Gv: Đoàn Thị ơng
Trường THPT Nguyễn Du -Nam Trực- Nam Định Email:
doanhuongnd86@gmail.com
PHẦN ĐỌC (Đọc hiểu văn bn)
Văn bản: ĐÂY A THU TỚI
(Xuân Diệu)
(2 tiết)
I. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức:
- Một s thông tin về tác giả tác phẩm của Xuân Diệu.
- Nhận biết phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ. Phân tích,
đánh giá được giá trị thẩm của các yếu t hình thức trong t trữ tình: ngôn từ,
cách tổ chức câu thơ, cách xây dựng hình ảnh thơ, tứ thơ…
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng:
+ Học sinh vận dụng năng lực ngôn ngữ cảm thụ văn học để đọc hiểu văn bản t
ca.
+ Học sinh vận dụng năng lực ngôn ngữ để viết đoạn văn cảm nhận về một câu thơ,
đoạn thơ, hình ảnh hoặc mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
3. Về phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, sống thân thiện, gần gũi với thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên
nhiên.
- Trân trọng cái đẹp, thấu hiểu nỗi niềm cảm xúc giao cảm với cuộc đời của thi .
II. Thiết bị dạy học học liệu
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, , Phiếu học tập,...
2. Học liệu: SGK Ngữ văn 11, Cánh Diều, tập 2; sách bài tập Ngữ văn 11, tập 2; sách
tham khảo “Văn bản Ngữ văn 11”…
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
a.
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
c.
Tổ chức thực hiện: Giáo viên đặt câu hỏi / Học sinh trả lời nhân.
- Giáo viên chuẩn bị câu hỏi dẫn dắt học sinh.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hình thức: nhân
Kỹ thuật: vấn đáp
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:
Đọc các câu thơ hoặc bài thơ về mùa thu
em biết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm v học tập
- Học sinh suy nghĩ trao đổi và chuẩn bị
câu trả lời;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên gọi học sinh trình bày;
- Học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Giáo viên kết luận, nhận định
Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh.
Giáo viên giới thiệu i mới: Mùa thu
đã trở thành cảm hứng muôn thuở của
thi ca. Các thi nhân thường viết về mùa
thu với những cảm xúc nhẹ nhàng, tinh
tế. trong vàn thi viết về mùa
thu, không thể không nhắc tới nhà t
Xuân Diệu “nhà thơ mới nhất trong
các nhà thơ mới”. Viết về mùa thu,
Xuân Diệu một lối nói riêng đầy thi
vị, tứ thơ mới mẻ, cảm nhận tinh tế nhẹ
nhàng cái hồn thu của đất trời, quê
hương xứ sở. Bài thơ Đây mùa thu tới
một bức tranh thu với những biến thái
tinh vi nhất, những rung cảm sâu xa của
- Nhận thức được nhiệm v cần giải
quyết của bài học.
- Tập trung cao hợp tác tốt để giải
quyết nhiệm vụ.
- thái độ tích cực, hứng thú.
(1) “Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong g se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về?”
(2) “Em không nghe mùa thu
thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên vàng khô”.
(3) “Hôm nay trời dịu mát
Hết nắng chói chang
Mưa thu bay nhẹ hạt
Lúa thu nhuộm sắc vàng.
Cánh đồng thơm mùi cốm.
Đón mùa gặt hái sang”
lòng người trong thời khắc chuyển a.
2. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC TÌM HIỂU CHUNG
a. Mục tiêu
- Nắm được kiến thức về tác giả, tác phẩm.
- Phân tích đánh giá được giá trị thẩm của một số yếu tố trong thơ như: từ ngữ,
hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.
- Phân tích đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể
hiện qua văn bản; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.
b. Sản phẩm: Học sinh nắm được nội dung nghệ thuật của tác phẩm.
c. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên phát vấn để giải quyết vấn đề
- Giáo viên cho học sinh hợp tác theo nhóm nhỏ thuyết trình, khám phá kiến
thức…
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả quá trình thực hiện hoạt động học tập của
học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. ĐỌC TÌM HIỂU CHUNG
1. Hoạt động giới thiệu tri thức thể loại
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
*Bước 4: Kết luận, nhận định
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 01:
1. Một số tri thức v thể loại
-HS hoàn thiện phiếu học tập, nắm
được tri thức Đọc hiểu thơ (Bám
vào KT sgk)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
Hoàn thiện nội dung cho dấu …của các yêu cầu sau:
1. (1) cách triển khai, tổ chức hình ảnh, mạch
cảm xúa của bài thơ.
2. (2)…là thơ những hình nh tính biểu tượng,
gợi cho người đọc những ý niệm, hoặc gợi lên một
liên tưởng sâu xa.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. (Bám vào kiến thức
ngữ văn sgk)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
-GV cho HS đọc lại kiến thức ngữ văn sgk:
+ Cấu tứ
+ Thơ yếu tố tượng trưng
- GV nhận xét các câu trả lời
-GV chốt lại những nội dung cần tìm hiểu khi đọc hiểu
một bài thơ
Hình thức: cả lớp/ học sinh hợp tác theo nhóm nhỏ
trình bày.
Kỹ thuật: đặt câu hỏi học sinh
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:
*Vấn đáp:
+ Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Xuân
Diệu bài “Đây mùa thu tới”.
+ Hãy nêu một yếu t tượng trưng trong bài t đưa
ra lí do cho sự lựa chọn của các em?
+ Điệp ngữ "mùa thu tới" trong dòng thơ số 3 ý
nghĩa gì?
+ Cách chấm câu trong khổ 3 có g trị biểu đạt ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên theo dõi, quan t
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên gọi HS trình y.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
2. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả:
- Quê quán: Can Lộc, nh
- Gia đình: Ông sinh ra trong một
gia đình n nho.
- con người say rèn luyện,
lao động sáng tác. Đó một
quyết tâm khắc khổ, lẽ sống
niềm đam trong cuộc đời.
- n thơ mới nhất trong các nhà
thơ Mới.
- Thơ Xuân Diệu dồi dào những
rung động tươi mới, tràn trề tình yêu
niềm khát khao giao cảm với đời.
b. Tác phẩm:
Đây mùa thu tới được in trong tập
Thơ t (1933 1938), tập thơ đầu
tay của tác giả.
c. Một yếu tố tượng trưng trong
bài thơ
+ Hình nh "Rặng liễu đìu hiu đứng
chịu tang". một câu thơ mở đầu
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
+ Điệp khúc nói lên sự h hởi, chào đón "nàng thu" của
thi sĩ.
+ Dấu câu tạo n tượng thị giác với độc giả, qua đó giúp
người đọc cảm nhận được những tâm tư, tình cảm của
tác giả.
bài thơ, mở ra một khung cảnh buồn
vắng vẻ, đìu hiu, hình ảnh rặng
liễu đã được miêu tả như một mái
tóc buồn đang đứng chịu tang.
Người xưa thường câu "liễu yếu
đào tơ". Do đó hình ảnh liễu đìu hiu
này thể hình ảnh tượng trưng
cho một cô gái đang chịu tang.
+ “Nghe rét mướt luồn trong gió” ẩn
dụ chuyển đổi cảm giác, theo đó
mướt” ( xúc giác) vốn hình đã
được thính giác hóa (nghe) thị
giác hóa (luồn) cái rét miêu tả
trong trạng thái ẩn tàng, giấu mặt.
- GV Gọi 2 HS đọc văn bản (HS1 đọc khổ 1-3; HS2 đọc
khổ 4.5)
- Gọi 2-3 HS trả lời CH: Ấn tượng khi nghe đọc văn
bản?
- GV nhận xét, hướng tới đọc hiểu văn bản theo bố bục.
- HS đọc được giọng điệu phù hợp
( Giọng trầm buồn)
- Chia sẻ được ấn tượng cảm xúc
khi đọc vb.
HOẠT ĐỘNG 3: TỔ CHỨC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
a. Mục tiêu:
- Phân tích đánh giá được giá trị thẩm của một số yếu tố trong thơ như: từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.
- Phân ch đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua
văn bản; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.
b. Sản phẩm: Học sinh nắm được nội dung nghệ thuật của tác phẩm.
c. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên phát vấn để giải quyết vấn đề
- Giáo viên cho học sinh hợp tác theo nhóm nhỏ thuyết trình, khám phá kiến thức…
- Giáo viên nhận xét đánh g kết quả quá trình thực hiện hoạt động học tập của học sinh
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:
* Thảo luận nhóm:
II. Tìm hiểu văn bản
1. Ba khổ thơ đầu
+ Nhóm 1,2
* Bức tranh thiên nhiên khổ thơ thứ nhất được khắc
họa qua những chi tiết nào? Nêu nhận xét của em về
mối quan hệ giữa các chi tiết đó.
* khổ 2, sự rụng rơi của thế giới cảnh vật trước cái
lạnh diễn ra theo trật tự: hoa - - cành. Trật tự theo
“bước đi của thời gian” y ý nghĩa gì?
+ Nhóm 3,4:
*Hãy so sánh sự khác biệt của không gian thơ khổ 2
với khổ 3. Chỉ ra ý nghĩa nghệ thuật của sự khác biệt
này.
* Em hiểu như thế nào về tâm trạng “buồn không nói”,
“Tựa cửa nhìn xa nghĩ ngợi” của “Ít nhiều thiếu nữ”
trong hai câu kết của bài thơ? Qua đó, chỉ ra mạch cảm
xúc chủ đạo của bài thơ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên theo dõi, quan sát giúp đỡ HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên gọi học sinh trình y.
- Học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung:
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động nhóm bằng
rubric.
- Giáo viên chuẩn hóa kiến thức.
a. Khổ 1: Cảnh thu đẹp nhưng
đượm buồn
- Bức tranh thiên nhiên trong đoạn
thơ hiện lên qua những hình ảnh đó
:
+ Rặng liễu đìu hiu, nhân cách hóa
dáng liễu n dáng một nàng thiếu
nữ đứng chịu tang hình ảnh thơ
đẹp, buồn.
+ Áo phai dệt vàng sắc
màu thanh nhẹ, tươi sáng
- Nhịp thơ 4/3, điệp khúc “mùa thu
tới”, đại từ chỉ định “đây”, nghệ
thuật vắt dòng tới”- với”
tiếng reo vui ngỡ ngàng, tiếc nuối
của thi nhân.
Tóm lại : Xuân Diệu đã sáng tạo
nên một hình nh đẹp buồn về
liễu. y liễu buổi đầu thu được
miêu t qua một dáng hình lặng lẽ,
đau thương, một tâm tình đơn,
sầu khổ. Cả một trời thu mênh mang
"đìu hiu đứng chịu tang" cùng liễu.
Cảnh thu đẹp nhưng đượm buồn qua
con mắt của thi nhân.
b. Khổ 2:
- Cụm từ “hơn một loài hoa’ được
dùng để chỉ sự tàn phai của hoa lá.
Cách nói này giúp chúng ta cảm
nhận được ít nhiều những bước chảy
trôi của thời gian, của thiên nhiên
đất trời.
- Hoa: Rụng cành -> cách diễn đạt”
hơn một rất mới -> gợi sự úa tàn,
rơi rụng.
- Lá: Sắc đỏ rũa màu xanh -> động
từ “rũa” thật gợi cảm ->gợi sự mài
mòn, sự lấn át.
+ Run rẩy, rung rinh ->láy phụ âm
“r” ->gợi cảm giác se lạnh.
- Cành: Đôi nhánh, khô gấy, xương
mỏng manh->nghệ thuật tạo hình,
hình nh nhân hóa->gợi sự hao gầy,
mong manh, trơ trọi
Cảnh thu phai sắc, gợi cái
lạnh trong lòng người.
*Như vậy, Xuân Diệu luôn cảm
nhận thế giới trong bước đi của thời
gian. Không bền lâu. Tất cả
đều biến dịch, trôi chảy.
c.Khổ 3
- Sự khác biệt của không gian thơ
khổ 2 với khổ 3 được thể hiện như
sau:
Khổ 2
Hoa
Lá
nh
Khổ 3
Trăng (Bầu
trời)
Non (Xa)
Đò (Bến đò)
+ Sự chuyển
biến của thiên
nhiên khi mùa
thu tới.
+ Dần thay đổi
theo thời tiết
khí hu của
mùa thu
+Tô đậm thêm
cảnh sắc khi
mùa thu tới.
+ Hình ảnh
với sự mờ o
của sương mù,
lúc ẩn lúc hiện,
sự rét mướt đã
được cảm nhận
hơn qua từng
cơn gió, qua
hình ảnh vắng
vẻ của con
người trên
những chuyến
đò.
Cảnh thu vắng lặng, gợi nỗi
đơn trong lòng người
- Dấu câu tạo ấn tượng thị giác với
độc giả, qua đó giúp người đọc cảm
nhận được những tâm tư, tình cảm
của tác giả.
* Tóm lại: 3 khổ thơ đầu bức
tranh thu đẹp nhưng đượm buồn .
2. Khổ thơ cuối: Niềm khao khát
hạnh phúc, yêu thương của con
người
+ Mây vẩn, chim bay đi, khí trời u
uất hận chia ly , tín hiệu của thơ cổ,
đất trời nhuốm u ảm đạm, thê
lương, ly biệt.
+ Ít nhiều thiếu nữ buồn, không nói,
tựa cửa nhìn xa, nghĩ ngợi tâm trạng
hồ, suy nghĩ, đợi chờ.
Như vậy, cảm hứng chủ đạo của bài
thơ nỗi buồn, nỗi đơn của con
người khát khao giao cảm với đời.
3. Luyện tập, liên hệ, mở rộng, kết nối
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu các cặp/nhóm trả lời nhanh
phần trắc nghiệm, nhận xét sản phẩm của mỗi cặp/nhóm
chốt lại những thông tin bản.
Khoanh vào câu trả lời đúng
Câu 1: Bài thơ Đây mùa thu tới được viết theo thể t
nào?
A. Thất ngôn
B. Tự do
C. Ngũ ngôn
D. Lục t
Câu 2: Cách diễn đạt nào trong hai câu thơ cuối của i
3. Luyện tập, liên hệ, mở rộng, kết
nối
Đáp án:
1. A
2. A
3. D
4. C
5. A
6. C
7. B
8. A
thơ Đây mùa thu tới thể hiện nét ảnh hưởng của văn
học Pháp?
“Ít nhiều thiếu n buồn không nói
Tựa cửa nhìn xa, nghĩ ngợi gì?”
A. Ít nhiều thiếu nữ
B. Buồn không i
C. Tựa cửa
D. Nghĩ ngợi
Câu 3: Từ nào trong khổ thơ đầu bài thơ thể hiện nét
sáng tạo của n t trong việc miêu tả màu sắc của
mùa thu?
A. ng
B. Rặng liễu
C. c
D. phai
Câu 4: Trong bốn dòng thơ đầu hình ảnh Liễu tượng
trưng cho mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa h
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 5: Xuân Diệu được mệnh danh :
A. Ông hoàng t tình
B. Ông hoàng thơ xuân
C. Thi nhân lãng mạn
D. Ông hoàng t hiện đại
Câu 6: Chi tiết nào cụ thể hóa cái lạnh của mùa thu như
cảm nhận được bằng thị giác, xúc giác của bài t Đây
mùa thu tới?
A. Vầng trăng lạnh lẽo
B. Núi ảo, xa m
C. Cái rét mướt đầu mùa len lỏi trong g thu
D. Cái trống trải trong buổi giao a
Câu 7: Bài thơ Đây mùa thu tới được in trong tập nào?
A. Tuyển tập Xuân Diệu
Nhiệm vụ 2
Cảm hứng mùa thu cảm hứng
muôn thuở của thi nhân. Nhưng qua
hai bài thơ, trạng thái cảm hứng của
B. Thơ Thơ
C. Vội ng
D. Lời của gió
Câu 8: Câu thơ nào sau đây chép đúng nguyên bản lời
thơ Xuân Diệu?
A. Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang
B. Rặng liễu đìu hiu khóc chịu tang
C. Rặng liễu đìu hiu tóc chịu tang
D. Tặng liễu đìu hiu xót chịu tang
- Nhiệm vụ 2: GV thể yêu cầu HS làm việc nhân
trả lời câu hỏi vận dụng:
Em hãy giải : Hai trạng thái cảm xúc của thi nhân qua
hai bài thơ "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu "Đất
nước" của Nguyễn Đình Thi.
*Bước 2: - HS thực hiện nhiệm vụ
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh suy nghĩ trả lời nhanh theo câu hỏi
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh
hai nhà t về mùa thu khác nhau.
Mùa thu trong thơ buồn thi nhân
buồn, mùa thu trong thơ vui vì thi
nhân vui. Xét cho cùng quan
hệ giữa thu hứng, thu cảm thời
cảm (cảm xúc thời thế).
+ Xuân Diệu trước cách mạng viết
“Đây mùa thu tới” buồn đến thế vì
nhà thơ sống đơn với thân phận
của một người dân mất nước lệ.
+ Sau Cách mạng, Nguyễn Đình
Thi náo nức về mùa thu vui, náo
nức là thi nhân người tự do, thi
nhân đang cùng nhân dân làm chủ
đất nước, đấu tranh giải phóng đất
nước. thể nói mùa thu trong thơ
Nguyễn Đình Thi a thu của
tâm hồn lãng mạn cách mạng.
HOẠT ĐỘNG 4: TỔNG KẾT
a. Mục tiêu: Học sinh tổng kết được giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm
b. Sản phẩm: câu trả lời của hs
c. Tổ chức thực hiện: Học sinh suy nghĩ, trả lời
TỔNG KẾT:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Khái quát: nội dung đặc sắc nghệ thuật của tác
phẩm.
- Nêu cách tìm hiểu 1 văn bản thơ mới yếu tố tượng
trưng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên theo dõi, quan sát giúp đỡ HS hoàn thành
nhiệm vụ
1. Gía trị nội dung nghệ thuật
a. Nội dung: Bài t một bức
tranh thu với những biến thái tinh vi
nhất, những rung cảm sâu xa của
lòng người trong thời khắc chuyển
a.
b. Nghệ thuật:
- Bút pháp t cảnh ngụ tình;
- Nghệ thuật nhân a;
- Cảm nhận tinh tế bằng các giác
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên gọi HS trình y.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
quan, cách tân trong việc tổ chức lời
thơ, xây dựng hình ảnh, lựa chọn
ngôn từ kế thừa truyền thống thơ
phương Đông kết hợp nhuần nhị với
sự sáng tạo theo kiểu thơ phương
y.
2. Cách đọc bài thơ có yếu tố
tượng trưng
- Khi đọc bài thơ yếu tố tượng
trưng các em cần lưu ý:
+ Cách xây dựng tứ thơ, những yếu
tố tượng trưng trong bài thơ, cách sử
dụng từ ngữ, các biện pháp tư từ,
cách tổ chức câu thơ… của bài thơ
đặc sắc.
+ Các yếu tố tượng trưng trong bài
thơ tác dụng ra saotrong việc bộc
lộ cảm xúc, suy ngẫm của tác
giả.
BÀI 6
ĐÂY MÙA THU TỚI
PHIẾU HỌC TẬP
Thực nh đọc
Đây mùa thu tới
Họ tên/Nhóm HS………………………………………..Lớp…………………
Phiếu học tập số 2
+ Nhóm 1,2:
? Bức tranh thiên nhiên khổ thơ thứ nhất được khắc họa qua những chi tiết nào?
Nêu nhận xét của em v mối quan hệ giữa các chi tiết đó.
?Ở khổ 2, sự rụng rơi của thế giới cảnh vật trước cái lạnh diễn ra theo trật tự: hoa -
- cành. Trật tự theo “bước đi của thời gian” này ý nghĩa gì?
.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)
Họ tên/Nhóm HS………………………………………..Lớp…………………
Phiếu học tập số 3
Thực nh đọc
Đây mùa thu tới
+ Nhóm 3,4:
?Hãy so sánh sự khác biệt của không gian thơ khổ 2 với khổ 3. Chỉ ra ý nghĩa nghệ
thuật của sự khác biệt này.
? Em hiểu như thế nào về tâm trạng “buồn không nói”, “Tựa cửa nhìn xa nghĩ ngợi”
của “Ít nhiều thiếu nữ” trong hai câu kết của bài thơ? Qua đó, chỉ ra mạch cảm xúc
chủ đạo của bài thơ.
.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Preview text:

Gv: Đoàn Thị Hương
Trường THPT Nguyễn Du -Nam Trực- Nam Định Email: doanhuongnd86@gmail.com

PHẦN ĐỌC (Đọc hiểu văn bản)
Văn bản: ĐÂY MÙA THU TỚI (Xuân Diệu) (2 tiết) I. Mục tiêu bài dạy 1. Về kiến thức:
- Một số thông tin về tác giả và tác phẩm của Xuân Diệu.
- Nhận biết và phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ. Phân tích,
đánh giá được giá trị thẩm mĩ của các yếu tố hình thức trong thơ trữ tình: ngôn từ,
cách tổ chức câu thơ, cách xây dựng hình ảnh thơ, tứ thơ… 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng:
+ Học sinh vận dụng năng lực ngôn ngữ và cảm thụ văn học để đọc hiểu văn bản thơ ca.
+ Học sinh vận dụng năng lực ngôn ngữ để viết đoạn văn cảm nhận về một câu thơ,
đoạn thơ, hình ảnh hoặc mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ. 3. Về phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, sống thân thiện, gần gũi với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Trân trọng cái đẹp, thấu hiểu nỗi niềm và cảm xúc giao cảm với cuộc đời của thi sĩ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị:
Máy chiếu, máy tính, , Phiếu học tập,. .
2. Học liệu: SGK Ngữ văn 11, Cánh Diều, tập 2; sách bài tập Ngữ văn 11, tập 2; sách
tham khảo “Văn bản Ngữ văn 11”…
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
b.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
c. Tổ chức thực hiện: Giáo viên đặt câu hỏi / Học sinh trả lời cá nhân.
- Giáo viên chuẩn bị câu hỏi dẫn dắt học sinh.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT  Hình thức: Cá nhân
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải  Kỹ thuật: vấn đáp quyết của bài học.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.
Đọc các câu thơ hoặc bài thơ về mùa thu mà em biết?
- Có thái độ tích cực, hứng thú. (1)
“Bỗng nhận ra hương ổi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Phả vào trong gió se
- Học sinh suy nghĩ trao đổi và chuẩn bị Sương chùng chình qua ngõ câu trả lời; Hình như thu đã về?”
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (2) “Em không nghe mùa thu
- Giáo viên gọi học sinh trình bày; Lá thu rơi xào xạc
- Học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ Con nai vàng ngơ ngác sung.
Đạp trên lá vàng khô”.
Bước 4: Giáo viên kết luận, nhận định (3) “Hôm nay trời dịu mát
Giáo viên nhận xét câu trả lời của học Hết nắng hè chói chang sinh. Mưa thu bay nhẹ hạt Lúa thu nhuộm sắc vàng.
Giáo viên giới thiệu bài mới: Mùa thu
Cánh đồng thơm mùi cốm.
đã trở thành cảm hứng muôn thuở của Đón mùa gặt hái sang”
thi ca. Các thi nhân thường viết về mùa
thu với những cảm xúc nhẹ nhàng, tinh
tế. Và trong vô vàn thi sĩ viết về mùa
thu, không thể không nhắc tới nhà thơ
Xuân Diệu – “nhà thơ mới nhất trong
các nhà thơ mới”. Viết về mùa thu,
Xuân Diệu có một lối nói riêng đầy thi
vị, tứ thơ mới mẻ, cảm nhận tinh tế nhẹ
nhàng cái hồn thu của đất trời, quê
hương xứ sở. Bài thơ Đây mùa thu tới là
một bức tranh thu với những biến thái
tinh vi nhất, những rung cảm sâu xa của
lòng người trong thời khắc chuyển mùa.
2. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG a. Mục tiêu
- Nắm được kiến thức về tác giả, tác phẩm.
- Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như: từ ngữ,
hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.
- Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể
hiện qua văn bản; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.
b. Sản phẩm: Học sinh nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
c. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên phát vấn để giải quyết vấn đề
- Giáo viên cho học sinh hợp tác theo nhóm nhỏ và thuyết trình, khám phá kiến thức…
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả quá trình thực hiện hoạt động học tập của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
1. Hoạt động giới thiệu tri thức thể loại
1. Một số tri thức về thể loại
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-HS hoàn thiện phiếu học tập, nắm
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
được tri thức Đọc hiểu thơ (Bám
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận vào KT sgk)
*Bước 4: Kết luận, nhận định
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 01:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
Hoàn thiện nội dung cho dấu …của các yêu cầu sau:
1. (1)… là cách triển khai, tổ chức hình ảnh, mạch cảm xúa của bài thơ.
2. (2)…là thơ có những hình ảnh có tính biểu tượng,
gợi cho người đọc những ý niệm, hoặc gợi lên một liên tưởng sâu xa.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. (Bám vào kiến thức ngữ văn sgk)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
-GV cho HS đọc lại kiến thức ngữ văn sgk: + Cấu tứ
+ Thơ có yếu tố tượng trưng
- GV nhận xét các câu trả lời
-GV chốt lại những nội dung cần tìm hiểu khi đọc hiểu một bài thơ
 Hình thức: cả lớp/ học sinh hợp tác theo nhóm nhỏ và 2. Tác giả, tác phẩm trình bày. a. Tác giả:
 Kỹ thuật: đặt câu hỏi học sinh
- Quê quán: Can Lộc, Hà Tĩnh
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:
- Gia đình: Ông sinh ra trong một *Vấn đáp: gia đình nhà nho.
+ Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Xuân
- Là con người say mê rèn luyện,
Diệu và bài “Đây mùa thu tới”.
lao động và sáng tác. Đó là một
+ Hãy nêu một yếu tố tượng trưng trong bài thơ và đưa
quyết tâm khắc khổ, là lẽ sống là
ra lí do cho sự lựa chọn của các em?
niềm đam mê trong cuộc đời.
+ Điệp ngữ "mùa thu tới" trong dòng thơ số 3 có ý
- Là nhà thơ mới nhất trong các nhà nghĩa gì? thơ Mới.
+ Cách chấm câu trong khổ 3 có giá trị biểu đạt gì?
- Thơ Xuân Diệu dồi dào những
rung động tươi mới, tràn trề tình yêu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
và niềm khát khao giao cảm với đời.
- HS thực hiện nhiệm vụ b. Tác phẩm:
- Giáo viên theo dõi, quan sát
Đây mùa thu tới được in trong tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Thơ thơ (1933 – 1938), tập thơ đầu
- Giáo viên gọi HS trình bày. tay của tác giả.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
c. Một yếu tố tượng trưng trong bài thơ
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Hình ảnh "Rặng liễu đìu hiu đứng
chịu tang". Là một câu thơ mở đầu
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
bài thơ, mở ra một khung cảnh buồn
và vắng vẻ, đìu hiu, hình ảnh rặng
+ Điệp khúc nói lên sự hồ hởi, chào đón "nàng thu" của liễu đã được miêu tả như một mái thi sĩ.
tóc buồn đang đứng chịu tang.
+ Dấu câu tạo ấn tượng thị giác với độc giả, qua đó giúp Người xưa thường có câu "liễu yếu
người đọc cảm nhận được những tâm tư, tình cảm của
đào tơ". Do đó hình ảnh liễu đìu hiu tác giả.
này có thể là hình ảnh tượng trưng
cho một cô gái đang chịu tang.
+ “Nghe rét mướt luồn trong gió” ẩn
dụ chuyển đổi cảm giác, theo đó “ ré
mướt” ( xúc giác) vốn vô hình đã
được thính giác hóa (nghe) và thị giác hóa (luồn) cái rét miêu tả
trong trạng thái ẩn tàng, giấu mặt.
- GV Gọi 2 HS đọc văn bản (HS1 đọc khổ 1-3; HS2 đọc - HS đọc được giọng điệu phù hợp khổ 4.5) ( Giọng trầm buồn)
- Gọi 2-3 HS trả lời CH: Ấn tượng khi nghe đọc văn
- Chia sẻ được ấn tượng và cảm xúc bản? khi đọc vb.
- GV nhận xét, hướng tới đọc hiểu văn bản theo bố bục.
HOẠT ĐỘNG 3: TỔ CHỨC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN a. Mục tiêu:
- Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như: từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.
- Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua
văn bản; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.
b. Sản phẩm: Học sinh nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. c. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên phát vấn để giải quyết vấn đề
- Giáo viên cho học sinh hợp tác theo nhóm nhỏ và thuyết trình, khám phá kiến thức…
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả quá trình thực hiện hoạt động học tập của học sinh
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:
II. Tìm hiểu văn bản * Thảo luận nhóm: 1. Ba khổ thơ đầu + Nhóm 1,2
a. Khổ 1: Cảnh thu đẹp nhưng
* Bức tranh thiên nhiên ở khổ thơ thứ nhất được khắc đượm buồn
họa qua những chi tiết nào? Nêu nhận xét của em về
- Bức tranh thiên nhiên trong đoạn
mối quan hệ giữa các chi tiết đó.
thơ hiện lên qua những hình ảnh đó
* Ở khổ 2, sự rụng rơi của thế giới cảnh vật trước cái là:
lạnh diễn ra theo trật tự: hoa - lá - cành. Trật tự theo
+ Rặng liễu đìu hiu, nhân cách hóa
“bước đi của thời gian” này có ý nghĩa gì?
dáng liễu như dáng một nàng thiếu + Nhóm 3,4: nữ đứng chịu tang hình ảnh thơ đẹp, buồn.
*Hãy so sánh sự khác biệt của không gian thơ ở khổ 2
với khổ 3. Chỉ ra ý nghĩa nghệ thuật của sự khác biệt + Áo mơ phai dệt lá vàng sắc này. màu thanh nhẹ, tươi sáng
* Em hiểu như thế nào về tâm trạng “buồn không nói”,
- Nhịp thơ 4/3, điệp khúc “mùa thu
“Tựa cửa nhìn xa nghĩ ngợi” của “Ít nhiều thiếu nữ”
tới”, đại từ chỉ định “đây”, nghệ
trong hai câu kết của bài thơ? Qua đó, chỉ ra mạch cảm
thuật vắt dòng “ tới”- “ với”
xúc chủ đạo của bài thơ.
tiếng reo vui ngỡ ngàng, tiếc nuối của thi nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tóm lại : Xuân Diệu đã sáng tạo
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ
nên một hình ảnh đẹp và buồn về
- Giáo viên theo dõi, quan sát giúp đỡ HS hoàn thành
liễu. Cây liễu buổi đầu thu được nhiệm vụ.
miêu tả qua một dáng hình lặng lẽ,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
đau thương, một tâm tình cô đơn,
sầu khổ. Cả một trời thu mênh mang
- Giáo viên gọi học sinh trình bày.
"đìu hiu đứng chịu tang" cùng liễu.
- Học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung:
Cảnh thu đẹp nhưng đượm buồn qua con mắt của thi nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định b. Khổ 2:
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động nhóm bằng rubric.
- Cụm từ “hơn một loài hoa’ được
dùng để chỉ sự tàn phai của hoa lá.
- Giáo viên chuẩn hóa kiến thức.
Cách nói này giúp chúng ta cảm
nhận được ít nhiều những bước chảy
trôi của thời gian, của thiên nhiên đất trời.
- Hoa: Rụng cành -> cách diễn đạt”
hơn một rất mới -> gợi sự úa tàn, rơi rụng.
- Lá: Sắc đỏ rũa màu xanh -> động
từ “rũa” thật gợi cảm ->gợi sự mài mòn, sự lấn át.
+ Run rẩy, rung rinh ->láy phụ âm
“r” ->gợi cảm giác se lạnh.
- Cành: Đôi nhánh, khô gấy, xương
mỏng manh->nghệ thuật tạo hình,
hình ảnh nhân hóa->gợi sự hao gầy, mong manh, trơ trọi
Cảnh thu phai sắc, gợi cái lạnh trong lòng người.
*Như vậy, Xuân Diệu luôn cảm
nhận thế giới trong bước đi của thời
gian. Không có gì là bền lâu. Tất cả
đều biến dịch, trôi chảy. c.Khổ 3
- Sự khác biệt của không gian thơ ở
khổ 2 với khổ 3 được thể hiện như sau: Khổ 2 Khổ 3 Hoa Trăng (Bầu Lá trời) Non (Xa) Cành Đò (Bến đò)
+ Sự chuyển +Tô đậm thêm
biến của thiên cảnh sắc khi
nhiên khi mùa mùa thu tới. thu tới. + Hình ảnh
+ Dần thay đổi với sự mờ ảo
theo thời tiết và của sương mù,
khí hậu của lúc ẩn lúc hiện, mùa thu sự rét mướt đã được cảm nhận rõ hơn qua từng cơn gió, qua hình ảnh vắng vẻ của con người trên những chuyến đò.
Cảnh thu vắng lặng, gợi nỗi cô đơn trong lòng người
- Dấu câu tạo ấn tượng thị giác với
độc giả, qua đó giúp người đọc cảm
nhận được những tâm tư, tình cảm của tác giả.
* Tóm lại: 3 khổ thơ đầu bức
tranh thu đẹp nhưng đượm buồn .
2. Khổ thơ cuối: Niềm khao khát
hạnh phúc, yêu thương của con người
+ Mây vẩn, chim bay đi, khí trời u
uất hận chia ly , tín hiệu của thơ cổ,
đất trời nhuốm màu ảm đạm, thê lương, ly biệt.
+ Ít nhiều thiếu nữ buồn, không nói,
tựa cửa nhìn xa, nghĩ ngợi tâm trạng
mơ hồ, suy nghĩ, đợi chờ.
Như vậy, cảm hứng chủ đạo của bài
thơ là nỗi buồn, nỗi cô đơn của con
người khát khao giao cảm với đời.
3. Luyện tập, liên hệ, mở rộng, kết nối
3. Luyện tập, liên hệ, mở rộng, kết
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ nối
Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu các cặp/nhóm trả lời nhanh
phần trắc nghiệm, nhận xét sản phẩm của mỗi cặp/nhóm Đáp án:
và chốt lại những thông tin cơ bản. 1. A
Khoanh vào câu trả lời đúng 2. A
Câu 1: Bài thơ Đây mùa thu tới được viết theo thể thơ 3. D nào? 4. C A. Thất ngôn 5. A B. Tự do 6. C C. Ngũ ngôn 7. B D. Lục bát 8. A
Câu 2: Cách diễn đạt nào trong hai câu thơ cuối của bài
thơ Đây mùa thu tới thể hiện rõ nét ảnh hưởng của văn học Pháp?
“Ít nhiều thiếu nữ buồn không nói
Tựa cửa nhìn xa, nghĩ ngợi gì?” A. Ít nhiều thiếu nữ B. Buồn không nói C. Tựa cửa D. Nghĩ ngợi gì
Câu 3: Từ nào trong khổ thơ đầu bài thơ thể hiện rõ nét
sáng tạo của nhà thơ trong việc miêu tả màu sắc của mùa thu? A. Lá vàng B. Rặng liễu C. Tóc D. Mơ phai
Câu 4: Trong bốn dòng thơ đầu hình ảnh Liễu tượng trưng cho mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 5: Xuân Diệu được mệnh danh là: A. Ông hoàng thơ tình B. Ông hoàng thơ xuân C. Thi nhân lãng mạn
D. Ông hoàng thơ hiện đại
Câu 6: Chi tiết nào cụ thể hóa cái lạnh của mùa thu như
cảm nhận được bằng thị giác, xúc giác của bài thơ Đây mùa thu tới? A. Vầng trăng lạnh lẽo B. Núi hư ảo, xa xăm
C. Cái rét mướt đầu mùa len lỏi trong gió thu Nhiệm vụ 2
D. Cái trống trải trong buổi giao mùa
Cảm hứng mùa thu là cảm hứng
Câu 7: Bài thơ Đây mùa thu tới được in trong tập nào?
muôn thuở của thi nhân. Nhưng qua A. Tuyển tập Xuân Diệu
hai bài thơ, trạng thái cảm hứng của B. Thơ Thơ
hai nhà thơ về mùa thu khác nhau. C. Vội vàng
Mùa thu trong thơ buồn vì thi nhân D. Lời của gió
buồn, mùa thu trong thơ vui vì thi Câu 8:
nhân vui. Xét cho cùng là vì có quan
Câu thơ nào sau đây chép đúng nguyên bản lời
hệ giữa thu hứng, thu cảm và thời thơ Xuân Diệu?
cảm (cảm xúc thời thế).
A. Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang
+ Xuân Diệu trước cách mạng viết
B. Rặng liễu đìu hiu khóc chịu tang
“Đây mùa thu tới” buồn đến thế vì
C. Rặng liễu đìu hiu tóc chịu tang
nhà thơ sống cô đơn với thân phận
D. Tặng liễu đìu hiu xót chịu tang
của một người dân mất nước nô lệ.
- Nhiệm vụ 2: GV có thể yêu cầu HS làm việc cá nhân + Sau Cách mạng, Nguyễn Đình
và trả lời câu hỏi vận dụng:
Thi náo nức về mùa thu vui, náo
Em hãy lí giải : Hai trạng thái cảm xúc của thi nhân qua nức là vì thi nhân là người tự do, thi
hai bài thơ "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu và "Đất nhân đang cùng nhân dân làm chủ
đất nước, đấu tranh giải phóng đất
nước" của Nguyễn Đình Thi.
nước. Có thể nói mùa thu trong thơ
*Bước 2: - HS thực hiện nhiệm vụ
Nguyễn Đình Thi là mùa thu của
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
tâm hồn lãng mạn cách mạng.
- Học sinh suy nghĩ trả lời nhanh theo câu hỏi
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh
HOẠT ĐỘNG 4: TỔNG KẾT
a. Mục tiêu: Học sinh tổng kết được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
b. Sản phẩm: câu trả lời của hs
c. Tổ chức thực hiện: Học sinh suy nghĩ, trả lời TỔNG KẾT:
1. Gía trị nội dung và nghệ thuật
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
a. Nội dung: Bài thơ là một bức
- Khái quát: nội dung và đặc sắc nghệ thuật của tác
tranh thu với những biến thái tinh vi phẩm.
nhất, những rung cảm sâu xa của
lòng người trong thời khắc chuyển
- Nêu cách tìm hiểu 1 văn bản thơ mới có yếu tố tượng mùa. trưng b. Nghệ thuật:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình;
- HS thực hiện nhiệm vụ - Nghệ thuật nhân hóa;
- Giáo viên theo dõi, quan sát giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ
- Cảm nhận tinh tế bằng các giác
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
quan, cách tân trong việc tổ chức lời
- Giáo viên gọi HS trình bày.
thơ, xây dựng hình ảnh, lựa chọn
ngôn từ và kế thừa truyền thống thơ
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
phương Đông kết hợp nhuần nhị với
Bước 4: Kết luận, nhận định
sự sáng tạo theo kiểu thơ phương
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. Tây.
2. Cách đọc bài thơ có yếu tố tượng trưng
- Khi đọc bài thơ có yếu tố tượng trưng các em cần lưu ý:
+ Cách xây dựng tứ thơ, những yếu
tố tượng trưng trong bài thơ, cách sử
dụng từ ngữ, các biện pháp tư từ,
cách tổ chức câu thơ… của bài thơ có gì đặc sắc.
+ Các yếu tố tượng trưng trong bài
thơ có tác dụng ra saotrong việc bộc
lộ cảm xúc, suy ngẫm … của tác giả. BÀI 6 ĐÂY MÙA THU TỚI PHIẾU HỌC TẬP
Họ tên/Nhóm HS………………………………………. Lớp……………………
Phiếu học tập số 2 Thực hành đọc Đây mùa thu tới + Nhóm 1,2:
? Bức tranh thiên nhiên ở khổ thơ thứ nhất được khắc họa qua những chi tiết nào?
Nêu nhận xét của em về mối quan hệ giữa các chi tiết đó.
?Ở khổ 2, sự rụng rơi của thế giới cảnh vật trước cái lạnh diễn ra theo trật tự: hoa - lá
- cành. Trật tự theo “bước đi của thời gian” này có ý nghĩa gì? ….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)
Họ tên/Nhóm HS………………………………………. Lớp……………………
Phiếu học tập số 3 Thực hành đọc Đây mùa thu tới + Nhóm 3,4:
?
Hãy so sánh sự khác biệt của không gian thơ ở khổ 2 với khổ 3. Chỉ ra ý nghĩa nghệ
thuật của sự khác biệt này.
? Em hiểu như thế nào về tâm trạng “buồn không nói”, “Tựa cửa nhìn xa nghĩ ngợi”
của “Ít nhiều thiếu nữ” trong hai câu kết của bài thơ? Qua đó, chỉ ra mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ. ….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ….
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………. ….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………