Bài giảng Âm học kiến trúc | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ

Bài giảng Âm học kiến trúc | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 57 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

1
BÀI GING ÂM HC KIN TRÚC
Mc đích:
+ Cung cp cho sinh viên nhng kiến thc cơ bn v âm thanh, s hình thành
trường âm trong phòng khán gi, tính cht hút âm và phn x âm ca các b mt vt liu
& kết cu, nhng quy lut lan truyn ca âm thanh trong công trình & trong đường ph.
+ Trang b cho sinh viên nhng kiến thc cơ bn để thiết kế ni tht âm hc
Phòng khan gi
để đảm b
o cht lượng âm thanh trong phòng.
+ Trang b cho sinh viên nhng hiu biết v tiếng n, quan h gia tiếng n và
sc khe con người để gii quyết các bài toán v cách âm và chng n.
2
Chương I: NHNG KHÁI NIM CƠ BN V ÂM THANH - MT S TÍNH
TOÁN CƠ BN
I. Bn cht vt lý ca Âm Thanh.
1. Sóng âm:
V mt vt âm thanh chính dao động ca sóng âm trong môi trường đàn hi
sinh ra khi có các vt th dao động được gi ngun âm. Bn cht ca ngun âm là kích
thích s dao động ca các phn t kế cn nó nên âm thanh ch lan truyn trong i trường
đàn hi.i trường đàn h
i th coi là nhng i trường liên tc gm nhng phn t liên
kết cht ch vi nhau, lúc nh thường mi phn t có 1 v trí cân bng bn (môi trường cht
khí, cht lng, cht rn nhng môi trường đàn hi).
Trong qtrình truyn âm thì dao động gim dn & tt hn.
a. Pn loi phương dao động:
y theo tính cht ca môi trường đàn hi th xut hin sóng d
c hay ng ngang.
- ng dc: phương truyn. Xy ra khi các phân t dao động song
song vi phương truyn âm. Xy ra trongi trường cht lng, khí.
- ng ngang : phương truyn: Xy ra khi các phân t dao
động vng góc vi phương truyn âm. Xy ra trong i trường rn.
* Dng mt sóng: Mt sóng mt cha nhng đim (phân t) cùng trng thái dao
động ti mt thi đim o đó
- ng cu: Khi ngun sáng là 1 đim
- Sóng ph
ng : Mt sóng nhng mt phng // vi nhau vuông góc tia sóng. Khi
cách xa ngun sóng mt khong cách c định t c lp mt sóng xem như phng song song.
Tia mt sóng
3
- ng tr khi ngun là mt đường, mtng là mt tr
- ng un: Lan truyn trong các bn mng như kêt câu tường
- ng âm được biu din dưới dng
P
tb
=
2
P
max
b.c đại lượng đặc trưng ca ng âm là:
+ Tn s: f (hz)
S dao động ca các phân t
thc hin trong mt 1giây
hiu: f (hz) =
λ
c
Ti ngun cm th được nhng âm thanh tn s t 16 đến 20.000 hz. Nhng âm
thanh f < 16hz gi h âm. Ti ngun không cm th đưc. Nhng âm thanh có f >
20.000 hz gi siêu âm. Ti người không cm th được âm thanh này
4
+ Chu k: T(s)
Là s thi gian tính bng giây để hoàn thành 1dao động
T =
f
1
(s)
+ Bướcng λ (cm, m)
khong ch ngn nht gia 2 đim có cùng pha
dao động.
Ti người cm th được nhng âm thanh bước sóng
λ = 1,7cm ÷20m
λ =
T.C
f
C
=
Vn tc truyn sóng âm: C(m/s). đặc trưng
quan trng ca qtrình truyn âm . Khi môi trường khác nhau ttc độ truyn âm cũng
khác nhau.
Vn tc truyn sóng âm ph thuc vào i trường & dng ca sóng âm lan truyn
trong đó .
Ví d: t = 0
0
C => Vn tc truyn âm trong không k330m/s. Trong nước C =
1440 m/s. Khi t = 20
0
C. C
không khí
= 343m/s
- Vn tc truyn âm còn ph thuc cu trúc ca vt liu
d: Cây đàn
ngangChiãöu
daìiChiãö
u
=> đạt cng hưởng tt nht
2. Các đơn v cơ bn đo âm thanh theo h thp phân.
a.ng sut ca ngun âm P(W):
ng sut ca ngun âm tng s năng lượng do ngun bc x vào không gian
trong 1 đơn v thi gian
chiu dài
chiu ngang
5
b. Áp sut âm: p[w/m
2
]
Khi sóng âm ti 1 mt nào đó, do các phân t ca môi trường dao động tác dng n
đó mt lc gây ra áp sut âm. Áp sut đây áp sut dư do sóng âmy ra ngoài áp sut
khí quyn. Áp sut âm được xác định theo công thc
P = ρ.C.v (đối vi sóng phng)
Trong đó: ρ [kg/m
3
]. Mt độ ca môi trường
C [m/s]: Vn tc truyn âm
v [m/s]: Vn tc dao động cac phân t
Áp sut âm là 1 đại lượng biến thn theo thi gian ti 1 đim bt ko đó trong
trường âm. Tu vào thi đim : (b n => P
max
, b kéo => P
min
). Trong tính toán ta tính
giá tr trung bình:
P
tb
=
2
P
max
Trong phm vi âm nghe được, áp sut âm trong khong 2.10
-4
÷ 2.10
2
µbar
chênh lch 10
6
ln. Đó phm vi rt rng
(1 bar = 10
5
N/m
2
= 10
6
µbar)
c. Âm tr ca trường âm: ρ.C [kg/m
2
s]
ρ[kg/m
3
]: Mt độ môi trường
C[m/s]: Vn tc truyn âm
d. Cường độ âm: I[J/m
2
, W/m
2
]: Là s năng lượng âm trong bình đi qua 1 đơn v
din tích đặt vuông c vi phương truyn trong đơn v thi gian.
I = p.v =
c.
p
2
ρ
Trong không gian h (ng âm chy) còn gi là kng gian t do => cường độ âm
gim t l nghch vinh phương khong ch
I
r
=
2
r
4
I
π
Trong đó: I
r
là cường độ âm cách ngun bng 1 khongch r .
6
e. Mt độ năng lượng âm: E[J/m
3
].
Là s năng lượng âm cha trong 1 đơn v thch ca môi trường. Trongng âm
chy (ch truyn đi kng phn x tr li) thì
E =
2
2
SC
P
C
I
=
Mt độ năng lượng âm là mt đại lưng hướng 1 đặc trưng rt quan trng
trong trường âm khi hướng ca sóng âm đã kng biết.
3. Các đơn v đo âm thanh theo thang lôgarít:
Trong phm vi âm thanh mà tai người nghe được tcác đơn v trong h thp phân
thay đổi trong phm vi rt ln t 10
6
.10
12
ln. vy mà tai ngườicác dng c âm hc
rt k pn bit, đánh giá âm thanh. Mt khác s thay đổi mt vài đơn v đo trong h thp
phân thì tai người không cm nhn được. vy trong âm hc ng dng người ta thường
ng thanh gat để đo âm thanh.
a. Mc cường độ âm: L
I
(dB)
Cm giác nghe to ca tai người đối vi 1 âm không t l thun vi cường độ ca âm
đó. Khi cường độ âm t I
0
=>I thì cm giác nghe to tăng t l vi lg
0
I
I
. Nếu gi I là cường
độ âm đangt & I
0
là cường độ âm ca ngưỡng nghe ca âm tiêu chun t:
L
I
= 10lg
0
I
I
(dB)
Vi âm tiêu chun :I
0
= 10
-12
W/cm
2
và I
d
= 10
-4
W/cm
2
b. Mc áp sut âm: Lp (dB). T I =
SC
P
2
L
P
= 20lg
0
P
P
(dB)
Vi âm tiêu chun
P
0
= 2.10
-5
N/m
2
, P
d =
2.10 N/m
2
c. Mc mt độ năng lượng âm: L
E
(dB)
L
E
= 10lg
0
E
E
(dB)
- Vi âm tiêu chun: E
0
= 3.10
-5
J/m
3
, E
d
= 3.10
-3
J/m
3
Mc âm - Ngưỡng nghe: L
I
= 0 dB, L
P
= 0
- Ngưỡng đau tai L
I
= 130 dB, L
p
= 140dB
7
- Mc âm ca 1 s ngun thường gp:
- Vườnn tĩnh : 20 ÷ 30dB
- Tiếng nói thm xào (cách 1m) : 35dB
- Nói to :(60 ÷ 70)dB
- Phòng hòa nhc disco : 100dB
4. Ph âm:
- Âm thanh ch có 1 tn s gi âm đơn. Trên thc tế ch dng c duy nht
thanh la.
- Phn ln các ngun âm trong thc tế âm hn hp ca nhiu âm vi nhiu tn s
khác nhau gi là ph âm. Vì vy khi giii toán v âm thanh cn biết được đặc tính t
n s
ca âm, cho biết s phân b ca mc áp sut âm theo tn s.
Để thun tin trong âm hc người ta chia phm vi tn s âm nghe được thành các di
tn s
Mi di tn s được đặc trưng bng các tn s gii hn (f
1
là gii hn dưới, f
2
là gii
hn tn). B rng di: f = f
1
- f
2
và f
tb
=
21
ff
Di 1octave (c ta):
2
f
f
1
2
= (hay 1 tđô trong âm nhc)
125 250 500 1000 2000 hz 4000 hz
Thường được s dng khi nghiên cu âm hc phòng khán gi trong chng n.
Di 1/3 octave
3
1
2
2
f
f
= , Di na ôcta 2
f
f
1
2
= =1,4
125
250
500
1000
hz
1 octave
1/3 octave
160 ÷
200
320 ÷ 400
125
250
500
1000
2000 hz
5. Đo âm thanh
a. Đo bng vt sau đó chuyn v đo cm giácn ca tai người ta ng mch chuyn đổi
A, B, C, D
8
Đ
K
K
M
A,B,C
A: Mc thp: 0 ÷ 40dB
B: Mc trung bình: 41 ÷ 70dB
C: Mc cao: 71 ÷ 120 dB
D: Mc rt cao: > 120 dB
M: Micro pn
K: B khuyếch đại (tăng âm)
L : B lc tn s
TG: y t ghi
MH : màn hình
M H
P T
L
T G
K
K
Máy phân ch âm thanh theo tn s có th ghi li trên băng t hoc ghi li trên màn
nh.
- Các âm thanh pt ra có âm thanh n định và không n định. Âm thanh n định
mc âm biến thiên không q 5 dB
Ví d: 125 hz (1 octave) => 63dB
250 hz => 61 dB
500 hz => 59 dB
II. Các đặc trưng sinh ca âm thanh
1. Phm vi âm nghe thy
- V tn s: f = 16hz ÷ 20.000 hz
- V mc áp sut âm: L
p
= 0 ÷ 120 dB
- Ngưỡng nghe: Gii hn đầu tiên mà tai người cm th được âm thanh.
- Ngưỡng chi tai:
- Mc âm ti thiu để tai cm th 20 ÷ 30dB
9
2. Độ cao ca âm thanh: Ph thuc vào f: Xét dao động ca 1 dây đàn
a
f
0
2f
0
b
c
3f
0
+ Khi dao trên tn chiui, tn s dao động thp nht, âm trm nht gi âm cơ
bn. Tn s f
0
gi là tn s cơ bn, quyết định độ cao ca âm thanh. Tn s f
0
gi là tn s
cơ bn, quyết định độ cao ca âm thanh. Tn s dao động 2f
0
, 3f
0
... đều gi là bi s ca tn
s cơ bn, âm ca chương lag ha âm. Ha âm càng nhiu, âm ngheng du dương. Như
vy ta có:
+ f thp : 16 ÷ 355hz
+ f trungnh : (356 ÷ 1400) hz
+ f cao : (1401 ÷ 20.000) hz
3. Âm sc:
Âm sc ch sc thái ca âm du dương hay thô kch, thanh hay rè, trong hay đục. Âm
sc ph thuc vào cu to ca sóng âm điu hòa. Cu to ca sóng âm điu hòa ph thuc
s lượng các loi t
n s, cường độ & s phân b chung quanh âm cơ bn
- Cường độ & mt độ ha âm cho ta khái nim v âm sc khác nhau.
+ Âm điu ch âm cao hay thp, trn hay bng. Âm điu ch yếu ph thuc vào tn
s ca âm: f cao => âm cao, f thp => âm càng trm.
4. Mc to, độ to:
Mc to, độ to ca 1 âm là sc mnh cm giác do âm thanhy nên trong tai người,
ph thuc vào p & tn s ca âm. Tai ng
ười nhy cm vi âm có f = 4000 hz & gim dn
đều 20 hz
10
a. Mc to: F Đơn v đo: Fôn
Cm giác to nh khi nghe âm thanh ca tai người được đánh giá mc to & xác định
theo phương pháp so sánh gia âm cn đo vi âm tiêu chun.
Đối vi âm tiêu chun, mc to tr s bng mc áp sut âm (đo dB). Mun biết
mc to ca 1 âm bt k phi so sánh vi âm tiêu chun
- Vi âm tiêu chun
: Mc to ngưỡng nghe 0 Fôn ngưỡng chi tai là 120 n.
- ng 1 gtr áp su
t âm, âm tn sng cao => mc tong ln.
Bng phương pháp thc nghim người ta v được bn đồ đồng mc to
d
B
1
4
0
2
0
4
0
6
0
8
0
1
0
0
1
2
0
10.000
5000
20
-20
hz
1000500
100
b. Độ to: S: Đơn vn
Khi so sánh âm này to hơn âm kia bao nhiêu ln ta dùng khái nim "độ to"
Độ to là 1 thuc tính ca thính giác, cho phép phán đn tính cht mnh yếu ca âm
thanh.
Mi liên h gia Sôn & n như sau:
S = 2
0,1(F-40)
Như vy nếu mc to ca 1 âm = 40F => độ to ca âm đó S = 1 n
Khi mc to tăng 10F tđộ to tăng gp 2
III. Mt s nh toán âm thanh
i Toán 1
:
nh mc âm ti 1 đim cách ngun âm 1 khong r (m)
L
P
L
A
N
r
A
N
r
1
A
Ngưỡng chi tai 120 dB
Ngưỡng nghe
Mc áp sut âm
11
L
A
= L
P
+ 10lgF - 10lg - 20lgr -
1000
r
β
Trong đó: F: H s định hướng ca ngun âm
: góc khi bc x ca ngun ly như sau:
Khi ngun bc x c không gian
thì = 4π -Bc x trên 1 mt phng thì = 2π. Bc x
nm gnc nh din thì = π, tam din = π/2
F: H s có hướng. Trong thc tế ngun âm bc x không đều theo các
hướng. Tính có hướng được đặc trưng bng h s có hướng F =
hP
P
2
tb
2
h
β: h s hút âm ca không k tra bng
r (m): khong cách t ngun đến đim A
L
P
: Công sut ngun âm
i Toán 2
:
- Sóng cu (ngun điem): L
B
= L
A
- 20lg
1
2
r
r
(dB)
- Sóng tr (ngun âm đường): L
B
= L
A
- 10lg
1
2
r
r
(dB)
L
A
L
B
r
r
2
r
1
A
N
B
f
63
125
250
500
1000
2000
4000 8000
0,7 1,5 3 6 12
24
48
β
Km
dB
12
i Toán 3
:
ΣL = L
1
+ L
Trong đó : + L
1
: Mc âm ca ngun âm ln nht
+ L: S gia ca ngun âm ,ph thuc vào hiu s L
1
và L
2;
tra bng
d 1. Nguon 1 co L
1
= 70dB Nguon 2 co L
2
= 71dB Nguon 3 co L
3
= 69dB
Nguon 4 co L
4
= . 69dB
L
A
2-1
= 71 + 2,5 = 73,5 dB
L
A
2-1-3
= 73,5 + 1,5 = 75 dB
L
A
2-1-3-4
= 75 + 1 = 76 dB
L
A
1-n
= L
A
1
+ 10 lgn dB
Ví d 2:
L
1
= 90 dB L
2
= 85dB L
3
= 88 dB
Tính Σ L
Σ L
132
= 92 + 0,8
A
L
2
- L
1
20
2,5
1,6 1,5 1,2
0,8 0,6
L
13
CHƯƠNG 2: VT LIU & KHONG CÁCH HÚT ÂM
I. H s hút âm
E
t
= E
fx
+ E
Nếu đặt β =
t
fx
E
E
=> gi là h s phn x âm thanh
α =
t
E
E
=> gi là h s hút âm
Theo định lut bo toàn năng lượng thì
α + β = 1. Nếu β = 0 => α = 1 => vt liu hút âm hoàn toàn. Nếu α = 0 => β = 1
=> VL phn x âm hoàn toàn.
Vi P
h
: Áp sut đo khong cách nht định theo hướng nht định
P
h
te
: Áp sut âm trung bình theo mi hướng khong cách đó
H s hút âm 2 đặc trưng cho kh năng ca vt liu và khong cách hút 1 phn
âm thanh ti. Đây chính là đặc trưng trng nht ca vt liu & khong cách, nó quyết
định s hình thành trường âm
+ H s α ph thuc vào góc ti θ : Khi θ = 0 => α ln nht, khi θ = 90
0
=> nh
nht.
+ H s hút âm ph thuc vào tn s ca âm ti (f
t
)
+ H s α ph thuc vào tính cht cơ lý ca vt liêu (trng lượng riêng, độ rng,
cu trúc)
+ H s α ph thuc vào thông sa hc.
II. Mt s vt liu & khong cách hút âm
1. Vt liu xp hút âm
a. Cu to: Gm vt liu xp rng, các l rng thông nhau & thông ra mt ngoài nơi
sng âm đập vào. Các khe rng đan vào nhau trong vt liu, vách c
a các khe rng bng
ct liêu cng hoc đàn hi
θ
w
E
m
E
x
E
f
E
t
14
b. Nguyên tc làm vic: Khi sóng âm vi năng lượng E
t
đập vào, không khí trong các
khe rng dao động, năng lượng âm mt đi để chng li tác dng ca ma sát và tính nht
ca kng khí dao động gia các l rng. Mt phn năng lượng âm xun qua vt liu kh
năng t âm ca vt liu xp ph thuc vào độ xp, chiu dày và sc cn ca không khí
* Độ xp ca vt liu là đại lượng không th nguyên
Độ x
p =
liãûuváûtmáùuVcuía
)khêläùkãøkhäng(khêläùcaïcV
* Sc cn thi k(sc cn khi thi 1 dòng kqua mu VL)
r =
δ
v
P
N.S/cm
4
Trong đó: P: Hiu s áp sut trên 2 b mt ca mu VL (N/cm
2
)
v: Vn tcng khí thi qua khe rng (cm/s)
δ: Chiu y ca vt liu (cm)
Nếu r càng ln, kh năngt âm ca vt li ng nh.
* Chiu dày ca lp vt liu xp: δ
Để tránh chi phí tha khi b trí cu to lp vt liu xpt âm ta phi xác định chiu dày δ
kinh tế. Khi r < 10 Ns/cm
4
tδ =
r
260
Khi r 10 NS/cm
4
=> δ =
r
90
Nếu vt liu xp đặt trc tiếp lên b mt phn x cng thì: 80 < δr < 160 NS/cm
4
để h s
t âm ln nht.
Nếu pa sau lp vt liu xp lp kng khí thì:
40 < δr < 80 NS/cm
4
Trong thc tế chiu dày δ cn thiết, người ta đã xác định cho sn các bng.
o
o
o
o
o
o
15
Chú ý: Đại đa s vt liu xp t ttc âm thanh tn s cao.
2. Các tm dao động (cng hưởng) hút âm:
+ Cu to: gm 1 tm mng có th bng gn bìa, cátng đặt c định trên h sườn g.
Phía sau tm mng là khe không khí.
1. Tm mng
2. Sườn g
3. Mt cng
4. Khe không k
+ Nguyên tc làm vic:
Khi sóng âm đậpo b mt ca kết cu. Dưới tác dng biến thiên ca áp sut âm,
tm mng b dao động cưỡng bc, do đó gây ra tn tht ma sát trong ni b bn, năng lượng
âm biến thành cơ năng nhit năng để thng ni ma sát khi tm m
ng dao động.
Khi fng âm ti f dao động ca tm => xy ra hin tượng cng hưởngc đó
kh năng hút âm ca vt liu ln nht.
Ưu đim: Cu to đơn gin, gn nh bn u, hp v sinh. Chng m chngc
c động cơ hc tt. Hng hóc d sa cha.
Nhược đim: Ch hút âm tn s
thp.
3.Kết cu hút âm bng vt liu xp đặt sau tm đục l.
Cu to: Phc tp hơn tm dao động t âm gm 1 tm mng, trên x rnh hay đục l.
Sau tm đục l n 1 lp vt liu ma sát để làm tăng s mt mát năng lượng âm (lp ma
t có th lp vi mng, vi thy tinh). Gia tm mng l
p vt liu xp lp không
khí.
3
1
2
4
16
4
3
2
1
5
1. Tm mng đục l
2. Lp vi mng
3. Khe không k
4. Lp vt liu xp
5. Mt tường cng
Kết cu này kh năng làm vic như tm dao động hút âm d điu chnh đặc
nh tn s t âm. Kh năng hút âm ca kết cu ph thuc vào s l đặc nh ca l đụ
c
trên tm.
* Nếu din tích l đục ln và s l đục trên tm nhiu => kết cu làm vic như tm vt
liu xp hút âm (T.e: Tm đục l kng có nh hưởng đến kh năng t âm ca kết cu.
* Nếu din tích l đục nh và s l đục ít => kết cu làm vic như tm dao động hút
âm . Nếu thay đổi din tích l
đục, chiu dày vt liu, khe h không khí thì kh năng hút âm
ca kết cu s thay đổi. Như vy mun kết cu hút âm tn s cao thì din tích l đục
chiếm < 15% thì kết cu hút âm tn s thp.
Ưu đim: D điu chnh kh năng hút âm.
Nhược đim: Cu to phc tp
4. L c
ng hưởng hút âm
Cu to: Nó là th tích không khí kín
bi các mt tường cng và thông vi bên
ngoài qua 1 cái c dài. Cu to có 2 phn
+ L: Đóng vai trò như đệm không
khí để cho phn không khí ch c dao động
d dàng có th hình tròn, vuông, đa giác.
+ C l: Có chiu dài nht định,
không khí trong bng l thông vi không khí trong phòng qua ming l.
Khi λ ca sóng âm ti ln hơn 3 kích thưc ca l thì không khí trong l có tác
d
ng như 1 lò xo đàn hi. Ct không khí trong c như 1 pít tông khi lượng m. Dưới tác
17
dng ca sóng âm ti, ct không khí trong c dao động lui ti như 1 pít tông, không khí
trong l vì không thoát ra được và th tích l ln hơn c nhiu nên nó có tác dng như
mt đệm đàn hi làm cho năng lượng âm mt đi để biến thành cơ năng và nhit năng
thng nôi ma sát khi không khí trong c dao động. Khi tn s âm ti f dao động riêng
ca l thì hirnj tượng cng hung xy ra => kh n
ăng hút âm ca l ln nht. Các l
cng hưởng thế này đưc dùng t lâu trong kiến trúc để tăng cường âm vang trong các
nhà th c.
Áp dng nguyên tc hút âm này người ta chế to các nanen cng hưởng. Mi mt
l và th tích không khí phía sau được coi như 1 l cng hưởng. Kết cu này hút âm
mnh nht nhng tn s nht định.
2
3
1
1. Tm đục l
2. Lp vi
3. Khe không khí
Ưu đim: Kết cu này có h s hút âm cao r tin d chế to.
Nhược đim: Đặc tính tn s hút âm không đều
18
1(vaíi moíng)
(táúm âuûc läù 2)
3 khung
Để nhn được h s hút âm cao và đều trong di rng tn s người ta làm kết cu
cng hưởng bng nhiu lp đục l đặt song song vi nhau (kết cu t âm kiu này được thi
ng cung văn hóa và khoa hc Vacsava (Ba Lan)
5. Kết cu hút âm đơn:
nhng kết cu được chế to đặc bit dưới dng tm ri, dng hình cu .... Hiu
qu
t âm ca kết cu này được tăng lên khi kích thước ca chúng < hoc gn bng bước
ng λ ca sóng âm ti nên gi là kết cu t âm nhiu x. Khi nghiên cu cu to ca
chmt âm ta thy: V làm bng tm kim loi, trong đặt vt liu xp vi δ = 12,5 ÷ 25
mm và thường được treo nhng độ cao khác nhau trên nhng ngun n.
1. Bn đục l
1
2
3
1. Bn đục l
2. Lp vt liu xp
3. xo để treo
Chú ý: Người các đồ g trong png,c dng c trong nđều nhng kết cu hút âm
đơn.
19
Chương 3: ÂM HC PHÒNG KHÁN GI
I. Yêu cu cht lượng âm hc đối vi phòng khán gi.
1.Định nghĩa
:
Phòng khán gi là mt phòng kín, có the tich tương đối ln, b gii hn bi các b
mt tường có tính cht đã biết. Có th dùng m hi trường, ging đường, biu din ca
nhc, kch nói và có th hoà nhc ... Vi hai chc năng nghe và xem. V mt vt lý có
th coi phòng khán gi là he thng không nhng chu s kích thích ca ngun âm ma
con thuc hien nhung giao dong rieng ngay c sau khi ngun âm đã tt.
2. Phân loi:
a.Theo đặc đim ca âm thanh:
+ Phòng nghe trc tiếp
+ Phòng nghe qua h thng đin thanh (HTĐT)
+ Phòng nghe trc tiếp + HTĐT
b. Theo đặc đim ca ngun âm:
+ Nghe tiếng nói: Rõ hay không rõ
+ Nghe âm nhc: Hay hoac khong hay
+ Nghe tiếng nói + âm nhc: Rõ + hay.
3. Đánh giá cht lượng âm hoc
ca phòng khán gi
a.Đánh giá chat luong am hoc theo ch quan:
Rt phc tp nên chia phòng khán gi theo chc năng ca phòng theo 2 loi:
* Loi nghe tiếng nói: Là ch yếu hi trường, ging đường đây cht lưọng âm hc ca
phòng được đánh giá qua độ rõ. Phong được coi là độ rõ tt khi tiếng nói hiu được d
dàng: Người nói không b giãn sc, người nghe không b căng thng. Độ rõ ph thuc
vào nhiu yếu t:
+ Đặc đim ca phòng.
+ Đặc đim ca âm phát ra
+ S chú ý ca người nghe.
Để xác định độ rõ người ta dùng phương pháp thc nghim: chn 100 âm tiết vô
nghĩa, ri rc, đọc lên sân khu, người nghe ngi tt c các v trí trong phòng, ghi li
các âm mình nghe được (gi là độ rõ âm tiết)
20
Độ rõ âm tiết A =
âoüctiãútámSäú
âæåücnghe
t
iãú
t
ámSäú
x 100%
A 85% : Phòng có độ rõ rt tt Độ rõ câu 97%
A = (75 ÷ 84) % : Phòng có độ rõ Tt Độ rõ câu 95%
A = 65 ÷ 74 % : Đạt Độ rõ câu 90%
A < 65 % Không đạt.
* Loi phòng nghe âm nhc: Nghe hay và to được cm xúc. Vic đánh giá rt
khó khăn vì nó ph thuc vào nhiu yếu t ch quan ca người nghe vào ni dung và
trình độ biu din ca dàn nhc. Vì vy mun đánh giá chat luong am hoc người ta da
vào 3 ch tiêu:
+ Tính phong phú ca âm thanh trong phòng
+ Âm thanh phát ra rõ ràng và âm s
c không đổi
+ S cân bng âm vang ca các nhóm nhc c ti mi ch ngi trong
phòng.
Vic đánh giá chu quan cho phép lết lun được chat luong am hoc ca phòng
nhưng không tìm ra phương pháp thiết kế 1 phòng có chat luong am hoc
tt.
a.Đánh giá cht lượng âm hc ca phòng khán gi theo khách quan:
Có nhiu yếu tt nh hưởng đến chat luong am hoc ca phòng khán gi như kích
thước, hình dáng ca phòng, các gii pháp kết cu, cách gia công các b mt trong phòng
v.v... Mt phòng có chat luong am hoc t
t nếu thoã mãn các yêu cu sau:
+ đủ năng lượng âm trên mi ch ngi ca khán gi (mi ch ngi có độ tt)
+ Âm vang ca phòng phi phù hp vi mi kích thước ca phòng và chc năng
ca phòng .
+ To được trường âm thanh hoàn toàn khuyết tán, tránh được các hot động su
(tiếng di, hôi t âm...)
+ Có mt cu trúc thích hp v thi gian cũng như mc âm gia âm trc tiếp và
âm phn x.
Tóm li: Cht lượng âm hc ca phòng khán gi được đánh giá:
a.Độ
b.Độ khoách tán ca trường âm: ph thuc vào kh năng phn x khuyết tán âm
thanh các b mt trong phòng.
21
Mt phòng được coi là có độ khuếch tán lý tưởng khi ti các đim trong phòng đo
âm thanh đến t mi hướng vi tn sut và cường độ như nhau.
Thi gian âm vang thích hp.
Có 3 cơ s lý thuyết để nghiên cu trường âm
- Lý thuyết sóng: Cho phép gii thích chính
xác bn cht vt lý ca các quá trình âm
thanh xy ra trong phòng. Tuy nhiên quá
trình này phc tp và kng knh.
- Lý thuyế
t thng kê: Cho phép lý tưởng
hoá các quá trình vt lý xy ra trong phòng và coi năng lượng âm 1 đim trong
phòng bng tng năng lượng ca các âm phn x ti các đim đó và b qua tính cht
sóng ca âm thanh.
- Lý thuyết âm hình hc: Theo lý thuyết này trường âm đưc xét dưới dng tng
công ca các tia âm (sóng âm thay bng các tia âm). Các tia âm dng theo quy lut
quang hình hc cho phép xác định đim ti ca âm trên các b mt ca phòng.
II. Thiết kế âm h
c theo nguyên lý âm hình hc.
1. Nguyên lý âm hình hc:
Khi âm thanh ti mt b mt có kích thước là a xy ra các hin tượng sau đây:
+ Khi a >> λ (1,5 ÷ 2) ln thi xy ra hin tượng phn x định hướng.Đây là hin
tượng tt trong trường âm Người ta li dng hin tượng này để thiết kế các phn x âm
b sung cho các đim xa ngun âm.
{
- Th tích phòng
- Chc năng phòng
T(s)
ha
hz
M
20
T(s)
t(s')
80
Lp(dB)
22
+ Khi a λ
Xy ra hin tượng phn x
khuếch tán. Đây cũng là hin tượng tt trong trường âm.
+ Khi a << λ Xy ra hin tượng nhiu
x âm thanh. Đây là hin tượng xu trong trường âm loi b.
Nguyên lý âm hình hc ch được áp dng khi a >> λ.
a. Thiết kế b mt phn x âm.
*
Điu kin để thiết kế âm hình hc khi kích thước các b mt a >> λ
λ
max
= 17m
f = 20 ÷ 20.000hz
f
c
=
λ
.
Ví d: Có 2 âm ti mt phng .B mt
có kích thước 3m; f
1
= 100 hz;
f
2
= 1000 hz.Tinh xem âm nào có th phn x đưc
Đối vi âm f
1
= 100 hz;
Tinh bước sóng λ
1
=3,4m
m4,3
100
340
1
==
λ
.
Không có phn x vì bước sóng ca âm ti > b mt (3m)
o
Phn x định hướng
khuếch tán t mt cong li
3m
α
α
N
1,5m
7
÷
8
m
B
A
N
N
3m
o
L
B
tt
< 70 dB
L
A
tt
70 dB
a
Q
Q
23
m34,0
1000
340
2
==
λ
Âm f
2
= 1000 hz mi có phn x
* Ti nhng v trí xa ngun âm, độ rõ thường b gim do các nguyên nhân sau:
+ S hút âm ca b mt.
+ S phn t môi trường ngày càng tăng lên năng lượng âm chia nh trong quá
trình lan truyn. Để khc phc hin tượng này cn thiết kế nhng b mt phn x âm
tường bên, trn. đặc bit là phn trn, tường bên gn b
mt phn x sân khu, kích
thước 5 ÷ 6m.
Xa sân khu có th nh hơn 2 ÷ 3m. B mt phn x nên ly dư ra 0,5m v mi phía.
b. Áp dng nguyên lý âm hình hc để thiết kế hình dng phòng.
+ Hình dng phòng:
+ Hình dng phòng tt nếu phòng to được s phân b đều đặn năng lượng âm có
đủ năng lượng phn xa để nghe rõ.
+ Đối mt bng hình ch nh
t: Âm thanh
phân b tương di đều đặn .T l mt bng
Rng / Dài = 3÷5
* Khu vc trng không phn x phía trước
nh nht.
* Khi chiu rng phòng ln cu trúc âm trc
tiếp và âm phn x ch ngi phía trước
không tt,d to thành tiếng di.
+ Mt bng hình thang:
* Khu vc ngi nm ngoài góc nhìn
phía sân khu tương đối nhiu, đây tn
s âm cao yếu, phòng khán gi ln khu vc
này càng rng.
s
Q
D
C
B
A
s'
0
.
5
m
Ngu
n
â
m
N
Mt bng hình ch nht
hình -1
( H . 2 )
Hình 2
24
* Kết cu và thi công hình ch
nht đơn gin. Nên mt bng hình ch nht
áp dng cho quy mô phòng va và nh.
Để khc phc góc nhìn ngoài góc 45
0
trước sân khu, rút ngn c ly phn x ,thư ng ci
tiến mt bng hình ch nht thành mt bng
hình qu chuông
+ Mt bng hình qut:
Hiu qu âm thanh ca loi mt bng
này ph thuc vào góc φ to thành
gia tường bên vi trc dc ca phòng.
Góc
φ càng ln vùng trng không
có phn x phía trước càng ln
góc φ 22
0
tt nht φ = 10
0
.
* Loi mt bng này tường sau tương đối
rng. Để tránh đơn điu, kiến trúc thường
x lý cong, khi đó chú ý đặt tâm cong nm
xa sau sân khu để tránh tiêu đim âm
hoc tiếng di rơi trên sân khu , có th x
lý khuếch tán âm trên mt tường này.
* Đặc đim ni bt ca loi mt bng này là đảm bo góc nhìn nm ngang tt.
Loi mt b
ng này cha nhiu khán gi nhng ch ngi lch tương đối nhiu.
- Do đó góc lch φ nên thi công phc tp.
- T ưu đim v nhìn và nghe, mt bng này thường áp dng cho nhà hát ln và va.
Góc φ càng ln càng cha nhiu khán gi nhưng cht lượng v âm kém. Để khc phc
thiếu sót này thường x lý khuếch tán trên 2 mt tường trên. (H.3)
+ Mt bng hình lc giác
:(H.5)
Là mt bng ci tiến t mt bng
hình qut ct b góc lch sau.
Trường âm tương đối đều, tăng cng được
mc âm cho khu vc ngi gia.
(H.5) Na tường bên phía sau ngn.
(H.6) Na tường bên phía sau dài
Hình 3
s
Hình 4
s
Hình 5
s
Hình 6
25
* So vi mt bng nh qut cùng th tích, mt bng này b được nhiu ch ngi
lch, kết cu thi công phc tp.
* Là loi mt bng có trường âm tương đối đều. Thích hp vi phòng hoà nhc. Đối
vi nhà hát thích hp cho loi va và nh.
+ Mt bng hình bu dc:
(H.7)
* Do tường cong nên âm phn x men theo
tường, to thành tiêu đim âm, âm không đều.
* Loi hình này ph biến cho nhà hát ngoài
nhà (nht là nhà hát c đin). Để khc phc
thiếu sót này ngưi ta to thành nhng l
xung quanh tường, tường ngăn và lan can ca các l thiết kế nhng phù điêu ln hoc
x lý thành nhng mt cong li khuếch tán âm.
* So vi mt bng hình qut loi này có ưu đi
m ln v nhìn, không có ch lch và
xa. Toàn b ch ngi đều có góc nhìn tt.
* Do ưu đim v nhìn phong cách kiến trúc độc đáo nên nhiu người thích dùng.
* Có th x lý na trước tường bên thng và thiết kế ct đường kính ln (50cm) to
thành li đi dc tường sau để tăng độ khuếch tán âm.
2. Tránh các hin tượng xu v âm hc:
a. Hin tượng tiếng d
i: Âm trc tiếp
và âm phn x đến tai người có nhng khong
chênh lch v thi gian nht định.
Nếu khong chênh lch v thi gian
này nh hơn không gii hn thì tiếng nói
được tăng cường thêm và độ rõ tăng thêm.
Nếu khong chênh lch đó ln hơn khong
gii hn thì s to thành nhng
tiếng di dn đến cht lượng âm h
c ca
phòng xu đi. Khong gii hn ph thuc
vào mc đích s dng phòng và dng ca
sóng âm. Ví d: Đối vi tiếng nói là 50ms,
Đối vi âm nhc là 100 ÷ 200ms.
* Có th nhn biết nhng yếu t gây ra
hin tượng tiếng di:
Hình 7
o
N
A
s
s
Mt bng
Mt ct
26
+ Nhng vùng đánh du trên mt ct và mt
bng có th sinh ra hin tượng tiếng di.
+Tiếng di do hai mt tường song song có kh năng phn x cao,sóng âm s phn x
trùng lp. Vì thế nên thiết kế 2 mt tường bên lch nhau mt ít (ch cn góc nghiêng là 5
0
nên x lý âm khuếch tán trên hai mt tường này.
+ Tường sau d gây tiếng di.
+ Mt tường sau thng ln để khi
đơn điu ta x lý cong d to tu đim
âm.
Để tránh tiêu đim âm, tâm cong
phi sau sân khu và nên x lý khuếch tán.
(Hinh 9)
Để tránh hin tượng tiếng di phi
thiết kế phn x âm thanh thoã mãn điu kin:
- NA + 17
NO + OA
- Đặt vt liu hút âm
- H trn
- Chia nh b mt
b. Hin tượng hi t âm thanh:
Hin tượng âm thanh sau khi thc
hin quá trình phn x trên nhng b mt
cong lõm có bán kính ln hướng v
phía ngun âm. Ti tiêu đim âm có cường độ rt ln
làm cho trường âm phân b không đều, âm nghe
gián đon, mơ h. Mt cong lõm trên trn nguy
him nh
t khi bán kính cong bng chiu cao
ca phòng, lúc đó tiêu đim âm rơi đúng
vào vùng ch ngi ca khán gi. Nếu r > 2h
thì tiêu đim âm ít nguy him.
Để tránh tiêu đim âm ta chú ý:
Hình 8
N
I
s
a
a'
O
S
Hình 9
27
- Không thiết kế b mt cong lõm có r ln hướng v phía ngun âm.
- Chia nh b mt cong lõm thành b cong li.
- Tăng bán kính cong r > 2h hoc
2
h
r <
c. Âm đi men phòng:
Do tường cong lõmn âm phn x thường đi
men tường, làm tường âm không đều.
III. Thiết kế to tường âm khuếch tán:
1. nh hưởng ca trường âm khuếch tán đến
cht lượng âm thanh. Trường âm khuếch tán có nh hưởng rt ln đến cht lượng âm
thanh trong phòng. Độ khuếch tán càng cao thì âm thanh nghe càng sinh động và hp
dn. Trường âm khuếch tán có ý nghĩa:
- To ra độ đồng đều l
n v mc âm các ch ngi.
- Trường âm khuếch tán to s tăng gim mc âm ti các ch ngi tương đối đều
đặn, không có tăng và gim mnh.
- Làm cho âm thanh trong phòng tr thành du dương, m cúng.
2. Yêu cu v trường âm khuếch tán:
Phòng được coi là có độ khuếch tán cao, nếu ti mi v trí ca phòng áp sut âm gn
như nhau: L
A
= L
B
= L
C
đồng đều mc âm.
* Ti 1 v trí âm phn x đến t nhiu hướng vi xác sut như nhau và âm n tiếp
nhanh sau âm kia.
* Yêu cu khác nhau đối vi phòng khán gi có chc năng khác nhau.
* Yêu cu cao nht v kh năng khuếch tán là phòng hoà nhc.
* phòng nghe tiếng nói yêu cu thp hơn.
* Để xác định tính khuếch tán ca ngun
âm Đo mc âm các v trí khác nhau
S
F
h = r
Rt xu
h = r/2
S
Đạt Hi t
S
h = 2r
F
Đạt
76
76
76
78
78
78
77
7979
7677
80
Phân b âm thanh
trong 1 nhà th
28
3.Các bin Pháp to trường âm khuếch tán:
a. Phân chia các b mt theo cu to chu k.
Các yếu t hình tr, lăng tr khuếch tán âm tn s trung và cao có hiu qu tt .
+ Các yếu t góc vuông khuếch tán âm tn s thp tt. Khuếch tán âm trong di
tn s rng s có hiu qu tt khi các yếu t này trên các b mt tường và trn > 2m
và sâu hơn mt vài cm.
+ To ra nh
ng b mt trong phòng có kích thước xp x bước sóng ca sóng âm
a λ.
Đối vi âm hc phòng f = 100 ÷ 400 hz λ = 1,36 ÷ 3,4
+ Khi chn kích thước ca b mt phân chia nếu ly nh quá (dưới vài chc cm)
thì không có ý nghĩa trong vic to trường âm khuếch tán.
+ Kích thước a, B, d ly theo biu đồ.
+ Kích thước b mt thay đổi theo 2 chiu không gian, 3 chiu không gian.
b. B trí vt liu hút âm: B trí v
t liu có h s âm khác nhau trên các b mt
luân phiên. Thông thường là các tường bên hoc các mng phân tán trong phòng.
Trong mt phòng thì vic b trí vt liu hút âm ri rác khuếch tán âm thanh tt
hơn vic b trí vt liu hút âm tp trung.
I. Thiết kế phòng khán gi theo thi gian âm vang:
1. Âm vang: Hin tượng âm thanh còn ngân dài khi ngun âm ngng tác dng gi
là âm vang.
Theo quan đim sóng (âm vt lý) thì âm vang là quá trình tt dn ca nhng dao
động còn dư ca các phn t
không khí trong phòng khi ngun âm ngng tác dng.
Quá trình này là tng hp vô s nhng dao động t do ca các phn t không khí
trong phòng.
Hút âm α ln
Phn x âm α nh
29
2.Thi gian âm vang: T(s).
Xét vic b sung năng lượng âm
đim A trong phòng. Khi
ngun âm S phát ra A nhn được
âm trc tiếp SA và năng lượng âm
A bt đầu tăng lên theo thi gian khi nó nhn các phn x âm r
f1
< r
f2
< r
f3
...
Đến mt lúc nào đó ngun âm vn phát
ra âm thanh nhưng năng lượng âm
A không tăng na đạt được s
cân bng: E
A
= const. Nếu tt ngun
âm lúc này thì âm trc tiếp tt trước,
sau đến các âm phn x năng lượng
âm A gim. Quá trình thu nhn âm thanh
trong phòng chia làm 3 giai đon:
+Giai đon 1: Giai đon tăng năng lượng
âm do năng lượng âm được b sung
liên tiếp t các phn x xy ra nhanh.
+Giai đon 2: Giai đon năng lượng âm
trong phòng đạt trng thái n định.
+Giai đon 3: Giai đon năng lượng âm b gim đi (xy ra chm hơn lúc tăng).
Định nghĩa:
Thi gian âm vang là thi gian cn thiết để mt độ năng lượng âm gim
đi 10
6
ln hay mc năng lượng âm gim đi 60dB so vi tr s n định trong quá trình
tt dn t do ca nó khi ngun âm ngng tác dng.
Ý nghĩa:
+ V mt vt lý: T cho biết tc độ tt ca âm thanh trong phòng.
+ V mt cm giác nghe âm: T ngn nghe rõ nhng âm thanh khô khan, không
tt cho phòng nghe âm nhc. Nếu T dài thì mc độ che lp ln âm thanh nghe không
rõ, nhưng âm nghe m và du dương. Rt tt cho phòng nghe âm nhc nhưng không
tt cho phòng tiếng nói. Đây là 1 yếu t quan trng để đánh giá cht lượng âm thanh
trong phòng.
2. c yếu t nh hưởng đến T: Có nhiu yếu t
nh hưởng đến thi gian âm vang:
a. Hình dáng, th tích ca phòng V(m
3
).
b. Đặc đim hút âm ca phòng:
r
f2
S
r
f1
A
T
E
E*
E(J/m3)
t(s)
6
0
10=
α
E
E
T
L
0
L*
06dB
t(s)
Lp(dB)
30
o S b trí vt liu hút âm
o Lượng hút âm ca phòng A(m
3
)
c. Tn s ca âm thanh.
d. Chc ăng ca phòng.
3. Công thc xác định thi gian âm vang:
a. Công thc ca Sabin:
Tác gi da vào hai gi thiết để thành lp phát trin âm vang.
+ trong phòng, âm thanh phát ra cho đến lúc đạt được trng thái n định, năng
lượng âm thanh mi đim trong phòng đều như nhau (trường âm khuyết tán)
+ Sau khi ngun âm ngng phát năng lượng âm tt dn đề
u đặn (trường âm hoàn
toàn khuyết tán)
).(
.
161,0
)(
16,0
s
S
V
s
A
V
T
α
==
.
Vi V (m
3
): Th tích ca phòng
A (m
3
): Lượng hút âm ca phòng
b. Công thc ca Eyring: α
tb
> 0,2
)(
)1ln(
16,0
s
S
V
T
tb
α
=
Trong đó:
a. S: Tng din tích các mt bng trong phòng khi phòng có V > 2000m
3
và tn s cao thì phi k thêm lượng hút âm ca k
2
khi đó:
mvA
T
4
16,0
+
= (1)
Trong đó:
* m là h s hút âm ca k
2
.
A = A c định + A thay đổi + A ph
* A: Tng lượng hút âm
Khi V tăng T tăng
Khi A gim T tăng
3
tg
S
A
Tb
=
α
vi
mvtbS
V
T
4)21ln(
16,0
+
=
(2)
31
* A
CĐ
: Lượng hút âm c định (trn, tường...)
A
CĐ
=
=
n
sii
1
.
α
* A
TĐ
: Lượng hút âm thay đổi trong phòng
A
TĐ
= a
n
. N
u
+ a
g
. N
g
b. a
n
: Lượng hút âm ca mt người ngi
c. N
u
: s người có mt trong phòng
d. a
g
: Lượng hút âm ca mt ghế.
e. N
g
: S ghế không có người ngi.
f. A
ph
: Lượng hút âm ph do có khe h các l đèn và do s dao động
ca kết cu.
* Khi s dng phương trình âm vang ta cn chú ý v không gian ngu hp. Đó là
nhng khôn ggian thông sut nhau nhưng độ ln khác nhau và chc năng âm hc cũng
khác nhau và ni vi nhau bng mt ca ln.
b
- Trong không gian ngu hp do th tích, vt liu ca các không gian không
ging nhau nên phi tính riêng.
+ Đối vi phòng khán gisân khu khi tính thi gian âm vang cho phòng khán
gi ly h s hút âm ca ming sân khu thay thế cho s tn ti ca
sân khu.
+ Đối vi không gian chính ca phòng khán gi vi không gian dưới ban công thì
Nếu b > 2h ta phi phân thành hai không gian riêng bit và ly h s hút âm ca ming
ban công thay cho s tn ti c
a ban công. Nếu b 2h thì coi như mt không gian để
tính
5. Thi gian âm vang ti ưu: T
tn
(1)
a. Thi gian âm vang (T) có ý nghĩa:
[ m
2
]
32
- Cho biết tc độ tt ca âm thanh trong phòng.
- đại lượng vt lý có th tính toán được, có mi liên h vi các thông s V, A
ca phòng
- Giúp cho vic camr nhn, đánh giá cht lượng âm thanh phòng. \
Nếu T ngn quá âm thanh nh
Nếu T dài quá âm kém
Như vy s tn ti mt ch s T sao cho độ rõ không b gim mà âm nghe
vn du dương. mt khác tr s đó c
ũng không ging nhau đối vi tng loi phòng
và V ca chúng
T
tn
T(s)
T
tn
ph thuc vào nhiu yếu t:
+Ph thuc vào V (m
3
) ca phòng.
+Ph thuc vào chc năng ca phòng.
+Ph thuc vào tn s ca âm thanh.
b. Theo công thc kinh nghim ca Clavil.
T
tn
500
= K.lg.V
trong đó: k là h s ph thuc vào chc năng ca phòng.
0,6
0,8
1
1,2
1,4
1,6
1,8
2
2,2
1
2
3
4
5
6
-
CLAT độ du dương
độ
1. Nhc giá đường
2. Hoà nhc
3. Kch
4. Âm nhc
5. Chiếu phim
6. Ging đường
V
T
tn
500
33
- Phòng ca nhc k = 0,41
- Phòng kch nói k = 0,36`
- Phòng chiếu phim, gđ k = 0,29
hay tra T
tn
500
bng
biu đồ.
* Tinh T
f
tn
= R. T
tn
500
Chú ý:
Khi V > 2000 m
3
tc độ tt ph thuc vào V không đãng k.Theo kinh nghim ta
ly tr s T
tn
= 1,48s (nhc hin đại); T
tn
= 1,54s (nhc c đin); T
tn
= 2,07s (lãng mãn
tr tình); T
tn
=1,7 (chung cho tt c các loi âm nhc); V< 300 m
3
T
tn
= 1s
Vi R hiu chnh theo biu đồ
Nếu f 500hz R = 1
Đối vi phòng V nh ly vùng gch chéo dưới. Nếu phòng V ln thì ly vùng
gch chéo trên hay xác định R theo bng
f (hz) 125 500 1000 2000
R 1,4 1,1 1 1
6. Thiết kế phòng đảm bo âm vang.
a. Yêu cu cn thiết kế: T
p
f
= T
f
tn
± 10%
+ Đối vi phòng khán gi yêu cu cht lượng cao thì tính cho 6 gii tn s:
125, 250, 500, 1000,... 4000
+ Đối vi phòng khán gi yêu cu cht lượng trung bình thì tính cho 3 gii
tn s T
125
tn
, T
500
tn
, T
2000
tn
.
+ Đối vi phòng nghe tiếng nói T
tn
500hz
0,8
1
1,2
1,4
1,6
500 1000 2000100
f
34
500 1000 2000125
- 10%
+10%
Ttn
hz
T
Khi lượng khán gi trong phong thay đổi thì lượng hút âm thanh trong
phong cũng thay đổi theo t đó làm thay đổi thi gian âm vang ca phòng người
ta phi tính các mc cha thông dng nht (100% và 75%).
+ Đối vi các phòng yêu cu cht lượng cao, người ta c gng gim thay
đổi lượng hút âm bng cách s dng các ghế có h s hút âm gn bng ca người
c.Các bước thiết kế.
Bước 1:
+ Xác định thi gian T
tn
500
căn c vào khi tích và chc năg ca phòng
+ Xác định thi gian: = R.T
tn
500
+ Lp biu đồ: T
tn
f
± 10%
Bước 2:
+ Xác định h s hút âm trung bình(α
tb
)theo các tn s khác nhau
()
tb
f
tn
tb
ST
V
αα
=
.
16,0
1ln
Bước 3: + Tính lượng hút âm ca phòng
Xác định:
gynn
f
yctd
ff
cd
NQNaAAAA .+===
Bước 4: B trí trang âm cho phòng khán gi
Phi la chn và b trí vt liu hút âm sao cho lượng hút âm gn bng lượng hút
âm
yêu cu.
Trn phn x
K/T
â
m
út
â
m
35
+Trn các mng tường, trn gn ngun âm lượng b trí vt liu có độ cng cao và
được thiết kế theonguyên lý âm hình hc. Nên cu to cá hình li trong phòng.
+ các phn trn cui phòng cn b trĩ các vt liu hút âm
+ Tường hu có th gây ra các hin tượng xu nên phi b trí các vt liu hút âm
mnh và đồng đều.
+ Lượng hút âm c định yêu cu được b
trí 2 tường bên theo nguyen tc to các
di hút âm và phn âm sen k nhau nhm đạt đến độ khuyếch tán âm n định
Bước 5: Kim tra.
+ Xác định lượng hút âm tính toán ca phòng thiết kế: A
tk
f
A
tk
f
=
A
cđ
f
+
A
tđ
f
+ Xác định thi gain âm vang thiết kếT
tk
f
và so sáng nó vi T
tn
f
± 10%
Nếu không đảm bo thì chúng ta phi thay đổi vt liu hút âm và thay đổi din
tích hút âm.
Bước 6: Hiu chnh công trình.
+ Đo đạc, kim tra.
+ Hiu chnh, b trí vt liu hút âm
d: Tính tng lượng hút âm, la chn và b trí vt liu hút âm cho ging
đường 500 ch ngi. cho biết V= 3240m
3
.
Kích thước cao x rng x dai = 9.15.24 (m) Tng din tích tt c các b mt trong
phòng S = 1389 (m
2
). Phòng không có các khe trng phc tp, b qua lượng hút âm b
sung.
GII:
1. Tính T
tn
500
= K.lgV 0,29.lg3240 = 1,02s. ging đường yêu cu độ ch yếu tc R
= 1. thi gian âm vang tt nht ca các tn s đều bng nhau T
tn
500
=
T
tn
125
=
T
tn
2000
.
2. Tính tính h s hút âm trung bình ca các tn s.
+ Đối vi các tn s 125 và 500 hz dùng công thc:
)1ln(1389
3240.16,0
)1ln(
16,0
tbtb
S
V
T
αα
=
=
Thi
ếu
Tha
500Hz
36
Thay T
tn
500
=
T
tn
125
= 1,02 vào ta có
1,02 =
31,0
)1ln(1389
3240.16,0
125500
==
tbtb
tb
αα
α
+ Đối vi f = 2000hz ta dùng công thc:
mVS
V
T
tb
4)1ln(
16,0
+
=
α
Trong đó m là h s hút âm ca không khí 20
o
C và độ m φ= 80%
Thay s vào ta có
28,0
3240.0025,0.4)1ln(.1389
2340.16,0
02,1 =
+
=
tb
tb
α
α
2.Tính lượng hút m ca phòng.
+ Đối vi f = 125 &500 hz ta có:
A
125
=S.α
tb
125
1389.028 0,31 = 435 m
2
A
500
=S.α
tb
500
1389.028 0,31 = 435 m
2
.
Đối vi tn s 2000hz ta có:
A
2000
= S.α
tb
2000
= 1389.0.28 = 392m
2
3. Tính lượng hút m thay đổi.
Ghế ngi trong giang đường là ghế da bng g dán
H s hút âm
Đối tượng hút âm
125Hz 500Hz 2000Hz
Ghế bng g dán 0,07 0,081 0,082
Hc sinh ngi trên ghế 0,2 0,31 0,41
Đối vi tn s 500hz. xác định A
td
vi 4 trường hp có mt ca hc sinh 0%,
50%, 70% và 100% tương ng vi 0, 340, 480, và 650người.
Đối vi f = 125 và 2000hz xác định A
td
khi 70% hc sinh có mt.
A
td
ca tn s 500hz.
500
td
A
= N. α
td
Đối tượng hút âm N
α
0% 50% 70% 100%
Ghế da g dán 0,081 48,6 24,2 14,5 0
Hc sinh ngi trên ghế 0,31 0 92,6 130 186
A
td
ca n ười và ghế 48,6 116,8 144,5 186
37
A
td
ca f = 125,500 v à 2000 khi 70% h c sinh có mt
125 500 2000
Đối tượng hút âm
S lượng đối tượng N
α
Nα
α
Nα
α
Nα
Ghế da g dán 180 0,07 12,6 0,081 14,5 0,082 14,8
Hc sinh ngi trên
ghế
420 0,2 84 0,31 130 0,41 172
A
td
ca người và ghế 96,6 144,5 186,8
4. nh lượng t âm c định A
cđ
khi 70% hc sinh mt (b qua lượng hút âm b
sung)
+ Đối vi tn s 125hz.
2125
td
125125
cd
m4,3386,89435
A
A
A
===
+ Đối vi f = 500hz
2500
td
500500
cd
m5,2905,144435
A
A
A
===
+ Đối vi f = 2000hz
22000
td
20002000
cd
m2,2058,186392
A
A
A
===
5. chn vt liu và b trí trang âm
BNG CHN VT LIU VÀ B TRÍ TRANG ÂM
125hz 500hz 2000hz
STT B mt
Vt liu và khong
cách hút âm
Din
tích
m
2
α
Sα
α
Sα
α
Sα
1 Trn phía trước Va vôi trên lưới 200 0,04 8 0,06 12 0,04 8
2 Trn sau
G ván 1cm, đáy
dưới sàn g 5cm
240 0,3 72 0,2 48 0,1 24
3
Tường phía
trước
G ván 1cm, đáy trên
sàn g 4cm
118 0,18 21,24 0,19 22,4 0,12 14,16
4 Tường bo v
Tt va quét sơn phn
xá âm dến trn
66 0,01 0,66 0,02 1,32 0,02 1,32
5
Tường 2 bên
trên
Tm nhôm 1cm, cách
tường cm, x
khuyết tán âm, phn
trên tường bo v
226 0,3 67,8 0,1 22,6 0,04 9
38
7. Kim tra sai s:
%10%8%100.
5,345
5,34521,368
A
125
cd
<=
=
%10%8%100.
5,290
5,29029,313
A
500
cd
<=
=
Kết lun: sai s nm trong gii hn cho phép vt liu và khong cách hút âm b trí như
vy là đạt yêu cu.
V. nh hưởng ca cu trúc âm phn x đầu tiên đến độ rõ.
1. Độ rõ và các yếu t nh hưởng:
- Độ rõ ph thuc vào mc n trong phòng
K
N
: h s gim độ rõ do mc n trong phòng gây ra. Thường mc n không quá
(35÷40)dB
- Thi gian âm vang T h s K
T
-
Hình dng kích thước ca phòng: K
S
-
Công sut âm ca ngun âm: K
P
Độ rõ = 96.K
N
.K
T
.K
S
.K
P
.%
Trong thiết kế la chn các gii pháp kiến trúc hp lý nên K
S
= 1 và tham kho bng
sau:
6
Tường sau bng
đen
G dán 1cm đóng
trên sường g cách
tường 5cm
93,1 0,3 27,93 0,2 18,8 0,1 9,31
7 Tường hu
Tm rôm ép trên
sườn g
58,9 0,37 21,8
0,30
7
38,6
0,10
8
6,25
8 Sàn li đi
Tri thm cao su dày
5mm
120 0,04 4,8 0,08 9,6 0,03 3,6
9 Bc ging
Tri thm cao su dày
5mm
45,8 0,04 1,83 0,08 3,6 0,03 1,37
10 Ca s M hoàn toàn 140 0,9 12,5 0,9 12,5 0,9 125
11 Ca đi Ca kính đóng kín 30,3 0,35 11,21 0,18 5,45 0,07 2,12
12 Ca thông gió l trng có song st 11,4 0,5 5,7 0,5 5,7 0,5 5,7
13 L đèn L trng 1 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
A
cđ
tng hp 368,21 313,29 210,07
39
- Mt bng phòng hình qut, hình ch nht K
S
= 1
- Phòng ln, có tường + trn lõm K
S
= 0,9
- Phòng bé, trường âm bng khong cách phn x âm: K
S
= 1,06.
K
p
: H s gim rõ đo mc âm trong phòng gây ra ly theo biu đồ:
K
T
: H s gim độ rõ do thi gian âm vang trong phòng (b)
K
N
: H s gim độ rõ do mc n trong phòng (c)
- Cu trúc âm phn x đầu tiên nh hưởng đến độ rõ chia làm 2 giai đon:
+ Giai đon 1: bao gm tt c các phn x đến sau 50ms to cm giác âm vang nhưng
gim độ năng lượng âm này có ích.
Đối vi phn năng lượng âm có ích không ch tăng năng lượng ca chúng có nh hưởng
đến độ cu trúc v th
i gian và mc độ cũng nh hưởng đến cht lượng âm ca phòng.
Cu trúc tt nht khi nghe tiếng nói ca âm phn x đầu tiên (Q)
Cu trúc phn x đầu tiên khi nghe âm nhc.
K
P
1201008060
4020
1
0,8
0,6
0,4
K
T
0,8
5
4
3
2
1
0,2
0,2
0,4
0,6
1
K
N
0,8
0,4
0,2
1
1
Mc áp sut âm
a
Thi gian âm vang
Mc n
c
Âm
trc
tiếp
fx3
fx2
fx1
t(ms)
L
p
(dB)
= 2dB
= 1.5 ÷ 2dB
5 ÷ 10
5
10 ÷ 15
Cho tiếng nói
t(ms)
15
20 ÷ 30
= 2dB
= 1.5 ÷ 2
fx3
fx2
fx1
Âm
trc
tiếp
Cho âm nhc
40
2. Các bin pháp tăng cường độ rõ:
- Tăng cường năng lượng âm trc tiếp to điu kin để âm trc tiếp truyn tt nht đến tai
người nghe
+ Tăng độ dc ca sàn.
+ Chn hình dáng phòng hp lý.
+ Chú ý tính định hướng ca ngun âm.
- Nếu T dài làm gim T bng cách đặt vt liu hút âm để điu chnh th
i gian âm vang.
- Có nhng bin pháp chng n trong phòng.
- To nhng b mt phn x gn sân khu để đưa phn x âm ra ch ngi cui phòng.
41
CHƯƠNG IV: CHNG TING N TRONG THÀNH PH
I. Các ngun n & phương pháp đánh giá
Gia tiếng n & âm thanh cn nghe không có gì khác nhau v bn cht vt lý
nhưng v khía cnh tâm lý & sinh lý có khác nhau. Tiếng n gây ra nhng nh hưởng
bt li v tâm sinh lý
1. Phân loi tiếng n:
a. Theo đường lan truyn:
- Tiếng n không khí: là nhng tiếng n lan truyn trong không khí
- Tiếng n do va chm: Là do nhng vt th va ch
m vào kết cu gây ra & được
lan truyn theo kết cu
- Tiếng n kết cu: Là nhng tiếng n theo kết cu nhà ca. V ngun gc có th
là do không khí hay do va chm
b. Theo thi gian tác dng:
- Tiếng n n định: tiếng n mc thay đổi không q 5dB. Tiếng n c
////
- Tiếng n không n định: Là tiếng n có mc thay đổi vượt quá 5 dB (tiếng n giao thông)
- Xung: Tiếng
n phát ra trong thi gian không quá 1s. Thường có cường độ rt
cao (tiếng n khi động cơ ban đầu làm vic)
c. Theo tn s: Tiếng n f thp 300 hz
f cao: f = 300 ÷ 800 hz - f cao : f > 800 hz
d. Theo v trí tương đối ca ngun.
-Tiếng n ngoài là nhng tiếng n t phía ngoài tác dng vào trong
- Tiếng n trong: Là tiếng n do chính con người & thiết b to ra bên trong công
trình
2. Phương pháp đánh giá
a. Tiếng n n định: Sinh ra t
các trm biến thế, các máy móc TB
- Tng mc n: ΣL, dBA
- Đánh giá theo tn s L
f
(dB): 63 ÷ 8000hz (đo theo di 1/3 octa & 1 ôcta)
b. Tiếng n không n định (tiếng n giao thông vn ti)
- Mc n tương đương L
td
L
td
= 10lg (
i
L1,0
i
10.f
100
1
) dB(A)
Trong đó: thi gian kho sát tính bng giây. Thường đo trong 1800s (30 phút)
42
f
i
: Thi gian tác dng ca mc n di th i: tính bng s % ca tng thi gian tác
dng.
L
i
: Mc âm trung bình ca di th i
Mc n tương đương là 1 mc n định dùng để thay thế cho tác động không n
định ca ngun n hay có th dùng công thc TN
L
A7
= L
A7
+ ΣD vi ΣD = D
1
+ D
2
+ D
3
+ D
4
Vi D
1
, D
2
, D
3
, D
4
tra bng: D
1
= 1 dB khi xe ti & khách 60%, D
1
= ± 1dB.
Tc độ 40km/h.
L'
A7
: Mc âm tương đương ca dòng xe cách trc đưng 7,5m ca đon đường
thng và phng ca dòng xe có 60% xe ti và xe khách, tc d 40km/h ly theo bng.
Cường d dòng xe 40% 60% 100%
Mc âm tính toán 68 69 70 A
Và khi đó dùng công thc: L
A7
= 46 + 11,8lgN + ΣD
D
3
= +1dB khi độ dc không bng phng;
D
4
= +3dB khi có mt ca tàu đin
N là mt độ dòng xe (xe/h).
V mt sinh hc người ta coi nó tác động tương đương bên con người như tác
động không n định.
Đánh giá tiếng n: Đo mc âm thanh theo dng tn s ti đa theo dB. Phm vi t 63 ÷
8000hz hoc đánh giá mc âm theo dB (A).
II. nh hưởng ca tiếng n. Tính cht tiếng n cho phép.
1. nh hưởng ca tiếng n:
a. nh hưởng đến cơ quan thính giác:
- Gim độ nh
y cm
- Làm cho ngưỡng nghe tăng
- B nng tai, b điếc.
b. nh hưởng đến h thn kinh:
- Gây ra s c chế.
- Gim s tp trung suy nghĩ gây ra nhng sao lãng khó chu.
- Bc bi, đau đầu chóng mt.
- nh hưởng đến gic ng.
43
Ví d: Khi L
A
= 35dB sau 15' ng say khi tiếng n tăng lên 50dB sau 1h mi ng.
- Tiếng n làm gim cht lượng cuc sng.
c.nh hưởng h tu hoá:
Chính tiếng n là nguyên nhân gây ra bnh vm loét d y.
Cn coi tiếng n là loi hình gây ra ô nhim môi trường và để bo v con người khi
tác động có h cn có tính cht mc n cho phép.
2. Tiêu chun tiếng n:
Để đảm bo đi
u kin v sinh, điu kinm vic ca con người thì người ta đưa ra mc n
cho pp. Mc n cho phép không phi là mc n tin nghi. Theo điu kin v sinh:
* Mc n cho phép là mc n dưới tác dng kéo dài ca nó không gây ra nhng
biến đổi phc tp trong các h thng và b máy ca cơ th con người. Nếu mc n thc
tế nh hơ
n mc n cho phép thì không gây nên nhng biến đổi xu v mt sinh lý và vn
đề đảm bo được điu kin làm vic và nghĩ ngơi.
Đối vi mi nước tu theo điu kin kinh tế ku thut, chc năng ca công trình
mà người ta đưa ra mc n cho phép khác nhau:
Vit Nam:
+ Đối vi nhà :
+ Đối vi ging đường: 40dB
+ Trong các văn phòng: 50dB.
III. Chng tiếng n thành ph
3.1 Phân loi tiếng n:
1. Tiếng n giao thông vn ti: Tiếng n trong thành ph ch yếu là do tiếng n do
giao thông vn ti gây ra chiếm t (60 ÷ 80)%
a. Đặc đim tiếng n ca giao thông vn ti
* Mc
n ca giao thông vn ti được coi là mc n chung ca dòng xe chy trên
đường gây ra (mc n tng cng ca nhiu xe). Mc n này ph thuc:
+ Cường độ xe: S xe/h
+ Thành phn các loi xe ( xe tair, xe con, xe máy...)
+ Vn tc xe (Km/h)
+ Đặc đim ca đường
+ Đặc dim ca công trình hai bên dường
- Trong phòng: - Đêm: 35dB
- Ngày 50dB
- Ngoài: - Đêm: 40dB
- Ngày 55dB
44
* Mc n này thay di vì tiếng n GTVT không phi là tiếng n n định
b. Đánh giá mc n GTVT thông qua mt mc n khác tương đương L
tđ
Mc n tương đương ca mt ngun không ôn định thc cht là mt mc n n
định cùng gây nh hưởng ti con người như ngun gây tiếng n chúng ta đang kho sát
Ch s tính toán mc n tương đương ca mt dòng xe thường được kho sat
bng phương pháp thng kê ttrên cơ đo mc n ti mt đim c th
thi gian kho sát 30
phút trong thi đim cao đim
7,5m
2. Tiếng n trong công nghip.
- Tiếng n cơ khí
- Tiếng n va chm
- Tiếng n khí động
3. Bin pháp phòng chng tiếng n.
1) Bin pháp quy hoch kiến trúc
Để chng tiếng n đường ph và tiếng n công nghip có hiu qu thì phi s dng
tng hp các bin pháp quy hoch và kiên trúc
a). Quy hoch vùng
- Khu n: 80dB
- Khu : 60dB
- Khu yên tĩnh: 50dB
Gia các vùng này phi có vùng đệm và b trí hp lý và chia thành ph ra làm 4
khu vc theo độ n:
Vùng 1: Vùng công nghip(n nht thành ph 80 đến 90dB)
Vung2: Trung tâm công cng 70 đến 80dB. B trí ch búa, ca hàng, nhà
ga, bến xe.
Vùng 3: Vùng nhà khu dân cư; nơi tương đối yên tĩnh ca thành ph
Vùng 4: Đây là vùng yên tĩnh nht ca hành ph: 50dB ( b trí bnh vin,
vin nghiên cu, Phòng thu âm)
45
Trong khi quy hoch cn chú ý đến hướng gió - Hướng gió nh hưởng đến s lan
truyn âm ngoài tri(Cùng chiu âm lan truyn nhanh hơn xa hơn) B trí nhà máy
khu công nghip nên b trí cui hướng gió.
b). Quy hoch giao thông:
- Lp mng lưới giao thông hp lý
- S dng bin pháp quy hoch chng tiến n trên toàn thành ph
Cao tc Đường thành ph Đường đi b
Quc l (Ti nh, xe khách, xe cá nhân) Xe đạp
(Ti n
ng)
Ngun n:
C dòng xe --> ngun đường khi khong cách gia các xe S >20m
Tng xe --> ngun đim khi khong cách gia các xe S> 200m
Trường hp trung gian --> ngun dãy, khi
Khong cách gia các xe 20 S 200ngun dãy khong cách gia các xe tính
như sau:
S = 1000 V/N (m)
trong đó: V (Km/h) tc độ chuyn động trung bình ca xe.\
N cường độ xe (xe/h). s lượng xe chy trên đường theo c hai
chiu.
2. Bin pháp k thut:
a. S dng dãi đất cách ly:
* Ngun dãy:
Khi r
2
s/2 thì L = L
A
- L
B
=
(
)
(
)
8,27lg24
3,20lg242,30lg24
2
s
rs
Khi r
2
> s/2 tL = L
A
- L
B
= (15lg5r
2
- 33).
Đối vi ngun đim: Độ gim tiếng n L
r
2
= 7,5m
A
r
2
46
L = L
A
- L
B
= k
r
20lg
u
z
r
r
(dB)
lgz
2
=
20
lg
u
rBA
k
kLL +
vi k
u
= 1,5
* Đối vi ngun đường: độ gim tiếng n L:
L = L
A
- L
B
= k
n
. 10lg
u
r
r
2
(dB)
lgr
2
=
10
lg10
k
rkLL
uBA
+
k
n
= 0,75
k: H s k đến s hút âm ca mt đường:
- Đối vi m mt trn: k
n
= 1
- Mt đất ph nha đường: k
n
= 0,9
- Mt đất trng c: k
n
= 1,1.
b. S các bin pháp cây xanh để chng n:
* Cây xanh lp đầy khong trng
Ngun đim: L = L
A
- L
B
= K
z
20lg
u
2
r
r
Ngun đường: L = L
A
- L
B
= K
z
10lg
u
2
r
r
Vi K
z
= 1,5 vi lp cây xanh trng xen k,
vòm lá rng, có cây thp trng xung quanh
K
z
= 1,2 => lp cây xanh mang tính cht công viên rng
vòm lá trung bình, có cây thp
xung quanh
B
A
B
3
A
2
B
2
A
1
B
1
r
1
r
2
r2
Cây xanh trng gián đon
47
*Dãi cây tán lá rng dưới gc cây có cây bi thp dưới tán lá
- Tác dng: - H thp tiếng n
- Có s phn x âm mi dãy cây
- Do s hút âm và phn x âm ca tán lá.
Ngun đim: L = L
A
- L
B
= k
u
20lg
=
β++
n
1i
u
2
Bin5,1
r
r
Ngun đường: L = L
A
- L
B
= k
n
10lg
=
++
n
i
u
Bin
r
r
1
2
5,1
β
Trong đó:
n: S lượng các dãy cây
1,5: Do phn x mi dãy cây gim
Bi (m) b rng ca dãy cây th i
β: H s h thp mc âm (dB/m) tra bng 6-3.
Ví d: Rng lá rm: β = 0,12 ÷ 0,17
Rng cây dày đặc, vòm lá rm: β = 0,25 ÷ 0,35.
Ngun dãy:
Khi r
2
< S/2: L = L
A
+ L
B
= K
n
i
2
Bn5,1
5,27Slg24
)3,20
r
lg24)(2,30Slg24(
Σβ++
S: khong cách gia các xe: S = 1000
N
V
(m)
Khi r
2
> S/2: L = L
A
- L
B
= K
n
(15lgS
r2
- 33,3) + 1,5n + β
n
1
i
B
c. S dng màn chn tiếng n
b
375.0125
a
867.0687
Vt liu hút âm
5n
48
Gim t 5 ÷ 20dB
Khi lan truyn sóng âm s hình thành sau tường chn mt vùng bóng âm. Trong
vùng bóng âm, sóng âm không b loi tr hoàn toàn do tác dng nhiu x ca sóng
âm các biên ca tường chn
Lượng sóng âm nhiu x sau tường chn ph thuc vào kích thước ca tường
chn (H) và chiu dài bước sóng λ ca sóng âm ti. Cùng mt tường chn λ càng ln
vùng bóng âm càng hp. Chiu dài vùng bóng âm bng:
)(
4
2
m
H
l
T
λ
=
H
l
T
49
Chương V: Cách âm cho các kết cu
I. Đánh giá kh năng cách âm ca kết cu
1. Cách âm không khí
Có 2 phòng. Phòng I có mc n ln hơn phòng II. Sóng âm t ngun bc x vào không
khí và ti trên khong cách ngăn cách kích thước kết cu
dao động theo tn s ca sóng âm. Như vy kết cu ngăn
cách tr thành ngun âm mi bc x sóng âm vào phòng II.
Khi sóng âm ti trên b mt kết cu thì s cưỡng bc
khong cách này dao động đồng thi có 1 b phn s phn
x vào không khí & 1 b phn khác s xuyên qua kết
cu. H s xuyên âm T
0
=
t
x
E
E
Nếu gi R
θ
là kh năng cách âm thì:
R
θ
= 10lg
0
T
1
(dB) = 10lg
x
t
E
E
T: Xác định bng TN
Thc tế lượng cách âm ca kết cu được xác định bng công thc:
R = L
1
- L
2
+ 10lg
A
S
'
(dB)
Trong đó: * L
1
: Mc áp sut âm ca phòng có mc âm cao
* L
2
: Mc áp sut ca phòng có mc âm thp
A = Σα
i
Si: Lượng hút âm ca phòng cách ly (II)
S
'
(m
2
): Din tích ca b mt ngăn cách (3)
2. Cách âm va chm:
Dùng máy đo mc âm trong phòng dưới sàn khi
ngun âm va chm tiêu chun tác dng trên sàn. Máy va
chm tiêu chun, có 5 búa, mi búa nng 500g cho rơi t
do trên mt sàn vi tc độ 10 búa trên 1s. T đó ta tính
được mc áp sut âm va chm quy đổi dưới sau:
L
v
= L
II
- 10lg
)dB(
A
A
0
L
II
: Mc âm trong bình đo phòng dưới sàn các tn s giá tr L
II
càng nh thì
sàn cách âm càng tt.
3
II
I
θ
E
x
θ
θ
E
m
E
f
E
t
40mm
500g
II
100
50
Lượng 10lg
A
A
0
là lượng cách âm tăng thêm do tác dng hút âm ca phòng.
A
0
: Lượng hút âm tiêu chun A
0
= 10m
2
A: Lượng hút âm ca phòng dưới sàn
3. Qua thc nghim ta thy rng, sàn toàn khi & sàn rng nếu ch có lp chu lc vi
lp mt làm sch thì không đủ ngăn cách tiếng n va chm. Do đó để ngăn cách tiếng n
và chm thường x lý 1 lp đệm đàn hi trên mt sàn. Nh lp đệm này, lượng cách âm
ca sàn s được tăng thêm.
II. Tiêu chun cách âm
Phm vi t
n s f = 100 ÷ 3200 hz theo di tn s 1/3 c ta. Ch s cách âm không khí
được gi là CK
1. Kết cu ngăn cách trong phòng cách âm không
có truyn âm gián tiếp.
2. Kết cu cách âm thc tế có truyn âm gián tiếp
Đường tiêu chun cách âm không khí theo
ISO. Khi
R
kết cu cách âm tt ch s cách âm
va chm là CV. Ch s cách âm không khí là CK.
Đó là ch s đánh giá cách âm không khí & cách
âm va chm trong kết cu nhà ca ti f = 500hz. Để xác định CK, CV ca 1 kết cu nào
đó ta v đường L thc ca nó.
L thì kết cu cách âm càng ti. Sau khi v được đường
thc tế ta xác định sai s da trên đường tiêu chun cách âm theo 2 điu kin sau:
+ Theo di tn s: Sai s xu ln nht gia 2 đường (đường thc tế & đường tiêu chun)
δ
max
8dB.
+ Tng sai s xu gia 2 đường Σδ
i
32 dB
III. Cách âm không khí:
1. Kết cu đồng nht: Là kết cu 1 lp hoc nhiu lp khác nhau nhưng gn cht vào
nhau, khi dao động toàn kết cu dao động cùng trng thái
a. Đặc nh tn s cách âm ca kết cu đồng nht:
Có th phân tnh 3 vùng khác nhau
30
M xáúu
R (dB)
l
z
hz
60
M täút
Sz
50
40
3200
1600
800
400200
100
51
+ Vùng I: Phm vi tn s rt thp: Có th xy ra hin tượng cng hưởng làm gim đáng
k kh năng cách âm ca không khí. Kh năng cách âm ca kết cu ph thuc vào độ
cng.
+ Vùng II: Phm vi tn s trung bình (& thp). Kh năng cách âm không khí ca kết cu
(R) ph thuc vào khi lượng ca kết cu:
R = 20lg p. f - 47,5 dB
Trong đó: p = f.h[kg/m
2
]: Khi lượng b mt ca kết cu.
+ ρ[kh/m
3
]: Khi lượng riêng ca kết cu.
+ h (m): Chiu dài ca kết cu (m)
+ f (hz): Tn s
Theo định lut khi lượng thì khi khi lượng tăng gp đôi thì kh năng cách âm
tăng 4 ÷ 6 dB
2
1
p
p
= 2 => R
6dB
Khi f tăng gp đôi => thì kh năng cách âm tăng 6 dB
1
2
f
f
= 2 => R
6 dB (1 c ta tăng 6 dB)
+ Vùng III: Phm vi tn s trung bình và cao. đây có th
xy ra hin tượng đặc bit gi là hin tượng trùng sóng và
kh năng cách âm ca kết cu gim đi vì kết cu b dao
động rt mnh nên tr thành ngun âm cung cp bc x
sóng âm. Tn s xy ra s trùng sóng gi là tn sóng ti hn f
gh
. Sóng âm ti kết cu vi
góc θ và bước sóng λ, tn s f và tc độ trùng sóng c thì nó gây ra s dao động cưỡng
bc kết cu un cong ca bn λ
B
, thì : λ
B
=
θ
λ
si
n
Vùng I
Vùng II
Vùng III
Cng hưởng ph
thuc độ cng ca
kết cu
6 dB/ cta
Ph thuc khi
lư
n
g
Định lượng khi
lư
n
g
1cta
λ
λ
B
λθ
52
Bn có mc sóng un riêng. Nếu λ
u
= λ
B
thì xy ra trùng sóng hay λ
u
=
θ
λ
si
n
góc θ = 0 ÷
90
0
=> sinθ = 0 ÷ 1
Ta có công thc tính f
gh
=
hC8,1
C
1
2
Vi C = 340 m/s
C
1
: Vn tc truyn sóng trong vt liu làm bn mng
h(m): Chiu dày ca kết cu.
Độ gim kh năng cách âm trong phm vi f
gh
ca 1 kết cu ph thuc vào nôi
ma sát ca vt th.
Bng tn s gii hn, s liu để xác định các đim B, C
Vt liu ca K/C Khi lượng riêng Tn s gii hn
khichiu dài 1cm
R
B
& R
C
(dB) f
B
(hz) f
C
(hz)
Nhôm 2700 1300 29 6700/p 73700/p
Bêtông 2300 1800 38 1900/p 850000/p
Gch đặc (tùy loi) 2000 ÷ 2500 2000 ÷ 2500 37 17000/p 77000/p
Thép 7800 1000 40 21000/p 260000/p
G dán (tùy loi) 6000 18000 27 5300/p 5300/p
Tm trát 1000 4000
Bê tông x 29 6700/p 43000/p
Kính 2500 1200
Cao su 1000 85000
R
R
500 f
gh
f
nh: Thép, nhôm, gch b tông ng
lc trước => R = 10 dB
TB: G, tm va trát
R = 8dB
Ln: Cao su, cht do R = 60dB
Ni ma sát
53
Trong phm vi 1 c ta ca tn s gii hn, kh năng cách âm ca kết cu gim
đáng k vì thế phi thuế kết cu ngăn cách có f
gh
nm ngoài phm vi tn s tiêu chun
yêu cu ngăn cách f
gh
< 100 hz hoc f
gh
> 3200 hz bng cách cu to thêm sườn cng để
tăng thêm độ cng hoc x rnh làm mm kết cu
b. Lượng hút âm trung bình ca kết cu đồng nht:
R
tb
=
n
R....RR
n21
++
R
1
, R
2
....R
n
là kh năng cách âm ca kết cu đồng nht nhng qung độ cao kc nhau.
n: S lượng qung độ cao tính toán
* Đối vi kết cu đồng nht, khi lượng P 200 kg/m
2
R
tb
= 13lgP + 13 dB
* Đối vi kết cu đồng nht, khi lượng P 200 kg/m
2
R
tb
= 23lgP - 9dB
c. Phương pháp gn đúng để lp đường đặc tính tn s kh năng cách âm không khí
ca kết cu đồng nht
- Dng to độ
- Xác định khi lượng b mt P = ρh
- Đường đồng nh, cách âm ABCDE
- Theo bng c định to độ B &C
- T B nghiêng bên trái v 6 dB/octa
- T C v bên phi 10 dB/octa
2.Kết cu nhiu lp:
a. Đối vi kết cu nhiu l
p có lp không ktrung gian
R
tb
= 23lgP - 9 + 4R
'
. Vi P = P
1
+ P
2
200 kg/m
2
Đối vi kết cu nhiu lp : R
tb
13lgP + 13 + R dB
Vi P = P
1
+ P
2
< 200 kg/m
2
& R lượng ch âm tăng thêm
Để làm tăng kh năng cách âm R ca kết cu không
m tăng khi lượng b mt thì người ta có th cu to kết
cu nhiu lp: Có th 2 lp, 3 lp.
Khi s dng kết cu nhiu lp, người ta phi chú ý tránh
hin tượng cng hưởng ca toàn b kết cu và th tnh
s hình thànhng đứng trong c lp kế
t cu. Để tránh
1octa
B
C
D
6dB/octa
6dB/octa
A
38
100
200 400
800
1600
3200
hz
R (dB)
Lp không
khí trun
g
g
ian
220
110
50÷ 100
54
hin tượng cng hưởng người ta phi to ra s chênh lch
v độ cng trong các lp kết cu.
- Nhi đầy vt liu + A vào khongch gia các lp.
3. nh hưởng ca khe h, l h đến kh năng ch âm không khí R.
Khe, l h làm đáng k kh năng cách âm ca không k. Do vy khi cu toc kết cu
ch âm, người ta phi x kín các khe h
.
4. Kh năng cách âm ca kết cu hn hp (ca, tường)
R
th
= R
t
- 10lg[1 +
t
e
ÐS
S
(10
0,1
(R
t
- R
e
) - 1)]
S
0
= S
tưng
+ S
ca
R
t
, R
C
: lượngch âm ca tường lượngch âm ca ca
5. nh hưởng kích thước các khe h:
Khi ch thước các khe h càng ln thì năng lượng âm truyn qua càng nhiu. Do
vy khi bt buc phi cu toc khe h thì vi cùng 1 dinch ta nên t chc nhiu l
nh hơn mt l ln.
* Xác định tng mc âm vào phòng
ΣL = 10lg
)RiLi(1,0
u
1i
10.Si
=
- 10lg A
Trong đó: Si (m
2
): Din tích b mt th 2
L
i
(dB). Mc âm ca phòng phía sau b mt th 2
R
i
Kh năng ch âm không k ca kết cu th i
A: Lượng hút âm ca png
Do vy, v mt nguyên tc khi b tríc kết cu ngăn che ca phòng thì nguyên tc thì
nguyên tc phi thiết kế sau cho kh năng ch âm không kca kết cu phù hp vi mc
âm phía sau ca kết cu đó
IV. Cách âm va chm
1. Đặc đim ca truyn âm va chm
Kc vi cách âm không khí, cách âm va chm truyn vào bên trong kết c
u, có kh
năng truyn âm nhiu hơn so vi không khí. Do vy q trình tt dn ca âm va chm rt
chm, nên kh năng lan truyn ca nó rt xa.
55
2. Nguyên tc t chc cách âm:
Khi âm va chm truyn theo kết cu => do vy vic tăng chiu dày ca kết cu thì
không làm tăng đáng k kh năng cách âm va chm. Da vào 2 nguyên tc để t chcch
âm.
a.m gin cách đường truyn âm hocm năng lượng âm trên đường truyn
b. Làm gim hoc trit tiêu âm và chm ngay trên mt sàn (sàn bêtông đặc hoc rng trên
có ph lp mt mm ho
c làm sàn ni)
3. Các gii pháp cách âm va chm:
a. S dng trn treo
Trn treo có th làm bng thch cao, g, ván si ép, bông thy tinh
b. Sàn ni
Đối vi phòng có yêu cu cách âm cao, thông thường người ta s dng đồng thi
các bin pháp nêu trên. Để tránh s truyn âm gián tiếp phi tách lp mt sàn ni khi
tường bng các đệm đàn hi. Khi đó g chn tường ch liên kết vi lp mt sàn ni
-Sàn ni
- Đệm đàn hi
- B.T.C.L
-Lp mt mm
- Lp B.T
Trn treo
56
- Lp b mt (thm)
- Lp đàn hi
- Lp chu lc
57
TÀI LIU THAM KHO
1. Giáo trình âm hc kiến trúc.
Tác gi: KTS Vit Hà - Nguyn Ngc Gi
NXB : Trường ĐHKT - Tp HCM - 1993
2. Cơ s âm hc kiến trúc
Tác gi: Nguyn Vit Hà - Trường ĐHKT Hà Ni
NXB : Nhà xut bn Xây dng - 1979
3. Âm hc kiến trúc.
Tác gi: Kari - Hanus - Người dch: Phm Đức Nguyên
NXB : Khoa hc & K Thut - HN 1977.
4. Vt lý Xây dng tp II
NXB: Xây dng-Hà ni 1972
| 1/57

Preview text:

BÀI GIẢNG ÂM HỌC KIẾN TRÚC Mục đích: + Cung
cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về âm thanh, sự hình thành
trường âm trong phòng khán giả, tính chất hút âm và phản xạ âm của các bề mặt vật liệu
& kết cấu, những quy luật lan truyền của âm thanh trong công trình & trong đường phố. + Trang
bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để thiết kế nội thất âm học
Phòng khan giả để đảm bảo chất lượng âm thanh trong phòng.
+ Trang bị cho sinh viên những hiểu biết về tiếng ồn, quan hệ giữa tiếng ồn và
sức khỏe con người để giải quyết các bài toán về cách âm và chống ồn. 1
Chương I: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ÂM THANH - MỘT SỐ TÍNH TOÁN CƠ BẢN
I. Bản chất vật lý của Âm Thanh. 1. Sóng âm:
Về mặt vật lý âm thanh chính là dao động của sóng âm trong môi trường đàn hồi
sinh ra khi có các vật thể dao động được gọi là nguồn âm. Bản chất của nguồn âm là kích
thích sự dao động của các phần tử kế cận nó nên âm thanh chỉ lan truyền trong môi trường
đàn hồi. Môi trường đàn hồi có thể coi là những môi trường liên tục gồm những phần tử liên
kết chặt chẽ với nhau, lúc bình thường mỗi phần tử có 1 vị trí cân bằng bền (môi trường chất
khí, chất lỏng, chất rắn là những môi trường đàn hồi).
Trong quá trình truyền âm thì dao động giảm dần & tắt hẳn.
a. Phân loại phương dao động:
Tùy theo tính chất của môi trường đàn hồi mà có thể xuất hiện sóng dọc hay sóng ngang. - Sóng dọc:
phương truyền. Xảy ra khi các phân tử dao động song
song với phương truyền âm. Xảy ra trong môi trường chất lỏng, khí. - Sóng ngang :
phương truyền: Xảy ra khi các phân tử dao
động vuông góc với phương truyền âm. Xảy ra trong môi trường rắn. *
Dạng mặt sóng: Mặt sóng là mặt chứa những điểm (phân tử) có cùng trạng thái dao
động tại một thời điểm nào đó - Sóng
cầu: Khi nguồn sáng là 1 điểm
- Sóng phẳng : Mặt sóng là những mặt phẳng // với nhau và vuông góc tia sóng. Khi
cách xa nguồn sóng một khoảng cách cố định thì các lớp mặt sóng xem như phẳng song song. Tia mặt sóng 2
- Sóng trụ khi nguồn là một đường, mặt sóng là mặt trụ
- Sóng uốn: Lan truyền trong các bản mỏng như kêt câu tường
- Sóng âm được biểu diễn dưới dạng P P max tb = 2
b. Các đại lượng đặc trưng của sóng âm là: + Tần số: f (hz)
Số dao động của các phân tử thực hiện trong một 1giây c Ký hiệu: f (hz) = λ
Tại nguồn cảm thụ được những âm thanh có tần số từ 16 đến 20.000 hz. Những âm
thanh có f < 16hz gọi là hạ âm. Tại nguồn không cảm thụ được. Những âm thanh có f >
20.000 hz gọi là siêu âm. Tại người không cảm thụ được âm thanh này 3 + Chu kỳ: T(s) Là
số thời gian tính bằng giây để hoàn thành 1dao động 1 T = (s) f + Bước sóng λ (cm, m)
Là khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm có cùng pha dao động.
Tại người cảm thụ được những âm thanh có bước sóng λ = 1,7cm ÷20m C λ = = T . C f
Vận tốc truyền sóng âm: C(m/s). Là đặc trưng
quan trọng của quá trình truyền âm . Khi môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm cũng khác nhau.
Vận tốc truyền sóng âm phụ thuộc vào môi trường & dạng của sóng âm lan truyền trong đó . Ví
dụ: ở t = 00C => Vận tốc truyền âm trong không khí là 330m/s. Trong nước C =
1440 m/s. Khi t = 200C. Ckhông khí = 343m/s
- Vận tốc truyền âm còn phụ thuộc cấu trúc của vật liệu Ví dụ: Cây đàn ài d iều ch chiều ngang Chiãöu daìi
=> đạt cộng hưởng tốt nhất Chiãöu ngang
2. Các đơn vị cơ bản đo âm thanh theo hệ thập phân.
a. Công suất của nguồn âm P(W):
Công suất của nguồn âm là tổng số năng lượng do nguồn bức xạ vào không gian
trong 1 đơn vị thời gian 4
b. Áp suất âm: p[w/m2 ]
Khi sóng âm tới 1 mặt nào đó, do các phân tử của môi trường dao động tác dụng lên
đó một lực gây ra áp suất âm. Áp suất ở đây là áp suất dư do sóng âm gây ra ngoài áp suất
khí quyển. Áp suất âm được xác định theo công thức P =
ρ.C.v (đối với sóng phẳng) Trong
đó: ρ [kg/m3]. Mật độ của môi trường
C [m/s]: Vận tốc truyền âm
v [m/s]: Vận tốc dao động của các phân tử Áp
suất âm là 1 đại lượng biến thiên theo thời gian tại 1 điểm bất kỳ nào đó trong
trường âm. Tuỳ vào thời điểm : (bị nén => Pmax , bị kéo => Pmin ). Trong tính toán ta tính giá trị trung bình: P P max tb = 2 Trong
phạm vi âm nghe được, áp suất âm trong khoảng 2.10-4 ÷ 2.102 µbar
chênh lệch 106 lần. Đó là phạm vi rất rộng (1 bar = 105N/m2 = 106 µbar)
c. Âm trở của trường âm: ρ.C [kg/m2s]
ρ[kg/m3 ]: Mật độ môi trường C[m/s]: Vận tốc truyền âm
d. Cường độ âm: I[J/m2, W/m2]: Là số năng lượng âm trong bình đi qua 1 đơn vị
diện tích đặt vuông góc với phương truyền trong đơn vị thời gian. p2 I = p.v = ρ c .
Trong không gian hở (sóng âm chạy) còn gọi là không gian tự do => cường độ âm
giảm tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách I Ir = 2 4 r π
Trong đó: Ir là cường độ âm cách nguồn bằng 1 khoảng cách r . 5
e. Mật độ năng lượng âm: E[J/m3].
số năng lượng âm chứa trong 1 đơn vị thể tích của môi trường. Trong sóng âm
chạy (chỉ truyền đi không có phản xạ trở lại) thì 2 I P E = = 2 C SC
Mật độ năng lượng âm là một đại lượng vô hướng và là 1 đặc trưng rất quan trọng
trong trường âm khi hướng của sóng âm đã không biết.
3. Các đơn vị đo âm thanh theo thang lôgarít: Trong
phạm vi âm thanh mà tai người nghe được thì các đơn vị trong hệ thập phân
thay đổi trong phạm vi rất lớn từ 106.1012 lần. Vì vậy mà tai người và các dụng cụ âm học
rất khó phân biệt, đánh giá âm thanh. Mặt khác sự thay đổi một vài đơn vị đo trong hệ thập
phân thì tai người không cảm nhận được. Vì vậy trong âm học ứng dụng người ta thường
dùng thanh lôgarít để đo âm thanh.
a. Mức cường độ âm: LI (dB)
Cảm giác nghe to của tai người đối với 1 âm không tỷ lệ thuận với cường độ của âm đ I
ó. Khi cường độ âm từ I0 =>I thì cảm giác nghe to tăng tỷ lệ với lg . Nếu gọi I là cường I0
độ âm đang xét & I0 là cường độ âm của ngưỡng nghe của âm tiêu chuẩn thì: I LI = 10lg (dB) I0
Với âm tiêu chuẩn :I0 = 10-12 W/cm2 và Id = 10-4 W/cm2 P2 b.
Mức áp suất âm: Lp (dB). Từ I = SC P LP = 20lg (dB) P0
Với âm tiêu chuẩn P0 = 2.10-5 N/m2, Pd = 2.10 N/m2
c. Mức mật độ năng lượng âm: LE (dB) E LE = 10lg (dB) E0 -
Với âm tiêu chuẩn: E0 = 3.10-5 J/m3 , Ed = 3.10-3J/m3
Mức âm - Ngưỡng nghe: LI = 0 dB, LP = 0 - N
gưỡng đau tai LI = 130 dB, Lp = 140dB 6 -
Mức âm của 1 số nguồn thường gặp: - Vườn yên tĩnh : 20 ÷ 30dB -
Tiếng nói thầm xì xào (cách 1m) : 35dB - Nói to :(60 ÷ 70)dB - Phòng hòa nhạc disco : 100dB 4. Phổ âm:
- Âm thanh chỉ có 1 tần số gọi là âm đơn. Trên thực tế chỉ có dụng cụ duy nhất là thanh la. -
Phần lớn các nguồn âm trong thực tế là âm hỗn hợp của nhiều âm với nhiều tần số
khác nhau gọi là phổ âm. Vì vậy khi giải bài toán về âm thanh cần biết được đặc tính tần số
của âm, nó cho biết sự phân bố của mức áp suất âm theo tần số.
Để thuận tiện trong âm học người ta chia phạm vi tần số âm nghe được thành các dải tần số
Mỗi dải tần số được đặc trưng bằng các tần số giới hạn (f1 là giới hạn dưới, f2 là giới
hạn trên). Bề rộng dải: ∆f = f f f 1 - f2 và ftb = 1 2 f
Dải 1octave (ốc ta): 2 = 2 (hay là 1 bátđô trong âm nhạc) f1 125 250 500 1000 2000 hz và 4000 hz
Thường được sử dụng khi nghiên cứu âm học phòng khán giả và trong chống ồn. f f Dải 1/3 octave 2 3
= 2 , Dải nửa ôcta là 2 = 2 =1,4 f f 1 1 125 160 ÷ 200 250 320 ÷ 400 500 1000 2000 hz 1 octave 1/3 octave hz 125 250 500 1000 5. Đo âm thanh
a. Đo bằng vật lý sau đó chuyển về đo cảm giác fôn của tai người ta dùng mạch chuyển đổi A, B, C, D 7 A,B,C Đ M K K A: Mức thấp: 0 ÷ 40dB B: Mức trung bình: 41 ÷ 70dB C: Mức cao: 71 ÷ 120 dB D: Mức rất cao: > 120 dB M: Micro phôn K:
Bộ khuyếch đại (tăng âm) L : Bộ lọc tần số TG: Máy tự ghi MH : màn hình P T L T G M H K K
Máy phân tích âm thanh theo tần số có thể ghi lại trên băng từ hoặc ghi lại trên màn hình.
- Các âm thanh phát ra có âm thanh ổn định và không ổn định. Âm thanh ổn định
mức âm biến thiên không quá 5 dB Ví
dụ: 125 hz (1 octave) => 63dB 250 hz => 61 dB 500 hz => 59 dB
II. Các đặc trưng sinh lý của âm thanh
1. Phạm vi âm nghe thấy -
Về tần số: f = 16hz ÷ 20.000 hz -
Về mức áp suất âm: Lp = 0 ÷ 120 dB -
Ngưỡng nghe: Giới hạn đầu tiên mà tai người cảm thụ được âm thanh. - Ngưỡng chối tai: -
Mức âm tối thiểu để tai cảm thụ 20 ÷ 30dB 8
2. Độ cao của âm thanh: Phụ thuộc vào f: Xét dao động của 1 dây đàn f a 0 2f b 0 3f c 0
+ Khi dao trên toàn chiều dài, tần số dao động thấp nhất, âm trầm nhất gọi là âm cơ
bản. Tần số f0 gọi là tần số cơ bản, quyết định độ cao của âm thanh. Tần số f0 gọi là tần số
cơ bản, quyết định độ cao của âm thanh. Tần số dao động 2f0, 3f0 ... đều gọi là bội số của tần
số cơ bản, âm của chương lag họa âm. Họa âm càng nhiều, âm nghe càng du dương. Như vậy ta có: + f thấp : 16 ÷ 355hz
+ f trung bình : (356 ÷ 1400) hz + f cao : (1401 ÷ 20.000) hz 3. Âm sắc:
Âm sắc chỉ sắc thái của âm du dương hay thô kệch, thanh hay rè, trong hay đục. Âm
sắc phụ thuộc vào cấu tạo của sóng âm điều hòa. Cấu tạo của sóng âm điều hòa phụ thuộc
số lượng các loại tần số, cường độ & sự phân bố chung quanh âm cơ bản -
Cường độ & mật độ họa âm cho ta khái niệm về âm sắc khác nhau. + Âm
điệu chỉ âm cao hay thấp, trần hay bổng. Âm điệu chủ yếu phụ thuộc vào tần
số của âm: f cao => âm cao, f thấp => âm càng trầm. 4. Mức to, độ to:
Mức to, độ to của 1 âm là sức mạnh cảm giác do âm thanh gây nên trong tai người,
nó phụ thuộc vào p & tần số của âm. Tai người nhạy cảm với âm có f = 4000 hz & giảm dần đều 20 hz 9
a. Mức to: F Đơn vị đo: Fôn
Cảm giác to nhỏ khi nghe âm thanh của tai người được đánh giá mức to & xác định
theo phương pháp so sánh giữa âm cần đo với âm tiêu chuẩn.
Đối với âm tiêu chuẩn, mức to có trị số bằng mức áp suất âm (đo dB). Muốn biết
mức to của 1 âm bất kỳ phải so sánh với âm tiêu chuẩn -
Với âm tiêu chuẩn : Mức to ở ngưỡng nghe là 0 Fôn ngưỡng chối tai là 120 Fôn.
- Cùng 1 giá trị áp suất âm, âm tần số càng cao => mức to càng lớn.
Bằng phương pháp thực nghiệm người ta vẽ được bản đồ đồng mức to Ngưỡng chối tai 120 dB 140 dB 120 100 ất âm su 80 60 ức áp M 40 20 Ngưỡng nghe -20 hz 20 100 500 1000 5000 10.000
b. Độ to: S: Đơn vị Sôn
Khi so sánh âm này to hơn âm kia bao nhiêu lần ta dùng khái niệm "độ to"
Độ to là 1 thuộc tính của thính giác, cho phép phán đoán tính chất mạnh yếu của âm thanh.
Mối liên hệ giữa Sôn & Fôn như sau: S = 20,1(F-40)
Như vậy nếu mức to của 1 âm = 40F => độ to của âm đó S = 1 Sôn Khi
mức to tăng 10F thì độ to tăng gấp 2
III. Một số tính toán âm thanh Bài Toán 1:
Tính mức âm tại 1 điểm cách nguồn âm 1 khoảng r (m) L LA P N r A r 1 A 10 βr
LA = LP + 10lgF - 10lg Ω - 20lgr - 1000 Trong đó:
F: Hệ số định hướng của nguồn âm
Ω: góc khối bức xạ của nguồn lấy như sau:
Khi nguồn bức xạ cả không gian thì Ω = 4π -Bức xạ trên 1 mặt phẳng thì Ω = 2π. Bức xạ
nằm gần góc nhị diện thì Ω = π, tam diện Ω = π/2 F:
Hệ số có hướng. Trong thực tế nguồn âm bức xạ không đều theo các P2
hướng. Tính có hướng được đặc trưng bằng hệ số có hướng F = h P2 h tb
β: hệ số hút âm của không khí tra bảng f 63 125 250 500 1000 2000 4000 8000 dB β Km 0 0,7 1,5 3 6 12 24 48
r (m): khoảng cách từ nguồn đến điểm A LP: Công suất nguồn âm Bài Toán 2: L LA B B r N 1 A r 2 r
- Sóng cầu (nguồn điem): L 2 B = LA - 20lg (dB) r1 r
- Sóng trụ (nguồn âm đường): L 2 B = LA - 10lg (dB) r1 11 Bài Toán 3: ΣL = L1 + ∆L A Trong
đó : + L1: Mức âm của nguồn âm lớn nhất
+ ∆L: Số gia của nguồn âm ,phụ thuộc vào hiệu số L1 và L2; tra bảng L2 - L1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 20 ∆L 3 2,5 2 1,6 1,5 1,2 1 0,8 0,6 0 Ví
dụ 1. Nguon 1 co L1 = 70dB Nguon 2 co L2 = 71dB Nguon 3 co L3 = 69dB Nguon 4 co L4 = . 69dB L 2-1 A = 71 + 2,5 = 73,5 dB L 2-1-3 A = 73,5 + 1,5 = 75 dB L 2-1-3-4 A = 75 + 1 = 76 dB L 1-n 1 A = LA + 10 lgn dB Ví dụ 2: L1 = 90 dB L2 = 85dB L3 = 88 dB Tính Σ L Σ L132 = 92 + 0,8 12
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU & KHOẢNG CÁCH HÚT ÂM I. Hệ số hút âm Et = Efx + Ehâ E
Nếu đặt β = fx => gọi là hệ số phản xạ âm thanh Et α E
= há => gọi là hệ số hút âm Et
Theo định luật bảo toàn năng lượng thì
α + β = 1. Nếu β = 0 => α = 1 => vật liệu hút âm hoàn toàn. Nếu α = 0 => β = 1
=> VL phản xạ âm hoàn toàn.
Với Ph : Áp suất đo ở khoảng cách nhất định theo hướng nhất định
Phte : Áp suất âm trung bình theo mọi hướng ở khoảng cách đó Et w θ Ex Em Ef
Hệ số hút âm 2 đặc trưng cho khả năng của vật liệu và khoảng cách hút 1 phần
âm thanh tới. Đây chính là đặc trưng trọng nhất của vật liệu & khoảng cách, nó quyết
định sự hình thành trường âm
+ Hệ số α phụ thuộc vào góc tới θ : Khi θ = 0 => α lớn nhất, khi θ = 900 => nhỏ nhất.
+ Hệ số hút âm phụ thuộc vào tần số của âm tới (ft) +
Hệ số α phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liêu (trọng lượng riêng, độ rỗng, cấu trúc) +
Hệ số α phụ thuộc vào thông số hóa học.
II. Một số vật liệu & khoảng cách hút âm
1. Vật liệu xốp hút âm
a. Cấu tạo: Gồm vật liệu xốp rỗng, các lỗ rỗng thông nhau & thông ra mặt ngoài nơi
sống âm đập vào. Các khe rỗng đan vào nhau trong vật liệu, vách của các khe rỗng bằng
cốt liêu cứng hoặc đàn hồi 13 o o o o o o
b. Nguyên tắc làm việc: Khi sóng âm với năng lượng Et đập vào, không khí trong các
khe rỗng dao động, năng lượng âm mất đi để chống lại tác dụng của ma sát và tính nhốt
của không khí dao động giữa các lỗ rỗng. Một phần năng lượng âm xuyên qua vật liệu khả
năng hút âm của vật liệu xốp phụ thuộc vào độ xốp, chiều dày và sức cản của không khí
* Độ xốp của vật liệu là đại lượng không thứ nguyên
V caïc läù khê (khäng kãø läù khê) Độ xốp = Vcuía máùu váût liãûu
* Sức cản thổi khí (sức cản khi thổi 1 dòng khí qua mẫu VL) ∆P r = N.S/cm4 vδ Trong đó:
∆P: Hiệu số áp suất trên 2 bề mặt của mẫu VL (N/cm2) v:
Vận tốc dòng khí thổi qua khe rỗng (cm/s)
δ: Chiều dày của vật liệu (cm)
Nếu r càng lớn, khả năng hút âm của vật liệ càng nhỏ.
* Chiều dày của lớp vật liệu xốp: δ
Để tránh chi phí thừa khi bố trí cấu tạo lớp vật liệu xốp hút âm ta phải xác định chiều dày δ 260
kinh tế. Khi r < 10 Ns/cm4 thì δ = r 90
Khi r ≥ 10 NS/cm4 => δ = r
Nếu vật liệu xốp đặt trực tiếp lên bề mặt phản xạ cứng thì: 80 < δr < 160 NS/cm4 để hệ số hút âm lớn nhất.
Nếu phía sau lớp vật liệu xốp có lớp không khí thì: 40 < δr < 80 NS/cm4
Trong thực tế chiều dày δ cần thiết, người ta đã xác định cho sẵn ở các bảng. 14
Chú ý: Đại đa số vật liệu xốp hút tốt các âm thanh có tần số cao.
2. Các tấm dao động (cộng hưởng) hút âm:
+ Cấu tạo: gồm 1 tấm mỏng có thể bằng gỗ dán bìa, cáttông đặt cố định trên hệ sườn gỗ.
Phía sau tấm mỏng là khe không khí. 1 2 4 3 1. Tấm mỏng 2. Sườn gỗ 3. Mặt cứng 4. Khe không khí + Nguyên tắc làm việc:
Khi sóng âm đập vào bề mặt của kết cấu. Dưới tác dụng biến thiên của áp suất âm,
tấm mỏng bị dao động cưỡng bức, do đó gây ra tổn thất ma sát trong nội bộ bản, năng lượng
âm biến thành cơ năng và nhiệt năng để thắng nội ma sát khi tấm mỏng dao động.
Khi f sóng âm tối ≡ f dao động của tấm => xảy ra hiện tượng cộng hưởng và lúc đó
khả năng hút âm của vật liệu lớn nhất.
Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, gọn nhẹ bền lâu, hợp vệ sinh. Chống ẩm và chống các
tác động cơ học tốt. Hỏng hóc dễ sữa chữa.
Nhược điểm: Chỉ hút âm ở tần số thấp.
3.Kết cấu hút âm bằng vật liệu xốp đặt sau tấm đục lỗ.
Cấu tạo: Phức tạp hơn tấm dao động hút âm gồm 1 tấm mỏng, trên có xẻ rảnh hay đục lỗ.
Sau tấm đục lỗ có dán 1 lớp vật liệu ma sát để làm tăng sự mất mát năng lượng âm (lớp ma
sát có thể là lớp vải mỏng, vải thủy tinh). Giữa tấm mỏng và lớp vật liệu xốp là lớp không khí. 15 3 1 2 4 5 1. Tấm mỏng đục lỗ 2. Lớp vải mỏng 3. Khe không khí 4. Lớp vật liệu xốp 5. Mặt tường cứng
Kết cấu này có khả năng làm việc như tấm dao động hút âm và dễ điều chỉnh đặc
tính tần số hút âm. Khả năng hút âm của kết cấu phụ thuộc vào số lỗ và đặc tính của lỗ đục ở trên tấm. *
Nếu diện tích lỗ đục lớn và số lỗ đục trên tấm nhiều => kết cấu làm việc như tấm vật
liệu xốp hút âm (T.e: Tấm đục lỗ không có ảnh hưởng đến khả năng hút âm của kết cấu. *
Nếu diện tích lỗ đục nhỏ và số lỗ đục ít => kết cấu làm việc như tấm dao động hút
âm . Nếu thay đổi diện tích lỗ đục, chiều dày vật liệu, khe hở không khí thì khả năng hút âm
của kết cấu sẽ thay đổi. Như vậy muốn kết cấu hút âm ở tần số cao thì diện tích lỗ đục
chiếm < 15% thì kết cấu hút âm ở tần số thấp.
Ưu điểm: Dễ điều chỉnh khả năng hút âm.
Nhược điểm: Cấu tạo phức tạp
4. Lỗ cộng hưởng hút âm
Cấu tạo: Nó là thể tích không khí kín
bởi các mặt tường cứng và thông với bên
ngoài qua 1 cái cổ dài. Cấu tạo có 2 phần +
Lỗ: Đóng vai trò như đệm không
khí để cho phần không khí chỗ cổ dao động
dễ dàng có thể hình tròn, vuông, đa giác. +
Cổ lỗ: Có chiều dài nhất định,
không khí trong bụng lỗ thông với không khí trong phòng qua miệng lỗ. Khi
λ của sóng âm tới lớn hơn 3 kích thước của lỗ thì không khí trong lỗ có tác
dụng như 1 lò xo đàn hồi. Cột không khí trong cổ như 1 pít tông khối lượng m. Dưới tác 16
dụng của sóng âm tới, cột không khí trong cổ dao động lui tới như 1 pít tông, không khí
trong lỗ vì không thoát ra được và thể tích lỗ lớn hơn cổ nhiều nên nó có tác dụng như
một đệm đàn hồi làm cho năng lượng âm mất đi để biến thành cơ năng và nhiệt năng
thắng nôi ma sát khi không khí trong cổ dao động. Khi tần số âm tới ≡ f dao động riêng
của lỗ thì hirnj tượng cộng huởng xảy ra => khả năng hút âm của lỗ lớn nhất. Các lỗ
cộng hưởng thế này được dùng từ lâu trong kiến trúc để tăng cường âm vang trong các nhà thờ cổ. Áp
dụng nguyên tắc hút âm này người ta chế tạo các nanen cộng hưởng. Mỗi một
lỗ và thể tích không khí phía sau được coi như 1 lỗ cộng hưởng. Kết cấu này hút âm
mạnh nhất ở những tần số nhất định. 1 2 3 1. Tấm đục lỗ 2. Lớp vải 3. Khe không khí
Ưu điểm: Kết cấu này có hệ số hút âm cao rẻ tiền dễ chế tạo.
Nhược điểm: Đặc tính tần số hút âm không đều 17 (táúm âuûc läù 2) 1(vaíi moíng) 3 khung
Để nhận được hệ số hút âm cao và đều trong dải rộng tần số người ta làm kết cấu
cộng hưởng bằng nhiều lớp đục lỗ đặt song song với nhau (kết cấu hút âm kiểu này được thi
công ở cung văn hóa và khoa học Vacsava (Ba Lan)
5. Kết cấu hút âm đơn:
Là những kết cấu được chế tạo đặc biệt dưới dạng tấm rời, có dạng hình cầu .... Hiệu
quả hút âm của kết cấu này được tăng lên khi kích thước của chúng < hoặc gần bằng bước
sóng λ của sóng âm tới nên gọi là kết cấu hút âm nhiều xạ. Khi nghiên cứu cấu tạo của
chỏm hút âm ta thấy: Vỏ làm bằng tấm kim loại, trong đặt vật liệu xốp với δ = 12,5 ÷ 25
mm và thường được treo ở những độ cao khác nhau trên những nguồn ồn. 1. Bản đục lỗ 3 2 1 1. Bản đục lỗ 2. Lớp vật liệu xốp 3. Lò xo để treo
Chú ý: Người và các đồ gỗ trong phòng, các dụng cụ trong nhà đều là những kết cấu hút âm đơn. 18
Chương 3: ÂM HỌC PHÒNG KHÁN GIẢ
I. Yêu cầu chất lượng âm học đối với phòng khán giả. 1.Định nghĩa:
Phòng khán giả là một phòng kín, có the tich tương đối lớn, bị giới hạn bởi các bề
mặt tường có tính chất đã biết. Có thể dùng làm hội trường, giảng đường, biểu diễn ca
nhạc, kịch nói và có thể hoà nhạc ... Với hai chức năng nghe và xem. Về mặt vật lý có
thể coi phòng khán giả là he thống không những chịu sự kích thích của nguồn âm ma
con thuc hien nhung giao dong rieng ngay cả sau khi nguồn âm đã tắt. 2. Phân loại:
a.Theo đặc điểm của âm thanh: + Phòng nghe trực tiếp
+ Phòng nghe qua hệ thống điện thanh (HTĐT)
+ Phòng nghe trực tiếp + HTĐT
b. Theo đặc điểm của nguồn âm:
+ Nghe tiếng nói: Rõ hay không rõ
+ Nghe âm nhạc: Hay hoac khong hay
+ Nghe tiếng nói + âm nhạc: Rõ + hay.
3. Đánh giá chất lượng âm hoc của phòng khán giả
a.Đánh giá chat luong am hoc theo chủ quan:
Rất phức tạp nên chia phòng khán giả theo chức năng của phòng theo 2 loại:
* Loại nghe tiếng nói: Là chủ yếu hội trường, giảng đường ở đây chất lưọng âm học của
phòng được đánh giá qua độ rõ. Phong được coi là độ rõ tốt khi tiếng nói hiểu được dễ
dàng: Người nói không bị giãn sức, người nghe không bị căng thẳng. Độ rõ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: + Đặc điểm của phòng. +
Đặc điểm của âm phát ra +
Sự chú ý của người nghe.
Để xác định độ rõ người ta dùng phương pháp thực nghiệm: chọn 100 âm tiết vô
nghĩa, rời rạc, đọc lên ở sân khấu, người nghe ngồi ở tất cả các vị trí trong phòng, ghi lại
các âm mình nghe được (gọi là độ rõ âm tiết) 19 Độ
Säú ám tiãút ngheâæåüc rõ âm tiết A = x 100% Säúám tiãút âoüc
A ≥ 85% : Phòng có độ rõ rất tốt → Độ rõ câu 97%
A = (75 ÷ 84) % : Phòng có độ rõ Tốt → Độ rõ câu 95%
A = 65 ÷ 74 % : Đạt → Độ rõ câu 90%
A < 65 % → Không đạt.
* Loại phòng nghe âm nhạc: Nghe hay và tạo được cảm xúc. Việc đánh giá rất
khó khăn vì nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan của người nghe vào nội dung và
trình độ biểu diễn của dàn nhạc. Vì vậy muốn đánh giá chat luong am hoc người ta dựa vào 3 chỉ tiêu:
+ Tính phong phú của âm thanh trong phòng
+ Âm thanh phát ra rõ ràng và âm sắc không đổi +
Sự cân bằng âm vang của các nhóm nhạc cụ tại mọi chỗ ngồi trong phòng.
Việc đánh giá chu quan cho phép lết luận được chat luong am hoc của phòng
nhưng không tìm ra phương pháp thiết kế 1 phòng có chat luong am hoc tốt.
a.Đánh giá chất lượng âm học của phòng khán giả theo khách quan:
Có nhiều yếu tốt ảnh hưởng đến chat luong am hoc của phòng khán giả như kích
thước, hình dáng của phòng, các giải pháp kết cấu, cách gia công các bề mặt trong phòng
v.v... Một phòng có chat luong am hoc tốt nếu thoã mãn các yêu cầu sau: + Có
đủ năng lượng âm trên mọi chỗ ngồi của khán giả (mọi chỗ ngồi có độ rõ tốt)
+ Âm vang của phòng phải phù hợp với mọi kích thước của phòng và chức năng của phòng .
+ Tạo được trường âm thanh hoàn toàn khuyết tán, tránh được các hoạt động sấu
(tiếng dội, hôi tụ âm...)
+ Có một cấu trúc thích hợp về thời gian cũng như mức âm giữa âm trực tiếp và âm phản xạ.
Tóm lại: Chất lượng âm học của phòng khán giả được đánh giá: a.Độ rõ
b.Độ khoách tán của trường âm: phụ thuộc vào khả năng phản xạ khuyết tán âm
thanh các bề mặt trong phòng. 20 ha hz M
Một phòng được coi là có độ khuếch tán lý tưởng khi tại các điểm trong phòng đo
âm thanh đến từ mọi hướng với tần suất và cường độ như nhau.
Thời gian âm vang thích hợp. Lp(dB) 80 T(s) { - Thể tích phòng - Chức năng phòng
Có 3 cơ số lý thuyết để nghiên cứu trường âm
- Lý thuyết sóng: Cho phép giải thích chính 20
xác bản chất vật lý của các quá trình âm t(s') T(s)
thanh xẩy ra trong phòng. Tuy nhiên quá
trình này phức tạp và kồng kềnh.
- Lý thuyết thống kê: Cho phép lý tưởng
hoá các quá trình vật lý xảy ra trong phòng và coi năng lượng âm ở 1 điểm trong
phòng bằng tổng năng lượng của các âm phản xạ tới các điểm đó và bỏ qua tính chất sóng của âm thanh.
- Lý thuyết âm hình học: Theo lý thuyết này trường âm được xét dưới dạng tổng
công của các tia âm (sóng âm thay bằng các tia âm). Các tia âm dựng theo quy luật
quang hình học cho phép xác định điểm tới của âm trên các bề mặt của phòng.
II. Thiết kế âm học theo nguyên lý âm hình học.
1. Nguyên lý âm hình học:
Khi âm thanh tới một bề mặt có kích thước là a → xảy ra các hiện tượng sau đây:
+ Khi a >> λ (1,5 ÷ 2) lần thi xảy ra hiện tượng phản xạ định hướng.Đây là hiện
tượng tốt trong trường âm Người ta lợi dụng hiện tượng này để thiết kế các phản xạ âm
bổ sung cho các điểm xa nguồn âm. 21
+ Khi a ≈ λ → Xảy ra hiện tượng phản xạ
khuếch tán. Đây cũng là hiện tượng tốt trong trường âm.
+ Khi a << λ → Xảy ra hiện tượng nhiễu Q a
xạ âm thanh. Đây là hiện tượng xấu trong trường âm → loại bỏ. Q
Nguyên lý âm hình học chỉ được áp dụng khi a >> λ.
a. Thiết kế bề mặt phản xạ âm. 7 ÷ 8m L tt B < 70 dB m L tt ≥ 70 dB N ,5 A 1 A B 3m N N o
* Điều kiện để thiết kế âm hình học khi kích thước các bề mặt a >> λ λ o max = 17m Phản xạ định hướng f = 20 ÷ 20.000hz
khuếch tán từ mặt cong lồi c λ = . f
Ví dụ: Có 2 âm tới mặt phẳng .Bề mặt
có kích thước 3m; f1 = 100 hz; f 3m
2 = 1000 hz.Tinh xem âm nào có thể phản xạ được Đối với âm f1 = 100 hz; Tinh bước sóng λ1=3,4m 340 λ = = , 3 4m . 1 α 100 α
→ Không có phản xạ vì bước sóng của âm tới > bề mặt (3m) 22 340 λ = = 34 , 0 m 2 1000
Âm f2 = 1000 hz mới có phản xạ
* Tại những vị trí xa nguồn âm, độ rõ thường bị giảm do các nguyên nhân sau:
+ Sự hút âm của bề mặt.
+ Số phần tử môi trường ngày càng tăng lên năng lượng âm chia nhỏ trong quá
trình lan truyền. Để khắc phục hiện tượng này cần thiết kế những bề mặt phản xạ âm ở
tường bên, ở trần. đặc biệt là phần trần, tường bên gần bề mặt phản xạ sân khấu, kích thước 5 ÷ 6m. 0.5m s' A Nguồn âm Q B s C D
Xa sân khấu có thể nhỏ hơn 2 ÷ 3m. Bề mặt phản xạ nên lấy dư ra 0,5m về mỗi phía.
b. Áp dụng nguyên lý âm hình học để thiết kế hình dạng phòng. + Hình dạng phòng:
+ Hình dạng phòng tốt nếu phòng tạo được sự phân bố đều đặn năng lượng âm có
đủ năng lượng phản xa để nghe rõ.
+ Đối mặt bằng hình chữ nhật: Âm thanh
phân bố tương dối đều đặn .Tỷ lệ mặt bằng N Rộng / Dài = 3÷5
* Khu vực trắng không phản xạ ở phía trước nhỏ nhất.
Mặt bằng hình chữ nhật
* Khi chiều rộng phòng lớn cấu trúc âm trực hình -1
tiếp và âm phản xạ ở chỗ ngồi phía trước
không tốt,dễ tạo thành tiếng dội. + Mặt bằng hình thang: ( H . 2 )
* Khu vực ngồi nằm ngoài góc nhìn
ở phía sân khấu tương đối nhiều, ở đây tần
số âm cao yếu, phòng khán giả lớn khu vực Hình 2 này càng rộng. 23
* Kết cấu và thi công hình chữ
nhật đơn giản. Nên mặt bằng hình chữ nhật
áp dụng cho quy mô phòng vừa và nhỏ. s
Để khắc phục góc nhìn ngoài góc 450
trước sân khấu, rút ngắn cự ly phản xạ ,thư ờng cải
tiến mặt bằng hình chữ nhật thành mặt bằng Hình 3 hình quả chuông + Mặt bằng hình quạt:
Hiệu quả âm thanh của loại mặt bằng
này phụ thuộc vào góc φ tạo thành
giữa tường bên với trục dọc của phòng.
Góc φ càng lớn vùng trắng không Hình 4
có phản xạ phía trước càng lớn
góc φ ≤ 220 tốt nhất φ = 100.
* Loại mặt bằng này tường sau tương đối s
rộng. Để tránh đơn điệu, kiến trúc thường
xử lý cong, khi đó chú ý đặt tâm cong nằm
xa sau sân khấu để tránh tiêu điểm âm
hoặc tiếng dội rơi trên sân khấu , có thể xử Hình 5
lý khuếch tán âm trên mặt tường này.
* Đặc điểm nổi bật của loại mặt bằng này là đảm bảo góc nhìn nằm ngang tốt.
Loại mặt bằng này chứa nhiều khán giả những chỗ ngồi lệch tương đối nhiều.
- Do đó góc lệch φ nên thi công phức tạp.
- Từ ưu điểm về nhìn và nghe, mặt bằng này thường áp dụng cho nhà hát lớn và vừa.
Góc φ càng lớn càng chứa nhiều khán giả nhưng chất lượng về âm kém. Để khắc phục
thiếu sót này thường xử lý khuếch tán trên 2 mặt tường trên. (H.3)
+ Mặt bằng hình lục giác:(H.5)
Là mặt bằng cải tiến từ mặt bằng
hình quạt cắt bỏ góc lệch sau. s
Trường âm tương đối đều, tăng cảng được
mức âm cho khu vực ngồi giữa.
(H.5) Nữa tường bên phía sau ngắn. Hình 6
(H.6) Nữa tường bên phía sau dài 24
* So với mặt bằng hình quạt cùng thể tích, mặt bằng này bỏ được nhiều chỗ ngồi
lệch, kết cấu thi công phức tạp.
* Là loại mặt bằng có trường âm tương đối đều. Thích hợp với phòng hoà nhạc. Đối
với nhà hát thích hợp cho loại vừa và nhỏ.
+ Mặt bằng hình bầu dục: (H.7)
* Do tường cong nên âm phản xạ men theo
tường, tạo thành tiêu điểm âm, âm không đều.
* Loại hình này phổ biến cho nhà hát ngoài
nhà (nhất là nhà hát cổ điển). Để khắc phục Hình 7
thiếu sót này người ta tạo thành những lỗ
xung quanh tường, tường ngăn và lan can của các lỗ thiết kế những phù điêu lớn hoặc
xử lý thành những mặt cong lồi khuếch tán âm.
* So với mặt bằng hình quạt loại này có ưu điểm lớn về nhìn, không có chỗ lệch và
xa. Toàn bộ chỗ ngồi đều có góc nhìn tốt.
* Do ưu điểm về nhìn và phong cách kiến trúc độc đáo nên nhiều người thích dùng.
* Có thể xử lý nữa trước tường bên thẳng và thiết kế cột đường kính lớn (50cm) tạo
thành lối đi dọc tường sau để tăng độ khuếch tán âm. o
2. Tránh các hiện tượng xấu về âm học:
a. Hiện tượng tiếng dội: Âm trực tiếp
và âm phản xạ đến tai người có những khoảng N A
chênh lệch về thời gian nhất định.
Nếu khoảng chênh lệch về thời gian
này nhỏ hơn không giới hạn thì tiếng nói
được tăng cường thêm và độ rõ tăng thêm.
Nếu khoảng chênh lệch đó lớn hơn khoảng
giới hạn thì sẽ tạo thành những s
tiếng dội dẫn đến chất lượng âm học của Mặt cắt
phòng xấu đi. Khoảng giới hạn phụ thuộc
vào mục đích sử dụng phòng và dạng của
sóng âm. Ví dụ: Đối với tiếng nói là 50ms, Mặt bằng
Đối với âm nhạc là 100 ÷ 200ms. s
* Có thể nhận biết những yếu tố gây ra
hiện tượng tiếng dội: 25
+ Những vùng đánh dấu trên mặt cắt và mặt
bằng có thể sinh ra hiện tượng tiếng dội.
+Tiếng dội do hai mặt tường song song có khả năng phản xạ cao,sóng âm sẽ phản xạ
trùng lặp. Vì thế nên thiết kế 2 mặt tường bên lệch nhau một ít (chỉ cần góc nghiêng là 50
nên xử lý âm khuếch tán trên hai mặt tường này.
+ Tường sau dễ gây tiếng dội.
+ Mặt tường sau thẳng lớn → để khỏi
đơn điệu ta xử lý cong dễ tạo tiêu điểm âm.
Để tránh tiêu điểm âm, tâm cong
phải ở sau sân khấu và nên xử lý khuếch tán. (Hinh 9) Hình 8
Để tránh hiện tượng tiếng dội phải
thiết kế phản xạ âm thanh thoã mãn điều kiện: - NA + 17 ≥ NO + OA
- Đặt vật liệu hút âm Hình 9 - Hạ trần - Chia nhỏ bề mặt
b. Hiện tượng hội tụ âm thanh: s
Hiện tượng âm thanh sau khi thực N
hiện quá trình phản xạ trên những bề mặt I
cong lõm có bán kính lớn hướng về
phía nguồn âm. Tại tiêu điểm âm có cường độ rất lớn
làm cho trường âm phân bố không đều, âm nghe
gián đoạn, mơ hồ. Mặt cong lõm trên trần nguy a'a
hiểm nhất khi bán kính cong bằng chiều cao
của phòng, lúc đó tiêu điểm âm rơi đúng S
vào vùng chỗ ngồi của khán giả. Nếu r > 2h O
thì tiêu điểm âm ít nguy hiểm.
Để tránh tiêu điểm âm ta chú ý: 26 r 2 r r/2 = = h = h h F S F S Đạ Đạt Rất xấu t Hội tụ
- Không thiết kế bề mặt cong lõm có r lớn hướng về phía nguồn âm.
- Chia nhỏ bề mặt cong lõm thành bờ cong lồi. h
- Tăng bán kính cong r > 2h hoặc r < 2 c. Âm đi men phòng:
Do tường cong lõm nên âm phản xạ thường đi
men tường, làm tường âm không đều. S
III. Thiết kế tạo tường âm khuếch tán:
1. Ảnh hưởng của trường âm khuếch tán đến
chất lượng âm thanh. Trường âm khuếch tán có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng âm
thanh trong phòng. Độ khuếch tán càng cao thì âm thanh nghe càng sinh động và hấp
dẫn. Trường âm khuếch tán có ý nghĩa:
- Tạo ra độ đồng đều lớn về mức âm ở các chỗ ngồi.
- Trường âm khuếch tán tạo sự tăng giảm mức âm tại các chỗ ngồi tương đối đều
đặn, không có tăng và giảm mạnh.
- Làm cho âm thanh trong phòng trở thành du dương, ấm cúng.
2. Yêu cầu về trường âm khuếch tán:
Phòng được coi là có độ khuếch tán cao, nếu tại mọi vị trí của phòng áp suất âm gần
như nhau: LA = LB = LC → đồng đều mức âm.
* Tại 1 vị trí âm phản xạ đến từ nhiều hướng với xác suất như nhau và âm nọ tiếp nhanh sau âm kia.
* Yêu cầu khác nhau đối với phòng khán giả có chức năng khác nhau. 7979
* Yêu cầu cao nhất về khả năng khuếch tán là phòng hoà nhạc.
* Ở phòng nghe tiếng nói yêu cầu thấp hơn. 76 78 78 80
* Để xác định tính khuếch tán của nguồn 76 76 78 77
âm → Đo mức âm ở các vị trí khác nhau Phân bố âm thanh 7776 trong 1 nhà thờ 27
3.Các biện Pháp tạo trường âm khuếch tán:
a. Phân chia các bề mặt theo cấu tạo chu kỳ.
Các yếu tố hình trụ, lăng trụ khuếch tán âm tần số trung và cao có hiệu quả tốt .
+ Các yếu tố góc vuông khuếch tán âm tần số thấp tốt. Khuếch tán âm trong dải
tần số rộng sẽ có hiệu quả tốt khi các yếu tố này trên các bề mặt tường và trần > 2m và sâu hơn một vài cm.
+ Tạo ra những bề mặt trong phòng có kích thước xấp xỉ bước sóng của sóng âm a ≈ λ.
Đối với âm học phòng f = 100 ÷ 400 hz → λ = 1,36 ÷ 3,4
+ Khi chọn kích thước của bề mặt phân chia nếu lấy nhỏ quá (dưới vài chục cm)
thì không có ý nghĩa trong việc tạo trường âm khuếch tán.
+ Kích thước a, B, d lấy theo biểu đồ.
+ Kích thước bề mặt thay đổi theo 2 chiều không gian, 3 chiều không gian. Hút âm α lớn Phản xạ âm α nhỏ
b. Bố trí vật liệu hút âm: Bố trí vật liệu có hệ số âm khác nhau trên các bề mặt
luân phiên. Thông thường là các tường bên hoặc các mảng phân tán trong phòng.
Trong một phòng thì việc bố trí vật liệu hút âm rải rác khuếch tán âm thanh tốt
hơn việc bố trí vật liệu hút âm tập trung.
I. Thiết kế phòng khán giả theo thời gian âm vang:
1. Âm vang: Hiện tượng âm thanh còn ngân dài khi nguồn âm ngừng tác dụng gọi là âm vang.
Theo quan điểm sóng (âm vật lý) thì âm vang là quá trình tắt dần của những dao
động còn dư của các phần tử không khí trong phòng khi nguồn âm ngừng tác dụng.
Quá trình này là tổng hợp vô số những dao động tự do của các phần tử không khí trong phòng. 28
2.Thời gian âm vang: T(s). A
Xét việc bổ sung năng lượng âm
ở ở điểm A trong phòng. Khi S rf1 rf2
nguồn âm S phát ra ở A nhận được
âm trực tiếp SA và năng lượng âm
ở A bắt đầu tăng lên theo thời gian khi nó nhận các phản xạ âm rf1 < rf2 < rf3 ...
Đến một lúc nào đó nguồn âm vẫn phát E(J/m3)
ra âm thanh nhưng năng lượng âm E E0 6 = 10 ở α
A không tăng nữa → đạt được sự E cân bằng: E E*
A = const. Nếu tắt nguồn
âm lúc này thì âm trực tiếp tắt trước, T t(s)
sau đến các âm phản xạ → năng lượng
âm ở A giảm. Quá trình thu nhận âm thanh Lp(dB)
trong phòng chia làm 3 giai đoạn: L0
+Giai đoạn 1: Giai đoạn tăng năng lượng B d 6 0
âm do năng lượng âm được bổ sung L*
liên tiếp từ các phản xạ xảy ra nhanh. T t(s)
+Giai đoạn 2: Giai đoạn năng lượng âm
trong phòng đạt trạng thái ổn định.
+Giai đoạn 3: Giai đoạn năng lượng âm bị giảm đi (xảy ra chậm hơn lúc tăng).
Định nghĩa: Thời gian âm vang là thời gian cần thiết để mật độ năng lượng âm giảm
đi 106 lần hay mức năng lượng âm giảm đi 60dB so với trị số ổn định trong quá trình
tắt dần tự do của nó khi nguồn âm ngừng tác dụng. Ý nghĩa:
+ Về mặt vật lý: T cho biết tốc độ tắt của âm thanh trong phòng.
+ Về mặt cảm giác nghe âm: T ngắn → nghe rõ những âm thanh khô khan, không
tốt cho phòng nghe âm nhạc. Nếu T dài thì mức độ che lấp lớn âm thanh nghe không
rõ, nhưng âm nghe ấm và du dương. Rất tốt cho phòng nghe âm nhạc nhưng không
tốt cho phòng tiếng nói. Đây là 1 yếu tố quan trọng để đánh giá chất lượng âm thanh trong phòng.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến T: Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thời gian âm vang:
a. Hình dáng, thể tích của phòng V(m3).
b. Đặc điểm hút âm của phòng: 29
o Sự bố trí vật liệu hút âm
o Lượng hút âm của phòng A(m3)
c. Tần số của âm thanh. d. Chức ăng của phòng.
3. Công thức xác định thời gian âm vang:
a. Công thức của Sabin:
Tác giả dựa vào hai giả thiết để thành lập phát triển âm vang.
+ Ở trong phòng, âm thanh phát ra cho đến lúc đạt được trạng thái ổn định, năng
lượng âm thanh ở mọi điểm trong phòng đều như nhau (trường âm khuyết tán)
+ Sau khi nguồn âm ngừng phát năng lượng âm tắt dần đều đặn (trường âm hoàn toàn khuyết tán) 16 , 0 V 161 , 0 V T = (s) = .(s) . A S.α Khi V tăng → T tăng A với α = Tb S 3 tg Khi A giảm → T tăng Với V
(m3): Thể tích của phòng A
(m3): Lượng hút âm của phòng b. Công thức của Eyring: αtb > 0,2 16 , 0 V T = (s) − S 1 ln( − α ) tb Trong đó:
a. S: Tổng diện tích các mặt bằng trong phòng khi phòng có V > 2000m3
và tần số cao thì phải kể thêm lượng hút âm của k2 16 , 0 khi đó: T = (1) A + 4mv V 16 , 0 và T = − S 1 ln( − tb 2 ) + 4mv (2) Trong đó:
* m là hệ số hút âm của k2.
A = A cố định + A thay đổi + A phụ * A: Tổng lượng hút âm 30
* ACĐ: Lượng hút âm cố định (trần, tường...) n A α CĐ = ∑ i s . i [ m2] =1
* ATĐ: Lượng hút âm thay đổi trong phòng ATĐ = an . Nu + ag . Ng
b. an: Lượng hút âm của một người ngồi
c. Nu: số người có mặt trong phòng
d. ag: Lượng hút âm của một ghế.
e. Ng: Số ghế không có người ngồi.
f. Aphụ: Lượng hút âm phụ do có khe hở ở các lỗ đèn và do sự dao động của kết cấu.
* Khi sử dụng phương trình âm vang ta cần chú ý về không gian ngẫu hợp. Đó là
những khôn ggian thông suốt nhau nhưng độ lớn khác nhau và chức năng âm học cũng
khác nhau và nối với nhau bằng một cửa lớn. h b
- Trong không gian ngẫu hợp do thể tích, vật liệu của các không gian không
giống nhau → nên phải tính riêng.
+ Đối với phòng khán giả và sân khấu khi tính thời gian âm vang cho phòng khán
giả lấy hệ số hút âm của miệng sân khấu thay thế cho sự tồn tại của sân khấu.
+ Đối với không gian chính của phòng khán giả với không gian dưới ban công thì
Nếu b > 2h ta phải phân thành hai không gian riêng biệt và lấy hệ số hút âm của miệng
ban công thay cho sự tồn tại của ban công. Nếu b≤ 2h thì coi như một không gian để tính
5. Thời gian âm vang tối ưu: Ttn (1)
a. Thời gian âm vang (T) có ý nghĩa: 31
- Cho biết tốc độ tắt của âm thanh trong phòng.
- Là đại lượng vật lý có thể tính toán được, có mối liên hệ với các thông số V, A của phòng
- Giúp cho việc camr nhận, đánh giá chất lượng âm thanh phòng. \
Nếu T ngắn quá → âm thanh nhỏ
Nếu T dài quá → âm kém rõ
Như vậy sẽ tồn tại một chử số T sao cho độ rõ không bị giảm mà âm nghe
vẫn du dương. mặt khác trị số đó cũng không giống nhau đối với từng loại phòng và V của chúng CLAT độ du dương độ rõ Ttn T(s)
Ttn phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+Phụ thuộc vào V (m3) của phòng.
+Phụ thuộc vào chức năng của phòng.
+Phụ thuộc vào tần số của âm thanh.
b. Theo công thức kinh nghiệm của Clavil. T 500 tn = K.lg.V
trong đó: k là hệ số phụ thuộc vào chức năng của phòng. T 500 tn 2,2 2 1 1,8 2 1. Nhạc giá đường 1,6 3 2. Hoà nhạc 1,4 3. Kịch 1,2 4 4. Âm nhạc 1 5 5. Chiếu phim 0,8 6 6. Giảng đường 0,6 - V 32 - Phòng ca nhạc k = 0,41
- Phòng kịch nói k = 0,36`
- Phòng chiếu phim, gđ k = 0,29 hay tra T 500 tn bằng biểu đồ. * Tinh Tf 500 tn = R. Ttn Chú ý:
Khi V > 2000 m3 tốc độ tắt phụ thuộc vào V không đãng kể.Theo kinh nghiệm ta
lấy trị số Ttn = 1,48s (nhạc hiện đại); Ttn= 1,54s (nhạc cổ điển); Ttn = 2,07s (lãng mãn
trử tình); Ttn =1,7 (chung cho tất cả các loại âm nhạc); V< 300 m3 → Ttn = 1s 1,6 1,4 1,2 1 0,8 f 100 500 1000 2000
Với R hiệu chỉnh theo biểu đồ Nếu f ≥ 500hz → R = 1
Đối với phòng V nhỏ lấy vùng gạch chéo dưới. Nếu phòng V lớn thì lấy vùng
gạch chéo trên hay xác định R theo bảng f (hz) 125 500 1000 2000 R 1,4 1,1 1 1
6. Thiết kế phòng đảm bảo âm vang.
a. Yêu cầu cần thiết kế: T f p = Tftn ± 10% +
Đối với phòng khán gải yêu cầu chất lượng cao thì tính cho 6 giải tần số: 125, 250, 500, 1000,... 4000 +
Đối với phòng khán giả yêu cầu chất lượng trung bình thì tính cho 3 giải
tần số T125tn , T500tn , T2000tn. +
Đối với phòng nghe tiếng nói → Ttn ≤ 500hz 33 Ttn T % 0 1 + % 0 - 1 hz 125 500 1000 2000
Khi lượng khán gải trong phong thay đổi thì lượng hút âm thanh trong
phong cũng thay đổi theo từ đó làm thay đổi thời gian âm vang của phòng → người
ta phải tính các mức chứa thông dụng nhất (100% và 75%). +
Đối với các phòng yêu cầu chất lượng cao, người ta cố gắng giảm thay
đổi lượng hút âm bằng cách sử dụng các ghế có hệ số hút âm gần bằng của người c.Các bước thiết kế. Bước 1: + Xác định thời gian T 500 tn
căn cứ vào khối tích và chức năg của phòng + Xác định thời gian: = R.T 500 tn + Lập biểu đồ: T f tn ± 10% Bước 2: + Xác
định hệ số hút âm trung bình(αtb)theo các tần số khác nhau ln( V −α = 16 , 0 1 → α tb ) f tb T S . tn
Bước 3: + Tính lượng hút âm của phòng Xác định: f f f A
= A A = A = a N + Q .N cd td yc n n y g
Bước 4: Bố trí trang âm cho phòng khán giả
Phải lựa chọn và bố trí vật liệu hút âm sao cho lượng hút âm gần bằng lượng hút âm yêu cầu. Trần phản xạ K/T âm hút âm 34
+Trần các mảng tường, trần gần nguồn âm lượng bố trí vật liệu có độ cứng cao và
được thiết kế theonguyên lý âm hình học. Nên cấu tạo cá hình lồi ở trong phòng. +
Ở các phần trần cuối phòng cần bố trĩ các vật liệu hút âm +
Tường hậu có thể gây ra các hiện tượng xấu nên phải bố trí các vật liệu hút âm mạnh và đồng đều. +
Lượng hút âm cố định yêu cầu được bố trí 2 tường bên theo nguyen tắc tạo các
dải hút âm và phản âm sen kẻ nhau nhằm đạt đến độ khuyếch tán âm ổn định Bước 5: Kiểm tra. + Xác
định lượng hút âm tính toán của phòng thiết kế: A f tk A f f f tk = Acđ + Atđ
+ Xác định thời gain âm vang thiết kếT f f
tk và so sáng nó với Ttn ± 10%
Nếu không đảm bảo thì chúng ta phải thay đổi vật liệu hút âm và thay đổi diện tích hút âm. Thiếu Thừa
Bước 6: Hiểu chỉnh công trình. 500Hz + Đo đạc, kiểm tra. +
Hiểu chỉnh, bố trí vật liệu hút âm Ví
dụ: Tính tổng lượng hút âm, lựa chọn và bố trí vật liệu hút âm cho giảng
đường 500 chổ ngồi. cho biết V= 3240m3.
Kích thước cao x rộng x dai = 9.15.24 (m) Tổng diện tích tất cả các bề mặt trong
phòng S = 1389 (m2). Phòng không có các khe trống phức tạp, bỏ qua lượng hút âm bổ sung. GIẢI: 1. Tính T 500 tn
= K.lgV 0,29.lg3240 = 1,02s. giảng đường yêu cầu độ rõ là chủ yếu tức R
= 1. thời gian âm vang tốt nhất của các tần số đều bằng nhau T 500 125 2000 tn = Ttn = Ttn .
2. Tính tính hệ số hút âm trung bình của các tần số.
+ Đối với các tần số 125 và 500 hz dùng công thức: 16 , 0 V 16 , 0 3240 . T = = − S 1 ln( − α ) 1389 1 ln( − α ) tb tb 35 Thay T 500 125 tn = Ttn = 1,02 vào ta có 3240 . 16 , 0 1,02 = 500 125 → α = α = 31 , 0 −1389 1 ln( − α ) tb tb tb
+ Đối với f = 2000hz ta dùng công thức: V 16 , 0 T = − S 1 ln( − α ) + 4mV tb
Trong đó m là hệ số hút âm của không khí ở 20oC và độ ẩm φ= 80% Thay số vào ta có 2340 . 16 , 0 02 , 1 = ⇒ α = , 0 28 −1389. 1 ln( − α ) + 3240 . 0025 , 0 . 4 tb tb
2.Tính lượng hút ẩm của phòng.
+ Đối với f = 125 &500 hz ta có: A 125 125 =S.αtb 1389.028 0,31 = 435 m2 A 500 500 =S.αtb 1389.028 0,31 = 435 m2.
Đối với tần số 2000hz ta có: A 2000 2000 = S.αtb = 1389.0.28 = 392m2
3. Tính lượng hút ẩm thay đổi.
Ghế ngồi trong giang đường là ghế dựa bằng gỗ dán Đối tượng hút âm Hệ số hút âm 125Hz 500Hz 2000Hz Ghế bằng gỗ dán 0,07 0,081 0,082
Học sinh ngồi trên ghế 0,2 0,31 0,41
• Đối với tần số 500hz. xác định Atd với 4 trường hợp có mặt của học sinh 0%,
50%, 70% và 100% tương ứng với 0, 340, 480, và 650người.
• Đối với f = 125 và 2000hz xác định Atd khi 70% học sinh có mặt. Atd của tần số 500hz. 500 Atd = N. αtd Đối tượng hút âm N α 0% 50% 70% 100% Ghế dựa gỗ dán 0,081 48,6 24,2 14,5 0
Học sinh ngồi trên ghế 0,31 0 92,6 130 186 Atd của n ười và ghế 48,6 116,8 144,5 186 36
Atd của f = 125,500 v à 2000 khi 70% h ọc sinh có mặt Đối tượng hút âm 125 500 2000
Số lượng đối tượng N α Nα α Nα α Nα Ghế dựa gỗ dán 180 0,07 12,6 0,081 14,5 0,082 14,8
Học sinh ngồi trên 420 0,2 84 0,31 130 0,41 172 ghế Atd của người và ghế 96,6 144,5 186,8
4. Tính lượng hút âm cố định Acđ khi 70% học sinh có mặt (bỏ qua lượng hút âm bổ sung)
+ Đối với tần số 125hz. 125 125 125 2 A = A − A = 435− 6 , 89 = , 338 4m cd td + Đối với f = 500hz 500 500 500 2 A = A − A = 435− 5 , 144 = m 5 , 290 cd td + Đối với f = 2000hz 2000 2000 2000 2 A = A − A = 392 − 8 , 186 = , 205 2m cd td
5. chọn vật liệu và bố trí trang âm
BẢNG CHỌN VẬT LIỆU VÀ BỐ TRÍ TRANG ÂM Diện 125hz 500hz 2000hz Vật liệu và khoảng STT Bề mặt tích cách hút âm α Sα α Sα α Sα m2
1 Trần phía trước Vữa vôi trên lưới 200 0,04 8 0,06 12 0,04 8 Gỗ ván 1cm, đáy 2 Trần sau 240 0,3 72 0,2 48 0,1 24 dưới sàn gỗ 5cm Tường phía Gỗ ván 1cm, đáy trên 3
118 0,18 21,24 0,19 22,4 0,12 14,16 trước sàn gỗ 4cm Trát vữa quét sơn phản 4 Tường bảo vệ
66 0,01 0,66 0,02 1,32 0,02 1,32 xá âm dến trần Tấm nhôm 1cm, cách Tường 2 bên tường cm, xử lý 5 226 0,3 67,8 0,1 22,6 0,04 9 trên khuyết tán âm, phần trên tường bảo vệ 37 Gỗ dán 1cm đóng Tường sau bảng 6 trên sường gỗ cách
93,1 0,3 27,93 0,2 18,8 0,1 9,31 đen tường 5cm Tấm rôm ép trên 0,30 0,10 7 Tường hậu 58,9 0,37 21,8 38,6 6,25 sườn gỗ 7 8 Trải thảm cao su dày 8 Sàn lối đi
120 0,04 4,8 0,08 9,6 0,03 3,6 5mm Trải thảm cao su dày 9 Bục giảng
45,8 0,04 1,83 0,08 3,6 0,03 1,37 5mm 10 Cửa sổ Mở hoàn toàn 140 0,9 12,5 0,9 12,5 0,9 125
11 Cửa đi Cửa kính đóng
kín 30,3 0,35 11,21 0,18 5,45 0,07 2,12 12 Cửa thông gió
lỗ trống có song sắt 11,4 0,5 5,7 0,5 5,7 0,5 5,7 13 Lỗ đèn Lỗ trống
1 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
Acđ tổng hợp 368,21 313,29 210,07
7. Kiểm tra sai số: , 368 21− 5 , 345 A125 = % 100 . = % 8 < % 10 cd 5 , 345 , 313 29 − 5 , 290 A500 = % 100 . = % 8 < % 10 cd 5 , 290
Kết luận: sai số nằm trong giới hạn cho phép vật liệu và khoảng cách hút âm bố trí như vậy là đạt yêu cầu.
V. Ảnh hưởng của cấu trúc âm phản xạ đầu tiên đến độ rõ. 1.
Độ rõ và các yếu tố ảnh hưởng: -
Độ rõ phụ thuộc vào mức ồn trong phòng
→ KN: hệ số giảm độ rõ do mức ồn trong phòng gây ra. Thường mức ồn không quá (35÷40)dB -
Thời gian âm vang T → hệ số KT -
Hình dạng kích thước của phòng: KS -
Công suất âm của nguồn âm: KP Độ rõ = 96.KN.KT.KS.KP.%
Trong thiết kế lựa chọn các giải pháp kiến trúc hợp lý nên KS = 1 và tham khảo bảng sau: 38 -
Mặt bằng phòng hình quạt, hình chữ nhật KS = 1 -
Phòng lớn, có tường + trần lõm KS = 0,9 -
Phòng bé, trường âm bằng khoảng cách phản xạ âm: KS = 1,06.
Kp: Hệ số giảm rõ đo mức âm trong phòng gây ra lấy theo biểu đồ: KT 1 KP K 1 0,8 N 1 0,8 0,6 0,8 0 ,6 0,4 0,4 0,2 0,4 20 40 60 80 100 120 0,2 0,2 1 2 3 4 5 1 Mức áp suất âm Thời gian âm vang Mức ồn a b c
KT: Hệ số giảm độ rõ do thời gian âm vang trong phòng (b)
KN: Hệ số giảm độ rõ do mức ồn trong phòng (c)
- Cấu trúc âm phản xạ đầu tiên ảnh hưởng đến độ rõ chia làm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: bao gồm tất cả các phản xạ đến sau 50ms tạo cảm giác âm vang nhưng
giảm độ rõ → năng lượng âm này có ích.
Đối với phần năng lượng âm có ích không chỉ tăng năng lượng của chúng có ảnh hưởng
đến độ cấu trúc về thời gian và mức độ cũng ảnh hưởng đến chất lượng âm của phòng. B d Lp(dB) 2 B d = 2 = Âm 2 B 1 2 3 d tr ÷ ực 2 fx fx fx .5 Âm 1 2 3 ÷ tiếp 1 trực fx fx fx .5 = 1 tiếp 5 ÷ 10 = t(m s) t(ms) 20 ÷ 30 10 ÷ 15 15 5 Cho tiếng nói Cho âm nhạc
Cấu trúc tốt nhất khi nghe tiếng nói của âm phản xạ đầu tiên (Q)
Cấu trúc phản xạ đầu tiên khi nghe âm nhạc. 39
2. Các biện pháp tăng cường độ rõ:
- Tăng cường năng lượng âm trực tiếp tạo điều kiện để âm trực tiếp truyền tốt nhất đến tai người nghe
+ Tăng độ dốc của sàn.
+ Chọn hình dáng phòng hợp lý.
+ Chú ý tính định hướng của nguồn âm.
- Nếu T dài → làm giảm T bằng cách đặt vật liệu hút âm để điều chỉnh thời gian âm vang.
- Có những biện pháp chống ồn trong phòng.
- Tạo những bề mặt phản xạ gần sân khấu để đưa phản xạ âm ra chỗ ngồi cuối phòng. 40
CHƯƠNG IV: CHỐNG TIẾNG ỒN TRONG THÀNH PHỐ
I. Các nguồn ồn & phương pháp đánh giá
Giữa tiếng ồn & âm thanh cần nghe không có gì khác nhau về bản chất vật lý
nhưng về khía cạnh tâm lý & sinh lý có khác nhau. Tiếng ồn gây ra những ảnh hưởng
bất lợi về tâm sinh lý
1. Phân loại tiếng ồn:
a. Theo đường lan truyền:
- Tiếng ồn không khí: là những tiếng ồn lan truyền trong không khí
- Tiếng ồn do va chạm: Là do những vật thể va chạm vào kết cấu gây ra & được lan truyền theo kết cấu
- Tiếng ồn kết cấu: Là những tiếng ồn theo kết cấu nhà cửa. Về nguồn gốc có thể
là do không khí hay do va chạm
b. Theo thời gian tác dụng:
- Tiếng ồn ổn định: Là tiếng ồn có mức thay đổi không quá 5dB. Tiếng ồn các ////
- Tiếng ồn không ổn định: Là tiếng ồn có mức thay đổi vượt quá 5 dB (tiếng ồn giao thông)
- Xung: Tiếng ồn phát ra trong thời gian không quá 1s. Thường có cường độ rất
cao (tiếng nở khi động cơ ban đầu làm việc)
c. Theo tần số: Tiếng ồn f thấp ≤ 300 hz
f cao: f = 300 ÷ 800 hz - f cao : f > 800 hz
d. Theo vị trí tương đối của nguồn.
-Tiếng ồn ngoài là những tiếng ồn từ phía ngoài tác dụng vào trong
- Tiếng ồn trong: Là tiếng ồn do chính con người & thiết bị tạo ra bên trong công trình
2. Phương pháp đánh giá
a. Tiếng ồn ổn định: Sinh ra từ các trạm biến thế, các máy móc TB - Tổng mức ồn: ΣL, dBA -
Đánh giá theo tần số Lf(dB): 63 ÷ 8000hz (đo theo dải 1/3 octa & 1 ôcta)
b. Tiếng ồn không ổn định (tiếng ồn giao thông vận tải) -
Mức ồn tương đương Ltd 1 L 0 L 1 , ∑ f 10 . td = 10lg ( i i ) dB(A) 100 Trong
đó: thời gian khảo sát tính bằng giây. Thường đo trong 1800s (30 phút) 41
fi: Thời gian tác dụng của mức ồn dải thứ i: tính bằng số % của tổng thời gian tác dụng.
Li: Mức âm trung bình của dải thứ i
Mức ồn tương đương là 1 mức ổn định dùng để thay thế cho tác động không ổn
định của nguồn ồn hay có thể dùng công thức TN
LA7 = LA7 + ΣD với ΣD = D1 + D2 + D3 + D4
Với D1, D2, D3, D4 tra bảng: D1 = 1 dB khi xe tải & khách ≠ 60%, D1 = ± 1dB. Tốc độ ≠ 40km/h.
L'A7: Mức âm tương đương của dòng xe cách trục đường 7,5m của đoạn đường
thẳng và phẳng của dòng xe có 60% xe tải và xe khách, tốc dộ 40km/h lấy theo bảng. Cường dộ dòng xe 40% 60% 100% Mức âm tính toán 68 69 70 A
Và khi đó dùng công thức: LA7 = 46 + 11,8lgN + ΣD
D3 = +1dB khi độ dốc không bằng phẳng;
D4 = +3dB khi có mặt của tàu điện
N là mật độ dòng xe (xe/h).
Về mặt sinh học người ta coi nó tác động tương đương bên con người như tác động không ổn định.
Đánh giá tiếng ồn: Đo mức âm thanh theo dạng tần số tối đa theo dB. Phạm vi từ 63 ÷
8000hz hoặc đánh giá mức âm theo dB (A).
II. Ảnh hưởng của tiếng ồn. Tính chất tiếng ồn cho phép.
1. Ảnh hưởng của tiếng ồn:
a. Ảnh hưởng đến cơ quan thính giác: - Giảm độ nhảy cảm
- Làm cho ngưỡng nghe tăng
- Bị nặng tai, bị điếc.
b. Ảnh hưởng đến hệ thần kinh: - Gây ra sự ức chế.
- Giảm sự tập trung suy nghĩ gây ra những sao lãng khó chịu.
- Bực bội, đau đầu chóng mặt.
- Ảnh hưởng đến giấc ngủ. 42
Ví dụ: Khi LA = 35dB sau 15' → ngủ say khi tiếng ồn tăng lên 50dB sau 1h mới ngủ.
- Tiếng ồn làm giảm chất lượng cuộc sống.
c.Ảnh hưởng hệ tiêu hoá:
Chính tiếng ồn là nguyên nhân gây ra bệnh viêm loét dạ dày.
Cần coi tiếng ồn là loại hình gây ra ô nhiễm môi trường và để bảo vệ con người khỏi
tác động có hạ cần có tính chất mức ồn cho phép.
2. Tiêu chuẩn tiếng ồn:
Để đảm bảo điều kiện vệ sinh, điều kiện làm việc của con người thì người ta đưa ra mức ồn
cho phép. Mức ồn cho phép không phải là mức ồn tiện nghi. Theo điều kiện vệ sinh:
* Mức ồn cho phép là mức ồn dưới tác dụng kéo dài của nó không gây ra những
biến đổi phức tạp trong các hệ thống và bộ máy của cơ thể con người. Nếu mức ồn thực
tế nhỏ hơn mức ồn cho phép thì không gây nên những biến đổi xấu về mặt sinh lý và vấn
đề đảm bảo được điều kiện làm việc và nghĩ ngơi.
Đối với mỗi nước tuỳ theo điều kiện kinh tế kỹu thuật, chức năng của công trình
mà người ta đưa ra mức ồn cho phép khác nhau: Ở Việt Nam: + Đối với nhà ở: - Trong phòng: - Đêm: 35dB - Ngoài: - Đêm: 40dB - Ngày 50dB - Ngày 55dB
+ Đối với giảng đường: 40dB
+ Trong các văn phòng: 50dB.
III. Chống tiếng ồn thành phố
3.1 Phân loại tiếng ồn:
1. Tiếng ồn giao thông vận tải: Tiếng ồn trong thành phố chủ yếu là do tiếng ồn do
giao thông vận tải gây ra chiếm từ (60 ÷ 80)%
a. Đặc điểm tiếng ồn của giao thông vận tải
* Mức ồn của giao thông vận tải được coi là mức ồn chung của dòng xe chạy trên
đường gây ra (mức ồn tổng cộng của nhiều xe). Mức ồn này phụ thuộc:
+ Cường độ xe: Số xe/h +
Thành phần các loại xe ( xe tair, xe con, xe máy...) + Vận tốc xe (Km/h)
+ Đặc điểm của đường +
Đặc diểm của công trình hai bên dường 43
* Mức ồn này thay dổi vì tiếng ồn GTVT không phải là tiếng ồn ổn định
b. Đánh giá mức ồn GTVT thông qua một mức ồn khác tương đương Ltđ
Mức ồn tương đương của một nguồn không ôn định thực chất là một mức ồn ổn
định cùng gây ảnh hưởng tới con người như nguồn gây tiếng ồn chúng ta đang khảo sát
Chỉ số tính toán mức ồn tương đương của một dòng xe thường được khảo sat
bằng phương pháp thống kê ttrên cơ đo mức ồn tại một điểm cụ thể thời gian khảo sát 30
phút trong thời điểm cao điểm 7,5m
2. Tiếng ồn trong công nghiệp. - Tiếng ồn cơ khí - Tiếng ồn va chạm - Tiếng ồn khí động
3. Biện pháp phòng chống tiếng ồn.
1) Biện pháp quy hoạch kiến trúc
Để chống tiếng ồn đường phố và tiếng ồn công nghiệp có hiểu quả thì phải sử dụng
tổng hợp các biện pháp quy hoạch và kiên trúc a). Quy hoạch vùng - Khu ồn: 80dB - Khu ở: 60dB - Khu yên tĩnh: 50dB
Giữa các vùng này phải có vùng đệm và bố trí hợp lý và chia thành phố ra làm 4 khu vực theo độ ồn:
Vùng 1: Vùng công nghiệp(ồn nhất thành phố 80 đến 90dB)
Vung2: Trung tâm công cộng 70 đến 80dB. Bố trí chợ búa, cửa hàng, nhà ga, bến xe.
Vùng 3: Vùng nhà ở khu dân cư; nơi tương đối yên tĩnh của thành phố Vùng 4:
Đây là vùng yên tĩnh nhất của hành phố: 50dB ( bố trí bệnh viện,
viện nghiên cứu, Phòng thu âm) 44
Trong khi quy hoạch cần chú ý đến hướng gió - Hướng gió ảnh hưởng đến sự lan
truyền âm ngoài trời(Cùng chiều âm lan truyền nhanh hơn xa hơn) Bố trí nhà máy
khu công nghiệp nên bố trí cuối hướng gió.
b). Quy hoạch giao thông: -
Lập mạng lưới giao thông hợp lý -
Sử dụng biện pháp quy hoạch chống tiến ồn trên toàn thành phố Cao tốc Đường thành phố Đường đi bộ Quốc lộ
(Tải nhẹ, xe khách, xe cá nhân) Xe đạp (Tải nặng) Nguồn ồn:
• Cả dòng xe --> nguồn đường khi khoảng cách giữa các xe S >20m
• Từng xe --> nguồn điểm khi khoảng cách giữa các xe S> 200m
• Trường hợp trung gian --> nguồn dãy, khi
Khoảng cách giữa các xe 20 ≤ S ≤ 200nguồn dãy khoảng cách giữa các xe tính như sau: S = 1000 V/N (m) trong đó:
V (Km/h) tốc độ chuyển động trung bình của xe.\
N cường độ xe (xe/h). số lượng xe chạy trên đường theo cả hai chiều.
2. Biện pháp kỹ thuật:
a. Sử dụng dãi đất cách ly: * Nguồn dãy: (24lgs − , 30 2)(24lg r − 2 ) 3 , 20
Khi r2 ≤ s/2 thì ∆L = LA - LB = 24lg s − 8 , 27
Khi r2 > s/2 thì ∆L = LA - LB = (15lg5r2 - 33).
• Đối với nguồn điểm: Độ giảm tiếng ồn ∆L A r 2 = 7,5m r2 45 ∆ r L = L z A - LB = kr20lg (dB) ru
L L + k lg lgz A B r 2 = với ku = 1,5 k 20 u
* Đối với nguồn đường: độ giảm tiếng ồn ∆L: ∆ r L = L 2 A - LB = kn . 10lg (dB) ruL L + 10 k lg r lgr A B u 2 = kn = 0,75 10 k
k: Hệ số kể đến sự hút âm của mặt đường:
- Đối với m mặt trần: kn = 1
- Mặt đất phủ nhựa đường: kn = 0,9
- Mặt đất trồng cỏ: kn = 1,1.
b. Sử các biện pháp cây xanh để chống ồn:
Cây xanh trồng gián đoạn r2 A B r B A 1 1 1 B A B 2 2 3 r2
* Cây xanh lấp đầy khoảng trống r Nguồn điểm: ∆L = L 2 A - LB = Kz20lg ru r Nguồn đường: ∆L = L 2 A - LB = Kz 10lg ru
Với Kz = 1,5 với lớp cây xanh trồng xen kẽ, vòm lá rộng, có cây thấp trồng xung quanh
Kz = 1,2 => lớp cây xanh mang tính chất công viên rừng vòm lá trung bình, có cây thấp xung quanh 46
*Dãi cây tán lá rộng dưới gốc cây có cây bụi thấp dưới tán lá ≥ 5n
- Tác dụng: - Hạ thấp tiếng ồn
- Có sự phản xạ âm ở mỗi dãy cây
- Do sự hút âm và phản xạ âm của tán lá. r n Nguồn điểm: ∆L = L 2 + n 5 , 1 + β Bi A - LB = ku 20lg ∑ i=1 ru r n Nguồn đường: ∆L = L 2 + n 5 , 1 + β A - LB = kn10lg ∑ Bi i= r 1 u Trong đó:
n: Số lượng các dãy cây
1,5: Do phản xạ mỗi dãy cây giảm
Bi (m) bề rộng của dãy cây thứ i
β: Hệ số hạ thấp mức âm (dB/m) tra bảng 6-3.
Ví dụ: Rừng lá rậm: β = 0,12 ÷ 0,17
Rừng cây dày đặc, vòm lá rậm: β = 0,25 ÷ 0,35. Nguồn dãy: (24lgS − , 30 2)(24lg r − ) 3 , 20 Khi r 2
2 < S/2: ∆L = LA + LB = Kn + n 5 , 1 + βΣBi 24lgS − 5 , 27 V
S: khoảng cách giữa các xe: S = 1000 (m) N Khi r B
2 > S/2: ∆L = LA - LB = Kn(15lgSr2 - 33,3) + 1,5n + β ∑ n i 1
c. Sử dụng màn chắn tiếng ồn b 86 7 .0 68 7 3 75 .0 12 5 a Vật liệu hút âm 47 Giảm từ 5 ÷ 20dB
Khi lan truyền sóng âm sẽ hình thành sau tường chắn một vùng bóng âm. Trong
vùng bóng âm, sóng âm không bị loại trừ hoàn toàn do tác dụng nhiễu xạ của sóng
âm ở các biên của tường chắn H lT
Lượng sóng âm nhiễu xạ sau tường chắn phụ thuộc vào kích thước của tường
chắn (H) và chiều dài bước sóng λ của sóng âm tới. Cùng một tường chắn λ càng lớn 2 → H
vùng bóng âm càng hẹp. Chiều dài vùng bóng âm bằng: l = (m) T 4λ 48
Chương V: Cách âm cho các kết cấu
I. Đánh giá khả năng cách âm của kết cấu 1. Cách âm không khí
Có 2 phòng. Phòng I có mức ồn lớn hơn phòng II. Sóng âm từ nguồn bức xạ vào không
khí và tới trên khoảng cách ngăn cách kích thước kết cấu
dao động theo tần số của sóng âm. Như vậy kết cấu ngăn I
cách trở thành nguồn âm mới bức xạ sóng âm vào phòng II. 3
Khi sóng âm tới trên bề mặt kết cấu thì sẽ cưỡng bức II
khoảng cách này dao động đồng thời có 1 bộ phận sẽ phản
xạ vào không khí & 1 bộ phận khác sẽ xuyên qua kết E cấu. Hệ số xuyên âm T x E 0 = t E t
Nếu gọi Rθ là khả năng cách âm thì: θθ θ 1 E R t θ = 10lg (dB) = 10lg T E Ex 0 x Em Ef T: Xác định bằng TN
Thực tế lượng cách âm của kết cấu được xác định bằng công thức: S' R = L1 - L2 + 10lg (dB) A Trong
đó: * L1: Mức áp suất âm của phòng có mức âm cao
* L2 : Mức áp suất của phòng có mức âm thấp A =
ΣαiSi: Lượng hút âm của phòng cách ly (II)
S'(m2): Diện tích của bề mặt ngăn cách (3)
2. Cách âm va chạm: 40mm 500g Dùng máy
đo mức âm trong phòng dưới sàn khi
nguồn âm va chạm tiêu chuẩn tác dụng trên sàn. Máy va 100 II
chạm tiêu chuẩn, có 5 búa, mỗi búa nặng 500g cho rơi tự
do trên mặt sàn với tốc độ 10 búa trên 1s. Từ đó ta tính
được mức áp suất âm va chạm quy đổi dưới sau: A L 0 (dB v = LII - 10lg ) A
LII: Mức âm trong bình đo ở phòng dưới sàn ở các tần số giá trị LII càng nhỏ thì sàn cách âm càng tốt. 49 A
Lượng 10lg 0 là lượng cách âm tăng thêm do tác dụng hút âm của phòng. A
A0: Lượng hút âm tiêu chuẩn A0 = 10m2 A:
Lượng hút âm của phòng dưới sàn
3. Qua thực nghiệm ta thấy rằng, sàn toàn khối & sàn rỗng nếu chỉ có lớp chịu lực với
lớp mặt làm sạch thì không đủ ngăn cách tiếng ồn va chạm. Do đó để ngăn cách tiếng ồn
và chạm thường xử lý 1 lớp đệm đàn hồi trên mặt sàn. Nhờ lớp đệm này, lượng cách âm
của sàn sẽ được tăng thêm.
II. Tiêu chuẩn cách âm
Phạm vi tần số f = 100 ÷ 3200 hz theo dải tần số 1/3 ốc ta. Chỉ số cách âm không khí được gọi là CK R (dB)
1. Kết cấu ngăn cách trong phòng cách âm không 60
có truyền âm gián tiếp. lz M täút
2. Kết cấu cách âm thực tế có truyền âm gián tiếp Sz
Đường tiêu chuẩn cách âm không khí theo 50 ISO. Khi ↑
R kết cấu cách âm tốt chỉ số cách âm M xáúu 40
va chạm là CV. Chỉ số cách âm không khí là CK. 30 Đ 100 200 400 800 1600 3200 hz
ó là chỉ số đánh giá cách âm không khí & cách
âm va chạm trong kết cấu nhà cửa tại f = 500hz. Để xác định CK, CV của 1 kết cấu nào
đó ta vẽ đường L thực của nó. ↑
L thì kết cấu cách âm càng tối. Sau khi vẽ được đường
thực tế ta xác định sai số dựa trên đường tiêu chuẩn cách âm theo 2 điều kiện sau:
+ Theo dải tần số: Sai số xấu lớn nhất giữa 2 đường (đường thực tế & đường tiêu chuẩn) δmax ≤ 8dB.
+ Tổng sai số xấu giữa 2 đường Σδi ≤ 32 dB
III. Cách âm không khí:
1. Kết cấu đồng nhất: Là kết cấu 1 lớp hoặc nhiều lớp khác nhau nhưng gắn chặt vào
nhau, khi dao động toàn kết cấu dao động cùng trạng thái
a. Đặc tính tần số cách âm của kết cấu đồng nhất:
Có thể phân thành 3 vùng khác nhau 50 Vùng I Vùng II Vùng III Cộng hưởng phụ 6 dB/ ốcta thuộc độ cứng của kết cấu Phụ thuộc khối Định lượng khối lượng lượng 1ốcta
+ Vùng I: Phạm vi tần số rất thấp: Có thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng làm giảm đáng
kể khả năng cách âm của không khí. Khả năng cách âm của kết cấu phụ thuộc vào độ cứng.
+ Vùng II: Phạm vi tần số trung bình (& thấp). Khả năng cách âm không khí của kết cấu
(R) phụ thuộc vào khối lượng của kết cấu: R = 20lg p. f - 47,5 dB
Trong đó: p = f.h[kg/m2]: Khối lượng bề mặt của kết cấu.
+ ρ[kh/m3]: Khối lượng riêng của kết cấu.
+ h (m): Chiều dài của kết cấu (m) + f (hz): Tần số Theo
định luật khối lượng thì khi khối lượng tăng gấp đôi thì khả năng cách âm tăng 4 ÷ 6 dB p ↑ 1 = 2 => R 6dB p2
Khi f tăng gấp đôi => thì khả năng cách âm tăng 6 dB λ f2 ↑
= 2 => R 6 dB (1 ốc ta tăng 6 dB) λθ f1 λB
+ Vùng III: Phạm vi tần số trung bình và cao. Ở đây có thể
xảy ra hiện tượng đặc biệt gọi là hiện tượng trùng sóng và
khả năng cách âm của kết cấu giảm đi vì kết cấu bị dao
động rất mạnh nên trở thành nguồn âm cung cấp bức xạ
sóng âm. Tần số xảy ra sự trùng sóng gọi là tần sóng tới hạn fgh. Sóng âm tới kết cấu với
góc θ và bước sóng λ, tần số f và tốc độ trùng sóng c thì nó gây ra sự dao động cưỡng λ
bức kết cấu uốn cong của bản λB, thì : λB = sin θ 51 λ
Bản có mức sóng uốn riêng. Nếu λu = λB thì xảy ra trùng sóng hay λu = góc θ = 0 ÷ sin θ 900 => sinθ = 0 ÷ 1 C2
Ta có công thức tính fgh = C 8 , 1 h 1 Với C = 340 m/s
C1: Vận tốc truyền sóng trong vật liệu làm bản mỏng h(m):
Chiều dày của kết cấu.
Độ giảm khả năng cách âm trong phạm vi fgh của 1 kết cấu phụ thuộc vào nôi ma sát của vật thể.
nhỏ: Thép, nhôm, gạch bề tông ứng
lực trước => ∆R = 10 dB Nội ma sát
TB: Gỗ, tấm vừa trát ∆R = 8dB
Lớn: Cao su, chất dẻo ∆R = 60dB R ∆R fgh 500 f
Bảng tần số giới hạn, số liệu để xác định các điểm B, C
Vật liệu của K/C Khối lượng riêng Tần số giới hạn RB & RC (dB) fB (hz) fC (hz) khichiều dài 1cm Nhôm 2700 1300 29 6700/p 73700/p Bêtông 2300 1800 38 1900/p 850000/p Gạch đặc (tùy loại) 2000 ÷ 2500 2000 ÷ 2500 37 17000/p 77000/p Thép 7800 1000 40 21000/p 260000/p Gỗ dán (tùy loại) 6000 18000 27 5300/p 5300/p Tấm trát 1000 4000 Bê tông xỉ 29 6700/p 43000/p Kính 2500 1200 Cao su 1000 85000 52 Trong
phạm vi 1 ốc ta của tần số giới hạn, khả năng cách âm của kết cấu giảm
đáng kể vì thế phải thuế kết cấu ngăn cách có fgh nằm ngoài phạm vi tần số tiêu chuẩn
yêu cầu ngăn cách fgh < 100 hz hoặc fgh > 3200 hz bằng cách cấu tạo thêm sườn cứng để
tăng thêm độ cứng hoặc xẻ rảnh làm mềm kết cấu
b. Lượng hút âm trung bình của kết cấu đồng nhất: R + R + R .... R 1 2 n tb = n
R1, R2 ....Rn là khả năng cách âm của kết cấu đồng nhất ở những quảng độ cao khác nhau.
n: Số lượng quảng độ cao tính toán
* Đối với kết cấu đồng nhất, khối lượng P ≤ 200 kg/m2 Rtb = 13lgP + 13 dB
* Đối với kết cấu đồng nhất, khối lượng P ≥ 200 kg/m2 Rtb = 23lgP - 9dB
c. Phương pháp gần đúng để lập đường đặc tính tần số khả năng cách âm không khí
của kết cấu đồng nhất - Dựng toạ độ R (dB )
- Xác định khối lượng bề mặt P = ρh 6dB /octa 6dB /octa
- Đường đồng tính, cách âm ABCDE B C 38 D
- Theo bảng xác định toạ độ B &C 1octa A
- Từ B nghiêng bên trái về 6 dB/octa
- Từ C về bên phải 10 dB/octa 100 200 400 800 1600 3200 hz
2.Kết cấu nhiều lớp:
a. Đối với kết cấu nhiều lớp có lớp không khí trung gian
Rtb = 23lgP - 9 + 4R'. Với P = P1 + P2 ≥ 200 kg/m2
Đối với kết cấu nhiều lớp : Rtb 13lgP + 13 + ∆R dB Lớp không Với P = P khí trung gian
1 + P2 < 200 kg/m2 & ∆R lượng cách âm tăng thêm
Để làm tăng khả năng cách âm R của kết cấu mà không
làm tăng khối lượng bề mặt thì người ta có thể cấu tạo kết
cấu nhiều lớp: Có thể 2 lớp, 3 lớp. Khi
sử dụng kết cấu nhiều lớp, người ta phải chú ý tránh
hiện tượng cộng hưởng của toàn bộ kết cấu và có thể tránh 220 110 50÷ 100
sự hình thành sóng đứng trong các lớp kết cấu. Để tránh 53
hiện tượng cộng hưởng người ta phải tạo ra sự chênh lệch
về độ cứng trong các lớp kết cấu.
- Nhồi đầy vật liệu + A vào khoảng cách giữa các lớp.
3. Ảnh hưởng của khe hở, lỗ hở đến khả năng cách âm không khí R.
Khe, lỗ hở làm ↓ đáng kể khả năng cách âm của không khí. Do vậy khi cấu tạo các kết cấu
cách âm, người ta phải xử lý kín các khe hở.
4. Khả năng cách âm của kết cấu hỗn hợp (cửa, tường) S R e th = Rt - 10lg[1 + (100,1(R ÐS t - Re) - 1)] t S0 = Stường + Scửa
Rt, RC: lượng cách âm của tường và lượng cách âm của cửa
5. Ảnh hưởng kích thước các khe hở: Khi kích
thước các khe hở càng lớn thì năng lượng âm truyền qua càng nhiều. Do
vậy khi bắt buộc phải cấu tạo các khe hở thì với cùng 1 diện tích ta nên tổ chức nhiều lỗ
nhỏ hơn là một lỗ lớn.
* Xác định tổng mức âm vào phòng u ΣL = 10lg 0 ( 1 , Li −Ri ) ∑Si 10 . - 10lg A i 1 =
Trong đó: Si (m2): Diện tích bề mặt thứ 2
Li (dB). Mức âm của phòng ở phía sau bề mặt thứ 2
Ri Khả năng cách âm không khí của kết cấu thứ i
A: Lượng hút âm của phòng
Do vậy, về mặt nguyên tắc khi bố trí các kết cấu ngăn che của phòng thì nguyên tắc thì
nguyên tắc phải thiết kế sau cho khả năng cách âm không khí của kết cấu phù hợp với mức
âm phía sau của kết cấu đó
IV. Cách âm va chạm
1. Đặc điểm của truyền âm va chạm Khác
với cách âm không khí, cách âm va chạm truyền vào bên trong kết cấu, có khả
năng truyền âm nhiều hơn so với không khí. Do vậy quá trình tắt dần của âm va chạm rất
chậm, nên khả năng lan truyền của nó rất xa. 54
2. Nguyên tắc tổ chức cách âm:
Khi âm va chạm truyền theo kết cấu => do vậy việc tăng chiều dày của kết cấu thì
không làm tăng đáng kể khả năng cách âm va chạm. Dựa vào 2 nguyên tắc để tổ chức cách âm.
a. Làm giản cách đường truyền âm hoặc làm ↓ năng lượng âm trên đường truyền
b. Làm giảm hoặc triệt tiêu âm và chạm ngay trên mặt sàn (sàn bêtông đặc hoặc rỗng trên
có phủ lớp mặt mềm hoặc làm sàn nối) -Lớp mặt mềm - Lớp B.T -Sàn nổi - Đệm đàn hồi - B.T.C.L
3. Các giải pháp cách âm va chạm:
a. Sử dụng trần treo
Trần treo có thể làm bằng thạch cao, gỗ, ván sợi ép, bông thủy tinh ↑ Trần treo b. Sàn nổi
Đối với phòng có yêu cầu cách âm cao, thông thường người ta sử dụng đồng thời
các biện pháp nêu trên. Để tránh sự truyền âm gián tiếp phải tách lớp mặt sàn nổi khỏi
tường bằng các đệm đàn hồi. Khi đó gỗ chắn tường chỉ liên kết với lớp mặt sàn nổi 55 - Lớp bề mặt (thảm) - Lớp đàn hồi - Lớp chịu lực 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình âm học kiến trúc.
Tác giả: KTS Việt Hà - Nguyễn Ngọc Giả
NXB : Trường ĐHKT - Tp HCM - 1993 2.
Cơ sở âm học kiến trúc
Tác giả: Nguyễn Việt Hà - Trường ĐHKT Hà Nội
NXB : Nhà xuất bản Xây dựng - 1979 3. Âm học kiến trúc.
Tác giả: Kari - Hanus - Người dịch: Phạm Đức Nguyên
NXB : Khoa học & Kỹ Thuật - HN 1977.
4. Vật lý Xây dựng tập II
NXB: Xây dựng-Hà nội 1972 57