-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài đọc bài 3 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Bài đọc bài 3 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Tiếng Anh (basic english) 362 tài liệu
Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh 726 tài liệu
Bài đọc bài 3 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Bài đọc bài 3 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Tiếng Anh (basic english) 362 tài liệu
Trường: Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh 726 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
3-1 세종의 정신을 기리다
3-2 내 이름은 프라다 세종대왕상 정식 이름 상의 이름 줄임 세종대왕 위인 조선의 제 4 대 한글 창제 그의 업적
유능한 인재를 양성하다
문화와 과학 기술을 비약적으로 발전시키다 국방 강화: 영토 확장 등 존경 받은 이유 뛰어난 능력
백성들이 글을 몰라 격게 되는 고충
=>한글 창제: 쉽게 읽고 쓸 수 있는 글자아다 1989 년 6 월: 제정
1990 년: 인도의 과학 단체에 처음 수여 상의 목적 ㄱ
보통명사처럼 널리 알려진 세계적인 브랜드 중에는 창업자나 디자이너의 이름에서 기원한 것이 유독 많다.
브랜드 개념이 없었던 산업화 초창기에는 제품을 만든 사람의 이름을 제품명으로 사용 하는 경우가 많았기 때문이다.
그러나 산업화 이후에는 창업자의 가치와 정신을 그대로 이어가며 브랜드 고유의 분위기를 고객에게
각인시킬 수 있어 창업자의 이름을 그대로 사용하고 있는 추세 이다.
세계적인 명품 브랜드 '프라다 와 (Prada)' '미우 미우 는
(Miu Miu)' 창업자이자 디자이너의 이름 인 미우치아 프라다 에
(Miuccia Prada) 서 따온 것이다.
이탈리아 밀라노 출신인 미우치아 프라다 는 다른 디자이너와는 달리 남성적인 디자인을 선보였고
당시 패션업계에서는 쉽게 택하지 않았던 실용적이고 내구성이 강한 소재를 선호하였다.
이 독특한 스타일은 '프라다'라는 브랜드 가치를 상 승시켰으며 그녀를 명실상부한 세계 최고의
디자이너로 자리 잡게 하였다.
애니메이션하면 떠오르는 '월트 디즈니' 역시 창업자의 이름이다. 월트 디즈니 는
(Walter E. Disney) 세계적으로 유명한 캐릭터 '미키 마우스', '도날드 덕' 등 수많은
애니메이션 캐릭터를 개발하여 캐릭터 산업이라는 새로운 사업 영역을 개척한 장본인이다.
그는 에니메이션이라는 장르 를 통해 꿈의 세계를 현실로 실현시켜 많은 이의 공감을 얻었다.
이로 인해 지금까지도 월트 디즈니 는 캐릭터 산업의 뛰어난 경영자이자 애니메이션 연출가로 평가를 받고 있다.
3-3 화폐 속의 인물
화폐는 한 나라의 역사와 문화를 담고 있다.
Tiền tệ chứa đựng văn hoá và lịch sử của một quốc gia
그렇기에 여러 국가의 화폐를 살펴보는 것은 흥미로운 일이다.
Vì vậy mà việc quan sát tiền tệ của nhiều quốc gia là điều thú vị.
각국의 화폐를 비교해 보면 공통적으로 드러나는 특징이 있다.
Nếu so sánh tiền tệ của mỗi quốc gia thì sẽ thấy có đặc trưng chung.
그 중의 하나는 화폐에 등장하는 인물이 역사상 훌륭한 업적을 쌓은 위인들이라는 점이다.
Một trong số đó là những nhân vật xuất hiện trên tiền tệ là những vĩ nhân đạt được thành tích xuất trong lịch sử
한국의 지폐 천 원권과 오천 원권에는 조선 시대의 대표적인 철학자인 이황과 이이 의 얼굴이
그려져 있고 만 원권에는 한글을 창제한 조선 시대 제 4 대 왕인 세종대왕의 얼굴이 그려져 있다.
Bên trên tờ tiền 1000won và 5000won của Hàn Quốc thì được vẽ chân dung của 이황 và
이이 là những nhà triết học tiêu biểu của triều đại Joseon và trên tờ10000won được vẽ chân
dung của vua SeJong là vị vua thứ 4 của triều đại Joseon-người đã sáng chế ra chữ Hangeul.
가장 늦게 발행된 5 만 원권에는 조선 시대의 화가이며 문인이었 던 신사임당이 있다.
Trên tờ tiền 50000won được phát hành muộn nhất là chân dung của 신사임당 là hoạ sĩ-nhà văn thời Joseon.
이와 같이 학문과 예술성이 뛰어난 인물들을 화폐의 모델로 지 정한 것은 한국인이 철학적 사유와
멋을 중시하기 때문일 것이다. Việc quy định những nhân vật có học vấn và nghệ thuật nổi trội
như vậy làm hình mẫu cho tiền tệ là do người Hàn Quốc coi trọng tư tưởng và phong cách Triết học.
그렇다면 일본은 어떨까? 일본의 지폐에는 다양한 이력의 인물들이 등장한다.
Vậy tiền tệ Nhật Bản thì sao? Tiền giấy của Nhật Bản xuất hiện nhiều nhân vật có lai lịch khác nhau.
만 엔짜리 지폐에는 '후쿠자와 유키치(福澤諭吉 라
)' 는 계몽 사상가가 그려져 있다.
Trên tờ 10000yên được vẽ nhà tư tưởng khai sáng là 후쿠자와 유키치
그 는 일본이 근대화에 성공하고 급성장을 하는 데에 주도적인 역할을 한 인물이다.
Ông là nhân vật đóng vai trò chủ đạo trong việc Nhật Bản thành công và phát triển thời kì Hiện đại hoá.
5 천 엔짜리 지폐에는 일본 근대소설의 대표적인 여성 문인이, 천 엔짜리 지폐에는 의 학 연구자의 얼굴이 들어가 있다.
Trên tờ tiền mệnh giá 5000yên là chân dung của nữ nhà văn nổi tiếng của tiểu thuyết hiện
đại Nhật Bản; và trên tờ 1000 yên là chân dung của nhà nghiên cứu y học.
이들의 공통점은 각 분야에서 일본의 근대화에 이 바지한 인물이라는 점이다.
Điểm chung giữa những vị này là họ đều là những nhân vật đã đóng góp vào sự hiện đại
hoá Nhật Bản trong từng lĩnh vực.
이것을 통해 일본이 아시아에서 가장 먼저 근대화에 성공 한 나라라는 일본인의 자부심을 엿 볼 수 있다.
Thông qua điều này cta có thể thấy được niềm tự hào của người Nhật Bản là NB là một
quốc gia Châu Á đầu tiên thành công trong việc hiện đại hoá.
반면 모든 화폐에 동일한 인물을 그려 넣은 나라도 있다.
Ngược lại cũng có đất nước vẽ đồng nhất 1 nhân vật trên tất cả các loại tiền tệ.
중국의 지폐는 총 다섯 가 지인데 이 지폐 의 속 주인공은 오 날
늘 의 중국을 세운 중국 최고의 지도자인
마오쩌둥 (毛澤東)이다.
Tiền giấy Trung Quốc có tổng cộng 5 loại, nhân vật chính trên tờ tiền này là Mao Trạch
Đông- là nhà lãnh đạo hàng đầu Trung Quốc đã xây dựng nên TQ của ngày hôm nay.
또한 인도는 독립운동 지도자 간디(Gandhi, Mohandas Karamchand) 를 여 섯 가지 지폐에
똑같이 그려 넣어 사용하고 있으며 베트남은 독립운동과 건국 운 동을 주도한 호찌민(Ho Chi
Minh)의 얼굴을 여섯 종류 지폐에 같
똑 이 그려 넣어 사용 하고 있다.
Ngoài ra, Ấn Độ vẽ chân dung của nhà lãnh đạo phong trào độc lập Gandhi lên tất cả 6 loại
tiền giấy và sử dụng; và ở Việt Nam thì chân dung Hồ Chí Minh- là người dẫn đầu phong
trào độc lập và phong trào kiến quốc, được vẽ lên 6 loại tiền mặt và sử dụng. 영국은 세 종 의
류 지폐가 있는데 그 앞면에는 엘리자 스
베 2 세(Elizabeth II) 의 얼굴이 그려져 있다.
Nước Anh có 3 loại tiền giấy; mặt trước của tờ tiền là chân dung của nữ hoàng ElizabethII.
엘리자베스 2 세가 나라를 대표하는 상징적인 인물이기 때문 이다.
Vì Elizabeth II là nhân vật tiêu biểu tượng trưng cho nước Anh.
재미있는 것은 엘리자 스
베 2 세의 얼굴이 영국 화폐에만 등장하는 게 아니라는 것이다.
Điều thú vị là chân dung của Elizabeth II không chỉ xuất hiện trên tiền tệ Anh Quốc.
캐나다의 20 달러짜리 지폐, 호주의 5 달러짜리 지폐, 그리고 랜
뉴질 드의 20 달 러짜리 지폐에도
영국 여왕의 얼굴이 그려져 있는데 이것은 그 세 나라가 모두 '영국 연방'으로 영국과 연 되 결 어
있음을 상징적으로 보여 준다.
Chân dung của nữ hoàng Anh Quốc còn được vẽ lên tờ 20dollar Canada, tờ 5dollar của Úc
và tờ 20 dollar của NewZeaLand; điều này cho thấy biểu tượng của sự liên kết của 3 quốc
gia này với nước Anh chính là “Liên Bang Anh Quốc”
지금은 유로화로 통합되었으나 과거 유 의
럽 여러 나라들은 다양한 분야의 위인 들을 화폐 도안에 활용했었다.
Ngày nay, đồng Euro đã được sáp nhập nhưng nhiều quốc gia Châu Á trước đây đã use
hình ảnh của vĩ nhân trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong bản vẽ tiền tệ.
프랑스 화폐에는 문화 예술가와 과학자 등 인류 문 화에 이바지한 인물이 있었다.
Trên tiền tệ của Pháp vẽ nhân vật đã đóng góp trong nền văn học của nhân loại như nghệ sĩ
văn hoá và nhà khoa học… 50 프랑짜리 지폐 면 앞 에는 가 작 생맥쥐페리 의 (Saint Exupery) 얼굴을, 면 뒷 에는 생떽쥐페리의
작품 속 주인공인 어린 왕자 그림을 그 려 넣었다.
Mặt trước của tờ tiền 50 Franc thì vẽ chân dung của tác giả Saint Exupery và mặt sau vẽ
bức tranh Hoàng tử bé- nhân vật chính trong tác phẩm của Saint Exupery 그 에 밖 도 프 스 랑 20 프 짜 랑 리 지폐에는 음 가
악 드뷔시(Claude Achille Debussy), 200 프 랑 지폐에는 프 스
랑 의 대표적인 명소인 에 을 펠탑 세운 가
건축 에펠 (Alexandre Gustave Eiffel)의
얼굴이 들어 있었고 가장 큰 단위인 500 프
랑 지폐에 는 노벨 물리학상을 함께 받은 물리학자 리 퀴
부부(Pierre Curie, Marie Curie)의 얼 굴이 있었다.
Ngoài ra trên tờ 20Franc là chân dung của nhạc sĩ Claude Achille Debussy và trên tờ
200Franc là hình kiến trúc sư Alexandre Gustave Eiffel là người xây dựng nên tháp Eiffel -
địa điểm nổi tiếng tiêu biểu tại Pháp; và trên đồng 500Franc-tờ có giá trị lớn nhất là chân
dung của vợ chồng Curie (Pierre Curie, Marie Curie) là 2 nhà vật lí học được nhận giải Nobel vật lí.
또한 '음악의 나라'로 리
불 는 오스트리아는 5 천 실링짜리 지폐에 모 르 차 트(Wolfgang
Amadeus Mozart)를 그려 넣었다.
Ngoài ra, nước Áo được mệnh danh là “quốc gia của Âm nhạc” thì vẽ chân dung của Mozart
trên tờ tiền mệnh giá 5000shilling. 프랑스 한
편 미국 달러화에는 정치인의 얼굴이 그려져 있다.
Mặt khác, trên tờ Dollar Mỹ thì vẽ chân dung của chính trị gia.
1 달러, 2 달러, 5 달러, 20 달러, 50 달러에는 역대 대통 이 령 그려져 있다.
Trên tờ 1đô,2đô,5đô,20đô và 50đô vẽ các đời tổng thống.
그리고 10 달러, 100 달러 지폐에는 초대 재 무 장 을 관 지
낸 알렉산더 해밀튼(Alexander
Hamilton)과 과학자이며 정치가였던 벤자 민 프랭클린(Benjamin Franklin)이 그려져 있다.
Và trên tờ 10 đô, 100 đô, thì vẽ Alexander Hamilton-Bộ trưởng tài vụ đầu tiên và Benjamin
Franklin là nhà khoa học kiêm chính trị. 이들은 대통 은
령 아니었지만 나라 의 기틀을 세 기
웠 에 이들의 업적을 기려 화폐 속 인물로 선정하였다.
Mặc dù họ không phải là tổng thống nhưng để tưởng nhớ thành tựu của họ trong việc xây
dựng nền tảng của đất nước nên đã họ được chọn là nhân vật trong tiền tệ.
화폐는 한 나라의 상징이고 얼굴이다.
Tiền tệ là biểu tượng và gương mặt của một đất nước.
화폐에 등장하는 인물은 시대적 가치에 따라 화 변 를 해 거듭 왔다.
Những nhân vật xuất hiện trên tiền tệ được thay đổi theo giá trị của thời đại.
그러나 화폐의 인물이 한 나라의 역사와 문화를 영 반 한다는 사 실은 하 변 지 않을 것이다.
Tuy nhiên sự thật rằng là nhân vật trên tiền tệ phản ánh lịch sử và văn hoá của 1 quốc gia
thì không thay đổi được.