
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 4 x 1 và 4 x 2
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 x 1
ta được kết quả của 4 x 2
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 x 2 ta được kết quả
- HS viết các kết quả còn thiếu của 4 x 3 trong bảng
- GV Nhận xét, tuyên dương -HS nghe 3. Luyện tập - Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh - Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong - HS làm vào vở
bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. - - HS quan sát và nhận xét
Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số?
-1HS nêu: Nêu các số còn thiếu
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm đôi và tìm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số các số còn thiếu
còn thiếu ở câu a và câu b -
Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - 2 nhóm nêu kết quả a/ 16; 20; 28; 36 b/ 28; 24; 16; 8
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu -1HS giải thích:
Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần
4 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 4 đơn vị -GV nhận xét -HS nghe Bài 3
- GV mời HS đọc bài toán -1HS đọc bài toán -GV hỏi: -HS trả lời: + Bài toán cho biết gì?
+ Mỗi ô tô con có 4 bánh xe + Bài toán hỏi gì?
+ 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở. Bài giải
Số bánh xe của 8 ô tô là: 4 x 8 = 32 (bánh xe)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Đáp số:32 bánh xe
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn - HS quan sát và nhận xét bài nhau. bạn
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4
thức đã học vào thực tiễn. - HS trả lời: + Câu 1: 4 x 5 = ? + Câu 1: 4 x 5 = 20 + Câu 2: 4 x 8 = ? + Câu 2: 4 x 8 = 32
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------- TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 2) – Trang 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng chia 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 4 x 5 = ? + Trả lời: 4 x 5 = 20 + Câu 2: 4 x 9 = ? + Trả lời: 4 x 9 = 36
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Mục tiêu:
- Hình thành được bảng chia 4
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu phép - HS quan sát hình
tính tính số chấm tròn trong hình? -1HS nêu phép tính: 4 x 6 = 24
- Đưa bài toán: “Có tất cả 24 chấm tròn chia vào -HS nghe
các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy ta
chia vào bao nhiêu tấm bìa như thế? -GV hỏi: -HS trả lời
+ Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì? + .. 24 : 4 + 24 : 4 = ? + 24 : 4 = 6
- Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép chia 12 : 3 -HS nghe = 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh - GV hỏi: -HS trả lời
+ Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 4 : 4 = ? + 4 : 4 = 2
+ Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 8 : 4 = ? + 8 : 4 = 2
- Dựa vào bảng nhân 4 đã học yêu cầu HS tìm kết -HS nghe và viết các kết quả
quả các phép chia còn lại trong bảng chia 4 còn thiếu trong bảng -GV NX, tuyên dương -HS nghe 3. Hoạt động - Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng chia 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số
- Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 3 và viết - HS làm vào vở
số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở.
Các số lần lượt điền vào bảng - là: 3; 9; 6; 8; 5
Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Toa tàu nào ghi
phép tính có kết quả lớn nhất?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu
- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 4 hãy tính mỗi - HS nêu:
phép tính ghi ở các toa tàu rồi nêu chữ ở toa tàu Toa tàu C ghi phép tính có kết
ghi phép tính có kết quả lớn nhất quả lớn nhất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -HS khác NX
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe 4. Luyện tập - Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Số.
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu số còn thiếu ở ô - HS làm bài
có dấu “?” trong mỗi câu a,b,c a/ 20; 5 b/ 16; 4 c/ 24; 6
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS khác nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- GV chiều 2 phép tính: 4x 5 = 20 và 20 : 4 = 5 -HS trả lời hỏi:
Ta lấy tích cảu phép nhân chia
Em có nhận xét gì về 2 phép tính này?
cho thừa số thì kết quả là thừa -GV NX số kia Bài 2: -HS nghe
- GV mời HS đọc bài toán -GV hỏi: - 1HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? -HS trả lời:
+ Có 24 chiếc bánh chia vào các + Bài toán hỏi gì?
hộp, mỗi hộp 4 chiếc bánh
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Hỏi được bao nhiêu hộp bánh như vậy? - HS làm vào vở. Bài giải
Số hộp bánh có là: 24 : 4 = 6 (hộp)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn
Đáp số:6 hộp bánh. nhau.
- HS quan sát và nhận xét bài
- GV nhận xét, tuyên dương. bạn -HS nghe 5. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4, thức đã học vào thực tiễn. bảng chia 4 - HS trả lời:
+ Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi + Câu 1: Mỗi hộp có 9 cái bút.
hộp có bao nhiêu cái bút? + Câu 2: 24 : 4 = ? + Câu 2: 24 : 4 = 6
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
6. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 21-22
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
-
Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối trụ, khối cầu qua hình
ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ giác.
- Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong tháng. Đọc được giờ trên đồng hồ.
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện
được phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ GV trình chiếu phép tính nhân 4, chia 4
+ HS ghi kết quả vào bảng con
+ HS chọn kết quả đúng. + HS nhận xét, chữa bài
+ HS đọc bảng nhân , chia 4 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: - Mục tiêu:
+ Nhận dạng được các hình khối đã học; nhận biết được ba điểm thẳng hàng; vận
dụng được cách tính độ dài đường gấp khúc vào giải bài toán thực tế; vẽ hình theo
hình mẫu trên giấy ô vuông. - Cách tiến hành:
Bài 1a. Mỗi đồ vật có dạng hình khối gì?
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
- Cá nhân tự suy nghĩ và tìm câu trả lời.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng hình để nhận - HS trả lời trước lớp.
ra mỗi vật có dạng hình khối gì.
- HS nhận xét câu trả lời.
- GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực tế - HS nêu câu trả lời.
một số đồ vật có dạng hình khối đã học.
Bài 1b. Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?”
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
- HS trả lời trước lớp.
- GV hướng dẫn HS quan sát dãy hình để nhận ra - HS nhận xét câu trả lời.
quy luật sắp xếp các hình: theo thứ tự khối hộp
chữ nhật, khối trụ, khối lập phương, khối cầu và lặp lại ba lần.
- GV và HS nhận xét và bổ sung.
Bài 2: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS tìm câu trả lời
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ xem ba
điểm nào cùng nằm trên một - Nhóm đôi hỏi đáp. đoạn thẳng. Từ đó
có: A, N, B là ba điểm thẳng hàng; A, M, C là ba - HS trả lời trước lớp
điểm thẳng hàng; C, O, N là ba điểm thẳng hàng; - HS nhận xét câu trả lời của
B, O, M là ba điểm thẳng hàng. bạn
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu tên ba điểm
thẳng hàng trong từng trường hợp.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải bài toán - HS đọc bài toán
- GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời câu hỏi + Bài toán cho biết gì?
+ Con ốc bò qua đường gấp khúc. + Bài toán hỏi gì?
+ Con ốc bò được bao nhiêu
- Gv hướng dẫn HS nhận ra: Độ dài quãng đường cm?
ốc sên phải bò đến cây chuối là độ dài đường - HS làm bài vào vở gấp khúc ABCD.
- HS đổi vở kiểm tra bài - GV và HS chữa bài - 1HS làm vào bảng nhóm Bài giải
- GV nhận xét, tuyên dương.
Quãng đường ốc sên phải bò có độ dài là:
Bài 4. Vẽ hình theo mẫu
125 + 380 + 300 = 805 (cm)
- GV hướng dẫn HS vẽ theo các bước sau: Đáp số: 805 cm.
+ Quan sát kĩ hình cần vẽ (hình mẫu).
+ Chấm các điểm đặc biệt của hình cần vẽ (theo - HS đọc yêu cầu của bài. hình mẫu).
+ Nối các điểm theo hình mẫ
- HS theo dõi GV hướng dẫn u.
+ Tô màu trang trí hình ngôi nhà để tạo thành bức
tranh (tuỳ theo ý của từng em). - HS vẽ vào vở - HS trao đổi vở
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nhận xét bài bạn và trình bày trước lớp.
- HS đọc yêu cầu của bài
Bài 5. Chọn câu trả lời đúng? - HS tìm câu trả lời. - HS trao đổi nhóm đôi
- GV hướng dẫn HS cách giải dạng bài này: Đếm - HS trả lời trước lớp.
số hình đơn trước (hình gồm một hình tứ giác), Kết quả: Chọn C
sau đó đếm số hình tứ giác gồm một số hình đơn.
- GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận dạng thức đã học vào thực tiễn.
được các hình khối đã học; nhận biết được ba
điểm thẳng hàng; cách tính độ dài đường gấp + HS trả lời:.....
khúc ; vẽ hình theo hình mẫu trên giấy ô vuông. + Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 22-23 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
-
Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối trụ, khối cầu qua hình
ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ giác.
- Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong tháng. Đọc được giờ trên đồng hồ.
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện
được phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ GV trình chiếu bài tính độ dài đường gấp khúc, + HS nêu cách thực hiện
cách vẽ 1 hình theo mẫu. + HS nêu cách tính
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: - Mục tiêu:
+ Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ.
+ Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng (kg, l).
+ Xem được giờ trên đồng hồ; giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính với số đo đại lượng. - Cách tiến hành: Bài 1. Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự tìm câu trả lời
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh:
- HS trả lời trước lớp và nhận
Câu a: HS quan sát từng hình để nhận ra cân xét câu trả lời của bạn nặng của mỗi vật.
+ Quả mít cân nặng 7 kg, quả
+ Quả mít cân nặng bao nhiêu? Quả dưa hấu cân nặng dưa hấu cân nặng 3 kg. bao nhiêu?.
+ Quả mít nặng hơn quả dưa
+ Quả mít nặng hơn quả dưa hấu bao nhêu? Em hấu 4 kg (7 kg
thực hiện phép tính gì? - 3 kg = 4 kg).
Câu b: HS quan sát hình để nhận ra:
+ Can thứ nhất có 5 l dầu
+ Can thứ nhất có mấy l dầu?
+ Can thứ hai có 15 l dầu
+ Can thứ hai có mấy lít dầu? + Cả hai can có 20l dầu
+ Cả hai can có mấy lít dầu ?
Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV có thể hỏi thêm HS, chẳng hạn:
+ Câu a: Cả quả mít và dưa hấu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+ Câu b: Can to đựng nhiều hơn can bé bao nhiêu lít dầu?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - HS tìm câu trả lời
- HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài
- Câu a: HS quan sát hình để nhận ra đồng hồ chỉ
mấy giờ rồi chọn câu trả cho nhau. lời đúng. Chọn c.
Câu b: HS tính nhẩm lần lượt, bắtt đầu từ ngày 4 - HS nhận xét bài làm của bạn.
là thứ Ba, ngày 5 là thứ Tư,..., ngày 10 là thứ Hai.
Hoặc có thể nhẩm: ngày 4 là thứ Ba, vậy sau 1
tuần là ngày 11 cũng là thứ Ba, do đó ngày 10 là thứ hai. Chọn B.
- GV và HS nhận xét và bổ sung.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 3: Giải bài toán - HS trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu để bài (cho + 1 tuần ăn hết 5kg gạo. Có 20
biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì?)
kg gạo thì ăn trong mấy tuần? + Thực hiện phép chia - HS làm bài vào vở. - 1HS làm vào bảng nhóm
và trình bày trước lớp. Bài giải - GV chữa bài cho HS.
Số tuần để gia đình cô Hoa ăn
- GV nhận xét, tuyên dương. hết 20 kg gạo là: 20 : 5 = 4 (tuần) Đáp số: 4 tuần.
Bài 4. Tìm hai đồng hồ chỉ cùng giờ.
- HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài
- HS nêu kết quả trước lớp
- GV hướng dẫn HS cách làm bài: Nêu giờ vào + Đồng hồ A chỉ 2 giờ 15 phút
buổi chiều hoặc buổi tối của đồng hồ A, B, C, D.
chiều hay 14 giở 15 phút;
Từ đó HS nhận ra: đồng hồ A và N, đồng hồ B và + Đồng hồ B chỉ 5 giờ 30 phút
Q chỉ cùng giờ vào buổi chiều; đồng hồ C và M, chiều hay 17 giờ 30 phút;
đồng hồ D và P chỉ cùng giờ vào buổi tối.
+ Đồng hồ C chỉ 7 giờ 15 phút
Khi chữa bài, GV cho HS nêu lần lượt hai đồng tối hay 19 giờ 15 phút; hồ chỉ cùng giờ.
+ Đồng hồ D chỉ 9 giờ tối hay
Lưu ý: Bài tập này cỏ thể chuyển thành dạng: Nối 21 giờ.
hai đồng hồ chỉ cùng giờ buổi chiều hoặc buổi tối.
- GV và HS chữa bài cho HS
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. Đố bạn! - HS trao đổi nhóm 4 tìm
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách thực hiện cách làm bài. - HS trao đổi trước lớp Có thể làm như sau:
+ Lần 1: Lấy đầy can 3l đổ hết vào can 5l, trong -
HS nhận xét cách làm của can 5l đổ 3l nước. bạn
+ Lần 2: Lấy đầy can 3l đổ vào cho đầy can 5l.
Khi đó, trong can 3l còn 1l nước (3l – 2l = 1l)
- GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết
thức đã học vào thực tiễn.
được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân
đồng hồ; thực hiện được phép tính với số đo đại lượng (kg, + HS trả lời:.....
l); xem được giờ trên đồng hồ; giải
được bài toán thực tế liên quan đến phép tính với số đo đại lượng. + Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 38
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:

- So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000.
- Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
GV cho quan sát và lần lượt đọc số giờ trên các mặt
đồng hồ: 6 giờ 55 phút; 10 giờ 10 phút; 1 giờ 50 phút ;
- HS trả lời ứng với các mặt 3 giờ 45 phút . đồng hồ: + 6 giờ 55 phút + 10 giờ 10 phút + 1 giờ 50 phút + 3 giờ 45 phút
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: -Mục tiêu:
+ So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
+ Thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000.
+ Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn. -Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân)
a)Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn. - HS nêu yêu cầu - GV cho HS nêu cầu - HS làm việc nhóm
- GV hướng dẫn cho HS quan sát từng hình để + Viết tên các con vật theo thứ tự cân
nhận ra cân nặng của mỗi con vật trong tranh nặng từ bé đến lớn: Báo, Sư tử, Hổ,
rồi so sánh, sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé Gấu trắng Bắc Cực. đến lớn..
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
b) Viết các số 356, 432,728,669, thành tổng
các trăm, chục, đơn vị.( theo mẫu)
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- HS làm việc theo nhóm 2.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- HS làm bài tập vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương. 356= 300 + 50 + 6 432= 400 + 30 + 2
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính? 728= 700 + 20 + 8 - GV cho HS nêu cầu 669= 600 + 60 +9
- GV cho HS làm việc vào phiếu học tập.
- HS làm vào phiếu học tập.
a) 64 + 73; 326 + 58; 132 + 597 a)
b) 157 – 85; 965 – 549; 828 - 786 64 326 132 + + + 73 58 597 137 384 729 b) 157 828 965 - - - 85 786 549 72 42 416
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời văn.
- GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho - HS nêu
biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì?
- GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - 1 HS lên bảng giải Bài giải:
Số học sinh trường Tiểu học Lê Lợi có là: 563 + 29 = 592( học sinh)
- GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 592 học sinh
Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? - HS nêu yêu cầu - GV cho HS nêu cầu - HS làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS nêu kết quả: a) Số hạng 35 46 34 Số hạng 35 46 ? Số hạng 27 29 18 Số hạng 27 ? 18 Tổng 62 75 52 Tổng ? 75 52 b) Số bị trừ 93 81 72 Số trừ Số bị trừ 64 47 23 93 81 ? Hiệu Số trừ 29 34 49 64 ? 23 Hiệu ? 34 49 - HS nhận xét lẫn nhau.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS lắng nghe. nhau. - HS nêu yêu cầu
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc cá nhân.
Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu kết quả:
- GV dành cho HS khá , giỏi
- GV cho HS quan sát nhận ra 9 + 9 = 18, 18 ở
ô trên và chính giữa hai ô có số 9; 9 + 8 = 17;
17 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 9 và số 8;
18 + 17 = 35; 35 ở ô trên và chính giữa hai ô
có số 18 và 17. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại.
- GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
tổng các trăm, chục, đơn vị.
+ Viết các số 332,869, thành tổng các trăm, chục, + HS làm vào bảng con đơn vị.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................