Bài báo cáo môn Kiểm toán và tiết kiệm năng lượng | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Bài báo cáo môn Kiểm toán và tiết kiệm năng lượng của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

MÔN HỌC: KIỂM TOÁN VÀ TIẾT KIỆM NĂNG
LƯỢNG
BÁO CÁO:
KIỂM TOÁN VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
Mã lớp học: STRE220334_22_1_01
lOMoARcPSD|36991220
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài tiểu luận, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn ến Trường Đại
học phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh ã ưa môn học “Kiểm toán tiết
kiệm năng lượng” vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, nhóm chúng em xin gửi lời
cảm ơn chân thành ến TS. Huỳnh Thị Minh Thư - giảng viên bộ môn “Kiểm toán và
tiết kiệm năng lượng”. Trong quá trình học tập và nghiên cứu ề tài, nhóm chúng em
ã nhận ược sự giúp ỡ, chỉ bảo nhiệt tình từ cô. Bộ môn “Kiểm toán và tiết kiệm năng
lượng” là một môn học thú vị, vô cùng bổ ích, cung cấp cho sinh viên các kiến thức
về cách thức thực hiện một báo cáo kiểm toán, hiểu rõ hơn về các thuật ngữ chuyên
ngành. Sinh viên chúng em ã thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích một tinh
thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang
cho chúng em có thể vững bước sau này. Nhóm chúng em ã có nhiều cố gắng trong
suốt quá trình thực hiện tài, song vốn kiến thức chưa ược hoàn thiện khả năng
tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nên bài báo của nhóm khó tránh khỏi những thiếu
sót và hạn chế. Chúng em kính mong nhận ược ý kiến óng góp, sự chỉ dẫn, xem xét,
góp ý của cô ể bài báo cáo của nhóm chúng em ược hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................ 1
Danh mục ề tài ........................................................................................................... 2
3.1 Định nghĩa và mục tiêu của quản lý năng lượng ............................................. 2
3.2 Kiểm toán năng lượng: Phân loại và phương pháp ......................................... 3
1. Nhu cầu kiểm toán năng lượng ..................................................................... 3
2. Phân loại kiểm toán năng lượng ................................................................... 4
3. Phương pháp kiểm toán năng lượng sơ bộ .................................................. 4
4. Phương pháp kiểm toán năng lượng chi tiết ............................................... 5
3.3 Bố cục của một bài báo cáo kiểm toán năng lượng ....................................... 16
3.4 Hiểu chi phí năng lượng ................................................................................... 18
lOMoARcPSD|36991220
3.5 Đo iểm chuẩn và Hiệu suất năng lượng .......................................................... 20
3.6 Sử dụng năng lượng phù hợp với yêu cầu ...................................................... 24
3.7 Tối a hóa hiệu quả hệ thống ............................................................................. 24
3.8 Thay thế nhiên liệu và năng lượng .................................................................. 25
3.9 Công cụ kiểm toán năng lượng ........................................................................ 28
Danh mục ề tài.
Quản lý & Kiểm toán Năng lượng: Định nghĩa; Nhu cầu kiểm toán năng lượng;
Các loại kiểm toán năng lượng; Cách tiếp cận quản lý năng lượng (kiểm toán) hiểu
rõ về chi phí năng lượng; Chuẩn ối sánh; Hiệu suất năng lượng; Sử dụng năng lượng
phù hợp với yêu cầu; Tối a hóa hiệu quả hệ thống; Tối ưu hóa các yêu cầu năng lượng
ầu vào; Nhiên liệu và năng lượng thay thế; Công cụ kiểm toán năng lượng.
3.1 Định nghĩa và mục tiêu của quản lý năng lượng.
Mục tiêu bản của quản năng lượng sản xuất hàng hóa cung cấp dịch
vụ với chi phí thấp nhất và ít tác ộng ến môi trường nhất.
Thuật ngữ quản năng lượng nhiều ý nghĩa ối với nhiều người. Một ịnh nghĩa
về quản lý năng lượng là:
"Việc sử dụng năng lượng hợp lý và hiệu quả ể tối a hóa lợi nhuận (giảm
thiểu chi phí) và nâng cao vị thế cạnh tranh"
(Cape Hart, Turner và Kennedy, Hướng dẫn Quản lý Năng lượng, Nhà xuất bản
Fairmont, 1997)
Một ịnh nghĩa toàn diện khác cho rằng:
"Chiến lược iều chỉnh và tối ưu hóa năng lượng, sử dụng các hệ thống và
quy trình ể giảm nhu cầu năng lượng trên một ơn vị sản phẩm ầu ra
trong khi vẫn giữ nguyên hoặc giảm tổng chi phí sản xuất ra sản phẩm từ các
hệ thống này"
lOMoARcPSD|36991220
Mục tiêu của Quản lý Năng lượng là ạt ược và duy trì việc mua sắm sử dụng
năng lượng tối ưu trong toàn tổ chức và:
- Giảm thiểu chi phí năng lượng/lãng phí mà không ảnh hưởng ến sản xuất
& chất lượng
- Giảm thiểu tác ộng tới môi trường.
3.2 Kiểm toán năng lượng: Phân loại và phương pháp.
Kiểm toán năng lượng là chìa khóa cho cách tiếp cận mang tính hệ thống trong
việc ra quyết ịnh trong lĩnh vực quản lý năng lượng. Nó cố gắng cân bằng tổng năng
lượng ầu vào với việc sdụng dùng xác ịnh tất cả các dòng năng lượng trong
một cơ sở. Nó ịnh lượng việc sử dụng năng lượng theo các chức năng riêng biệt của
các thiết bị khác nhau. Kiểm toán năng lượng trong công nghiệp là một công cụ hiệu
quả trong việc xác ịnh và thực hiện chương trình quản lý năng lượng một cách toàn
diện.
Theo Đạo luật bảo tồn năng lượng năm 2001, kiểm toán năng lượng ược nh
nghĩa "việc xác minh, giám sát phân tích việc sdụng năng lượng bao gồm việc
trình nộp các báo cáo kỹ thuật có các khuyến nghị ể cải thiện hiệu quả sử dụng năng
lượng với phân tích về lợi nhuận và kế hoạch hành ộng ể giảm tiêu thụ năng lượng."
1. Nhu cầu kiểm toán năng lượng.
Trong bất kỳ ngành nào, ba chi phí hoạt ộng hàng ầu thường năng lượng (cả
iện nhiệt), nhân công vật liệu. Nếu ã quan tâm việc quản chi phí hoặc khả
năng tiết kiệm chi phí trong từng thành phần trên thì năng lượng sẽ luôn nổi lên như
một thành phần hàng ầu. vậy, quản năng lượng trở thành một lĩnh vực chiến
lược ể giảm chi phí. Kiểm toán năng lượng sẽ giúp hiểu thêm về cách sử dụng năng
lượng nhiên liệu trong bất kỳ ngành nào, ồng thời giúp xác ịnh các lĩnh vực thể
xảy ra lãng phí từ ó tiến hành ưa ra các phương pháp cải tiến.
Kiểm toán năng lượng sẽ ưa ra ịnh hướng tích cực cho các chương trình giảm chi
phí năng ợng, bảo trì phòng ngừa và kiểm soát chất lượng rất quan trọng cho các
hoạt ộng sản xuất và tiện ích. Chương trình kiểm toán như vậy sẽ giúp tập trung vào
những thay ổi xảy ra trong chi phí năng lượng, tính sẵn tin cậy của nguồn
lOMoARcPSD|36991220
cung cấp năng lượng, quyết ịnh cơ cấu năng lượng phù hợp, xác ịnh các công nghệ
sử dụng, trang bị thêm cho thiết bị bảo toàn năng lượng, v.v.
Nhìn chung, kiểm toán năng lượng việc chuyển các ý tưởng bảo toàn thành
hiện thực bằng cách ưa ra các giải pháp khả thi về mặt kỹ thuật tính ến các cân
nhắc ến các vấn ề về mặt kinh tế và tổ chức trong một khung thời gian xác ịnh.
Mục tiêu chính của kiểm toán năng lượng là xác ịnh các cách giảm mức tiêu thụ
năng lượng trên mỗi ơn vị sản phẩm ầu ra hoặc giảm chi phí vận hành. Kiểm toán
năng lượng cung cấp một “ iểm chuẩn” ( iểm tham chiếu) quản lý năng lượng trong
tổ chức và cũng cung cấp cơ sở cho việc thiết lập kế hoạch sử dụng năng lượng hiệu
quả hơn trong toàn tổ chức.
2. Phân loại kiểm toán năng lượng.
Việc phân loại kiểm toán năng lượng ược thực hiện phụ thuộc vào:
- Chức năng và loại hình ngành nghề.
- Mức ộ mà cuộc ánh giá cuối cùng là cần thiết. - Tiềm năng và mức giảm
chi phí mong muốn.
Ngoài ra, kiểm toán năng lượng có thể ược phân thành hai loại sau.
- Kiểm toán năng lượng sơ bộ.
- Kiểm toán năng lượng chi tiết.
3. Phương pháp kiểm toán năng lượng sơ bộ.
Kiểm toán năng lượng sơ bộ là một công việc tương ối nhanh chóng ể:
- Kiểm tra sơ bộ.
- Thiết lập mức tiêu thụ năng lượng trong tổ chức.
- Ước tính phạm vi tiết kiệm.
- Xác ịnh những lĩnh vực có nhiều khả năng nhất (và dễ dàng ược chú ý nhất).
- Xác ịnh các phương pháp cải tiến/tiết kiệm ngay lập tức ( ặc biệt là không tốn
chi phí hoặc sử dụng chi phí thấp).
lOMoARcPSD|36991220
- Xác lập “ iểm tham chiếu”.
- Xác ịnh các lĩnh vực cần nghiên cứu/ thực hiện o lường chi tiết hơn. - Kiểm
toán năng lượng sơ bộ sử dụng dữ liệu hiện có hoặc dễ dàng thu ược
4. Phương pháp kiểm toán năng lượng chi tiết.
Kiểm toán toàn diện cung cấp kế hoạch thực hiện dự án năng lượng chi tiết cho
một cơ sở vì nó ánh giá tất cả các hệ thống sử dụng năng lượng chính.
Phương pháp kiểm toán này ưa ra ước tính chính xác nhất về tiết kiệm năng lượng
chi phí. xem xét các tác ộng tương tác của tất cả các dự án, tính ến việc sử
dụng năng lượng của tất cả các thiết bị chính bao gồm các tính toán chi tiết tiết
kiệm chi phí năng lượng và chi phí dự án.
Trong một cuộc kiểm toán toàn diện, một trong những yếu tố then chốt cân
bằng năng lượng. Điều này dựa trên việc kiểm kê các hệ thống sử dụng năng lượng,
giả ịnh về iều kiện vận hành hiện tại và tính toán sử dụng năng lượng. Việc sử dụng
ước tính này sau ó ược so sánh với chi phí hóa ơn thực tế.
Kiểm toán năng lượng chi tiết ược thực hiện theo ba giai oạn:
- Giai oạn I - Giai oạn tiền kiểm toán.
- Giai oạn II - Giai oạn kiểm toán.
- Giai oạn III - Giai oạn sau kiểm toán.
Hướng dẫn sơ lược về thực hiện kiểm toán năng lượng
Giữa các ngành khác nhau, phương pháp kiểm toán năng lượng cần phải linh
hoạt.
Dưới ây là một phương pháp toàn diện gồm mười bước ể tiến hành kiểm
toán năng lượng tại công trình. Giám ốc Năng lượng và Kiểm toán viên có thể
làm theo các bước sau ể bắt ầu và bổ sung/thay ổi theo nhu cầu và loại ngành
của họ.
Mười bước phương pháp nghiên cứu ể kiểm toán năng lượng chi tiết.
lOMoARcPSD| 36991220
Bước
Kế hoạch thực hiện
Mục ích / Kết quả
Giai
Bước
1
- Lập kế hoạch và tổ chức.
- Tiến hành kiểm toán sơ bộ.
- Phỏng vấn không chính
thức với giám ốc năng lượng/
giám ốc nhà máy.
- Lập kế hoạch nguồn lực.
- Thành lập tổ chức kiểm toán
năng lượng.
- Sắp xếp công cụ và khung thời
gian. - Thu thập dữ liệu vĩ mô.
- Làm quen với hoạt ộng của nhà
máy.
- Quan sát & ánh giá trực tiếp các
hoạt ộng và thực tế ở mức hiện tại.
Bước
2
- Tiến hành cuộc họp ngắn nâng
cao nhận thức với trưởng bộ phận
tất cả những người liên
quan.
- Xây dựng sự hợp tác
- Lập bảng câu hỏi cho từng bộ phận
- Định hướng, nâng cao nhận thức
Giai
lOMoARcPSD| 36991220
Bước
3
- Thu thập dữ liệu chính, sơ quy
trình và sơ ồ tiện ích năng lượng
- Phân tích dữ liệu lịch sử, dữ liệu
cơ sở.
- Chuẩn bị sơ ồ quy trình.
- Tất cả sơ dịch vụ tiện ích
(sơ
phân phối iện một ường dây, nước, khí
nén & hơi nước phân bố.
- Thiết kế, dữ liệu vận hành
lịch trình vận hành.
- Hóa ơn năng lượng hằng năm
mức tiêu thụ năng lượng.
Bước
4
- Tiến hành khảo sát và giám sát
- Đo lường: Khảo sát ộng cơ, cách iện
chiếu sáng bằng các thiết bị cầm tay
thu thập dữ liệu chính xác hơn. Xác
nhận so sánh dữ liệu vận hành với
dữ liệu thiết kế.
Bước
5
- Tiến hành thử nghiệm chi tiết ối
với các tải
Thử nghiệm:
- Giám sát năng lượng 24 giờ (
thẩm thấu MD, hệ số công suất
PF,v.v)
- Xu hướng biến ổi tải trong máy
bơm, máy nén quạt.
- Thử nghiệm hiệu suất nồi hơi
(khoảng 4-8 giờ )
- Thử nghiệm hiệu suất lò, hiệu
suất thiết bị, v.v
lOMoARcPSD| 36991220
Bước
6
- Phân tích sử dụng năng lượng
- Cân bằng năng lượng phân tích
tổn thất năng lượng
Bước
7
- Xác ịnh và phát triển các cơ hội
tiết kiệm năng lượng. (ENCON)
- Xác ịnh và hợp nhất ENCON.
- Hình thành, phát triển và chắt
lọc ý tưởng.
- Xem lại các ý tưởng ề xuất
kiểm toán năng lượng trước ây. (nếu
có)
- Sử dụng chất xám và phân tích
giá trị kỹ thuật.
- Liên hệ với nhà cung cấp ể có
công nghệ mới và hiệu quả
Bước
8
- Phân tích lợi ích chi phí
- Đánh giá tính khả thi về mặt kỹ
thuật, khả năng kinh tế và mức ộ ưu
tiên của các phương án ENCON
thực hiện.
- Lựa chọn các dự án có triển
vọng nhất.
- Ưu tiên theo mức ộ thấp,
trung, dài hạn.
Bước
9
- Báo cáo trình bày vi ban lãnh
ạo cấp cao
- Tài liệu, trình bày báo o cho quản
lý cấp cao
Giai oạn 3 – Giai oạn sau kiểm toán
lOMoARcPSD|36991220
Bước
10
- Thực hiện và giám sát quá
trình.
Hỗ trợ thực hiện các biện pháp
khuyến nghị ENCON và giám sát hiệu
suất.
- Kế hoạch hành ộng, tiến ộ.
- Theo dõi và ánh giá ịnh kỳ
Giai oạn I -Các hoạt ộng của giai oạn tiền kiểm toán Cần có một phương pháp
cấu trúc ể thực hiện kiểm toán năng lượng ể hoạt ộng hiệu quả. Việc nghiên cứu
ban ầu về ịa iểm phải luôn ược thực hiện việc lập kế hoạch về các thủ tục cần thiết
cho việc ánh giá là quan trọng nhất.
Cần có chuyến thăm hiện trường ban ầu và chuẩn bị ể kiểm tra chi tiết
Chuyến thăm ịa iểm ầu tiên thể mất một ngày tạo hội cho Kiểm toán
viên/Kỹ năng lượng gặp gỡ các nhân viên liên quan, làm quen với ịa iểm
ánh giá các thủ tục cần thiết ể thực hiện kiểm toán năng lượng.
Trong chuyến thăm a iểm ầu tiên, Kiểm toán viên/Kỹ năng lượng phải thực
hiện các công việc sau:
- Thảo luận với ban quản lý cấp cao của cơ sở về mục tiêu của kiểm toán năng
lượng.
- Thảo luận các nguyên tắc kinh tế gắn liền với các khuyến nghị của cuộc kiểm
toán.
- Phân tích dữ liệu tiêu thụ năng lượng chính với các nhân viên có liên quan.
- Nhận bản vẽ hiện trường nếu - bố ttòa nhà, phân phối hơi nước, phân phối
khí nén, phân phối iện, v.v.
- Tham quan ịa iểm kỹ thuật/sản xuất trọng yếu.
Mục ích chính của chuyến thăm này là:
- Hoàn thiện ội ngũ Kiểm toán năng lượng.
- Xác ịnh các khu vực, hạng mục nhà máy tiêu thụ năng lượng chính cần khảo
sát trong quá trình kiểm toán.
- Xác ịnh thiết bị o hiện có, bổ sung các thiết bị cần thiết.
lOMoARcPSD| 36991220
- Quyết ịnh xem có phải lắp ặt bất kỳ ồng hồ o nào trước khi kiểm tra
hay không, dụ như ồng hồ o công suất tiêu thụ iện, nước, dầu hoặc khí
ốt.
- Xác ịnh các thiết bị cần thiết ể thực hiện kiểm toán.
- Lập kế hoạch theo khung thời gian.
- Thu thập số liệu mô về nguồn năng lượng thực vật, các trung tâm tiêu thụ
năng lượng lớn.
- Tạo dựng ý thức thông qua các cuộc họp/chương trình.
Giai oạn II- Hoạt ộng kiểm toán năng lượng chi tiết
Tùy thuộc vào tính chất phức tạp của khu vực, một cuộc kiểm toán toàn diện
thể mất từ vài tuần ến vài tháng hoàn thành. Các nghiên cứu chi tiết thiết lập
và iều tra cân bằng năng lượng và vật liệu cho các bộ phận nhà máy cụ thể hoặc các
hạng mục của thiết bị xử lý ược thực hiện. Bất cứ khi nào có thể, việc kiểm tra hoạt
ộng của nhà máy ược thực hiện trong thời gian dài, vào ban êm cuối tuần cũng
như trong giờ làm việc ban ngày bình thường, ể ảm bảo rằng không có gì bị bỏ qua.
Báo cáo kiểm toán sẽ bao gồm mô tả ầu vào năng lượng và ầu ra sản phẩm theo
bộ phận chính hoặc theo chức năng xử chính sẽ ánh giá hiệu quả của từng bước
của quy trình sản xuất. Các phương tiện cải thiện hiệu quả này sẽ ược liệt ít
nhất một ánh giá sơ bộ về chi phí của các cải tiến sẽ ược thực hiện ể chỉ ra hoàn vốn
dự kiến cho bất kỳ khoản ầu vốn nào cần thiết. Báo cáo kiểm toán phải kết luận
với các khuyến nghị cụ thể cho các nghiên cứu kỹ thuật chi tiết phân tích tính khả
thi, sau ó phải ược thực hiện khẳng ịnh cho việc thực hiện các biện pháp bảo tồn
cần ầu tư.
Thông tin ược thu thập trong quá trình kiểm toán chi tiết bao gồm:
- Tiêu thụ năng lượng theo loại năng lượng, theo bộ phận, theo các hạng mục
chính của thiết bị, theo mục ích sử dụng.
- Dữ liệu cân bằng vật liệu (nguyên liệu thô, sản phẩm trung gian và cuối cùng,
vật liệu tái chế, sử dụng phế liệu hoặc phế phẩm, sản xuất phụ phẩm tái sử
dụng trong các ngành công nghiệp khác, v.v.) - Dữ liệu chi phí năng
lượng và thuế quan.
lOMoARcPSD| 36991220
- ồ quy trình và dòng nguyên liệu.
- Tạo và phân phối các dịch vụ tại chỗ (ví dụ: khí nén, hơi nước).
- Nguồn cung cấp năng lượng (ví dụ: iện từ lưới iện hoặc tự phát).
- Tiềm năng thay thế nhiên liệu, sửa ổi quy trình và sử dụng các hệ thống
ồng phát (kết hợp nhiệt và phát iện).
- Quy trình quản năng lượng chương trình ào tạo nâng cao nhận thức về
năng lượng trong phạm vi cơ sở.
Thông tin và báo cáo cơ sở hiện tại rất hữu ích ể có ược mô hình tiêu thụ, chi
phí sản xuất và mức năng suất tính theo sản phẩm trên mỗi ầu vào nguyên liệu
thô. Nhóm kiểm toán cần thu thập dữ liệu cơ sở sau:
- Công nghệ, quy trình sử dụng và chi tiết thiết bị.
- Công suất sử dụng .
- Số lượng và loại nguyên liệu ầu vào sử dụng.
- Lượng nước tiêu thụ.
- Tiêu thụ nhiên liệu.
- Tiêu thụ năng lượng iện.
- Tiêu thụ hơi nước.
- Các yếu tố ầu vào khác như khí nén, nước làm mát, v.v… - Số lượng
loại chất thải phát sinh. - Tỷ lệ từ chối / tái xử lý.
- Hiệu quả / năng suất
lOMoARcPSD| 36991220
GỢI Ý THU THẬP DỮ LIỆU
Điều quan trọng phải lập kế hoạch thu thập dữ liệu bổ sung một cách cẩn thận.
Dưới ây là một số mẹo cơ bản ể tránh lãng phí thời gian và công sức:
- Hệ thống o lường phải dễ sử dụng và cung cấp thông tin với ộ chính xác cao
cần thiết chứ không phải ộ chính xác có thể ạt ược về mặt kỹ thuật.
- Thiết bị o lường thể không tốn kém (tốc dòng chảy sử dụng ồng
hồ bấm giờ).
- Chất lượng của dữ liệu phải ảm bảo ưa ra các kết luận chính xác.
-
Xác ịnh tần suất thu thập dữ liệu nên tính ến các biến thể của quy trình.
-
Các o lường trong các khoảng thời gian khối lượng công việc bất thường
(chẳng hạn như khởi ộng và tắt máy).
-
Giá trị thiết kế có thể ược thực hiện khi các phép o khó khăn (làm mát nước
thông qua nhiệt .
KHÔNG ƯỚC TÍNH KHI BẠN CÓ THỂ TÍNH TOÁN
KHÔNG TÍNH TOÁN KHI BẠN CÓ THỂ ĐO LƯỜNG
Vẽ sơ ồ quy trình và liệt kê các bước quy trình; xác ịnh các dòng thải và lãng phí
năng lượng rõ ràng.
Cần thu thập tổng quan về các hoạt ộng của ơn vị, các bước quy trình quan trọng,
các lĩnh vực sử dụng vật liệu năng lượng cũng như các nguồn phát sinh tổn hao
phải ược thể hiện trong như nh dưới ây. Các bản v, hồ hiện hướng
dẫn thực hiện tại xưởng sẽ giúp tạo ra lưu ồ này. Đồng thời, nhóm phải xác ịnh các
luồng ầu vào và ầu ra khác nhau ở mỗi bước của quy trình.
lOMoARcPSD|36991220
dụ: quy trình sản xuất Penicillin-G ược trình bày ở hình 3.1 dưới ây.
Lưu ý rằng dòng thải (sợi nấm) tổn hao năng lượng rõ ràng như thoát nước ngưng
tụ và rò rỉ hơi nước ã ược xác ịnh trong biểu ồ dòng chảy này.
Lĩnh vực trọng tâm của kiểm toán phụ thuộc vào một số vấn ề như mức tiêu thụ
tài nguyên ầu vào, tiềm năng sử dụng năng lượng hiệu quả, tác ộng của từng bước
quy trình ối với toàn bộ quy trình hoặc ờng phát sinh hao tổn/tiêu thụ năng lượng.
Trong quy trình trên, các hoạt ộng ơn vị như nảy mầm, lên men bộ, lên men
chiết xuất là những lĩnh vực có tiềm năng tiết kiệm chính ược xác ịnh.
Hình 3.1: Sơ ồ quy trình sản xuất Penicillin - G
Xác ịnh các cơ hội tiết kiệm năng lượng.
Nhiên liệu thay thế: Xác ịnh nhiên liệu thích hợp chuyển ổi năng lượng hiệu
quả.
Sản xuất năng lượng: Xác ịnh các cơ hội chuyển ổi năng lượng hiệu quả trong
thiết bị như phát iện cố ịnh, tạo hơi nước trong nồi hơi, gia nhiệt chất lỏng nhiệt, tải
tối ưu các bộ DG, ốt khí dư tối thiểu với nồi hơi/gia nhiệt chất lỏng nhiệt, tối ưu hóa
lOMoARcPSD|36991220
hiệu quả hiện có, thiết bị chuyển ổi năng lượng hiệu quả, thiết bị khí hóa sinh khối,
ồng phát, bộ DG hiệu suất cao, v.v.
Phân phối năng lượng: Xác nh mạng lưới hội hiệu quả như máy biến áp,
dây cáp, thiết bị óng cắt và cải thiện hệ số công suất trong hệ thống iện nước lạnh,
nước làm mát, nước nóng, khí nén, v.v.
Sử dụng năng lượng theo quy trình: Đây nơi hội lớn cải tiến nhiều
cơ hội trong số ó vẫn bị ẩn giấu. Phân tích quy trình là công cụ hữu ích cho các biện
pháp tích hợp quy trình.
Tính khả thi về mặt kỹ thuật và kinh tế
Tính khả thi về mặt kỹ thuật cần giải quyết các vấn ề sau:
- Tính sẵn có của công nghệ, không gian, kinh nghiệm của nhân công, tin cậy,
dịch vụ, v.v.
- Tác ộng của các phương pháp tiết kiệm năng lượng ến an toàn, chất lượng, sản
xuất hoặc quy trình.
- Các yêu cầu bảo trì và tính sẵn có của phụ tùng.
Khả năng tồn tại về mặt kinh tế thường trở thành thông squan trọng cho sự chấp
nhận của ban quản lý. Phân tích kinh tế thể ược thực hiện bằng cách sử dụng nhiều
phương pháp khác nhau. dụ: Phương pháp hoàn vốn, phương pháp tsuất hoàn
vốn nội bộ, phương pháp giá trị hiện tại ròng, v.v. Đối với các biện pháp ngắn hạn
mức ầu thấp, khả năng kinh tế hấp dẫn, phương pháp ơn giản nhất thì thường
có khả năng hoàn vốn ủ. Dưới ây là bảng tính mẫu ể ánh giá tính khả thi về mặt kinh
tế:
Bảng tính mẫu về tính khả thi kinh tế.
Tên biện pháp tiết kiệm năng lượng.
Đầu tư
Chi phí hoạt
ng hằng năm
Tiết kiệm ược hằng năm
lOMoARcPSD|36991220
- Trang thiết bị.
- Công trình dân dụng.
- Dụng cụ.
- Phụ trợ.
- Chi phí vốn.
- Bảo trì.
- Nhân lực.
- Năng lượng.
- Khấu hao.
- Năng lượng nhiệt.
- Năng lượng iện.
- Nguyên liệu thô.
- Xử lý tổn hao.
Tiết kiệm ròng/Năm (Rs/năm) =
Tiết kiệm hằng năm - chi phí vận
hành
Thời gian hoàn vốn (tháng)
= (Đầu tư/tiết kiệm ròng/năm) x 12
Phân loại các biện pháp tiết kiệm năng lượng
Dựa trên kiểm toán năng lượng phân tích của nhà máy, thể xác ịnh ược một
số dự án tiết kiệm năng lượng tiềm năng. Chúng có thể ược phân thành ba loại:
- Chi phí thấp - lợi nhuận cao.
- Chi phí trung bình - lợi nhuận trung bình. - Chi phí cao - lợi
nhuận cao.
Thông thường các dự án chi phí thấp - lợi nhuận cao sẽ ược ưu tiên. Các dự án
khác phải ược phân tích, thiết kế và lập ngân sách thực hiện theo từng giai oạn. Các
dự án liên quan ến phân tầng năng lượng và thay ổi quy trình hầu như luôn liên quan
ến chi phí cao cùng với lợi nhuận cao và có thể yêu cầu xem xét kỹ lưỡng trước khi
có thể cam kết cấp vốn. Các dự án này thường phức tạp và có thể cần thời gian dài ể
chuẩn btrước khi thể thực hiện ược. Tham khảo Bảng 3.1 biết hướng dẫn ưu
tiên dự án.
BẢNG 3.1
NGUYÊN TẮC ƯU TIÊN DỰ ÁN
Ưu tiên
Tính khả thi về mặt
kinh tế
Tính khả thi về mặt
kỹ thuật
Rủi ro Tính
khả thi
Tốt
Được xác ịnh rõ ràng
và thu hút
Công nghệ hiện có
ầy ủ
Không rủi ro/
Tính khả thi cao
Có thể thực
hiện
Được xác ịnh rõ ràng
và chỉ chấp
nhận ở mức ộ nhẹ
Công nghệ cần cập
nhật thêm, thiếu sự
xác nhận
Khả năng rủi ro
thấp/Có tính khả
thi
lOMoARcPSD|36991220
Dừng
Kém khả thi và khó
có thể ược chấp nhận
Công nghệ hiện có
không ủ áp ứng
Cân nhắc
Không
Không có sự thu hút
Cần có sự ột phá
Không khả thi
lớn
3.3 Bố cục của một bài báo cáo kiểm toán năng lượng
Sau khi thực hiện kiểm toán năng lượng thành công, người quản lý năng lượng /
kiểm toán viên năng lượng nên báo cáo cho quản lý cao nhất trao ổi thông tin
thực hiện hiệu quả. Một nội dung và ịnh dạng báo cáo kiểm toán năng lượng iển hình
ược ưa ra dưới ây. Định dạng sau ây ược áp dụng cho hầu hết các ngành công nghiệp.
Tuy nhiên, ịnh dạng có thể ược sửa ổi phù hợp cho yêu cầu cụ thể áp dụng cho một
loại ngành cụ thể.
Format của bài báo cáo kiểm toán
I. LỜI CẢM ƠN
II. TÓM TẮT SƠ LƯỢC
Tổng quan các phương án kiểm toán và ề xuất.
1. Giới thiệu nhà máy.
1.1. Chi tiết và mô tả chung của một nhà máy.
1.2. Nhóm thực hiện kiểm toán.
1.3. Thành phần chi phí sản xuất.
1.4. Khu vực sử dụng năng lượng chính.
2. Mô tả quy trình sản xuất.
2.1. Tóm tắt quy trình sản xuất.
lOMoARcPSD| 36991220
2.2. Sơ ồ quy trình và hoạt ộng vận hành.
2.3. Nguyên liệu ầu vào, chất lượng và giá cả.
3. Mô tả hệ thống năng lượng và tiện ích.
3.1. Liệt kê những tiện ích.
3.2. Mô tả tóm tắt từng tiện ích.
Điện
Hơi nước
Nước
Khí nén
Nước làm mát
4. ồ quy trình chi tiết và cân bằng năng lượng, vật liệu.
4.1. Biểu ồ dòng chảy, nhiệt ộ, áp suất của tất cả dòng vào - ra.
4.2. Cân bằng thủy lực trong cả hệ thống.
5. Hiệu quả năng lượng trong hệ thống tiện ích và năng lượng.
5.1. Mức tiêu thụ năng lượng cụ thể.
5.2. Đánh giá hiệu suất lò hơi.
5.3. Đánh giá hiệu suất lò sưởi.
5.4. Phân tích hiệu suất buồng ốt.
5.5. Đánh giá hiệu suất của hệ thống làm mát.
5.6. Đánh giá hiệu suất của bộ DG.
5.7. Hiệu suất hệ thống máy lạnh.
5.8. Hiệu suất hệ thống khí nén.
lOMoARcPSD|36991220
5.9. Phân tích tải ộng cơ iện.
5.10. Hệ thống chiếu sáng.
6. Các lựa chọn và khuyến nghị về tiết kiệm năng lượng.
6.1. Danh sách các lựa chọn về mặt chi phí, chi phí ầu tư, năng lượng hằng
năm và chi phí tiết kiệm, khả năng hoàn vốn.
6.2. Thực hiện những kế hoạch về việc tiết kiệm năng lượng.
III. PHỤ LỤC
A1. Danh sách các bảng tính kiểm toán.
A2. Danh sách dụng cụ, thiết bị.
A3. Danh sách nhà cung cấp và các chi tiết kĩ thuật khác.
3.4 Hiểu chi phí năng lượng
Hiểu chi phí năng lượng yếu tố quan trọng tạo nhận thức tính toán tiết
kiệm. Trong nhiều ngành công nghiệp, dụng cụ thể không có sẵn ể o tất cả năng
lượng ược sử dụng. Trong những trường hợp như vậy, hóa ơn cho nhiên liệu và iện
sẽ hữu ích. Bảng cân ối kế toán hàng năm của công ty là các nguồn khác mà chi phí
nhiên liệu và năng lượng ược cung cấp với thông tin liên quan ến sản xuất.
Hóa ơn năng lượng có thể ược sử dụng cho các mục ích sau:
- Chúng cung cấp hồ sơ năng lượng ược mua trong một năm nhất ịnh, ưa ra ường
cơ sở ể tham khảo trong tương lai.
- Hóa ơn năng lượng thể cho biết tiềm năng tiết kiệm khi liên quan ến yêu
cầu sản xuất hoặc yêu cầu iều hòa không khí / sưởi ấm không gian, v.v.
- Khi iện ược mua trên cơ sở biểu giá nhu cầu tối a.
- Họ có thể ề xuất nơi tiết kiệm có nhiều khả năng ược thực hiện nhất.
- Trong những năm sau ó, hóa ơn thể ược sử dụng ể ịnh lượng năng lượng
tiết kiệm chi phí ược thực hiện thông qua các biện pháp bảo tồn năng lượng.
lOMoARcPSD|36991220
Giá nhiên liệu
Một loạt các nhiên liệu có sẵn cung cấp năng lượng nhiệt. Một số ít
ược liệt kê dưới ây:
- Dầu nhiên liệu.
- Dầu diesel nhẹ (LDO)
- Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
- Than
- Than non
- Gỗ
Hiểu chi phí nhiên liệu khá ơn giản ược mua theo Tấn hoặc Kilôlít. Tính
sẵn có, chi phí chất lượng là ba yếu tố chính cần ược xem xét khi mua. Các yếu tố
sau ây cần ược tính ến trong quá trình mua sắm nhiên liệu cho hiệu quả năng lượng
kinh tế.
- Giá tại nguồn, phí vận chuyển, loại hình vận chuyển.
- Chất lượng nhiên liệu (ô nhiễm, ộ ẩm, v.v.)
- Hàm lượng năng lượng (nhiệt trị)
Giá iện
Giá iện ở Ấn Độ không chỉ thay ổi từ bang này sang bang khác, mà còn từ thành
phố này sang thành phố khác người tiêu dùng này ến người tiêu dùng khác mặc
dù nó thực hiện cùng một công việc ở mọi nơi. Nhiều yếu tố liên quan
ến việc quyết ịnh chi phí cuối cùng của iện mua như:
- Phí nhu cầu tối a, kVA
- Phí TOD, Thời gian cao iểm / Không cao iểm (tức là Khi iện ược sử dụng?)
- Hệ số công suất P.F (tức là sử dụng năng lượng thực so với hệ số sử dụng
iện năng rõ ràng)
- Các ưu ãi và hình phạt khác ược áp dụng theo thời gian - Biểu giá
căng thẳng cao và thay ổi thuế suất áp suất thấp
- Chi phí tỷ lệ tấm và sự thay ổi của nó
lOMoARcPSD|36991220
- Loại iều khoản tlệ thuế quan cho các danh mục khác nhau như thương
mại, dân cư, công nghiệp, Chính phủ, nông nghiệp, v.v.
- Thuế suất ối với khu vực / tiểu bang phát triển và kém phát triển
- Miễn thuế cho các dự án mới
3.5 Đo iểm chuẩn và Hiệu suất năng lượng.
Việc so sánh mức tiêu thụ năng lượng trong nội bộ (phân tích lịch sử/xu hướng)
và bên ngoài (trong các ngành tương tự) là hai công cụ mạnh mẽ ể ánh giá hiệu suất
và phát triển hợp lí các con ường cải tiến. Dữ liệu lịch sử ược ghi chép ầy ủ giúp ưa
ra xu hướng tiêu thụ năng lượng và chi phí theo tháng/ngày. Phân tích xu hướng tiêu
thụ năng lượng, chi phí, tính năng sản xuất liên quan, mức tiêu thụ năng lượng cụ thể
giúp hiểu rõ tác ộng của việc sử dụng công suất ến hiệu quả và chi phí sử dụng năng
lượng trên quy mô rộng lớn.
Điểm chuẩn bên ngoài liên quan ến so sánh giữa các ơn vị trong một nhóm các
ơn vị tương tự. Tuy nhiên, iều quan trọng là phải xác ịnh ược các iểm tương ồng,
nếu không thì những phát hiện này thể gây hiểu lầm. Một số yếu tố so sánh cần
ược xem xét khi so sánh với các yếu tố bên ngoài có thể là:
- Quy mô hoạt ộng
- Cổ iển của công nghệ
- Thông số kỹ thuật và chất lượng của nguyên liệu - Thông số kỹ thuật chất
lượng của sản phẩm - Hiệu suất cho phép:
- Định lượng xu ớng tiêu thụ năng lượng cố ịnh và thay ổi trong sản xuất theo
cấp ộ
- So sánh hiệu suất năng lượng của ngành với các hoạt ộng sản xuất khác
nhau. Xác ịnh mức ộ (sử dụng năng lực).
- Các phương pháp thực hành tốt nhất (dựa trên so sánh dữ liệu bên ngoài)
- Phạm vi và lợi nhuận sẵn có cho việc tiêu thụ năng lượng và giảm chi phí
- Cơ sở cho việc giám sát và thiết lập mục tiêu
Các tham số iểm chuẩn có thể là:
- Tổng sản lượng liên quan
lOMoARcPSD| 36991220
Ví dụ kWh/MT clinker hoặc xi măng ược sản xuất (nhà máy xi măng)
Ví dụ kWh/kg sợi ược sản xuất ( ơn vị dệt)
Ví dụ kWh/MT, kCal/kg giấy sản xuất (nhà máy giấy)
Ví dụ kCal/kWh iện năng sản xuất (nhiệt lượng của nhà máy iện)
Ví dụ triệu kCal/MT Ure hoặc Amoniac (nhà máy phân bón)
Ví dụ kWh/MT sản lượng kim loại lỏng (trong xưởng úc)
- Liên quan ến thiết bị/tiện ích
Ví dụ: kW/tấn chất làm lạnh (trên nhà máy iều hòa không khí)
Ví dụ: % hiệu suất nhiệt của nhà máy nồi hơi
Ví dụ: % hiệu suất của tháp giải nhiệt trong tháp giải nhiệt
Ví dụ: kWh/NM
3
khí nén ược tạo ra
Ví dụ: kWh/lít trong nhà máy phát iện diesel.
Trong khi c tiêu chuẩn như vậy ược cập ến, các thông số quy trình quan trọng
liên quan cần ược ề cập ể so sánh có ý nghĩa giữa các ồng nghiệp. Chẳng hạn, trong
trường hợp trên:
Đối với nhà máy xi măng - loại xi măng, số blane ( mịn) tức Portland
quy trình ã sử dụng (ướt/khô) phải ược báo cáo cùng với số kWh/MT
Đối với một ơn vị dệt - số lượng trung bình, loại sợi, ví dụ như
polyester/bông, phải ược báo cáo dọc theo kWh/mét vuông.
Đối với một nhà máy giấy - loại giấy, nguyên liệu thô (mức ộ tái chế),
chất lượng GSM là một số yếu tố quan trọng cần ược báo cáo cùng với
số liệu kWh/MT, kCal/Kg
Đối với nhà máy iện/nhà máy ồng phát - % phụ tải của nhà máy, ộ chân
không của bình ngưng, nhiệt ộ nước làm mát ầu vào sẽ là những yếu tố
quan trọng cần ược ề cập bên cạnh tốc ộ nhiệt
(kCal/kWh).
Đối với một nhà máy phân bón - ng suất sdụng (%) hệ sphátiện
là hai yếu tố ầu vào áng so sánh khi ề cập ến mức tiêu thụ
năng lượng cụ thể
Đối với ơn vị úc - sản lượng tan chảy, loại lò, thành phần (thép nhẹ,
cacbon cao thép/gang, v.v.) hỗn hợp nguyên liệu thô, số lượng hoặc các
lOMoARcPSD|36991220
chuyến i iện thể một số hoạt ộng hữu ích, các thông số cần báo cáo
ồng thời ề cập ến số liệu tiêu thụ năng lượng cụ thể
Đối với nhà máy iều hòa không khí (A/c) - Mức nhiệt nước lạnh
khả năng làm lạnh tải (TR) rất quan trọng ể so sánh kW/TR
Đối với nhà máy nồi hơi - chất lượng nhiên liệu, loại nhiên liệu, ápsuất
hơi, nhiệt ộ, lưu lượng ều hữu ích. các bộ tham số bên cạnh hiệu suất
nhiệt quan trọng hơn, cho hiệu suất nhiệt dựa trên sở giá trị
nhiệt lượng tổng hay sở giá trị nhiệt lượng ròng hay việc tính toán
ược thực hiện theo phương pháp trực tiếp hay phương pháp tổn thất
nhiệt gián tiếp, thể ý nghĩa rất lớn trong bài tập so sánh chuẩn
so sánh có ý nghĩa
Hiệu quả của tháp giải nhiệt - nhiệt bầu ướt/khô không khí xung
quanh, ộ ẩm tương ối, không khí và dòng nước tuần hoàn cần phải ược
báo cáo ể có ý nghĩa.
Công suất tiêu thụ riêng của khí nén phải ược so sánh nhiệt khí ầu
vào và áp suất phát tương tự
Hiệu suất của nhà máy iện diesel - ược so sánh ở mức % phụ tải tương
tự, iều kiện chạy ổn ịnh, v.v…
Hiệu suất năng lượng nhà máy
Hiệu suất năng lượng nhà máy (PEP) là thước o xem hiện nay nhà máy ang sử
dụng nhiều hay ít năng lượng ể sản xuất sản phẩm của mình so với trước ây: thước o
xem chương trình quản năng lượng ang hoạt ộng tốt như thế nào. so sánh sự
thay ổi trong mức tiêu thụ năng lượng từ năm này sang năm khác khi xem xét năng
lượng sản xuất. Giám sát hiệu suất năng lượng của nhà máy so sánh việc sử dụng
năng lượng của nhà máy tại năm tham chiếu với những năm tiếp theo xác ịnh những
cải tiến ã ược thực hiện.
Tuy nhiên, sản lượng của nhà máy có thể thay ổi theo từng năm và sản lượng có
ảnh hưởng áng kể ến việc sử dụng năng lượng của nhà máy. Để so sánh có ý nghĩa,
cần phải xác ịnh năng lượng cần thiết tạo ra sản lượng năm nay, nếu nhà máy ã hoạt
ộng theo cách tương tự như trong năm tham chiếu. Giá trị tính toán này sau ó có thể
ược so sánh với giá trị thực tế ể xác ịnh sự cải thiện hoặc suy giảm ã thực hiện vị trí
kể từ năm tham chiếu.
lOMoARcPSD|36991220
Hệ số sản xuất
Hệ số sản xuất ược sử dụng ể xác ịnh năng lượng cần thiết ể tạo ra sản lượng sản
xuất trong năm nay nếu nhà máy hoạt ộng theo cách tương tự như trong năm tham
chiếu. Tỷ lệ sản lượng của năm hiện tại so với năm tham chiếu là:
ảượăệạ
ệốảấ =
ảượăℎℎế
Năm tham chiếu Mức sử dụng năng lượng tương ương
Việc sử dụng năng lượng của năm tham chiếu lẽ ra ã ược sử dụng tạo ra sản
lượng sản xuất của năm hiện tại thể ược gọi "mức sử dụng năng lượng tương
ương của năm tham chiếu" hoặc viết tắt tương ương năm tham chiếu”. Giá trị tương
ương năm tham chiếu ược bằng cách nhân mức sử dụng năng lượng của năm tham
chiếu với hệ số sản xuất (thu ược ở trên).
ăℎℎếươđươ
=ứửụăượủăℎℎế
×ℎệốảấ
Sự cải thiện hoặc suy giảm so với năm tham chiếu ược gọi là "hiệu suất năng
lượng" và là thước o tiến ộ quản lý năng lượng của nhà máy. Đó là sự giảm hoặc
tăng của mức sử dụng năng lượng của năm hiện tại so với tham chiếu và ược tính
bằng cách lấy giá trị tương ương của năm tham chiếu trừ i mức sử dụng năng lượng
của năm hiện tại, kết quả ược chia cho năm tham chiếu tương ương và nhân 100 ể
có ược tỷ lệ %.
ệấăượủàá
ươđươăℎℎế ăượăệạ
=
ăℎℎếươđươ
×100
Hiệu suất năng lượng là phần trăm năng lượng tiết kiệm ược ở mức sử dụng hiện
tại so với mức sử dụng tham chiếu trong năm. Càng cải thiện thì con số sẽ càng cao.
lOMoARcPSD|36991220
Hiệu suất năng lượng hàng tháng
Tuy nhiên, kinh nghiệm ã chỉ ra rằng khi nhà máy bắt ầu o lường hiệu suất năng
lượng hàng năm, ban quản lý muốn thông tin hiệu suất thường xuyên hơn ể theo
dõi và kiểm soát việc sử dụng năng lượng một cách liên tục. PEP có thể dễ dàng ược
sử dụng ể báo cáo hàng tháng như báo cáo hàng năm.
3.6 Sử dụng năng lượng phù hợp với yêu cầu.
Sự không phù hợp giữa công suất thiết bị và yêu cầu của người s dụng thường
dẫn ến kém hiệu quả do vận hành tải từng phần, lãng phí, v.v. Thiết kế trong trường
hợp xấu nhất ặc iểm của nhà thiết kế, trong khi tối ưu hóa nhiệm vụ của người
quản lý năng lượng và nhiều tình huống xảy ra theo hướng bài tập liên quan ến việc
kết hợp khéo léo công suất của thiết bị năng lượng với nhu cầu sdụng cuối cùng.
Một số ví dụ là:
- Loại bỏ tình trạng tắc nghẽn máy bơm bằng cách cắt cánh quạt, thay ổi kích
thước máy bơm, lắp ặt bộ truyền ộng biến thiên tốc ộ.
- Loại bỏ hoạt ộng giảm chấn trong quạt bằng cách cắt cánh quạt, lắp ặt bộ
iều tốc thay ổi ves, iều chỉnh ường kính ròng rọc cho bộ truyền ộng
dây ai, thay ổi kích thước quạt ể có hiệu quả tốt hơn.
- Điều chỉnh nhiệt ộ nước lạnh cho nhu cầu làm lạnh quy trình.
- Phục hồi năng lượng bmất khi áp suất van iều khiển giảm do áp suất ngược/áp
dụng tuabin.
- Áp dụng chiếu sáng nhiệm vụ thay cho chiếu sáng khu vực kém hiệu quả hơn
3.7 Tối a hóa hiệu quả hệ thống.
Khi việc sử dụng năng lượng và các nguồn ược kết hợp úng cách, bước tiếp theo
vận hành thiết bị một cách hiệu quả thông qua các thực tiễn tốt nhất trong vận hành
và bảo trì cũng như áp dụng công nghệ thận trọng. Một số minh họa trong bối cảnh
này là:
- Loại bỏ rò rỉ hơi nước bằng cách cải tiến phân tách hơi.
- Tối a hóa thu hồi nước ngưng.
lOMoARcPSD|36991220
- Áp dụng các biện pháp kiểm soát quá trình ốt cháy tối a hóa hiệu quả ốt cháy.
- Thay thế máy bơm, quạt, máy nén khí, máy nén lạnh, nồi hơi, lò nung, lò sưởi
các thiết bị tiêu thụ năng lượng khác, bất cứ nơi nào biên hiệu quả năng
lượng áng kể.
Tối ưu hóa các nhu cầu năng lượng ầu vào.
Khi tinh chỉnh các thực hành sử dụng năng lượng, chú ý ến các cân nhắc ể giảm
thiểu các yêu cầu ầu vào năng lượng. Phạm vi các biện pháp có thể bao gồm:
- Xáo trộn máy nén ể phù hợp với nhu cầu.
- Đánh giá ịnh kỳ ộ dày cách nhiệt.
- Xác ịnh tiềm năng cho mạng trao ổi nhiệt và tích hợp quy trình.
- Tối ưu hóa hoạt ộng của máy biến áp ối với phụ tải.
3.8 Thay thế nhiên liệu và năng lượng.
Thay thế nhiên liệu: Thay thế nhiên liệu hóa thạch hiện có bằng nhiên liệu hiệu
quả hơn ít tốn kém/ít gây ô nhiễm hơn nkhí tự nhiên, khí sinh học và phế phẩm
nông nghiệp sẵn có tại ịa phương.
Năng lượng là ầu vào quan trọng trong quá trình sản xuất. Có hai cách ể giảm sự
phụ thuộc vào năng lượng; bảo toàn và thay thế năng lượng.
Sự thay thế nhiên liệu ã diễn ra trong tất cả các lĩnh vực chính của nền kinh tế Ấn
Độ. Dầu hỏa và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) ã thay thế than cốc mềm trong sử dụng
dân dụng. Một số ví dụ về thay thế nhiên liệu.
- Khí tự nhiên ngày càng ược lựa chọn làm nhiên liệu và nguyên liệu trong các
ngành công nghiệp phân bón, hóa dầu, iện và sắt xốp.
- Thay thế than bằng gáo dừa, trấu…
- Thay thế LDO bằng LSHS
Một số ví dụ về sự thay thế năng lượng
- Thay thế máy sưởi iện bằng máy sưởi hơi nước.
- Thay thế nước nóng dựa trên hơi nước bằng hệ thống năng lượng mặt trời.
lOMoARcPSD| 36991220
Nghiên cứu iển hình: Ví dụ về thay thế nhiên liệu.
Một ngành công nghiệp chế biến dệt ã thay thế lò sưởi chất lỏng truyền nhiệt ốt
dầu nhiên liệu cũ bằng lò sưởi ốt nhiên liệu nông nghiệp. Tính kinh tế của dự
án ược cho dưới ây:
A: Tiêu của Khuyến nghị : Sử dụng nhiên liệu nông nghiệp (dừa vụn) thay cho
nung dầu trong nồi hơi
B: tả Hệ thống hiện ang hoạt ộng hoạt ộng của sự vận hành của :
Hiện nay máy sưởi chất lỏng truyền nhiệt có lò nung dầu. Trong cùng một nhà máy,
nồi hơi ốt dừa ang hoạt ộng liên tục với hiệu suất tốt.
C: Mô tả hệ thống ược ề xuất và sự vận hành của nó : Người ta xuất thay
thế bộ gia nhiệt chất lỏng truyền nhiệt ốt dầu bằng nồi hơi ốt vụn dừa công ty
cơ sở vật chất ể xử lý hệ thống ốt vụn dừa.
D: Tính toán tiết kiệm năng lượng.
Hệ thống cũ
Loại nhiên liệu Đốt
Lò nung ốt dầu
GCV
10,200 kCal/kg
Hiệu suất nhiệt trung bình
82%
lOMoARcPSD| 36991220
Công suất nhiệt
150000 KCal/giờ
Thời gian hoạt ộng
25 ngày x 12 tháng x 24 giờ = 7.200 giờ.
Chi phí nhiên liệu hàng năm
Rs.1300000 (7200 x 1800 Rs./giờ)
Hệ thống sửa ổi
Loại tiết kiệm nhiên liệu
Lò sưởi ốt dừa vụn
GCV
4200 kCal/kg
Hiệu suất nhiệt trung bình
72 %
Công suất nhiệt
150000 KCal/giờ
Chi phí vận hành hàng năm
7200 x 700 Rs./giờ = 500000
lOMoARcPSD|36991220
Tiết kiệm hàng năm
130 - 50 = Rs.800000
Nguồn iện phụ trợ bổ sung + Chi phí
nhân lực
Rs.100000
Tiết kiệm ròng hàng năm
Rs.700000
Đầu tư cho lò sưởi ốt dừa mới
Rs.350000
Thời gian hoàn vốn ơn giản
6 tháng
3.9 Công cụ kiểm toán năng lượng.
Yêu cầu ối với kiểm toán năng lượng như xác ịnh ịnh lượng năng lượng òi hỏi
phải có các phép o; những phép o này yêu cầu sử dụng các dụng cụ. Những dụng cụ
này phải tính di ộng, bền, dễ vận hành tương ối rẻ tiền. Các thông số thường
ược giám sát trong quá trình kiểm toán năng lượng có thể bao gồm:
- Các thông số iện cơ bản trong hệ thống AC & DC - Điện áp (V), Dòng iện (I),
Hệ số công suất, Công suất tác dụng (kW), công suất biểu kiến (nhu cầu)
(kVA), ng suất phản kháng (kVAr), Tiêu thụ năng lượng (kWh), Tần số (
Hz), sóng hài, v.v.
- Các thông số quan trọng ngoài iện như nhiệt dòng nhiệt, bức xạ, dòng
không khí và khí, dòng chất lỏng, số vòng quay mỗi phút (RPM), tốc ộ không
khí, tiếng ồn và rung, nồng bụi, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), pH, m
m lượng, ộ ẩm tương ối, phân tích khí thải - CO2, O2, CO, SOx, NOx, hiệu
suất cháy v.v
lOMoARcPSD|36991220
Các công cụ chính cho kiểm toán năng lượng ược liệt kê dưới ây :
Dụng cụ o iện:
Đây là những dụng co các thông số iện chính như
kVA, kW, PF, Hertz, kVar, Ampe và Vôn. Ngoài ra
một số nhạc cụ này còn o sóng hài.
Những thiết bị này ược áp dụng trực tiếp , tức là trên
ộng ang chạy không cần phải dừng ộng cơ.
thể thực hiện các phép o tức thời bằng ồng hồ o cầm
tay, trong khi các phép o tiên tiến hơn tạo iều kiện
cho các phép o tích y với kết quả in ra các khoảng
thời gian ược chỉ ịnh
Chèn
văn bản vào ây
Máy phân tích quá trình ốt cháy:
Thiết bị này có các tế bào hóa học tích hợp ể o các
loại khí khác nhau như O2, CO, NOX và SOX.
Chèn văn bản
o ây
Máy giám sát hiệu suất nhiên liệu :
Máy dùng o oxy nhiệt của khí thải. Nhiệt trị
của các nhiên liệu thông thường ược ưa vào bộ vi x
lý ể tính toán hiệu suất ốt cháy
lOMoARcPSD|36991220
Fyrit:
Một máy bơm ống thổi cầm tay hút mẫu khí thải vào
dung dịch bên trong pyrit. Một phản ứng hóa học làm
thay ổi thể tích chất lỏng tiết lộ lượng khí. Một pyrit
riêng biệt có thể ược sử dụng ể o O2 và CO2
Nhiệt kế tiếp xúc iện:
Đây là các cặp nhiệt iện o nhiệt ộ khí thải, không
khí nóng, nước nóng bằng cách ưa ầu dò vào
dòng.
Đối với nhiệt ộ bề mặt, ầu dò dạng lá ược sử
dụng với cùng một thiết bị.
Nhiệt kế hồng ngoại:
Đây phép o loại không tiếp xúc, khi hướng trực
tiếp vào nguồn nhiệt sẽ cho kết quả ọc nhiệt ộ. Dụng
cụ này rất hữu ích o các iểm nóng trong nung,
nhiệt ộ bề mặt, v.v.
Ống Pitot và áp kế:
Vận tốc không khí trong ống dẫn có thể ược o
bằng ống pitot và áp kế nghiêng ể tính toán lưu
lượng.
lOMoARcPSD|36991220
Đồng hồ o lưu lượng nước:
Thiết bị o lưu lượng không tiếp xúc này sử dụng hiệu
ứng Doppler/Nguyên siêu âm. một máy phát
máy thu ược ặt hai phía ối diện của ường ống.
Đồng hồ o trực tiếp cho dòng chảy. Nước các
dòng chất lỏng khác có thể ược o dễ
dàng bằng ồng hồ này
Máy o tốc
Máy hoạt nghiệm
Máy o tốc ộ :
Trong bất kỳ hoạt ng kiểm tra nào, việc o tốc
ộ ều rất quan trọng vì chúng có thể thay ổi
theo tần suất, ộ trượt của dây ai và tải trọng.
Máy o tốc ộ ơn giản là một dụng cụ loại tiếp
xúc có thể ược sử dụng khi có thể truy cập trực
tiếp
Những dụng cụ phức tạp hơn và an toàn hơn là
những dụng cụ không tiếp xúc như máy hoạt
nghiệm
lOMoARcPSD|36991220
Máy dò rò rỉ:
Hiện sẵn các thiết bị siêu âm thể ược sử dụng
ể phát hiện rò rỉ khí nén và các loại khí khác mà khả
năng của con người thường không thể phát hiện ược.
Đồng hồ o ánh sáng môi trường Lux meters :
Mức ộ chiếu sáng ược o bằng máy o lux. Nó bao
gồm một tế bào quang học cảm nhận ánh sáng phát
ra, chuyển ổi thành các xung iện ược hiệu chỉnh
theo máy o.
Phải hiểu rõ hướng dẫn vận hành của tất cả các công cụ và nhân viên phải tự làm
quen với các công cụ và hoạt ộng của chúng trước khi sử dụng ánh giá thực tế
| 1/33

Preview text:

MÔN HỌC: KIỂM TOÁN VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG BÁO CÁO:
KIỂM TOÁN VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
Mã lớp học: STRE220334_22_1_01 lOMoARcPSD| 36991220 LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài tiểu luận, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn ến Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh ã ưa môn học “Kiểm toán và tiết
kiệm năng lượng” vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, nhóm chúng em xin gửi lời
cảm ơn chân thành ến TS. Huỳnh Thị Minh Thư - giảng viên bộ môn “Kiểm toán và
tiết kiệm năng lượng”. Trong quá trình học tập và nghiên cứu ề tài, nhóm chúng em
ã nhận ược sự giúp ỡ, chỉ bảo nhiệt tình từ cô. Bộ môn “Kiểm toán và tiết kiệm năng
lượng” là một môn học thú vị, vô cùng bổ ích, cung cấp cho sinh viên các kiến thức
về cách thức thực hiện một báo cáo kiểm toán, hiểu rõ hơn về các thuật ngữ chuyên
ngành. Sinh viên chúng em ã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích và một tinh
thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang
cho chúng em có thể vững bước sau này. Nhóm chúng em ã có nhiều cố gắng trong
suốt quá trình thực hiện ề tài, song vốn kiến thức chưa ược hoàn thiện và khả năng
tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nên bài báo của nhóm khó tránh khỏi những thiếu
sót và hạn chế. Chúng em kính mong nhận ược ý kiến óng góp, sự chỉ dẫn, xem xét,
góp ý của cô ể bài báo cáo của nhóm chúng em ược hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................ 1
Danh mục ề tài ........................................................................................................... 2
3.1 Định nghĩa và mục tiêu của quản lý năng lượng ............................................. 2
3.2 Kiểm toán năng lượng: Phân loại và phương pháp ......................................... 3
1. Nhu cầu kiểm toán năng lượng ..................................................................... 3
2. Phân loại kiểm toán năng lượng ................................................................... 4
3. Phương pháp kiểm toán năng lượng sơ bộ .................................................. 4
4. Phương pháp kiểm toán năng lượng chi tiết ............................................... 5
3.3 Bố cục của một bài báo cáo kiểm toán năng lượng ....................................... 16
3.4 Hiểu chi phí năng lượng ................................................................................... 18 lOMoARcPSD| 36991220
3.5 Đo iểm chuẩn và Hiệu suất năng lượng .......................................................... 20
3.6 Sử dụng năng lượng phù hợp với yêu cầu ...................................................... 24
3.7 Tối a hóa hiệu quả hệ thống ............................................................................. 24
3.8 Thay thế nhiên liệu và năng lượng .................................................................. 25
3.9 Công cụ kiểm toán năng lượng ........................................................................ 28 Danh mục ề tài.
Quản lý & Kiểm toán Năng lượng: Định nghĩa; Nhu cầu kiểm toán năng lượng;
Các loại kiểm toán năng lượng; Cách tiếp cận quản lý năng lượng (kiểm toán) hiểu
rõ về chi phí năng lượng; Chuẩn ối sánh; Hiệu suất năng lượng; Sử dụng năng lượng
phù hợp với yêu cầu; Tối a hóa hiệu quả hệ thống; Tối ưu hóa các yêu cầu năng lượng
ầu vào; Nhiên liệu và năng lượng thay thế; Công cụ kiểm toán năng lượng.
3.1 Định nghĩa và mục tiêu của quản lý năng lượng.
Mục tiêu cơ bản của quản lý năng lượng là sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch
vụ với chi phí thấp nhất và ít tác ộng ến môi trường nhất.
Thuật ngữ quản lý năng lượng có nhiều ý nghĩa ối với nhiều người. Một ịnh nghĩa
về quản lý năng lượng là:
"Việc sử dụng năng lượng hợp lý và hiệu quả ể tối a hóa lợi nhuận (giảm
thiểu chi phí) và nâng cao vị thế cạnh tranh"
(Cape Hart, Turner và Kennedy, Hướng dẫn Quản lý Năng lượng, Nhà xuất bản Fairmont, 1997)
Một ịnh nghĩa toàn diện khác cho rằng: "Chiến lược
iều chỉnh và tối ưu hóa năng lượng, sử dụng các hệ thống và
quy trình ể giảm nhu cầu năng lượng trên một
ơn vị sản phẩm ầu ra
trong khi vẫn giữ nguyên hoặc giảm tổng chi phí sản xuất ra sản phẩm từ các hệ thống này" lOMoARcPSD| 36991220
Mục tiêu của Quản lý Năng lượng là ạt ược và duy trì việc mua sắm và sử dụng
năng lượng tối ưu trong toàn tổ chức và: -
Giảm thiểu chi phí năng lượng/lãng phí mà không ảnh hưởng ến sản xuất & chất lượng - Giảm thiểu tác ộng tới môi trường.
3.2 Kiểm toán năng lượng: Phân loại và phương pháp.
Kiểm toán năng lượng là chìa khóa cho cách tiếp cận mang tính hệ thống trong
việc ra quyết ịnh trong lĩnh vực quản lý năng lượng. Nó cố gắng cân bằng tổng năng
lượng ầu vào với việc sử dụng nó và dùng ể xác ịnh tất cả các dòng năng lượng trong
một cơ sở. Nó ịnh lượng việc sử dụng năng lượng theo các chức năng riêng biệt của
các thiết bị khác nhau. Kiểm toán năng lượng trong công nghiệp là một công cụ hiệu
quả trong việc xác ịnh và thực hiện chương trình quản lý năng lượng một cách toàn diện.
Theo Đạo luật bảo tồn năng lượng năm 2001, kiểm toán năng lượng ược ịnh
nghĩa là "việc xác minh, giám sát và phân tích việc sử dụng năng lượng bao gồm việc
trình nộp các báo cáo kỹ thuật có các khuyến nghị ể cải thiện hiệu quả sử dụng năng
lượng với phân tích về lợi nhuận và kế hoạch hành ộng ể giảm tiêu thụ năng lượng."
1. Nhu cầu kiểm toán năng lượng.
Trong bất kỳ ngành nào, ba chi phí hoạt ộng hàng ầu thường là năng lượng (cả
iện và nhiệt), nhân công và vật liệu. Nếu ã quan tâm việc quản lý chi phí hoặc khả
năng tiết kiệm chi phí trong từng thành phần trên thì năng lượng sẽ luôn nổi lên như
một thành phần hàng ầu. Vì vậy, quản lý năng lượng trở thành một lĩnh vực chiến
lược ể giảm chi phí. Kiểm toán năng lượng sẽ giúp hiểu thêm về cách sử dụng năng
lượng và nhiên liệu trong bất kỳ ngành nào, ồng thời giúp xác ịnh các lĩnh vực có thể
xảy ra lãng phí từ ó tiến hành ưa ra các phương pháp cải tiến.
Kiểm toán năng lượng sẽ ưa ra ịnh hướng tích cực cho các chương trình giảm chi
phí năng lượng, bảo trì phòng ngừa và kiểm soát chất lượng rất quan trọng cho các
hoạt ộng sản xuất và tiện ích. Chương trình kiểm toán như vậy sẽ giúp tập trung vào
những thay ổi xảy ra trong chi phí năng lượng, tính sẵn có và ộ tin cậy của nguồn lOMoARcPSD| 36991220
cung cấp năng lượng, quyết ịnh cơ cấu năng lượng phù hợp, xác ịnh các công nghệ
sử dụng, trang bị thêm cho thiết bị bảo toàn năng lượng, v.v.
Nhìn chung, kiểm toán năng lượng là việc chuyển các ý tưởng bảo toàn thành
hiện thực bằng cách ưa ra các giải pháp khả thi về mặt kỹ thuật có tính ến các cân
nhắc ến các vấn ề về mặt kinh tế và tổ chức trong một khung thời gian xác ịnh.
Mục tiêu chính của kiểm toán năng lượng là xác ịnh các cách giảm mức tiêu thụ
năng lượng trên mỗi ơn vị sản phẩm ầu ra hoặc giảm chi phí vận hành. Kiểm toán
năng lượng cung cấp một “ iểm chuẩn” ( iểm tham chiếu) ể quản lý năng lượng trong
tổ chức và cũng cung cấp cơ sở cho việc thiết lập kế hoạch sử dụng năng lượng hiệu
quả hơn trong toàn tổ chức.
2. Phân loại kiểm toán năng lượng.
Việc phân loại kiểm toán năng lượng ược thực hiện phụ thuộc vào:
- Chức năng và loại hình ngành nghề.
- Mức ộ mà cuộc ánh giá cuối cùng là cần thiết. - Tiềm năng và mức ộ giảm chi phí mong muốn.
Ngoài ra, kiểm toán năng lượng có thể ược phân thành hai loại sau.
- Kiểm toán năng lượng sơ bộ.
- Kiểm toán năng lượng chi tiết.
3. Phương pháp kiểm toán năng lượng sơ bộ.
Kiểm toán năng lượng sơ bộ là một công việc tương ối nhanh chóng ể: - Kiểm tra sơ bộ.
- Thiết lập mức tiêu thụ năng lượng trong tổ chức.
- Ước tính phạm vi tiết kiệm.
- Xác ịnh những lĩnh vực có nhiều khả năng nhất (và dễ dàng ược chú ý nhất).
- Xác ịnh các phương pháp cải tiến/tiết kiệm ngay lập tức ( ặc biệt là không tốn
chi phí hoặc sử dụng chi phí thấp). lOMoARcPSD| 36991220
- Xác lập “ iểm tham chiếu”.
- Xác ịnh các lĩnh vực cần nghiên cứu/ thực hiện o lường chi tiết hơn. - Kiểm
toán năng lượng sơ bộ sử dụng dữ liệu hiện có hoặc dễ dàng thu ược
4. Phương pháp kiểm toán năng lượng chi tiết.
Kiểm toán toàn diện cung cấp kế hoạch thực hiện dự án năng lượng chi tiết cho
một cơ sở vì nó ánh giá tất cả các hệ thống sử dụng năng lượng chính.
Phương pháp kiểm toán này ưa ra ước tính chính xác nhất về tiết kiệm năng lượng
và chi phí. Nó xem xét các tác ộng tương tác của tất cả các dự án, tính ến việc sử
dụng năng lượng của tất cả các thiết bị chính và bao gồm các tính toán chi tiết tiết
kiệm chi phí năng lượng và chi phí dự án.
Trong một cuộc kiểm toán toàn diện, một trong những yếu tố then chốt là cân
bằng năng lượng. Điều này dựa trên việc kiểm kê các hệ thống sử dụng năng lượng,
giả ịnh về iều kiện vận hành hiện tại và tính toán sử dụng năng lượng. Việc sử dụng
ước tính này sau ó ược so sánh với chi phí hóa ơn thực tế.
Kiểm toán năng lượng chi tiết ược thực hiện theo ba giai oạn:
- Giai oạn I - Giai oạn tiền kiểm toán.
- Giai oạn II - Giai oạn kiểm toán.
- Giai oạn III - Giai oạn sau kiểm toán.
Hướng dẫn sơ lược về thực hiện kiểm toán năng lượng
Giữa các ngành khác nhau, phương pháp kiểm toán năng lượng cần phải linh hoạt.
Dưới ây là một phương pháp toàn diện gồm mười bước ể tiến hành kiểm
toán năng lượng tại công trình. Giám ốc Năng lượng và Kiểm toán viên có thể
làm theo các bước sau ể bắt ầu và bổ sung/thay ổi theo nhu cầu và loại ngành của họ.
Mười bước phương pháp nghiên cứu ể kiểm toán năng lượng chi tiết. lOMoAR cPSD| 36991220 Bước
Kế hoạch thực hiện
Mục ích / Kết quả
Giai oạn 1 – Giai oạn tiền kiểm toán -
Lập kế hoạch và tổ chức. -
Lập kế hoạch nguồn lực. -
Tiến hành kiểm toán sơ bộ. -
Thành lập tổ chức kiểm toán - Phỏng vấn không chính năng lượng.
thức với giám ốc năng lượng/ giám ốc nhà máy. -
Sắp xếp công cụ và khung thời
gian. - Thu thập dữ liệu vĩ mô. -
Làm quen với hoạt ộng của nhà máy. Bước -
Quan sát & ánh giá trực tiếp các 1
hoạt ộng và thực tế ở mức hiện tại.
- Tiến hành cuộc họp ngắn nâng - Xây dựng sự hợp tác
cao nhận thức với trưởng bộ phận
và tất cả những người có liên - Lập bảng câu hỏi cho từng bộ phận quan.
- Định hướng, nâng cao nhận thức Bước 2
Giai oạn 2 – Giai oạn kiểm toán lOMoAR cPSD| 36991220
- Thu thập dữ liệu chính, sơ ồ quy -
Phân tích dữ liệu lịch sử, dữ liệu
trình và sơ ồ tiện ích năng lượng cơ sở. -
Chuẩn bị sơ ồ quy trình. Bước - Tất cả sơ ồ dịch vụ tiện ích 3 (sơ ồ
phân phối iện một ường dây, nước, khí
nén & hơi nước phân bố. -
Thiết kế, dữ liệu vận hành và lịch trình vận hành. -
Hóa ơn năng lượng hằng năm và
mức tiêu thụ năng lượng.
- Tiến hành khảo sát và giám sát
- Đo lường: Khảo sát ộng cơ, cách iện
và chiếu sáng bằng các thiết bị cầm tay
ể thu thập dữ liệu chính xác hơn. Xác Bước
nhận và so sánh dữ liệu vận hành với 4 dữ liệu thiết kế.
- Tiến hành thử nghiệm chi tiết ối với các tải Thử nghiệm: -
Giám sát năng lượng 24 giờ ( ộ
thẩm thấu MD, hệ số công suất PF,v.v) -
Xu hướng biến ổi tải trong máy bơm, máy nén quạt. -
Thử nghiệm hiệu suất nồi hơi (khoảng 4-8 giờ ) Bước -
Thử nghiệm hiệu suất lò, hiệu 5 suất thiết bị, v.v lOMoAR cPSD| 36991220
- Phân tích sử dụng năng lượng Bước
- Cân bằng năng lượng và phân tích 6 tổn thất năng lượng
- Xác ịnh và phát triển các cơ hội -
Xác ịnh và hợp nhất ENCON.
tiết kiệm năng lượng. (ENCON) -
Hình thành, phát triển và chắt lọc ý tưởng. -
Xem lại các ý tưởng ề xuất
kiểm toán năng lượng trước ây. (nếu có) -
Sử dụng chất xám và phân tích giá trị kỹ thuật. Bước -
Liên hệ với nhà cung cấp ể có 7
công nghệ mới và hiệu quả
- Phân tích lợi ích chi phí -
Đánh giá tính khả thi về mặt kỹ
thuật, khả năng kinh tế và mức ộ ưu
tiên của các phương án ENCON ể thực hiện. -
Lựa chọn các dự án có triển vọng nhất. Bước -
Ưu tiên theo mức ộ thấp, 8 trung, dài hạn.
Bước - Báo cáo trình bày với ban lãnh - Tài liệu, trình bày báo cáo cho quản 9 ạo cấp cao lý cấp cao
Giai oạn 3 – Giai oạn sau kiểm toán lOMoARcPSD| 36991220
- Thực hiện và giám sát quá trình.
Hỗ trợ và thực hiện các biện pháp
khuyến nghị ENCON và giám sát hiệu suất.
- Kế hoạch hành ộng, tiến ộ. Bước 10 - Theo dõi và ánh giá ịnh kỳ
Giai oạn I -Các hoạt ộng của giai oạn tiền kiểm toán Cần có một phương pháp
có cấu trúc ể thực hiện kiểm toán năng lượng ể hoạt ộng hiệu quả. Việc nghiên cứu
ban ầu về ịa iểm phải luôn ược thực hiện vì việc lập kế hoạch về các thủ tục cần thiết
cho việc ánh giá là quan trọng nhất.
Cần có chuyến thăm hiện trường ban ầu và chuẩn bị ể kiểm tra chi tiết
Chuyến thăm ịa iểm ầu tiên có thể mất một ngày và tạo cơ hội cho Kiểm toán
viên/Kỹ sư năng lượng gặp gỡ các nhân viên có liên quan, làm quen với ịa iểm và
ánh giá các thủ tục cần thiết ể thực hiện kiểm toán năng lượng.
Trong chuyến thăm ịa iểm ầu tiên, Kiểm toán viên/Kỹ sư năng lượng phải thực hiện các công việc sau:
- Thảo luận với ban quản lý cấp cao của cơ sở về mục tiêu của kiểm toán năng lượng.
- Thảo luận các nguyên tắc kinh tế gắn liền với các khuyến nghị của cuộc kiểm toán.
- Phân tích dữ liệu tiêu thụ năng lượng chính với các nhân viên có liên quan.
- Nhận bản vẽ hiện trường nếu có - bố trí tòa nhà, phân phối hơi nước, phân phối
khí nén, phân phối iện, v.v.
- Tham quan ịa iểm kỹ thuật/sản xuất trọng yếu.
Mục ích chính của chuyến thăm này là:
- Hoàn thiện ội ngũ Kiểm toán năng lượng.
- Xác ịnh các khu vực, hạng mục nhà máy tiêu thụ năng lượng chính cần khảo
sát trong quá trình kiểm toán.
- Xác ịnh thiết bị o hiện có, bổ sung các thiết bị cần thiết. lOMoAR cPSD| 36991220
- Quyết ịnh xem có phải lắp ặt bất kỳ
ồng hồ o nào trước khi kiểm tra
hay không, ví dụ như ồng hồ o công suất tiêu thụ iện, nước, dầu hoặc khí ốt.
- Xác ịnh các thiết bị cần thiết
ể thực hiện kiểm toán.
- Lập kế hoạch theo khung thời gian.
- Thu thập số liệu vĩ mô về nguồn năng lượng thực vật, các trung tâm tiêu thụ năng lượng lớn.
- Tạo dựng ý thức thông qua các cuộc họp/chương trình.
Giai oạn II- Hoạt ộng kiểm toán năng lượng chi tiết
Tùy thuộc vào tính chất và ộ phức tạp của khu vực, một cuộc kiểm toán toàn diện
có thể mất từ vài tuần ến vài tháng ể hoàn thành. Các nghiên cứu chi tiết ể thiết lập
và iều tra cân bằng năng lượng và vật liệu cho các bộ phận nhà máy cụ thể hoặc các
hạng mục của thiết bị xử lý ược thực hiện. Bất cứ khi nào có thể, việc kiểm tra hoạt
ộng của nhà máy ược thực hiện trong thời gian dài, vào ban êm và cuối tuần cũng
như trong giờ làm việc ban ngày bình thường, ể ảm bảo rằng không có gì bị bỏ qua.
Báo cáo kiểm toán sẽ bao gồm mô tả ầu vào năng lượng và ầu ra sản phẩm theo
bộ phận chính hoặc theo chức năng xử lý chính và sẽ ánh giá hiệu quả của từng bước
của quy trình sản xuất. Các phương tiện ể cải thiện hiệu quả này sẽ ược liệt kê và ít
nhất một ánh giá sơ bộ về chi phí của các cải tiến sẽ ược thực hiện ể chỉ ra hoàn vốn
dự kiến cho bất kỳ khoản ầu tư vốn nào cần thiết. Báo cáo kiểm toán phải kết luận
với các khuyến nghị cụ thể cho các nghiên cứu kỹ thuật chi tiết và phân tích tính khả
thi, sau ó phải ược thực hiện ể khẳng ịnh cho việc thực hiện các biện pháp bảo tồn cần ầu tư.
Thông tin ược thu thập trong quá trình kiểm toán chi tiết bao gồm:
- Tiêu thụ năng lượng theo loại năng lượng, theo bộ phận, theo các hạng mục
chính của thiết bị, theo mục ích sử dụng.
- Dữ liệu cân bằng vật liệu (nguyên liệu thô, sản phẩm trung gian và cuối cùng,
vật liệu tái chế, sử dụng phế liệu hoặc phế phẩm, sản xuất phụ phẩm ể tái sử
dụng trong các ngành công nghiệp khác, v.v.) - Dữ liệu chi phí năng lượng và thuế quan. lOMoAR cPSD| 36991220 - Sơ
ồ quy trình và dòng nguyên liệu.
- Tạo và phân phối các dịch vụ tại chỗ (ví dụ: khí nén, hơi nước).
- Nguồn cung cấp năng lượng (ví dụ: iện từ lưới iện hoặc tự phát).
- Tiềm năng thay thế nhiên liệu, sửa
ổi quy trình và sử dụng các hệ thống
ồng phát (kết hợp nhiệt và phát iện).
- Quy trình quản lý năng lượng và chương trình ào tạo nâng cao nhận thức về
năng lượng trong phạm vi cơ sở.
Thông tin và báo cáo cơ sở hiện tại rất hữu ích ể có ược mô hình tiêu thụ, chi
phí sản xuất và mức năng suất tính theo sản phẩm trên mỗi ầu vào nguyên liệu
thô. Nhóm kiểm toán cần thu thập dữ liệu cơ sở sau:
- Công nghệ, quy trình sử dụng và chi tiết thiết bị. - Công suất sử dụng .
- Số lượng và loại nguyên liệu ầu vào sử dụng.
- Lượng nước tiêu thụ. - Tiêu thụ nhiên liệu.
- Tiêu thụ năng lượng iện. - Tiêu thụ hơi nước.
- Các yếu tố ầu vào khác như khí nén, nước làm mát, v.v… - Số lượng và
loại chất thải phát sinh. - Tỷ lệ từ chối / tái xử lý. - Hiệu quả / năng suất lOMoAR cPSD| 36991220
GỢI Ý THU THẬP DỮ LIỆU
Điều quan trọng là phải lập kế hoạch thu thập dữ liệu bổ sung một cách cẩn thận.
Dưới ây là một số mẹo cơ bản ể tránh lãng phí thời gian và công sức:
- Hệ thống o lường phải dễ sử dụng và cung cấp thông tin với ộ chính xác cao
cần thiết chứ không phải ộ chính xác có thể ạt ược về mặt kỹ thuật.
- Thiết bị o lường có thể không tốn kém (tốc ộ dòng chảy sử dụng xô và ồng hồ bấm giờ).
- Chất lượng của dữ liệu phải ảm bảo
ưa ra các kết luận chính xác.
- Xác ịnh tần suất thu thập dữ liệu nên tính ến các biến thể của quy trình.
- Các o lường trong các khoảng thời gian khối lượng công việc bất thường
(chẳng hạn như khởi ộng và tắt máy).
- Giá trị thiết kế có thể ược thực hiện khi các phép o khó khăn (làm mát nước thông qua nhiệt .
KHÔNG ƯỚC TÍNH KHI BẠN CÓ THỂ TÍNH TOÁN
KHÔNG TÍNH TOÁN KHI BẠN CÓ THỂ ĐO LƯỜNG
Vẽ sơ ồ quy trình và liệt kê các bước quy trình; xác ịnh các dòng thải và lãng phí
năng lượng rõ ràng.
Cần thu thập tổng quan về các hoạt ộng của ơn vị, các bước quy trình quan trọng,
các lĩnh vực sử dụng vật liệu và năng lượng cũng như các nguồn phát sinh tổn hao
và phải ược thể hiện trong sơ ồ như hình dưới ây. Các bản vẽ, hồ sơ hiện có và hướng
dẫn thực hiện tại xưởng sẽ giúp tạo ra lưu ồ này. Đồng thời, nhóm phải xác ịnh các
luồng ầu vào và ầu ra khác nhau ở mỗi bước của quy trình. lOMoARcPSD| 36991220
Ví dụ: Sơ ồ quy trình sản xuất Penicillin-G ược trình bày ở hình 3.1 dưới ây.
Lưu ý rằng dòng thải (sợi nấm) và tổn hao năng lượng rõ ràng như thoát nước ngưng
tụ và rò rỉ hơi nước ã ược xác ịnh trong biểu ồ dòng chảy này.
Lĩnh vực trọng tâm của kiểm toán phụ thuộc vào một số vấn ề như mức tiêu thụ
tài nguyên ầu vào, tiềm năng sử dụng năng lượng hiệu quả, tác ộng của từng bước
quy trình ối với toàn bộ quy trình hoặc cường ộ phát sinh hao tổn/tiêu thụ năng lượng.
Trong quy trình trên, các hoạt ộng ơn vị như nảy mầm, lên men sơ bộ, lên men và
chiết xuất là những lĩnh vực có tiềm năng tiết kiệm chính ược xác ịnh.
Hình 3.1: Sơ ồ quy trình sản xuất Penicillin - G
Xác ịnh các cơ hội tiết kiệm năng lượng.
Nhiên liệu thay thế: Xác ịnh nhiên liệu thích hợp ể chuyển ổi năng lượng hiệu quả.
Sản xuất năng lượng: Xác ịnh các cơ hội chuyển ổi năng lượng hiệu quả trong
thiết bị như phát iện cố ịnh, tạo hơi nước trong nồi hơi, gia nhiệt chất lỏng nhiệt, tải
tối ưu các bộ DG, ốt khí dư tối thiểu với nồi hơi/gia nhiệt chất lỏng nhiệt, tối ưu hóa lOMoARcPSD| 36991220
hiệu quả hiện có, thiết bị chuyển ổi năng lượng hiệu quả, thiết bị khí hóa sinh khối,
ồng phát, bộ DG hiệu suất cao, v.v.
Phân phối năng lượng: Xác ịnh mạng lưới cơ hội hiệu quả như máy biến áp,
dây cáp, thiết bị óng cắt và cải thiện hệ số công suất trong hệ thống iện và nước lạnh,
nước làm mát, nước nóng, khí nén, v.v.
Sử dụng năng lượng theo quy trình: Đây là nơi có cơ hội lớn ể cải tiến và nhiều
cơ hội trong số ó vẫn bị ẩn giấu. Phân tích quy trình là công cụ hữu ích cho các biện pháp tích hợp quy trình.
Tính khả thi về mặt kỹ thuật và kinh tế
Tính khả thi về mặt kỹ thuật cần giải quyết các vấn ề sau:
- Tính sẵn có của công nghệ, không gian, kinh nghiệm của nhân công, ộ tin cậy, dịch vụ, v.v.
- Tác ộng của các phương pháp tiết kiệm năng lượng ến an toàn, chất lượng, sản xuất hoặc quy trình.
- Các yêu cầu bảo trì và tính sẵn có của phụ tùng.
Khả năng tồn tại về mặt kinh tế thường trở thành thông số quan trọng cho sự chấp
nhận của ban quản lý. Phân tích kinh tế có thể ược thực hiện bằng cách sử dụng nhiều
phương pháp khác nhau. Ví dụ: Phương pháp hoàn vốn, phương pháp tỷ suất hoàn
vốn nội bộ, phương pháp giá trị hiện tại ròng, v.v. Đối với các biện pháp ngắn hạn
có mức ầu tư thấp, có khả năng kinh tế hấp dẫn, phương pháp ơn giản nhất thì thường
có khả năng hoàn vốn ủ. Dưới ây là bảng tính mẫu ể ánh giá tính khả thi về mặt kinh tế:
Bảng tính mẫu về tính khả thi kinh tế.
Tên biện pháp tiết kiệm năng lượng. Đầu tư
Chi phí hoạt ộng hằng năm Tiết kiệm ược hằng năm lOMoARcPSD| 36991220 - Trang thiết bị. - Chi phí vốn. - Năng lượng nhiệt.
- Công trình dân dụng. - Bảo trì. - Năng lượng iện. - Dụng cụ. - Nhân lực. - Nguyên liệu thô. - Phụ trợ. - Năng lượng. - Xử lý tổn hao. - Khấu hao.
Tiết kiệm ròng/Năm (Rs/năm) =
Thời gian hoàn vốn (tháng)
Tiết kiệm hằng năm - chi phí vận
= (Đầu tư/tiết kiệm ròng/năm) x 12 hành
Phân loại các biện pháp tiết kiệm năng lượng
Dựa trên kiểm toán năng lượng và phân tích của nhà máy, có thể xác ịnh ược một
số dự án tiết kiệm năng lượng tiềm năng. Chúng có thể ược phân thành ba loại:
- Chi phí thấp - lợi nhuận cao.
- Chi phí trung bình - lợi nhuận trung bình. - Chi phí cao - lợi nhuận cao.
Thông thường các dự án chi phí thấp - lợi nhuận cao sẽ ược ưu tiên. Các dự án
khác phải ược phân tích, thiết kế và lập ngân sách ể thực hiện theo từng giai oạn. Các
dự án liên quan ến phân tầng năng lượng và thay ổi quy trình hầu như luôn liên quan
ến chi phí cao cùng với lợi nhuận cao và có thể yêu cầu xem xét kỹ lưỡng trước khi
có thể cam kết cấp vốn. Các dự án này thường phức tạp và có thể cần thời gian dài ể
chuẩn bị trước khi có thể thực hiện ược. Tham khảo Bảng 3.1 ể biết hướng dẫn ưu tiên dự án. BẢNG 3.1
NGUYÊN TẮC ƯU TIÊN DỰ ÁN
Tính khả thi về mặt Tính khả thi về mặt Rủi ro Tính Ưu tiên kinh tế kỹ thuật khả thi
Được xác ịnh rõ ràng Công nghệ hiện có Không rủi ro/ Tốt và thu hút ầy ủ Tính khả thi cao Khả năng rủi ro Có thể thực
Được xác ịnh rõ ràng Công nghệ cần cập nhật thêm, thiếu sự thấp/Có tính khả hiện và chỉ chấp nhận ở mức ộ nhẹ xác nhận thi lOMoARcPSD| 36991220 Công nghệ hiện có Cân nhắc Kém khả thi và khó Dừng không ủ áp ứng
có thể ược chấp nhận Không
Không có sự thu hút Cần có sự ột phá Không khả thi lớn
3.3 Bố cục của một bài báo cáo kiểm toán năng lượng
Sau khi thực hiện kiểm toán năng lượng thành công, người quản lý năng lượng /
kiểm toán viên năng lượng nên báo cáo cho quản lý cao nhất ể trao ổi thông tin và
thực hiện hiệu quả. Một nội dung và ịnh dạng báo cáo kiểm toán năng lượng iển hình
ược ưa ra dưới ây. Định dạng sau ây ược áp dụng cho hầu hết các ngành công nghiệp.
Tuy nhiên, ịnh dạng có thể ược sửa ổi phù hợp cho yêu cầu cụ thể áp dụng cho một loại ngành cụ thể.
Format của bài báo cáo kiểm toán I. LỜI CẢM ƠN II. TÓM TẮT SƠ LƯỢC
Tổng quan các phương án kiểm toán và ề xuất. 1. Giới thiệu nhà máy.
1.1. Chi tiết và mô tả chung của một nhà máy.
1.2. Nhóm thực hiện kiểm toán.
1.3. Thành phần chi phí sản xuất.
1.4. Khu vực sử dụng năng lượng chính.
2. Mô tả quy trình sản xuất.
2.1. Tóm tắt quy trình sản xuất. lOMoAR cPSD| 36991220
2.2. Sơ ồ quy trình và hoạt ộng vận hành.
2.3. Nguyên liệu ầu vào, chất lượng và giá cả.
3. Mô tả hệ thống năng lượng và tiện ích.
3.1. Liệt kê những tiện ích.
3.2. Mô tả tóm tắt từng tiện ích. ● Điện ● Hơi nước ● Nước ● Khí nén ● Nước làm mát 4. Sơ
ồ quy trình chi tiết và cân bằng năng lượng, vật liệu.
4.1. Biểu ồ dòng chảy, nhiệt ộ, áp suất của tất cả dòng vào - ra.
4.2. Cân bằng thủy lực trong cả hệ thống.
5. Hiệu quả năng lượng trong hệ thống tiện ích và năng lượng.
5.1. Mức tiêu thụ năng lượng cụ thể.
5.2. Đánh giá hiệu suất lò hơi.
5.3. Đánh giá hiệu suất lò sưởi.
5.4. Phân tích hiệu suất buồng ốt.
5.5. Đánh giá hiệu suất của hệ thống làm mát.
5.6. Đánh giá hiệu suất của bộ DG.
5.7. Hiệu suất hệ thống máy lạnh.
5.8. Hiệu suất hệ thống khí nén. lOMoARcPSD| 36991220
5.9. Phân tích tải ộng cơ iện.
5.10. Hệ thống chiếu sáng.
6. Các lựa chọn và khuyến nghị về tiết kiệm năng lượng.
6.1. Danh sách các lựa chọn về mặt chi phí, chi phí ầu tư, năng lượng hằng
năm và chi phí tiết kiệm, khả năng hoàn vốn.
6.2. Thực hiện những kế hoạch về việc tiết kiệm năng lượng. III. PHỤ LỤC
A1. Danh sách các bảng tính kiểm toán.
A2. Danh sách dụng cụ, thiết bị.
A3. Danh sách nhà cung cấp và các chi tiết kĩ thuật khác.
3.4 Hiểu chi phí năng lượng
Hiểu chi phí năng lượng là yếu tố quan trọng ể tạo nhận thức và tính toán tiết
kiệm. Trong nhiều ngành công nghiệp, dụng cụ có thể không có sẵn ể o tất cả năng
lượng ược sử dụng. Trong những trường hợp như vậy, hóa ơn cho nhiên liệu và iện
sẽ hữu ích. Bảng cân ối kế toán hàng năm của công ty là các nguồn khác mà chi phí
nhiên liệu và năng lượng ược cung cấp với thông tin liên quan ến sản xuất.
Hóa ơn năng lượng có thể ược sử dụng cho các mục ích sau:
- Chúng cung cấp hồ sơ năng lượng ược mua trong một năm nhất ịnh, ưa ra ường
cơ sở ể tham khảo trong tương lai.
- Hóa ơn năng lượng có thể cho biết tiềm năng tiết kiệm khi liên quan ến yêu
cầu sản xuất hoặc yêu cầu iều hòa không khí / sưởi ấm không gian, v.v. - Khi iện
ược mua trên cơ sở biểu giá nhu cầu tối a. - Họ có thể
ề xuất nơi tiết kiệm có nhiều khả năng ược thực hiện nhất.
- Trong những năm sau ó, hóa ơn có thể ược sử dụng ể ịnh lượng năng lượng và
tiết kiệm chi phí ược thực hiện thông qua các biện pháp bảo tồn năng lượng. lOMoARcPSD| 36991220
Giá nhiên liệu
Một loạt các nhiên liệu có sẵn
ể cung cấp năng lượng nhiệt. Một số ít
ược liệt kê dưới ây: - Dầu nhiên liệu. - Dầu diesel nhẹ (LDO)
- Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Than - Than non - Gỗ
Hiểu chi phí nhiên liệu khá ơn giản và nó ược mua theo Tấn hoặc Kilôlít. Tính
sẵn có, chi phí và chất lượng là ba yếu tố chính cần ược xem xét khi mua. Các yếu tố
sau ây cần ược tính ến trong quá trình mua sắm nhiên liệu cho hiệu quả năng lượng và kinh tế.
- Giá tại nguồn, phí vận chuyển, loại hình vận chuyển.
- Chất lượng nhiên liệu (ô nhiễm, ộ ẩm, v.v.)
- Hàm lượng năng lượng (nhiệt trị) Giá iện
Giá iện ở Ấn Độ không chỉ thay ổi từ bang này sang bang khác, mà còn từ thành
phố này sang thành phố khác và người tiêu dùng này ến người tiêu dùng khác mặc
dù nó thực hiện cùng một công việc ở mọi nơi. Nhiều yếu tố liên quan
ến việc quyết ịnh chi phí cuối cùng của iện mua như: - Phí nhu cầu tối a, kVA
- Phí TOD, Thời gian cao iểm / Không cao iểm (tức là Khi iện ược sử dụng?)
- Hệ số công suất P.F (tức là sử dụng năng lượng thực so với hệ số sử dụng iện năng rõ ràng) - Các ưu
ãi và hình phạt khác ược áp dụng theo thời gian - Biểu giá
căng thẳng cao và thay ổi thuế suất áp suất thấp
- Chi phí tỷ lệ tấm và sự thay ổi của nó lOMoARcPSD| 36991220
- Loại iều khoản và tỷ lệ thuế quan cho các danh mục khác nhau như thương
mại, dân cư, công nghiệp, Chính phủ, nông nghiệp, v.v.
- Thuế suất ối với khu vực / tiểu bang phát triển và kém phát triển
- Miễn thuế cho các dự án mới
3.5 Đo iểm chuẩn và Hiệu suất năng lượng.
Việc so sánh mức tiêu thụ năng lượng trong nội bộ (phân tích lịch sử/xu hướng)
và bên ngoài (trong các ngành tương tự) là hai công cụ mạnh mẽ ể ánh giá hiệu suất
và phát triển hợp lí các con ường cải tiến. Dữ liệu lịch sử ược ghi chép ầy ủ giúp ưa
ra xu hướng tiêu thụ năng lượng và chi phí theo tháng/ngày. Phân tích xu hướng tiêu
thụ năng lượng, chi phí, tính năng sản xuất liên quan, mức tiêu thụ năng lượng cụ thể
giúp hiểu rõ tác ộng của việc sử dụng công suất ến hiệu quả và chi phí sử dụng năng
lượng trên quy mô rộng lớn.
Điểm chuẩn bên ngoài liên quan ến so sánh giữa các ơn vị trong một nhóm các
ơn vị tương tự. Tuy nhiên, iều quan trọng là phải xác ịnh ược các iểm tương ồng, vì
nếu không thì những phát hiện này có thể gây hiểu lầm. Một số yếu tố so sánh cần
ược xem xét khi so sánh với các yếu tố bên ngoài có thể là: - Quy mô hoạt ộng
- Cổ iển của công nghệ
- Thông số kỹ thuật và chất lượng của nguyên liệu - Thông số kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm - Hiệu suất cho phép:
- Định lượng xu hướng tiêu thụ năng lượng cố ịnh và thay ổi trong sản xuất theo cấp ộ
- So sánh hiệu suất năng lượng của ngành với các hoạt ộng sản xuất khác nhau. Xác ịnh mức
ộ (sử dụng năng lực).
- Các phương pháp thực hành tốt nhất (dựa trên so sánh dữ liệu bên ngoài)
- Phạm vi và lợi nhuận sẵn có cho việc tiêu thụ năng lượng và giảm chi phí
- Cơ sở cho việc giám sát và thiết lập mục tiêu
Các tham số iểm chuẩn có thể là:
- Tổng sản lượng liên quan lOMoAR cPSD| 36991220
● Ví dụ kWh/MT clinker hoặc xi măng ược sản xuất (nhà máy xi măng)
● Ví dụ kWh/kg sợi ược sản xuất ( ơn vị dệt)
● Ví dụ kWh/MT, kCal/kg giấy sản xuất (nhà máy giấy)
● Ví dụ kCal/kWh iện năng sản xuất (nhiệt lượng của nhà máy iện)
● Ví dụ triệu kCal/MT Ure hoặc Amoniac (nhà máy phân bón)
● Ví dụ kWh/MT sản lượng kim loại lỏng (trong xưởng úc)
- Liên quan ến thiết bị/tiện ích
● Ví dụ: kW/tấn chất làm lạnh (trên nhà máy iều hòa không khí)
● Ví dụ: % hiệu suất nhiệt của nhà máy nồi hơi
● Ví dụ: % hiệu suất của tháp giải nhiệt trong tháp giải nhiệt
● Ví dụ: kWh/NM3 khí nén ược tạo ra
● Ví dụ: kWh/lít trong nhà máy phát iện diesel.
Trong khi các tiêu chuẩn như vậy ược ề cập ến, các thông số quy trình quan trọng
liên quan cần ược ề cập ể so sánh có ý nghĩa giữa các ồng nghiệp. Chẳng hạn, trong trường hợp trên:
● Đối với nhà máy xi măng - loại xi măng, số blane ( ộ mịn) tức là Portland
và quy trình ã sử dụng (ướt/khô) phải ược báo cáo cùng với số kWh/MT
● Đối với một ơn vị dệt - số lượng trung bình, loại sợi, ví dụ như
polyester/bông, phải ược báo cáo dọc theo kWh/mét vuông.
● Đối với một nhà máy giấy - loại giấy, nguyên liệu thô (mức ộ tái chế),
chất lượng GSM là một số yếu tố quan trọng cần ược báo cáo cùng với số liệu kWh/MT, kCal/Kg
● Đối với nhà máy iện/nhà máy ồng phát - % phụ tải của nhà máy, ộ chân
không của bình ngưng, nhiệt ộ nước làm mát ầu vào sẽ là những yếu tố
quan trọng cần ược ề cập bên cạnh tốc ộ nhiệt (kCal/kWh).
● Đối với một nhà máy phân bón - công suất sử dụng (%) và hệ số phátiện
là hai yếu tố ầu vào áng so sánh khi ề cập ến mức tiêu thụ năng lượng cụ thể
● Đối với ơn vị úc - sản lượng tan chảy, loại lò, thành phần (thép nhẹ,
cacbon cao thép/gang, v.v.) hỗn hợp nguyên liệu thô, số lượng hoặc các lOMoARcPSD| 36991220
chuyến i iện có thể là một số hoạt ộng hữu ích, các thông số cần báo cáo
ồng thời ề cập ến số liệu tiêu thụ năng lượng cụ thể
● Đối với nhà máy iều hòa không khí (A/c) - Mức nhiệt ộ nước lạnh và
khả năng làm lạnh tải (TR) rất quan trọng ể so sánh kW/TR
● Đối với nhà máy nồi hơi - chất lượng nhiên liệu, loại nhiên liệu, ápsuất
hơi, nhiệt ộ, lưu lượng ều hữu ích. các bộ tham số bên cạnh hiệu suất
nhiệt và quan trọng hơn, cho dù hiệu suất nhiệt dựa trên cơ sở giá trị
nhiệt lượng tổng hay cơ sở giá trị nhiệt lượng ròng hay việc tính toán
ược thực hiện theo phương pháp trực tiếp hay phương pháp tổn thất
nhiệt gián tiếp, có thể có ý nghĩa rất lớn trong bài tập so sánh chuẩn ể so sánh có ý nghĩa
● Hiệu quả của tháp giải nhiệt - nhiệt ộ bầu ướt/khô không khí xung
quanh, ộ ẩm tương ối, không khí và dòng nước tuần hoàn cần phải ược báo cáo ể có ý nghĩa.
● Công suất tiêu thụ riêng của khí nén phải ược so sánh ở nhiệt ộ khí ầu
vào và áp suất phát tương tự
● Hiệu suất của nhà máy iện diesel - ược so sánh ở mức % phụ tải tương
tự, iều kiện chạy ổn ịnh, v.v…
Hiệu suất năng lượng nhà máy
Hiệu suất năng lượng nhà máy (PEP) là thước o xem hiện nay nhà máy ang sử
dụng nhiều hay ít năng lượng ể sản xuất sản phẩm của mình so với trước ây: thước o
xem chương trình quản lý năng lượng ang hoạt ộng tốt như thế nào. Nó so sánh sự
thay ổi trong mức tiêu thụ năng lượng từ năm này sang năm khác khi xem xét năng
lượng sản xuất. Giám sát hiệu suất năng lượng của nhà máy so sánh việc sử dụng
năng lượng của nhà máy tại năm tham chiếu với những năm tiếp theo ể xác ịnh những
cải tiến ã ược thực hiện.
Tuy nhiên, sản lượng của nhà máy có thể thay ổi theo từng năm và sản lượng có
ảnh hưởng áng kể ến việc sử dụng năng lượng của nhà máy. Để so sánh có ý nghĩa,
cần phải xác ịnh năng lượng cần thiết ể tạo ra sản lượng năm nay, nếu nhà máy ã hoạt
ộng theo cách tương tự như trong năm tham chiếu. Giá trị tính toán này sau ó có thể
ược so sánh với giá trị thực tế ể xác ịnh sự cải thiện hoặc suy giảm ã thực hiện vị trí kể từ năm tham chiếu. lOMoARcPSD| 36991220
Hệ số sản xuất
Hệ số sản xuất ược sử dụng ể xác ịnh năng lượng cần thiết ể tạo ra sản lượng sản
xuất trong năm nay nếu nhà máy hoạt ộng theo cách tương tự như trong năm tham
chiếu. Tỷ lệ sản lượng của năm hiện tại so với năm tham chiếu là: ảượăℎệạ ệốảấ = ảượăℎℎế
Năm tham chiếu Mức sử dụng năng lượng tương ương
Việc sử dụng năng lượng của năm tham chiếu lẽ ra ã ược sử dụng ể tạo ra sản
lượng sản xuất của năm hiện tại có thể ược gọi là "mức sử dụng năng lượng tương
ương của năm tham chiếu" hoặc viết tắt “tương ương năm tham chiếu”. Giá trị tương
ương năm tham chiếu có ược bằng cách nhân mức sử dụng năng lượng của năm tham
chiếu với hệ số sản xuất (thu ược ở trên). ăℎℎếươđươ
=ứửụăượủăℎℎế ×ℎệốảấ
Sự cải thiện hoặc suy giảm so với năm tham chiếu ược gọi là "hiệu suất năng
lượng" và là thước o tiến ộ quản lý năng lượng của nhà máy. Đó là sự giảm hoặc
tăng của mức sử dụng năng lượng của năm hiện tại so với tham chiếu và ược tính
bằng cách lấy giá trị tương ương của năm tham chiếu trừ i mức sử dụng năng lượng
của năm hiện tại, kết quả ược chia cho năm tham chiếu tương ương và nhân 100 ể có ược tỷ lệ %. ệấăượủℎàá
ươđươăℎℎế −ăượăℎệạ = ăℎℎếươđươ ×100
Hiệu suất năng lượng là phần trăm năng lượng tiết kiệm ược ở mức sử dụng hiện
tại so với mức sử dụng tham chiếu trong năm. Càng cải thiện thì con số sẽ càng cao. lOMoARcPSD| 36991220
Hiệu suất năng lượng hàng tháng
Tuy nhiên, kinh nghiệm ã chỉ ra rằng khi nhà máy bắt ầu o lường hiệu suất năng
lượng hàng năm, ban quản lý muốn có thông tin hiệu suất thường xuyên hơn ể theo
dõi và kiểm soát việc sử dụng năng lượng một cách liên tục. PEP có thể dễ dàng ược
sử dụng ể báo cáo hàng tháng như báo cáo hàng năm.
3.6 Sử dụng năng lượng phù hợp với yêu cầu.
Sự không phù hợp giữa công suất thiết bị và yêu cầu của người sử dụng thường
dẫn ến kém hiệu quả do vận hành tải từng phần, lãng phí, v.v. Thiết kế trong trường
hợp xấu nhất là ặc iểm của nhà thiết kế, trong khi tối ưu hóa là nhiệm vụ của người
quản lý năng lượng và nhiều tình huống xảy ra theo hướng bài tập liên quan ến việc
kết hợp khéo léo công suất của thiết bị năng lượng với nhu cầu sử dụng cuối cùng. Một số ví dụ là:
- Loại bỏ tình trạng tắc nghẽn máy bơm bằng cách cắt cánh quạt, thay ổi kích
thước máy bơm, lắp ặt bộ truyền ộng biến thiên tốc ộ.
- Loại bỏ hoạt ộng giảm chấn trong quạt bằng cách cắt cánh quạt, lắp ặt bộ
iều tốc thay ổi ves, iều chỉnh ường kính ròng rọc cho bộ truyền ộng
dây ai, thay ổi kích thước quạt ể có hiệu quả tốt hơn.
- Điều chỉnh nhiệt ộ nước lạnh cho nhu cầu làm lạnh quy trình.
- Phục hồi năng lượng bị mất khi áp suất van iều khiển giảm do áp suất ngược/áp dụng tuabin.
- Áp dụng chiếu sáng nhiệm vụ thay cho chiếu sáng khu vực kém hiệu quả hơn
3.7 Tối a hóa hiệu quả hệ thống.
Khi việc sử dụng năng lượng và các nguồn ược kết hợp úng cách, bước tiếp theo
là vận hành thiết bị một cách hiệu quả thông qua các thực tiễn tốt nhất trong vận hành
và bảo trì cũng như áp dụng công nghệ thận trọng. Một số minh họa trong bối cảnh này là:
- Loại bỏ rò rỉ hơi nước bằng cách cải tiến phân tách hơi.
- Tối a hóa thu hồi nước ngưng. lOMoARcPSD| 36991220
- Áp dụng các biện pháp kiểm soát quá trình ốt cháy ể tối a hóa hiệu quả ốt cháy.
- Thay thế máy bơm, quạt, máy nén khí, máy nén lạnh, nồi hơi, lò nung, lò sưởi
và các thiết bị tiêu thụ năng lượng khác, bất cứ nơi nào có biên ộ hiệu quả năng lượng áng kể.
Tối ưu hóa các nhu cầu năng lượng ầu vào.
Khi tinh chỉnh các thực hành sử dụng năng lượng, chú ý ến các cân nhắc ể giảm
thiểu các yêu cầu ầu vào năng lượng. Phạm vi các biện pháp có thể bao gồm:
- Xáo trộn máy nén ể phù hợp với nhu cầu. - Đánh giá
ịnh kỳ ộ dày cách nhiệt.
- Xác ịnh tiềm năng cho mạng trao ổi nhiệt và tích hợp quy trình.
- Tối ưu hóa hoạt ộng của máy biến áp ối với phụ tải.
3.8 Thay thế nhiên liệu và năng lượng.
Thay thế nhiên liệu: Thay thế nhiên liệu hóa thạch hiện có bằng nhiên liệu hiệu
quả hơn và ít tốn kém/ít gây ô nhiễm hơn như khí tự nhiên, khí sinh học và phế phẩm
nông nghiệp sẵn có tại ịa phương.
Năng lượng là ầu vào quan trọng trong quá trình sản xuất. Có hai cách ể giảm sự
phụ thuộc vào năng lượng; bảo toàn và thay thế năng lượng.
Sự thay thế nhiên liệu ã diễn ra trong tất cả các lĩnh vực chính của nền kinh tế Ấn
Độ. Dầu hỏa và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) ã thay thế than cốc mềm trong sử dụng
dân dụng. Một số ví dụ về thay thế nhiên liệu.
- Khí tự nhiên ngày càng ược lựa chọn làm nhiên liệu và nguyên liệu trong các
ngành công nghiệp phân bón, hóa dầu, iện và sắt xốp.
- Thay thế than bằng gáo dừa, trấu… - Thay thế LDO bằng LSHS
Một số ví dụ về sự thay thế năng lượng
- Thay thế máy sưởi iện bằng máy sưởi hơi nước.
- Thay thế nước nóng dựa trên hơi nước bằng hệ thống năng lượng mặt trời. lOMoAR cPSD| 36991220
Nghiên cứu iển hình: Ví dụ về thay thế nhiên liệu.
Một ngành công nghiệp chế biến dệt ã thay thế lò sưởi chất lỏng truyền nhiệt ốt
dầu nhiên liệu cũ bằng lò sưởi ốt nhiên liệu nông nghiệp. Tính kinh tế của dự án ược cho dưới ây:
A: Tiêu ề của Khuyến nghị : Sử dụng nhiên liệu nông nghiệp (dừa vụn) thay cho lò nung dầu trong nồi hơi
B: Mô tả Hệ thống hiện ang hoạt ộng và hoạt ộng của nó và sự vận hành của nó :
Hiện nay máy sưởi chất lỏng truyền nhiệt có lò nung dầu. Trong cùng một nhà máy,
nồi hơi ốt dừa ang hoạt ộng liên tục với hiệu suất tốt.
C: Mô tả hệ thống ược ề xuất và sự vận hành của nó : Người ta ề xuất thay
thế bộ gia nhiệt chất lỏng truyền nhiệt ốt dầu bằng nồi hơi ốt vụn dừa vì công ty có
cơ sở vật chất ể xử lý hệ thống ốt vụn dừa.
D: Tính toán tiết kiệm năng lượng. Hệ thống cũ Loại nhiên liệu Đốt Lò nung ốt dầu GCV 10,200 kCal/kg
Hiệu suất nhiệt trung bình 82% lOMoAR cPSD| 36991220 Công suất nhiệt 150000 KCal/giờ Thời gian hoạt ộng
25 ngày x 12 tháng x 24 giờ = 7.200 giờ.
Chi phí nhiên liệu hàng năm
Rs.1300000 (7200 x 1800 Rs./giờ)
Hệ thống sửa ổi
Loại tiết kiệm nhiên liệu Lò sưởi ốt dừa vụn GCV 4200 kCal/kg
Hiệu suất nhiệt trung bình 72 % Công suất nhiệt 150000 KCal/giờ
Chi phí vận hành hàng năm 7200 x 700 Rs./giờ = 500000 lOMoARcPSD| 36991220 Tiết kiệm hàng năm 130 - 50 = Rs.800000 Rs.100000
Nguồn iện phụ trợ bổ sung + Chi phí nhân lực
Tiết kiệm ròng hàng năm Rs.700000
Đầu tư cho lò sưởi ốt dừa mới Rs.350000
Thời gian hoàn vốn ơn giản 6 tháng
3.9 Công cụ kiểm toán năng lượng.
Yêu cầu ối với kiểm toán năng lượng như xác ịnh và ịnh lượng năng lượng òi hỏi
phải có các phép o; những phép o này yêu cầu sử dụng các dụng cụ. Những dụng cụ
này phải có tính di ộng, bền, dễ vận hành và tương ối rẻ tiền. Các thông số thường
ược giám sát trong quá trình kiểm toán năng lượng có thể bao gồm:
- Các thông số iện cơ bản trong hệ thống AC & DC - Điện áp (V), Dòng iện (I),
Hệ số công suất, Công suất tác dụng (kW), công suất biểu kiến (nhu cầu)
(kVA), Công suất phản kháng (kVAr), Tiêu thụ năng lượng (kWh), Tần số ( Hz), sóng hài, v.v.
- Các thông số quan trọng ngoài iện như nhiệt ộ và dòng nhiệt, bức xạ, dòng
không khí và khí, dòng chất lỏng, số vòng quay mỗi phút (RPM), tốc ộ không
khí, tiếng ồn và ộ rung, nồng ộ bụi, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), pH, ộ ẩm
hàm lượng, ộ ẩm tương ối, phân tích khí thải - CO2, O2, CO, SOx, NOx, hiệu suất cháy v.v lOMoARcPSD| 36991220
Các công cụ chính cho kiểm toán năng lượng ược liệt kê dưới ây : Dụng cụ o iện:
Đây là những dụng cụ o các thông số iện chính như
kVA, kW, PF, Hertz, kVar, Ampe và Vôn. Ngoài ra
một số nhạc cụ này còn o sóng hài.
Những thiết bị này ược áp dụng trực tiếp , tức là trên
ộng cơ ang chạy mà không cần phải dừng ộng cơ. Có
thể thực hiện các phép o tức thời bằng ồng hồ o cầm
tay, trong khi các phép o tiên tiến hơn tạo iều kiện
cho các phép o tích lũy với kết quả in ra ở các khoảng
thời gian ược chỉ ịnh Chèn
Máy phân tích quá trình ốt cháy:
Thiết bị này có các tế bào hóa học tích hợp ể o các
loại khí khác nhau như O2, CO, NOX và SOX. văn bản vào ây Chèn văn bản
Máy giám sát hiệu suất nhiên liệu :
Máy dùng ể o oxy và nhiệt ộ của khí thải. Nhiệt trị
của các nhiên liệu thông thường ược ưa vào bộ vi xử
lý ể tính toán hiệu suất ốt cháy o ây lOMoARcPSD| 36991220 Fyrit:
Một máy bơm ống thổi cầm tay hút mẫu khí thải vào
dung dịch bên trong pyrit. Một phản ứng hóa học làm
thay ổi thể tích chất lỏng tiết lộ lượng khí. Một pyrit
riêng biệt có thể ược sử dụng ể o O2 và CO2
Nhiệt kế tiếp xúc iện:
Đây là các cặp nhiệt iện o nhiệt ộ khí thải, không
khí nóng, nước nóng bằng cách ưa ầu dò vào dòng. Đối với nhiệt
ộ bề mặt, ầu dò dạng lá ược sử
dụng với cùng một thiết bị.
Nhiệt kế hồng ngoại:
Đây là phép o loại không tiếp xúc, khi hướng trực
tiếp vào nguồn nhiệt sẽ cho kết quả ọc nhiệt ộ. Dụng
cụ này rất hữu ích ể o các iểm nóng trong lò nung, nhiệt ộ bề mặt, v.v.
Ống Pitot và áp kế:
Vận tốc không khí trong ống dẫn có thể ược o
bằng ống pitot và áp kế nghiêng ể tính toán lưu lượng. lOMoARcPSD| 36991220
Đồng hồ o lưu lượng nước:
Thiết bị o lưu lượng không tiếp xúc này sử dụng hiệu
ứng Doppler/Nguyên lý siêu âm. Có một máy phát
và máy thu ược ặt ở hai phía ối diện của ường ống.
Đồng hồ o trực tiếp cho dòng chảy. Nước và các
dòng chất lỏng khác có thể ược o dễ dàng bằng ồng hồ này Máy o tốc ộ :
Trong bất kỳ hoạt ộng kiểm tra nào, việc o tốc
ộ ều rất quan trọng vì chúng có thể thay ổi
theo tần suất, ộ trượt của dây ai và tải trọng.
Máy o tốc ộ ơn giản là một dụng cụ loại tiếp
xúc có thể ược sử dụng khi có thể truy cập trực tiếp
Những dụng cụ phức tạp hơn và an toàn hơn là
những dụng cụ không tiếp xúc như máy hoạt Máy o tốc ộ nghiệm Máy hoạt nghiệm lOMoARcPSD| 36991220 Máy dò rò rỉ:
Hiện có sẵn các thiết bị siêu âm có thể ược sử dụng
ể phát hiện rò rỉ khí nén và các loại khí khác mà khả
năng của con người thường không thể phát hiện ược.
Đồng hồ o ánh sáng môi trường Lux meters :
Mức ộ chiếu sáng ược o bằng máy o lux. Nó bao
gồm một tế bào quang học cảm nhận ánh sáng phát
ra, chuyển ổi thành các xung iện ược hiệu chỉnh theo máy o.
Phải hiểu rõ hướng dẫn vận hành của tất cả các công cụ và nhân viên phải tự làm
quen với các công cụ và hoạt ộng của chúng trước khi sử dụng ánh giá thực tế