Bài 8: Luyện tập chung - Tiết 2 | Giáo án Toán 3 | Kết nối tri thức

Giáo án Toán 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy của mình. Giáo án được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo tuần. Mời thầy cô cùng txem tham khảo nhé!

TUẦN 4
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) Trang 38
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng to:tham gia trò ci, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phm chất nhân ái: ý thức giúp đln nhau trong hoạt đng nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dy.
III. HOẠT ĐNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo kng khí vui vẻ, khn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS làm bảng con để khởi động bài học.
+ Đặt tính rồi tính: 57 + 71; 456 -328
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- 2HS làm bảng con
- Hsm và nêu cách làm
- HS lng nghe.
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+ Thực hin được phép nhân, phép chia trong bng đã học
+ Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1.
-Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm.
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho làm v.
a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 =
b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 =
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng
chính số đó.Số nào chia cho 1 ng bằng
chính số đó.
Bài 2: (Làm vic nhóm 2) Tính( theo
mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu
- GV cho làm v.
- Các nhóm trình bày kết qu, nhận xét lẫn
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm) Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài tập vào phiếu.
- HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- HS làm việc vào phiếu học tập .
a) 4 x = 8
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở.
Kết qu:
a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3
4 x 1 = 4 5 x 1 = 5
b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3
4 : 1 = 4 5 : 1 = 5
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại
- 2HS nêu và đọc mẫu
- HS làm vào vở.
1 x 3 = 1 + 1 + 1=3
1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4
1 x 4 = 4
1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5
1 x 5 =5
1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6
1 x 6 =6
- 1 HS nêu:
- HS làm việc theo nhóm
- HS nêu từng phép tính.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu:
- HS làm việc cá nhân.
a) 4 x = 8
2
12 : = 3
3 x = 18
25 : = 5
b) GV dành cho HS khá ,giỏi
GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2
= 2; 2 ô trên chính giữa hai ô số 1và
số 2; 2 x 1 = 2; 2 ô tn và chính giữa hai
ô số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ô tn và
chính giữa hai ô số 2,. Từ đó tìm được
các số ở các ô còn lại.
- HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
12 = 3
3 x = 18
25 : = 5
-Kết qu:
- HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết
phép nhân, phép chia với (cho) 1.
1 x 1 = ? 6 : 1 =?
1 x 2 = ? 5 : 1 =?
1 x 3 = ? 4 : 1 =?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia đ vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
+ HS tr lời:
1 x 1 = 1 6 : 1 =6
1 x 2 = 2 5 : 1 =5
1 x 3 = 3 4 : 1 =4
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------
4
6
5
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T3) Trang 38
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0.
- Tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng to:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phm chất nhân ái: ý thức giúp đlẫn nhau trong hoạt động nhóm đ hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; m tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phc vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo kng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- HS nêu kết quả
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+ Thực hin được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
+ Thực hin được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0.
+ Tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân.
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học.
-Cách tiến hành:
- HS nêu và đọc mẫu
- HS làm việc nhân.
- HS nêu kết quả
a) 0 x 3 =0 ; 0 x 4 =0 ;0 x 5 =0
b) 0 x 6= 0 0 x 7= 0
0 x 8 = 0 0 x 9 = 0
0 : 6 = 0 0 : 7 = 0
0 : 8 = 0 0 : 9 = 0
-HS nhắc lại
- HS lng nghe
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào phiếu.
- HS nêu kết quả
- HS lắng nghe
- HS đọc đề trả câu hỏi
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bng giải
Bài giải:
Số quyển vở tổ mt góp được là:
5 x 8 = 40(quyển v)
Đáp số: 40 quyển vở
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào v.
- HS nêu kết quả:
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúcABCDE là:
3 x 4 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào phiếu.
- HS nêu kết quả
- HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- HS tham gia để vận dụng kiến thức
đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tp, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 6, bảng chia 6.
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng to: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phm chất nhân ái: ý thức giúp đlẫn nhau trong hoạt động nhóm đ hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; m tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lng nghe, học tập nghiêm túc.
II. Đ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ v cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thc đã học của học sinh ở bài trước.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cách tiến hành:
- GV tổ chc trò ci “Giúp ong về tổ” để khởi
động bài học.
+ Câu 1: 5 x 6 = ....
A. 30 B. 24 C. 20 D. 35
+ Câu 2: 36 : 4 = .....
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
+ Câu 3: 0 : 7 = .....
A. 1 B. 0 C. 7 D. 10
+ Câu 4: 6 hộp bút, mỗi hộp 4 cái. Vậy
tất cả…. cái bút:
A. 2 B. 10 C. 24 D. 20
+ u 5: 8 cái bàn mấy cái chân? Biết 1 cái
bàn có 4 chân.
A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn
C. 36 cái chân D. 32 cái chân
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- HS Trả lời:
+ Câu 1: A
+ Câu 2: D
+ Câu 3: B
+ Câu 4: C
+ Câu 5: D
- HS lng nghe.
- HS lng nghe.
2. Khám quá
- Mục tiêu:
- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6
- Phát trin năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a/- Cho HS quan sát hình ảnh và cho biết: Mỗi
con bọ rùa có mấy chấm ở cánh?
- Đưa bài toán: “Mỗi con b rùa 6 chấm
cánh. Hỏi 4 con bọ rùa như vậy bao nhiêu
chấm ở cánh?
-GV hỏi:
+ Muốn tìm 4 con bọ rùa như vậy bao nhiêu
chấm ở cánh ta làm phép tính gì?
+ Vậy theo em 6 x 4” bằng bao nhiêu? Vì sao?
- Từ phép nhân 6 x 4 = 24, em hãy nêu phép chia
có số chia bng 6.
- GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách
tính được một phép nhân trong bảng nhân 6 (6 x 4
- HS quan sát và trả lời:
... có 6 chm
-HS nghe
-HS trả lời
+ .. 6 x 4
+ 6 x 4 = 24
Vì 6+6+6+6 = 24 nên 6 x 4 = 24
-HS nêu phép tính:
24 : 6 = 4
-HS nghe
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
= 24) và một phép chia trong bảng chia 6 (24 : 6 =
4)
b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân:
+ 6 x 1 = ?
+ 6 x 2 = ?
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 6 x 1 và 6 x 2
+ Thêm 6 vào kết qu ca 6 x 2 ta được kết qu
của 6 x 3 để tìm ra kết quả của các phép nhân còn
lại
+ GV YC HS dựa vào bảng nhân, hoàn thành
bảng chia 6 bằng cách viết số còn thiếu ở ô có dấu
“?” trong bảng chia 6
- GV Nhận xét, tuyên dương
-GV cho HS quan sát nhận xét kết quả cuả
phép tính trong bảng nhâ 6 vầ bảng chia 6 để nhớ,
thuộc các bảng đó.
- GV NX
-HS trả lời
+ 6 x 1 = 6
+ 6 x 2 = 12
+ Thêm 6 vào kết quả của 6 x 1
ta được kết quả của 6 x 2
- HS viết các kết quả còn thiếu
trong bng nhân 6
- HS viết các kết quả còn thiếu
trong bng chia 6
-HS nghe
-HS quan sát là nhận xét:
+ Tích ca các phép nhân là dãy
số cách đều 6 đơn vị.
+ Tích ca phép nhân là số bị
chia của phép chia.
- HS nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 6, bảng chia 6
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm c phép tính , tìm
viết các kết quả của phép tính mỗi u a, b, c
vào vở.
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS nhận xét v mối quan hệ giữa phép
- 1 HS nêu: Tính nhẩm
- HS làm vào vở
a/ 6; 24; 36
b/ 2; 3 ; 8
c/ 30; 5; 6
-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
- HS trả lời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
nhân và phép chia
- GV NX và chốt:
Ta ly ch của phép tính nhân chia cho thừa số
này thì kết quả thừa số kia. Đó mối quan hệ
của phép nhân và phép chia
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Hai phép tính nào
dưới đây có cùng kết quả?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- u cầu HS thảo luận nhóm đôi tính nhẩm
các phép tính trrong bảng nhân, chia (đã học) để
nối 2 phép tính có cùng kết quả vào phiếu học tập.
-
Mời HS trình bày kết qu, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi HS:
+ Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính nào
kết quả bé nhất?
+ Trong các phép tính ghi chỗ đỗ, phép tính nào
có kết quả lớn nhất?
-GV nhn xét
- HS nghe
-1HS nêu: Hai phép nh nào
dưới đây có cùng kết qu
- HS thảo lun nhóm đôi và thực
hiện theo yêu cầu của GV
- Đại din 1 nm nêu kết quả
6x1=36:6=6 6x3=2x9=18
12:6=6:3=2 48:6=4x2=8
6x5=5x6=30
- HS nghe
-HS trả lời
+ ...phép tính 12 : 6
+ ... phép tính 5 x 6
-HS nghe
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò
chơi hái hoa sau bài học đcủng cố bảng nhân 6,
bảng chia 6
+ Câu 1: 6 x 8 = ?
- HS tham gia đ vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 6 x 8 = 48
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Câu 2: 54 : 6 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
+ Câu 2: 54 : 6 = 9
- HS nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tp, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 6, bảng chia 6.
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng to: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếphợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phm chất nhân ái: ý thức giúp đlẫn nhau trong hoạt động nhóm đ hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; m tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lng nghe, học tập nghiêm túc.
II. Đ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ v cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thc đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chc trò ci “Giúp ong về tổ” để khởi
động bài học.
- HS tham gia trò chơi
- HS Trả lời:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Câu 1: 5 x 6 = ....
A. 30 B. 24 C. 20 D. 35
+ Câu 2: 36 : 4 = .....
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
+ Câu 3: 0 : 7 = .....
A. 1 B. 0 C. 7 D. 10
+ Câu 4: 6 hộp bút, mỗi hộp 4 cái. Vậy
tất cả…. cái bút:
A. 2 B. 10 C. 24 D. 20
+ u 5: 8 cái bàn mấy cái chân? Biết 1 cái
bàn có 4 chân.
A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn
C. 36 cái chân D. 32 cái chân
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ Câu 1: A
+ Câu 2: D
+ Câu 3: B
+ Câu 4: C
+ Câu 5: D
- HS lng nghe.
- HS lng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 6, bảng chia 6
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Nêu các số còn
thiếu
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tìm chia s số còn thiếu với
bạn
- Mời HS nêu các số còn thiếu ở phn a, b và mời
lớp nhn xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi HS:
+ So sánh về các số ở phần a và b?
- 1 HS nêu:u các số còn
thiếu
- HS chia sẻ với bạn
a/ 24; 30; 42; 54
b/ 42; 36; 24; 12
-HS nhận xét
-HS nghe
- HS trả lời
* Giống nhau: Đều kết quả
của phép nhân trong bng 6
* Khác nhau:
+ Phần a dãy số cách đều 6
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV NX và chốt:
Dãy số kết qu của phép nhân trong bảng 6
nên muốn tìm số ta chỉ cần đếm cách đều 6.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm c phép tính rồi viết số
thích hợp ở ô có du “?
-
Mời HS trình bày kết qu, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm c phép tính rồi viết số
thích hợp ở ô có du “?
- Mời HS trình bày kết quả, nhn xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS viết số thích hợp ở ô có du “?”
- Mời HS trình bày kết quả, nhn xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
-GV hỏi: sao phần b lấy 6 x4 không phải 4
x 6?
tăng dần
+Phn b dãy số ch đều 6
giảm dần dần
- HS nghe
- 1HS nêu: Số
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV
Số cần điền lần lượt là: 24; 8; 4
-1HS trình bày
- HS nghe
-1HS nêu: Số
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV
Số cần điền lần lượt là:
a/ 24; 36; 18; 30; 42
b/ 5; 7; 10; 9; 8
- Đại din 1 nm trình bày
- HS nghe
-1HS nêu: Số
- HS thực hin theo yêu cầu của
GV vào v
a/ Mỗi hộp 6 chiếc t chì
màu.
b/ Số bút cmàu ở 4 hp là:
6 x 4 = 24 (chiếc)
-1HS trình bày
- HS nghe
-HS giải thích: 1 hộp 6
chiếc nên tìm 4 hộp số chiếc
t chì màu ta lấy số bút 1
hộp 6 nhân với số hộp cần
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV NX
Bài 5: (Làm cá nhân)
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi:
+ i toán cho biết gì?
+ i toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào v
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn
nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
tìm là 4.
-HS nghe
- 1HS đọc bài toán
-HS trả lời:
+ 1 thanh gỗ dài 60 cm được
cưa thành 6 đoạn bằng nhau.
+ Hỏi mỗi đon g đó dài bao
nhiêu xăng-ti-mét?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Mỗi đon gỗ dài là:
60 : 6 = 10 (cm)
Đáp số:10cm..
- HS quan sát và nhn xét bài
bạn
-HS nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò
chơi hái hoa sau bài học đcủng cố bảng nhân 6,
bảng chia 6
+ Câu 1: 6 x 4 = ?
+ Câu 2: 36 : 6 = ?
+ Câu 3: Một đon dây dài 54 cm được a thành
6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây đó dài bao
nhiêu xăng-ti-mét?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia đ vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 6 x 4 = 24
+ Câu 2: 36 : 6 = 6
+ Câu 3: Mỗi đon dây dài 9cm
- HS nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA.
Bài 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (T1) Trang 31
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hoàn thành được bng nhân 7, bảng chia 7.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải c bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bng
nhân 7, bảng chia 7.
- Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia
trong bng.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng to:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phm chất nhân ái: ý thức giúp đlẫn nhau trong hoạt động nhóm đ hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; m tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ v cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: 6 x 3 = ?
+ Câu 2: 6 x 5 = ?
+ Câu 3: 6 x 4 = ?
+ Câu 4: 6 x 7 = ?
+ Câu 5: 6 x 8 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 6 x 3 = 18
+ Trả lời: 6 x 5 = 30
+ Trả lời: 6 x 4 = 24
+ Trả lời: 6 x 7 = 42
+ Trả lời : 6 x 8 = 48
- HS lng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
-Mục tiêu:
+ Giúp học sinh hình thành được bảng nhân 7, bảng chia 7
+ Học thuộc bảng nhân 7, bảng chia 7 (đối với HS học tốt)
-Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranhđọc bài toán
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
- i toán cho biết gì?
- i toán hi gì?
- Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện
- GV nhận xét
- GV hỏi: Hai đội có 14 bn vậy mỗi đội có bao
nhu bạn?
- GV nhận xét
- GV ghi lên bng pp nhân 7 x 2 = 14
- Đây pp nh đu tiên trong bảng nhân 7, bảng
chia 7, ơng t ch nh tnh bảng nhân 5, bng
chia 5,yêu cầu HS tho lun ch hình thành bng
nhân 7, bng chia 7.
- u cầu HS chia sẻ kết qu thảo luận
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Nhận xét: Thêm 7 o kết qu7 x 2 = 14 ta được
kết quả của phép nhân 7 x 3 = 21.
- Học sinh đọc bảng nhân 7, bng chia 7 vừa lập được
+ Sau đó cho học sinh thi gian để tự học thuộc lòng
bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho hc sinh hc thuộc lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc ng bảng nn 7,
bảng chia 7.
*Hoạt động:
- HS quan sát đc thầm bài
toán.
- HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu
bài và giải bài toán.
- HS trlời: Một đội chơi kéo co
7 bạn.
- HS trlời: Hỏi 2 đội chơi kéo co
có bao nhiêu bạn ?
- Đại diện HS chia sẻ: Một đội
7 bạn, vậy hai đội sẽ có 14 bạn. Ta
có phép nhân:
7 x 2 = 14
- HS trả lời: Hai đội có 14 bạn vậy
mỗi đội có7 bạn , ta pp chia:
14 : 2 = 7
- HS đọc
- HS thảo lun viết nhanh bng
nhân 7, bng chia 7 ra bảng con
- Đại diện các nhóm chia sẻ
- HS theo dõi
- Cả lớp nói tiếp nhau đọc bng
nhân 5 lần
-Tự học thuộc lòng bảng nhân 7,
bảng chia 7
- Đọc bảng nhân.
- Thi đọc thuc bảng nhân 7, bảng
chia 7.
Bài 1: (Làm vic nhóm 2) Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV chia nhóm 2, c nhóm m việc vào phiếu
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết qu, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. (Làm việc nhân) . bốt lấy c quả
ng ghi phép tính kết quả bé hơn 28. Hỏi
bốt lấy được bao nhiêu quả bóng?
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV gợi ý HS dựa vào bảng nhân 7 , bảng chia 7
đã học để làm bài.
-GV cho HS làm bài vào v
- Gọi HS nêu kết qu, HS nhận xét lẫn nhau
Bài 3: (Làm việc nhân) : Mỗi tuần lễ 7
ngày. Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố
của Mai đi công tác bao nhiêu ngày?
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? i toán hi gì?
+Mun biết b của Mai đi công tác bao nhiêu
ngày ta làm tính gì ?
Gọi HS đọc bài gii, Gi HS khác nhn xét.
GV kết lun.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết qu, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương
-HS đọc yêu cầu bài
-Nhóm m bài vào phiếu học
tập
- Đọc bài làm của nhóm
- Nhận xét.
-HS nêu yêu cầu bài
-HS làm vào v
- HS nhận xét lẫn nhau
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào v thc hành.
- HS đc bài, HS khác lng
nghe
Bài gii:
S ngày b của Mai đi công tác là :
7 x 4 = 28( ngày )
Đáp số : 28 ngày.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo kng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn
thành được bảng nhân 7, bng chia 7. Vận dụng
vào tính nhẩm, gii các bài tập, bài toán thực tế
liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng
được bảng nhân, chia để tính được mt số số phép
nhân, phép chia trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia đ vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
| 1/18

Preview text:

TUẦN 4
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 38
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV cho HS làm bảng con để khởi động bài học. - 2HS làm bảng con
+ Đặt tính rồi tính: 57 + 71; 456 -328 - Hs làm và nêu cách làm
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: -Mục tiêu:
+ Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học
+ Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1. -Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm. - GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - GV cho làm vở. - HS làm vào vở.
a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 = Kết quả:
b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 = a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng
chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng - HS nhắc lại chính số đó.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính( theo mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu - 2HS nêu và đọc mẫu - GV cho làm vở. - HS làm vào vở.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 nhau. 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4 1 x 4 = 4 1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5 1 x 5 =5 1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6
- GV Nhận xét, tuyên dương. 1 x 6 =6
Bài 3: (Làm việc nhóm) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu:
- GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - HS làm việc theo nhóm - HS nêu từng phép tính.
- HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu:
- HS làm việc vào phiếu học tập . - HS làm việc cá nhân. a) 4 x = 8 a) 4 x 2 = 8 12 : = 3 12 4 = 3 3 x = 18 3 x = 18 6 25 : = 5
b) GV dành cho HS khá ,giỏi 25 : 5 = 5 -Kết quả:
GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2
= 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và
số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai
ô có số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và
chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được
các số ở các ô còn lại.
- HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
phép nhân, phép chia với (cho) 1. 1 x 1 = ? 6 : 1 =? + HS trả lời: 1 x 2 = ? 5 : 1 =? 1 x 1 = 1 6 : 1 =6 1 x 3 = ? 4 : 1 =? 1 x 2 = 2 5 : 1 =5
- Nhận xét, tuyên dương 1 x 3 = 3 4 : 1 =4
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T3) – Trang 38
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0.
- Tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV gọi HS lên bảng làm bài để khởi động bài học. 4 x = 12 12 : = 6 - HS nêu kết quả 3 x = 15 25 : = 5 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: -Mục tiêu:
+ Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
+ Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0.
+ Tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân.
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học. -Cách tiến hành:
Bài 1.(Làm việc cá nhân) Tính( theo mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS nêu và đọc mẫu - GV cho làm vở. a) 0 x 3 =; 0 x 4 =; 0 x 5 = - HS làm việc cá nhân.
b) 0 x 6= 0 x 7= 0 x 8 = 0 x 9 = - HS nêu kết quả
0 : 6 = 0 : 7 = 0 : 8 = 0 : 9 =
a) 0 x 3 =0 ; 0 x 4 =0 ;0 x 5 =0 b) 0 x 6= 0 0 x 7= 0
-HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 0 x 8 = 0 0 x 9 = 0 GV nhận xét : 0 : 6 = 0 0 : 7 = 0
Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 0 : 8 = 0 0 : 9 = 0
Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 -HS nhắc lại
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Hai phép tính
nào dưới đây có cùng kết quả ? - HS nêu yêu cầu
- GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS làm vào phiếu.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS nêu kết quả
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời văn.
- GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài - HS đọc đề trả câu hỏi
(cho biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì? - HS làm vào vở.
- GV cho HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Bài giải:
Số quyển vở tổ một góp được là: 5 x 8 = 40(quyển vở) Đáp số: 40 quyển vở
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Tính độ dài
đường gấp khúc ABCDE - GV cho HS nêu yêu cầu
GV gợi ý cho HS đường gấp khúcABCDE có - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở.
4 đoạn thẳng có cùng độ dài là 3 cm vậy ta nên làm phép tính gì? - GV cho làm vở. - HS nêu kết quả: Bài giải:
Độ dài đường gấp khúcABCDE là: 3 x 4 = 12(cm) Đáp số: 12 cm
-HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS nêu yêu cầu
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS làm vào phiếu. phiếu học tập nhóm. - HS nêu kết quả
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS đã học vào thực tiễn.
nhận biết dược Thực hiện được tính nhẩm
phép nhân, phép chia trong bảng đã học - HS trả lời 3 x 2 = 4 x 3 = 6 : 3 = 12: 3 = 6 : 2 = 12 : 4 =
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------- TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - HS Trả lời: + Câu 1: 5 x 6 = .... + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = ..... + Câu 2: D A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = ..... + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10
+ Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có + Câu 4: C tất cả…. cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20
+ Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái + Câu 5: D bàn có 4 chân.
A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn
C. 36 cái chân D. 32 cái chân
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Mục tiêu:
- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành:
a/- Cho HS quan sát hình ảnh và cho biết: Mỗi - HS quan sát và trả lời:
con bọ rùa có mấy chấm ở cánh? ... có 6 chấm
- Đưa bài toán: “Mỗi con bọ rùa có 6 chấm ở -HS nghe
cánh. Hỏi 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu chấm ở cánh?” -GV hỏi: -HS trả lời
+ Muốn tìm 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu + .. 6 x 4
chấm ở cánh ta làm phép tính gì?
+ Vậy theo em “ 6 x 4” bằng bao nhiêu? Vì sao? + 6 x 4 = 24
Vì 6+6+6+6 = 24 nên 6 x 4 = 24
- Từ phép nhân 6 x 4 = 24, em hãy nêu phép chia -HS nêu phép tính: có số chia bằng 6. 24 : 6 = 4
- GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách -HS nghe
tính được một phép nhân trong bảng nhân 6 (6 x 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
= 24) và một phép chia trong bảng chia 6 (24 : 6 = 4) -HS trả lời
b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 6 x 1 = 6 + 6 x 1 = ? + 6 x 2 = 12 + 6 x 2 = ?
+ Thêm 6 vào kết quả của 6 x 1
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 6 x 1 và 6 x 2
ta được kết quả của 6 x 2
- HS viết các kết quả còn thiếu
+ Thêm 6 vào kết quả của 6 x 2 ta được kết quả trong bảng nhân 6
của 6 x 3 để tìm ra kết quả của các phép nhân còn lại
- HS viết các kết quả còn thiếu
+ GV YC HS dựa vào bảng nhân, hoàn thành trong bảng chia 6
bảng chia 6 bằng cách viết số còn thiếu ở ô có dấu “?” trong bảng chia 6 -HS nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương
-HS quan sát là nhận xét:
-GV cho HS quan sát và nhận xét kết quả cuả + Tích của các phép nhân là dãy
phép tính trong bảng nhâ 6 vầ bảng chia 6 để nhớ, số cách đều 6 đơn vị. thuộc các bảng đó.
+ Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia. - HS nghe - GV NX 3. Luyện tập - Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm

- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính , tìm - HS làm vào vở
và viết các kết quả của phép tính ở mỗi câu a, b, c vào vở. a/ 6; 24; 36 b/ 2; 3 ; 8 c/ 30; 5; 6
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe
- GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép - HS trả lời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh nhân và phép chia - GV NX và chốt: - HS nghe
Ta lấy tích của phép tính nhân chia cho thừa số
này thì kết quả là thừa số kia. Đó là mối quan hệ
của phép nhân và phép chia
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Hai phép tính nào
dưới đây có cùng kết quả?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
-1HS nêu: Hai phép tính nào
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm dưới đây có cùng kết quả
các phép tính trrong bảng nhân, chia (đã học) để - HS thảo luận nhóm đôi và thực
nối 2 phép tính có cùng kết quả vào phiếu học tập. hiện theo yêu cầu của GV -
Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- Đại diện 1 nhóm nêu kết quả 6x1=36:6=6 6x3=2x9=18 12:6=6:3=2 48:6=4x2=8 6x5=5x6=30
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV hỏi HS: -HS trả lời
+ Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính nào có + ...phép tính 12 : 6 kết quả bé nhất?
+ Trong các phép tính ghi ở chỗ đỗ, phép tính nào + ... phép tính 5 x 6 có kết quả lớn nhất? -GV nhận xét -HS nghe 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, thức đã học vào thực tiễn. bảng chia 6 - HS trả lời: + Câu 1: 6 x 8 = ? + Câu 1: 6 x 8 = 48
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh + Câu 2: 54 : 6 = ? + Câu 2: 54 : 6 = 9
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------- TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - HS Trả lời:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh + Câu 1: 5 x 6 = .... + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = ..... + Câu 2: D A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = ..... + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10
+ Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có + Câu 4: C tất cả…. cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20
+ Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái + Câu 5: D bàn có 4 chân.
A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn
C. 36 cái chân D. 32 cái chân
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Nêu các số còn
thiếu
- 1 HS nêu: Nêu các số còn
- GV mời 1 HS nêu YC của bài thiếu - HS chia sẻ với bạn
- Yêu cầu học sinh tìm và chia sẻ số còn thiếu với a/ 24; 30; 42; 54 bạn b/ 42; 36; 24; 12
- Mời HS nêu các số còn thiếu ở phần a, b và mời -HS nhận xét lớp nhận xét -HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời - GV hỏi HS:
* Giống nhau: Đều là kết quả
+ So sánh về các số ở phần a và b?
của phép nhân trong bảng 6 * Khác nhau:
+ Phần a là dãy số cách đều 6
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh tăng dần
+Phần b là dãy số cách đều 6 giảm dần dần - GV NX và chốt:
Dãy số là kết quả của phép nhân trong bảng 6 - HS nghe
nên muốn tìm số ta chỉ cần đếm cách đều 6.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu: Số
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số - HS thực hiện theo yêu cầu của
thích hợp ở ô có dấu “?” GV -
Số cần điền lần lượt là: 24; 8; 4
Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -1HS trình bày
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Số
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số - HS thực hiện theo yêu cầu của
thích hợp ở ô có dấu “?” GV
Số cần điền lần lượt là: a/ 24; 36; 18; 30; 42 b/ 5; 7; 10; 9; 8
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- Đại diện 1 nhóm trình bày
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Số
- Yêu cầu HS viết số thích hợp ở ô có dấu “?”
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV vào vở
a/ Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu.
b/ Số bút chì màu ở 4 hộp là: 6 x 4 = 24 (chiếc)
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -1HS trình bày
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
-GV hỏi: Vì sao phần b lấy 6 x4 mà không phải 4 -HS giải thích: Vì 1 hộp có 6 x 6?
chiếc nên tìm 4 hộp có số chiếc
bút chì màu ta lấy số bút ở 1
hộp là 6 nhân với số hộp cần
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh -GV NX tìm là 4.
Bài 5: (Làm cá nhân) -HS nghe
- GV mời HS đọc bài toán -GV hỏi: - 1HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? -HS trả lời:
+ 1 thanh gỗ dài 60 cm được + Bài toán hỏi gì?
cưa thành 6 đoạn bằng nhau.
+ Hỏi mỗi đoạn gỗ đó dài bao
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở nhiêu xăng-ti-mét? - HS làm vào vở. Bài giải
Mỗi đoạn gỗ dài là: 60 : 6 = 10 (cm)
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn Đáp số:10cm.. nhau.
- HS quan sát và nhận xét bài
- GV nhận xét, tuyên dương. bạn -HS nghe 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, thức đã học vào thực tiễn. bảng chia 6 - HS trả lời: + Câu 1: 6 x 4 = ? + Câu 1: 6 x 4 = 24 + Câu 2: 36 : 6 = ? + Câu 2: 36 : 6 = 6
+ Câu 3: Một đoạn dây dài 54 cm được cưa thành + Câu 3: Mỗi đoạn dây dài 9cm
6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA.
Bài 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (T1) – Trang 31
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7.
- Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 6 x 3 = ? + Trả lời: 6 x 3 = 18 + Câu 2: 6 x 5 = ? + Trả lời: 6 x 5 = 30 + Câu 3: 6 x 4 = ? + Trả lời: 6 x 4 = 24 + Câu 4: 6 x 7 = ? + Trả lời: 6 x 7 = 42 + Câu 5: 6 x 8 = ? + Trả lời : 6 x 8 = 48
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá: -Mục tiêu:
+ Giúp học sinh hình thành được bảng nhân 7, bảng chia 7
+ Học thuộc bảng nhân 7, bảng chia 7 (đối với HS học tốt) -Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán
- HS quan sát và đọc thầm bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
- HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài và giải bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?
- HS trả lời: Một đội chơi kéo co
- Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện có 7 bạn.
- HS trả lời: Hỏi 2 đội chơi kéo co có bao nhiêu bạn ? - GV nhận xét
- Đại diện HS chia sẻ: Một đội có
7 bạn, vậy hai đội sẽ có
- GV hỏi: Hai đội có 14 bạn vậy mỗi đội có bao 14 bạn. Ta nhiêu bạn? có phép nhân: - GV nhận xét 7 x 2 = 14
- GV ghi lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14
- HS trả lời: Hai đội có 14 bạn vậy
mỗi đội có7 bạn , ta có phép chia:
- Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân 7, bảng
chia 7, tương tự cách hình thành bảng nhân 5, bảng 14 : 2 = 7
chia 5,yêu cầu HS thảo luận cách hình thành bảng nhân 7, bảng chia 7. - HS đọc
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận
- HS thảo luận và viết nhanh bảng nhân 7, bảng chia 7
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. ra bảng con
* Nhận xét: Thêm 7 vào kết quả 7 x 2 = 14 ta được
kết quả của phép nhân 7 x 3 = 21.
- Đại diện các nhóm chia sẻ
- Học sinh đọc bảng nhân 7, bảng chia 7 vừa lập được - HS theo dõi
+ Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
- Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. nhân 5 lần
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 7, -Tự học thuộc lòng bảng nhân 7, bảng chia 7. bảng chia 7 - Đọc bảng nhân.
- Thi đọc thuộc bảng nhân 7, bảng chia 7. *Hoạt động:
Bài 1: (Làm việc nhóm 2) Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -HS đọc yêu cầu bài học tập nhóm.
-Nhóm làm bài vào phiếu học tập
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- Đọc bài làm của nhóm - Nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. (Làm việc cá nhân) . Rô bốt lấy các quả -HS nêu yêu cầu bài
bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28. Hỏi Rô
bốt lấy được bao nhiêu quả bóng?
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV gợi ý HS dựa vào bảng nhân 7 , bảng chia 7 đã học để làm bài. -HS làm vào vở
-GV cho HS làm bài vào vở - HS nhận xét lẫn nhau
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Mỗi tuần lễ có 7
ngày. Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố
của Mai đi công tác bao nhiêu ngày? - HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở thực hành.
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- HS đọc bài, HS khác lắng
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết bố của Mai đi công tác bao nhiêu nghe ngày ta làm tính gì ? Bài giải:
Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét.
Số ngày bố của Mai đi công tác là : GV kết luận. 7 x 4 = 28( ngày ) Đáp số
- GV Nhận xét, tuyên dương. : 28 ngày.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn.
thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng
vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế + HS trả lời:.....
liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng
được bảng nhân, chia để tính được một số số phép
nhân, phép chia trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................