Câu 1: Các yếu tố cấu thành quốc gia là:*
1 điểm
nh thổ, n Nhà nước.
Lãnh thổ, dân chế độ chính tr.
Lãnh thổ, dân cư quyền lực công cộng.
Lãnh thổ, dân hệ thống chính trị.
Câu 2: Lãnh thổ quốc gia là:*
1 điểm
Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời của
quốc gia.
Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, các đảo, vùng biển, vùng trời
của quốc gia.
Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia
thuộc ch quyền hoàn toàn đầy đ của một quốc gia.
Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng trời, các đảo quần
đảo của quốc gia.
Câu 3: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm:*
1 điểm
Vùng đất, vùng biển đảo, vùng trời khu vực biên giới của quốc
gia.
Vùng đất, vùng biển vùng trời quốc gia.
Đất liền, vùng biển đảo vùng trời quốc gia.
Vùng đất, ng biển, vùng trời quốc gia lãnh thổ quốc gia
đặc biệt
.
y chọn 1
câu 4: Vùng đất quốc gia Việt Nam bao gồm:*
1 điểm
Phần mặt đất lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo.
Phần mặt đất của đất liền, các đảo bán đảo.
Đất liền, các đảo quần đảo
.
Đất liền, bán đảo quần đảo.
u 5: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy là:*
1 điểm
ng ớc nằm bên trong của lục địa thể nh chiu rộng
lãnh hải.
vùng biển nằm phía trong của đường cơ sở để nh chiều
rộng lãnh hải.
vùng biển nằm phía trong biên giới quốc gia trên biển để tính
chiều rộng lãnh hải.
vùng biển nằm phía ngoài đường sở để tính chiều rộng lãnh
hải.
Câu 6: Chế độ pháp của vùng biển nội thủy được xác định:*
1 điểm
Tương tự như lãnh hải
Như vùng tiếp giáp lãnh hải
Như nh th trên đất liền
Như vùng đặc quyền kinh tế
Câu 7: Quốc gia ven biển chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ tuyệt
đối ở:*
1 điểm
Vùng biển lãnh hải.
Vùng biển nội thủy
Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 8: Trong vùng biển quốc gia, lãnh hải là:*
1 điểm
Vùng biển chiều rộng 12 hải lý tính từ bờ biển.
Vùng biển chiều rộng 12 hải tính từ biên giới quốc gia trên
biển.
Vùng biển chiều rộng 10 hải tính từ đường sở.
Vùng biển chiều rộng 12 hải tính từ đường cơ sở.
Câu 9: Vùng biển nào chế độ pháp thuộc chủ quyền đầy đủ
toàn vẹn:*
1 điểm
Vùng đặc quyền kinh tế
Lãnh hải
Nội
thủy
Vùng tiếp giáp lãnh hải
Câu 10:Lãnh hải của nước ta gồm:*
1 điểm
Lãnh hải của đất liền.
Lãnh hải của đảo.
nh hải của qun đảo.
Tất cả đều đúng.
Câu 11: Biên giới quốc gia trên biển là:*
1 điểm
Ranh giới ngoài của lãnh hải.
Ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải.
Ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
Ranh giới ngoài của nội thủy.
Câu 12: Vùng trời quốc gia là:*
1 điểm
Khoảng không gian phía trên vùng đất vùng biển quốc gia.
Khoảng không gian phía trên đất liền vùng biển quốc gia.
Khoảng không gian phía trên lãnh th quốc gia.
Khoảng kng gian phía trên đất liền, đảo qun đảo.
Câu 13: Khái niệm chủ quyền quốc gia được hiểu đầy đủ như thế
nào?*
1 điểm
quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn đầy đủ về
mọi mặt lập pháp, nh pháp pháp của một quốc gia
trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
quyền làm chủ trên tất cả các lĩnh vực thuộc phạm vi quốc gia.
quyền làm chủ trên mọi phương diện một cách độc lập, toàn vẹn
đầy đủ của một quốc gia.
quyền làm chủ trên tất cả các lĩnh vực một cách độc lập, toàn vẹn
đầy đủ v hành pháp pháp của một quốc gia.
Câu 14: Chủ quyền của quốc gia được thể hiện trên những phương
diện nào dưới đây phù hợp nhất:*
1 điểm
Kinh tế, quân sự, chính trị
Quân sự, ngoại giao, chính trị
Chính trị, kinh tế, ngoại giao
Kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao
Câu 15: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:*
1 điểm
Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ
vùng đất, vùng trời của quốc gia.
Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đ đối
nội, đối ngoại của quốc gia.
Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm
chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đ chính
trị, kinh tế, n hoá, hội.
Câu 16: Một nội dung xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc
gia:*
1 điểm
Đấu tranh làm thất bại các hoạt động phá hoại của các thế lực thù
địch chống phá Việt Nam.
Xây dựng phát triển kinh tế - hội kết hợp với tăng cường, củng
cố quốc phòng - an ninh.
Xác lập bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, pháp của
Việt Nam về mọi mặt trong phạm vi lãnh thổ của mình.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tích cực, chủ
động hội nhập quốc tế.
câu 17: Một nội dung xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc
gia của Việt Nam:*
1 điểm
Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất ớc, bao gồm vùng đất,
vùng trời, nội thủy, lãnh hải lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
Bảo v chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính
trị, quân sự, ngoại giao.
Bảo vệ đường lối đối nội đ.lối đối ngoại của Nhà nước ta không bị
lệ thuộc vào bên ngoài.
Tất cả đáp án đúng.
y chọn 1
câu 18: Biên giới quốc gia Việt Nam đường mặt phẳng đứng
theo đường đó để giới hạn lãnh thổ bao gồm:*
1 điểm
đất liền, các đảo, trên biển trên không.
đất liền, trên biển trong lòng đất.
đất liền, trên biển, trên không trong lòng đt
đất liền, các đảo, các quần đảo, vùng biển, lòng đất, ng
trời
y chọn 1
câu 19: Biên giới quốc gia của Việt Nam trên đất liền được xác định
bằng:*
1 điểm
Hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa.
Các tọa độ trên hải đồ.
Các tọa độ trên bản đồ.
Cả A B đúng.
y chọn 1
câu 20: Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng:*
1 điểm
Đánh dấu các mốc quốc giới trên biển.
Đánh dấu bằng c toạ đ trên hải đồ
Đánh dấu bằng các tọa độ trên bản đồ.
Đánh dấu kinh độ, độ.
y chọn 1
Câu 21: Để xây dựng bảo vệ biên giới quốc gia, cần ưu tiên đầu
gì:*
1 điểm
Ưu tiên xây dựng lực lượng trang địa phương biên giới vững
mạnh.
Ưu tiên đầu y dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn
diện.
Ưu tiên đầu xây dựng sở hạ tầng, kinh tế khu vực biên giới.
Ưu tiên đầu tư xây dựng sở chính trị vững chắc khu vực biên
giới.
y chọn 1
câu 22: Nội dung xây dựng bảo vệ biên giới quốc gia:*
0 điểm
Phối hợp với các nước láng giềng ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo
loạn lật đổ của k thù.
Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi nh động
phá hoại nh đoàn kết, hữu ngh.
Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh đ bảo vệ vững
chắc Tổ quốc.
Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị - trật tự an
toàn hội.
y chọn 1
câu 23: Xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia
được Đảng Nhà nước ta xác định:
một nội dung quan trọng của sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
một nội dung quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế trong
thời kỳ mới.
một nội dung quan trọng của chiến lược đối ngoại trong thời kỳ
mới.
a lựa chọn
y chọn 1
câu 24: Một trong những quan điểm của Đảng Nhà nước ta về xây
dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là:*
1 điểm
Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia kết quả đấu tranh của
hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước.
Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia yếu tố bản nhất cho sự
phát triển kinh tế, hội.
Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia thiêng liêng, bất
khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia tài sản cùng quý giá của
dân tộc Việt Nam.
y chọn 1
Câu 25: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các
vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới:*
1 điểm
Thông qua c quan tài phán và công ước của Ln Hợp quốc về
lãnh thổ, biên giới.
Đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn
lãnh thổ lợi ích chính đáng của nhau
Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng
lợi.
Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng lực để giải quyết
tranh chấp.
y chọn 1
Câu 26:Lực lượng nào nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
1 điểm
Quân đội nhân dân.
ng an nhân dân.
Bộ đội địa phương.
Dân quân tự vệ.
a lựa chọn
y chọn 1
Câu 27: Lực lượng nòng cốt, chuyên trách trong nhiệm vụ xây dựng
bảo vệ ch quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:*
1 điểm
Bộ đội Hải quân.
Bộ đội Biên phòng.
Cảnh sát biển.
Dân quân tự vệ.
y chọn 1
Câu 29: Chiều rộng lãnh hải của nước ta là:*
1 điểm
8 hải
10 hải
12 hải
14 hải
y chọn 1
Câu 30: Chủ trương của Việt Nam giải quyết các những bất đồng,
tranh chấp Biển Đông:
Đối thoại, không sử dụng lực trong tranh chấp.
Thông qua biện pháp hòa bình, trên sở tôn trọng luật
pháp quốc tế.
Bình đẳng, cùng lợi không can thiệp vào nội bộ của nhau.
Thương ợng hòa bình, không s dng vũ lực quân sự.
a lựa chọn

Preview text:

Câu 1: Các yếu tố cấu thành quốc gia là:* 1 điểm
Lãnh thổ, dân cư và Nhà nước.
Lãnh thổ, dân cư và chế độ chính trị.
Lãnh thổ, dân cư và quyền lực công cộng.
Lãnh thổ, dân cư và hệ thống chính trị.
Câu 2: Lãnh thổ quốc gia là:* 1 điểm
Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời của quốc gia.
Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, các đảo, vùng biển, vùng trời của quốc gia.
Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia
thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia.
Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng trời, các đảo và quần đảo của quốc gia.
Câu 3: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm:* 1 điểm
Vùng đất, vùng biển đảo, vùng trời và khu vực biên giới của quốc gia.
Vùng đất, vùng biển và vùng trời quốc gia.
Đất liền, vùng biển đảo và vùng trời quốc gia.
Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia và lãnh thổ quốc gia đặc biệt. Tùy chọn 1
câu 4: Vùng đất quốc gia Việt Nam bao gồm:* 1 điểm
Phần mặt đất và lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo.
Phần mặt đất của đất liền, các đảo và bán đảo.
Đất liền, các đảo và quần đảo.
Đất liền, bán đảo và quần đảo.
Câu 5: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy là:* 1 điểm
Là vùng nước nằm ở bên trong của lục địa có thể tính chiều rộng lãnh hải.
Là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải.
Là vùng biển nằm phía trong biên giới quốc gia trên biển để tính chiều rộng lãnh hải.
Là vùng biển nằm phía ngoài đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải.
Câu 6: Chế độ pháp lý của vùng biển nội thủy được xác định:* 1 điểm Tương tự như lãnh hải
Như vùng tiếp giáp lãnh hải
Như lãnh thổ trên đất liền
Như vùng đặc quyền kinh tế
Câu 7: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối ở:* 1 điểm Vùng biển lãnh hải.
Vùng biển nội thủy
Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 8: Trong vùng biển quốc gia, lãnh hải là:* 1 điểm
Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ bờ biển.
Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ biên giới quốc gia trên biển.
Vùng biển có chiều rộng 10 hải lý tính từ đường cơ sở.
Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
Câu 9: Vùng biển nào có chế độ pháp lý thuộc chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn:* 1 điểm Vùng đặc quyền kinh tế Lãnh hải Nội thủy Vùng tiếp giáp lãnh hải
Câu 10:Lãnh hải của nước ta gồm:* 1 điểm
Lãnh hải của đất liền. Lãnh hải của đảo.
Lãnh hải của quần đảo.
Tất cả đều đúng.
Câu 11: Biên giới quốc gia trên biển là:* 1 điểm
Ranh giới ngoài của lãnh hải.
Ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải.
Ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
Ranh giới ngoài của nội thủy.
Câu 12: Vùng trời quốc gia là:* 1 điểm
Khoảng không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc gia.
Khoảng không gian phía trên đất liền và vùng biển quốc gia.
Khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia.
Khoảng không gian phía trên đất liền, đảo và quần đảo.
Câu 13: Khái niệm chủ quyền quốc gia được hiểu đầy đủ như thế nào?* 1 điểm
Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về
mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp của một quốc gia
trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
Là quyền làm chủ trên tất cả các lĩnh vực thuộc phạm vi quốc gia.
Là quyền làm chủ trên mọi phương diện một cách độc lập, toàn vẹn
và đầy đủ của một quốc gia.
Là quyền làm chủ trên tất cả các lĩnh vực một cách độc lập, toàn vẹn
và đầy đủ về hành pháp và tư pháp của một quốc gia.
Câu 14: Chủ quyền của quốc gia được thể hiện trên những phương
diện nào dưới đây phù hợp nhất:* 1 điểm
Kinh tế, quân sự, chính trị
Quân sự, ngoại giao, chính trị
Chính trị, kinh tế, ngoại giao
Kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao
Câu 15: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:* 1 điểm
Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ
vùng đất, vùng trời của quốc gia.
Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề đối
nội, đối ngoại của quốc gia.
Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm
chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề chính
trị, kinh tế, văn hoá, xã hội.
Câu 16: Một nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:* 1 điểm
Đấu tranh làm thất bại các hoạt động phá hoại của các thế lực thù
địch chống phá Việt Nam.
Xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội kết hợp với tăng cường, củng cố quốc phòng - an ninh.
Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp của
Việt Nam về mọi mặt trong phạm vi lãnh thổ của mình.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tích cực, chủ
động hội nhập quốc tế.
câu 17: Một nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của Việt Nam:* 1 điểm
Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất,
vùng trời, nội thủy, lãnh hải và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
Bảo vệ chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính
trị, quân sự, ngoại giao.
Bảo vệ đường lối đối nội và đ.lối đối ngoại của Nhà nước ta không bị lệ thuộc vào bên ngoài. Tất cả đáp án đúng. Tùy chọn 1
câu 18: Biên giới quốc gia Việt Nam là đường và mặt phẳng đứng
theo đường đó để giới hạn lãnh thổ bao gồm:* 1 điểm
đất liền, các đảo, trên biển và trên không.
đất liền, trên biển và trong lòng đất.
đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất
đất liền, các đảo, các quần đảo, vùng biển, lòng đất, vùng trời Tùy chọn 1
câu 19: Biên giới quốc gia của Việt Nam trên đất liền được xác định bằng:* 1 điểm
Hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa.
Các tọa độ trên hải đồ.
Các tọa độ trên bản đồ. Cả A và B đúng. Tùy chọn 1
câu 20: Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng:* 1 điểm
Đánh dấu các mốc quốc giới trên biển.
Đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ
Đánh dấu bằng các tọa độ trên bản đồ.
Đánh dấu kinh độ, vĩ độ. Tùy chọn 1
Câu 21: Để xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia, cần ưu tiên đầu tư gì:* 1 điểm
Ưu tiên xây dựng lực lượng vũ trang địa phương biên giới vững mạnh.
Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện.
Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế khu vực biên giới.
Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở chính trị vững chắc ở khu vực biên giới. Tùy chọn 1
câu 22: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:* 0 điểm
Phối hợp với các nước láng giềng ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo
loạn lật đổ của kẻ thù.
Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành động
phá hoại tình đoàn kết, hữu nghị.
Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội. Tùy chọn 1
câu 23: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia
được Đảng và Nhà nước ta xác định:
Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Là một nội dung quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế trong thời kỳ mới.
Là một nội dung quan trọng của chiến lược đối ngoại trong thời kỳ mới. Xóa lựa chọn Tùy chọn 1
câu 24: Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây
dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là:* 1 điểm
Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh của
hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước.
Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự
phát triển kinh tế, xã hội.
Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất
khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc Việt Nam. Tùy chọn 1
Câu 25: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các
vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới:* 1 điểm
Thông qua các cơ quan tài phán và công ước của Liên Hợp quốc về lãnh thổ, biên giới.
Đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn
lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau
Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp. Tùy chọn 1
Câu 26:Lực lượng nào là nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia: 1 điểm
Quân đội nhân dân. Công an nhân dân. Bộ đội địa phương. Dân quân tự vệ. Xóa lựa chọn Tùy chọn 1
Câu 27: Lực lượng nòng cốt, chuyên trách trong nhiệm vụ xây dựng
và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:* 1 điểm Bộ đội Hải quân.
Bộ đội Biên phòng. Cảnh sát biển. Dân quân tự vệ. Tùy chọn 1
Câu 29: Chiều rộng lãnh hải của nước ta là:* 1 điểm 8 hải lý 10 hải lý 12 hải lý 14 hải lý Tùy chọn 1
Câu 30: Chủ trương của Việt Nam giải quyết các những bất đồng,
tranh chấp ở Biển Đông:
Đối thoại, không sử dụng vũ lực trong tranh chấp.
Thông qua biện pháp hòa bình, trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế.
Bình đẳng, cùng có lợi không can thiệp vào nội bộ của nhau.
Thương lượng hòa bình, không sử dụng vũ lực quân sự. Xóa lựa chọn
Document Outline

  • Lãnh thổ, dân cư và quyền lực công cộng.
  • Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia và lãnh th
  • Là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở để t
  • Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ
  • Lãnh hải
  • Tất cả đều đúng.
  • Ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy
  • Kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao
  • Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quy
  • Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư ph
  • Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm
  • đất liền, các đảo, các quần đảo, vùng biển, lòng đ
  • Cả A và B đúng.
  • Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạn
  • Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hàn
  • Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng
  • Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng l
  • Đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền, t
  • Quân đội nhân dân.
  • Bộ đội Biên phòng.
  • 12 hải lý
  • Thông qua biện pháp hòa bình, trên cơ sở tôn trọng