Bài giảng Chương 4: Kỹ thuật phòng chống cháy nổ | An toàn lao động
Bài giảng An toàn lao động Chương 4: Kỹ thuật phòng chống cháy nổ. Tài liệu gồm 5 chương gồm các kiến thức cơ bản về phòng chống cháy nổ giúp bạn học tốt môn học. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: An toàn lao động
Trường: Trường Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP. HỒ CHÍ MINH KHOA
HO CHI MINH CITY COLLEGE OF CONSTRUCTION XÂY DỰNG
BỘ MÔN THI CÔNG 1 GV. Nguyễn Chí Hùng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP. HỒ CHÍ MINH KHOA
HO CHI MINH CITY COLLEGE OF CONSTRUCTION XÂY DỰNG
BỘ MÔN THI CÔNG 2 GV. Nguyễn Chí Hùng
BÀI 1: KHÁI NiỆM CHUNG VỀ PCCC KHOA XÂY DỰNG I.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
II. Trách nhiệm, nhiệm vụ đối với công tác phòng cháy chữa cháy
BỘ MÔN THI CÔNG 3 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
̵ Bộ Công An là cơ quản lý của nhà nước đối với công
tác phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC)
̵ UBND các cấp phụ trách việc PCCC của địa phương
dưới sự hướng dẫn của công an và UBND cấp trên
̵ Ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương, các Sở,
Ty cảnh sát có cảnh sát PCCC và các đội chữa cháy khu vực
BỘ MÔN THI CÔNG 4 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
̵ Ở các thị xã, trấn, phường, thôn, cơ quan, xí nghiệp,
công trường, nông trường và các nơi cần thiết khác sẽ
thành lập các đội PCCC có tính chất nghĩa vụ của
nhân dân dưới sự chỉ đạo trực tiếp của công an huyện, thị xã
̵ Các thành phố, thị xã lớn ngoài các đội PCCC nghĩa
vụ, sẽ thành lập đội chữa cháy chuyên nghiệp dùng ngân sách địa phương
̵ Ở các xí nghiệp quan trọng, ngoài các đội PCCC nghĩa
vụ có thể thành lập đội chữa cháy chuyên nghiệp, kinh
phí cần thiết do quỹ xí nghiệp đài thọ.
BỘ MÔN THI CÔNG 5 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. TRÁCH NHIỆM, NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI KHOA
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY XÂY DỰNG 1. Nhiệm vụ:
Điều 1 trong Pháp lệnh có ghi:
• Việc phòng cháy chữa cháy là nghĩa vụ đối với mỗi
công dân. Mỗi công dân có trách nhiệm đề phòng để
nạn cháy không xảy ra, luôn luôn nâng cao tinh thần
cảnh giác, triệt để tuân theo các quy định về phòng
cháy chữa cháy, chuẩn bị sẵn sàng để khi cần có thể
chữa cháy kịp thời hiệu quả
BỘ MÔN THI CÔNG 6 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. TRÁCH NHIỆM, NHIỆM VỤ ĐỒI VỚI KHOA CÔNG TÁC PCCC XÂY DỰNG 1. Nhiệm vụ:
Điều 1 trong Pháp lệnh có ghi:
• Trong các cơ quan, xí nghiệp, kho tàng, công – nông
trường việc phòng cháy chữa cháy là trách nhiệm của
toàn bộ công nhân viên chức và trước hết là thủ
trưởng các đơn vị ấy.
BỘ MÔN THI CÔNG 7 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. TRÁCH NHIỆM, NHIỆM VỤ ĐỒI VỚI KHOA CÔNG TÁC PCCC XÂY DỰNG 2. Trách nhiệm:
Điều 9 trong pháp lệnh có quy định:
• Người nào vi phạm các quy định về phòng cháy chữa
cháy hoặc gây ra nạn cháy tùy theo trách nhiệm nặng
nhẹ mà bị thi hành kỷ luật hành chính, xử phạt theo
thể lệ quản lý trị an hoặc bị truy tố trước pháp luật.
BỘ MÔN THI CÔNG 8 GV. Nguyễn Chí Hùng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP. HỒ CHÍ MINH KHOA
HO CHI MINH CITY COLLEGE OF CONSTRUCTION XÂY DỰNG
BỘ MÔN THI CÔNG 2 GV. Nguyễn Chí Hùng
BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN KHOA VỀ CHÁY NỔ XÂY DỰNG
I. Khái niệm chung về cháy nổ
II. Điều kiện cháy và hình thức cháy.
III. Đặc trưng nguy hiểm của các chất cháy nổ và ngành sản xuất.
BỘ MÔN THI CÔNG 2 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. KHÁI NiỆM CHUNG VỀ CHÁY NỔ KHOA XÂY DỰNG
̵ Cháy: là một phản ứng hóa học giữa chất cháy với
chất oxi hoá kèm theo sự tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng.
BỘ MÔN THI CÔNG 3 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. KHÁI NiỆM CHUNG VỀ CHÁY NỔ KHOA XÂY DỰNG
̵ Nổ: Căn cứ vào tính chất nổ chia ra:
+ Nổ lý học: là do áp suất trong một thể tích tăng cao
vọt quá giới hạn chịu đựng của thiết bị. Nổ lý học rất
nguy hiểm do áp lực vỡ mảnh vỡ của thiết bị bắn ra.
+ Nổ hóa học: là nổ do cháy với vận tốc rất nhanh,
sự thay đổi áp suất đột ngột. Nổ hóa học có đầy đủ dấu
hiệu phản ứng hóa học, tỏa nhiệt và phát sáng.
BỘ MÔN THI CÔNG 4 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. ĐiỀU KiỆN CHÁY VÀ HÌNH THỨC CHÁY KHOA XÂY DỰNG
1. Điều kiện cháy: a. Chất cháy:
+ Chất rắn: gồm các vật liệu thể rắn như gỗ, tre..
+ Chất lỏng: xăng, dầu, cồn… + Chất khí: CH4, H2.. b. Chất oxi hóa:
Có thể là không khí, oxi nguyên chất, Clo, Flo, lưu
huỳnh, các hợp chất mang oxi (trong điều kiện nung nóng sẽ phát ra O ) 2
BỘ MÔN THI CÔNG 5 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. ĐiỀU KiỆN CHÁY VÀ HÌNH THỨC CHÁY KHOA XÂY DỰNG
1. Điều kiện cháy:
c. Nguồn nhiệt: ngọn lửa, thuốc lá hút dở, chập điện, ma sát…
Ví dụ: Nhiệt độ của ngọn lửa diêm là 750-860oC, đèn dầu
hỏa là 780-1030oC, mẩu thuốc lá cháy dở là 700-750OC.
BỘ MÔN THI CÔNG 6 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. ĐiỀU KiỆN CHÁY VÀ HÌNH THỨC CHÁY KHOA XÂY DỰNG 2. Hình thức cháy:
− Căn cứ vào sản phẩm tạo ra khi cháy có thể phân
thành cháy không hoàn toàn và cháy hoàn toàn:
• Cháy hoàn toàn: đủ lượng oxy trong không khí
• Cháy không hoàn toàn: thiếu không khí
BỘ MÔN THI CÔNG 7 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. ĐiỀU KiỆN CHÁY VÀ HÌNH THỨC CHÁY KHOA XÂY DỰNG 2. Hình thức cháy:
− Cháy thường: cháy của nến, củi trong bếp
− Cháy nổ: cháy kèm với nổ.
BỘ MÔN THI CÔNG 8 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
1. Đặc trưng nguy hiểm của các chất cháy nổ:
a. Cháy các hỗn hợp hơi khí với các hỗn hợp khí:
− Đặc trưng nguy hiểm của các chất khí là nhiệt độ bốc
cháy và khoảng cháy, tức là những nồng độ giới hạn có sự bốc cháy .
− Nhiệt bốc cháy của đa số các chất khí nằm trong
phạm vi từ 200 - 260oC, trừ P H có thể tự cháy trong 2 4 không khí
BỘ MÔN THI CÔNG 9 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
1. Đặc trưng nguy hiểm của các chất chát nổ: b. Cháy các chất lỏng:
Đặc trưng cháy nguy hiểm của các chất lỏng là nhiệt
độ bốc cháy, khoảng cháy, nhiệt độ bùng cháy và bắt cháy c. Cháy các chất rắn:
Đặc trưng nguy hiểm của các chất rắn là nhiệt độ bốc
cháy và bắt cháy những chất rắn có nhiệt độ bốc cháy
>50oC ta gọi là các chất tự cháy
BỘ MÔN THI CÔNG 10 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
1. Đặc trưng nguy hiểm của các chất chát nổ: d. Cháy nổ bụi:
Đặc trưng nguy hiểm của bụi là nhiệt độ bốc cháy
và nồng độ giới hạn dưới của sự bốc cháy.
BỘ MÔN THI CÔNG 11 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất:
Theo đặc trưng nguy hiểm về cháy nổ, các ngành sản
xuất được chia làm 6 hạng theo TCVN 2622-1995: A, B, C, D, E và F.
BỘ MÔN THI CÔNG 12 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: A
* Đặc tính của sản xuất: Nguy hiểm cháy nổ * Tên ngành sản xuất:
• Phân xưởng để chế và sử dụng natri và kali
• Phân xưởng của các nhà máy làm sợi nhân tạo, cao
su nhân tạo, những trạm sản xuất hyđrô
• Phân xưởng hoá chất của nhà máy tơ nhân tạo
• Phân xưởng sản xuất xăng dầu
BỘ MÔN THI CÔNG 13 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: A * Tên ngành sản xuất:
• Phân xưởng hyđrô hoá chưng cất và phân chia khí
• Phân xưởng sản xuất nhiên liệu lỏng nhân tạo, thu
hồi và chưng cất các chất lỏng hoà tan hữu cơ với
nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi ≤ 25oC
• Kho chứa bình đựng hơi đốt, những kho xăng
• Trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28oC trở xuống
BỘ MÔN THI CÔNG 14 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: B * Tên ngành sản xuất:
• Phân xưởng sản xuất và vận chuyển than cám, mùn cưa
• Trạm tẩy rửa các thùng dầu ma dút và các chất lỏng
khác có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28oC - 61oC
• Những gian nghiền và xay các chất rắn
BỘ MÔN THI CÔNG 15 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: B * Tên ngành sản xuất:
• Phân xưởng chế biến cao su nhân tạo
• Phân xưởng sản xuất đường
• Thiết bị nghiền than bùn
• Kho chứa dầu ma dút của các nhà máy điện
• Trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28oC đến 61oC.
BỘ MÔN THI CÔNG 16 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: C
* Đặc tính của sản xuất: Nguy hiểm cháy * Tên ngành sản xuất:
• Phân xưởng xẻ gỗ, phân xưởng làm đồ mỹ thuật
bằng gỗ, phân xưởng làm mô hình, phân xưởng đóng hòm gỗ
• Nhà máy dệt kim và may mặc
• Phân xưởng của công nghiệp dệt và giấy với quá trình sản xuất khô
BỘ MÔN THI CÔNG 17 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: C
* Đặc tính của sản xuất: Nguy hiểm cháy * Tên ngành sản xuất:
• Xí nghiệp chế biến sơ bộ sợi bông, chế biến sơ bộ sợi,
gai đay và những chất sợi khác
• Phân xưởng tái sinh, nấu lại dầu mỡ và chưng cất
nhựa đường, kho chứa vật liệu cháy và dầu mỡ, kho dầu
lộ thiên và những thiết bị chứa dầu mỡ của nhà máy điện
BỘ MÔN THI CÔNG 18 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: C
* Đặc tính của sản xuất: Nguy hiểm cháy * Tên ngành sản xuất:
• Bộ phận sàng hạt của nhà máy xay và kho chứa hạt
• Cầu trượt và hành lang dùng để vận chuyển than đá, than bùn
• Kho kín chứa than, kho hàng hỗn hợp
• Trạm bơm chất lỏng có to > 61oC
BỘ MÔN THI CÔNG 19 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: D
* Đặc tính của sản xuất: Không biểu hiện đặc tính nguy hiểm của sản xuất * Tên ngành sản xuất:
• Phân xưởng đúc và luyện kim
• Bộ phận lò của các trạm sản xuất hơi đốt
• Phân xưởng rèn, những phân xưởng hàn
• Trạm sửa chữa đầu máy xe lửa chạy bằng hơi và bằng động cơ nổ
BỘ MÔN THI CÔNG 20 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: D * Tên ngành sản xuất:
• Phân xưởng cán nóng kim loại
• Trạm thử động cơ nổ, những gian nhà đặt động cơ đốt trong
• Phân xưởng gia công kim loại bằng nhiệt
• Nhà chính của nhà máy điện (tức là nhà gồm gian lò, gian tuốc bin v.v...)
BỘ MÔN THI CÔNG 21 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: D * Tên ngành sản xuất:
• Những thiết bị phân phối điện với lượng dầu mỡ lớn
hơn 60kg cho một đơn vị thiết bị
• Phòng thí nghiệm điện cao thế những trạm nồi hơi v.v...
BỘ MÔN THI CÔNG 22 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: E
* Đặc tính của sản xuất: Không biểu hiện đặc tính nguy hiểm của sản xuất * Tên ngành sản xuất:
• Phân xưởng cơ khí gia công nguội kim loại (trừ hợp kim ma-giơ)
• Trạm máy ép không khí và các chất khí không cháy khác
• Phân xưởng tái sinh axít
BỘ MÔN THI CÔNG 23 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: E * Tên ngành sản xuất:
• Trạm sửa chữa xe điện và đầu máy xe điện
• Phân xưởng dập khuôn và tán nguội kim loại
• Cơ sở khai thác và gia công nguội các khoáng chất
quặng amiăng, muối và nguyên liệu không cháy khác
• Phân xưởng thuộc công nghiệp dệt và giấy có các quá trình sản xuất ớt
BỘ MÔN THI CÔNG 24 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: E * Tên ngành sản xuất:
• Phân xưởng chế biến thực phẩm: cá, thịt và sữa
• Bảng điều khiển điện, công trình làm sạch nước (lắng, lọc, tẩy v.v...)
• Trạm bơm nước và hút nước của nhà máy điện, bộ
phận chứa axít cacbonic và clo, tháp làm lạnh. Trạm
bơm chất lỏng không cháy v.v...
BỘ MÔN THI CÔNG 25 GV. Nguyễn Chí Hùng
III. ĐẶC TRƯNG NGUY HIỂM CỦA CÁC KHOA
CHẤT CHÁY NỔ & CÁC NGÀNH SX. XÂY DỰNG
2. Đặc trưng nguy hiểm của các ngành sản xuất.
a. Hạng sản xuất: F
* Tên ngành sản xuất: Nguy hiểm nổ
• Trạm sửa chữa xe điện và đầu máy xe điện
• Phân xưởng dập khuôn và tán nguội kim loại
• Cơ sở khai thác và gia công nguội các khoáng chất
quặng amiăng, muối và nguyên liệu không cháy khác
• Phân xưởng thuộc công nghiệp dệt và giấy có các quá trình sản xuất ớt
BỘ MÔN THI CÔNG 26 GV. Nguyễn Chí Hùng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP. HỒ CHÍ MINH KHOA
HO CHI MINH CITY COLLEGE OF CONSTRUCTION XÂY DỰNG
BỘ MÔN THI CÔNG 2 GV. Nguyễn Chí Hùng
BÀI 3: NGUYÊN NHÂN VÀ KHOA CÁCH PHÒNG CHÁY XÂY DỰNG I. Nguyên nhân cháy.
II. Biện pháp phòng ngừa cháy.
BỘ MÔN THI CÔNG 2 GV. Nguyễn Chí Hùng KHOA I. NGUYÊN NHÂN CHÁY XÂY DỰNG
1. Không thận trọng khi dùng lửa
- Bố trí các quá trình sản xuất có lửa ở môi trường
không an toàn về cháy nổ hoặc gần nơi có vật liệu cháy
dưới khoảng cách an toàn
- Dùng lửa để kiểm tra sự rò rỉ hơi khí cháy hoặc xem
xét các chất lỏng cháy ở trong bình, ống chứa…
- Không theo dõi bếp đun gas, than cũi, rơm rạ, nấu
nướng với ngọn lửa quá to làm bốc tạt lửa ra cháy
những vật xung quanh hoặc ủ lò, ủ trấu, than củi không cẩn thận
BỘ MÔN THI CÔNG 3 GV. Nguyễn Chí Hùng KHOA I. NGUYÊN NHÂN CHÁY XÂY DỰNG
1. Không thận trọng, chủ quan khi dùng lửa
- Bố trí các công tác phát sinh lửa (hàn điện, hàn hơi,
đốt lò, sấy nung…) gần chất cháy.
- Nung vật liệu, đồ dùng, giấy tờ trên các bếp than, bếp điện, ủi quần áo.
- Dùng lửa kiểm tra ống dẫn khí cháy, soi bình xăng…
- Ném vứt tàn đóm, tàn diêm, thuốc lá cháy dở vào nơi
có vật liệu dễ cháy (rơm, vỏ bào, mùn cưa…)
- Đốt củi nương rẫy làm cháy rừng.
BỘ MÔN THI CÔNG 4 GV. Nguyễn Chí Hùng KHOA I. NGUYÊN NHÂN CHÁY XÂY DỰNG
2. Sử dụng, lưu trữ, bảo quản các nguyên, nhiên vật
liệu không đúng quy định
- Các chất khí, lỏng, rắn có khả năng tự cháy trong
không khí không được chứa đựng trong bình kín.
- Xếp đặt lẫn lộn hoặc quá gần nhau các chất có khả
năng gây phản ứng tỏa nhiệt khi tiếp xúc.
- Bố trí sắp xếp những bình chứa khí ở gần những nơi
có nhiệt độ cao hoặc phơi nắng to có thể gây cháy nổ.
- Vôi ở những nơi ẩm ướt bị hắt, dột bị nóng lên đến
nhiệt độ cao có thể gây cháy các vật tiếp xúc với nó.
BỘ MÔN THI CÔNG 5 GV. Nguyễn Chí Hùng KHOA I. NGUYÊN NHÂN CHÁY XÂY DỰNG
3. Cháy nổ do điện
- Thiết bị điện quá tải gây cháy, dây dẫn không đúng điện áp qui định
- Do tiếp xúc không tốt ở mối nối dây, ổ cắm, cầu dao...
phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ trong môi trường cháy nổ
- Do sử dụng các thiết bị điện cũ.
- Quên tắt bếp, bàn ủi..
BỘ MÔN THI CÔNG 6 GV. Nguyễn Chí Hùng KHOA I. NGUYÊN NHÂN CHÁY XÂY DỰNG
3. Cháy nổ do điện
BỘ MÔN THI CÔNG 7 GV. Nguyễn Chí Hùng KHOA I. NGUYÊN NHÂN CHÁY XÂY DỰNG
4. Cháy do sét đánh
- Sét đánh vào các công trình, nhà cửa không được
bảo vệ chống sét làm bốc cháy nếu như nhà làm bằng
vât liệu dễ cháy, hoặc làm cháy vật liệu cháy chứa trong đó.
BỘ MÔN THI CÔNG 8 GV. Nguyễn Chí Hùng KHOA I. NGUYÊN NHÂN CHÁY XÂY DỰNG
5. Cháy do tĩnh điện
Tĩnh điện có thể phát sinh do:
+ Đai chuyền (dây curoa) ma sát lên bánh quay
+ Khi chuyên rót, vận chuyển các chất lỏng không dẫn
điện trong các thùng (stec) đường ống bằng kim loại bị cách ly với đất
+ Khi vận chuyển các hỗn hợp bụi không khí trong đường ống
BỘ MÔN THI CÔNG 9 GV. Nguyễn Chí Hùng KHOA I. NGUYÊN NHÂN CHÁY XÂY DỰNG
6. Cháy do tàn lửa, đóm lửa
- Tàn lửa, đóm lửa bắn vào các trạm năng lượng
lưu động, các phương tiện giao thông... từ các đám cháy lân cận.
BỘ MÔN THI CÔNG 10 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. BiỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
1. BP ngăn ngừa không cho đám cháy xảy ra a. Biện pháp tổ chức
- Tuyên truyền, giáo dục, vận động công nhân viên
chức và toàn dân chấp hành nghiêm chỉnh phòng cháy
chữa cháy của nhà nước và điều lệ nội quy an toàn cháy nổ
- Hình thức tổ chức: huấn luyện, chiếu phim, nói chuyện, triển lãm.
BỘ MÔN THI CÔNG 11 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. BiỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
1. BP ngăn ngừa không cho đám cháy xảy ra b. Biện pháp kỹ thuật
Áp dụng đúng đắn các tiêu chuẩn, quy phạm về phòng cháy khi:
+ Thiết kế, xây dựng nhà cửa, công trình
+ Lắp đặt các dây chuyền công nghệ, thiết bị máy
móc, các hệ thống cung cấp năng lượng, hệ thống vận chuyển, kho tàng.
BỘ MÔN THI CÔNG 12 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. BiỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
1. BP ngăn ngừa không cho đám cháy xảy ra
c. Biện pháp an toàn vận hành
Sử dụng bảo quản công trình nhà cửa, máy móc,
thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu để không gây ra
cháy nổ trong quá trình sinh hoạt và sản xuất.
BỘ MÔN THI CÔNG 13 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. BiỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
1. BP ngăn ngừa không cho đám cháy xảy ra
d. Các biện pháp nghiêm cấm
- Tránh dùng lửa diêm, hút thuốc ở gần chất cháy
- Cấm hàn điện, hàn hơi ở các phòng cấm lửa
- Cấm tích lũy nhiều nguyên – nhiên vật liệu và các chất dễ bắt cháy.
BỘ MÔN THI CÔNG 14 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. BiỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
2. Biện pháp hạn chế đám cháy lan rộng
- Biện pháp này chủ yếu thuộc về thiết kế quy hoạch,
kiến trúc, kết cấu trong xây dựng: + Phân vùng xây dựng;
+ Bố trí phân nhóm nhà cửa công trình tính đúng theo
mức độ nguy hiểm cháy trong khu vực nhà máy, xí
nghiệp, khu dân cư, phù hợp với điều kiện địa hình và khí tượng thủy văn
BỘ MÔN THI CÔNG 15 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. BiỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
2. Biện pháp hạn chế đám cháy lan rộng
Các giải pháp điển hình:
+ Công trình có nguy cơ cháy nổ bố trí ở cuối hướng
gió, ở chỗ thấp, ở cuối theo dòng chảy của sông
+ Sử dụng vật liệu không cháy, khó cháy để xây dựng
+ Bảo đảm các khoảng cách chống cháy, phân chia
ngôi nhà ra thành các đoạn, khu bằng các chướng ngại
chống cháy (khoang, tường, sàn, cửa chống cháy)
+ Trồng cây xanh, đắp đê ngăn cách.
BỘ MÔN THI CÔNG 16 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. BiỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
3. Biện pháp thoát người và cứu tài sản an toàn
- Bố trí đúng đắn các cửa, lỗ cửa, đường thoát người,
làm cầu thang thoát người bên ngoài
- Bố trí đúng đắn các thiết bị máy móc trong xây dựng,
đồ đạc, giường tủ trong nhà ở
- Có các biện pháp hạn chế ảnh hưởng của đám cháy
đến quá trình thoát người như cầu thang, cầu thang chống khói
- Tạo điều kiện thoát người dễ dàng.
BỘ MÔN THI CÔNG 17 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. BiỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
4. BP tạo điều kiện dập tắt đám cháy có hiệu quả
- Bảo đảm hệ thống báo cháy nhanh và chính xác, cần
có hệ thống báo cháy tự động hoặc hệ thống báo cháy
do người điều khiển bằng âm thanh hoặc ánh sáng
- Có hệ thông tin liên lạc nhanh
- Tổ chức các lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp,
nghĩa vụ và thành thạo nghiệp vụ luôn luôn sẵn sàng ứng phó kịp thời
BỘ MÔN THI CÔNG 18 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. BiỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
4. BP tạo điều kiện dập tắt đám cháy có hiệu quả
- Thường xuyên bảo đảm đầy đủ các phương tiên và
dụng cụ chữa cháy, các nguồn nước dự trữ tự nhiên và các bể chứa
- Đảm bảo đường xá đủ rộng để xe chữa cháy có thể
tiếp cận đám cháy hoặc đến các nguồn nước.
BỘ MÔN THI CÔNG 19 GV. Nguyễn Chí Hùng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP. HỒ CHÍ MINH KHOA
HO CHI MINH CITY COLLEGE OF CONSTRUCTION XÂY DỰNG
BỘ MÔN THI CÔNG 1 GV. Nguyễn Chí Hùng
BÀI 4: CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA
DỤNG CỤ CHỮA CHÁY XÂY DỰNG I.
Các chất chữa cháy.
II. Dụng cụ và phương tiện chữa cháy.
BỘ MÔN THI CÔNG 2 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
- Các chất chữa cháy là các chất khi tác dụng vào
đám cháy sẽ làm giảm hoặc mất điều kiện cần cho sự
cháy, làm đám cháy bị tắt.
- Các chất chữa cháy có nhiều loại khác nhau: ở thể
lỏng, thể khí hoặc bọt khí, các chất rắn (các chất bột)
- Mỗi chất chữa cháy đều có đặc tính tác dụng, phạm
vi sử dụng và hiệu quả riêng
BỘ MÔN THI CÔNG 3 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
Yêu cầu cơ bản của các chất chữa cháy: - Có hiệu quả cao
- Tìm kiếm dễ dàng và rẻ tiền
- Không gây độc đối với người sử dụng và bảo quản
- Không làm hư hỏng các thiết bị chữa cháy và các
thiết bị đồ vật được cứu chữa.
BỘ MÔN THI CÔNG 4 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG 1. Nước
- Nước là chất chữa cháy rẻ và được sử dụng phổ biến
- Tác dụng hạ thấp nhiệt độ, ngăn cản quá trình cháy
- Không được sử dụng nước để chữa cháy nếu đám
cháy phát sinh do điện, các chất lỏng.
BỘ MÔN THI CÔNG 5 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG 2. Hơi nước
- Hơi nước dùng để chữa cháy chỉ có hiệu quả ở chỗ
không khí ít thay đổi, hoặc ở trong các buồng kín, đám
cháy ở ngoài trời nhưng diện tích nhỏ
- Nồng độ hơi nước ở trong không khí làm tắt lửa vào
khoảng 35% (theo thể tích)
- Dùng hơi nước để chữa cháy ở các xưởng gia công
gỗ, buồng sấy, trên tàu thủy....
BỘ MÔN THI CÔNG 6 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
3. Dung dịch nước muối
- Các loại dung dịch muối được dùng phổ biến là
amoniac, photpho, clorua natri, clorua amoni, kali
cacbonat, natri cacbonat, natri hidro cacbonat
- Muối hòa tan với nước sẽ làm tăng nhiệt độ sôi và
bốc hơi so với nước thường
BỘ MÔN THI CÔNG 7 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
3. Dung dịch nước muối
- Muối rơi vào bề mặt cháy sẽ tạo ra một màng cách
ly, hấp thụ thêm một lượng nhiệt của chất cháy để phân
tích chúng, đồng thời làm thoát ra khí trơ, vì vậy làm tăng
hiệu quả dập tắt đám cháy
- Phương pháp sử dụng và phạm vi dập tắt đám cháy
bằng dung dịch muối cũng giống như đối với nước.
BỘ MÔN THI CÔNG 8 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG 4. Khí CO2
- Làm tăng nồng độ khí CO2, làm hạn chế đám cháy
- Thường được dùng để ngăn chặn các đám cháy của
chất lỏng, nhựa đường
- Không được sử dụng trong một số trường hợp khí
này có tác dụng với các chất cháy dẫn đến cháy nổ càng tăng thêm.
BỘ MÔN THI CÔNG 9 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG 4. Khí CO2
BỘ MÔN THI CÔNG 10 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG 5. Bọt chữa cháy
- Các loại bọt chữa cháy phổ biến là bọt hóa học và bọt hoà không khí
- Tác dụng chủ yếu của bọt chữa cháy là cách ly hỗn
hợp cháy với vùng cháy, ngoài ra còn tác dụng làm lạnh vùng cháy
- Bọt chữa cháy chủ yếu dùng để chữa cháy xăng dầu và chất lỏng cháy
BỘ MÔN THI CÔNG 11 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG 5. Bọt chữa cháy
- Sử dụng bọt có bội số cao để chữa cháy hầm tàu, tuy nen, hầm nhà
- Cấm dùng bọt để chữa cháy các thiết bị có điện,
chữa cháy các kim loại, đất đèn và đám cháy có nhiệt độ cao trên 1700oC.
BỘ MÔN THI CÔNG 12 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG 6. Bột hóa chất
- Các chất bột khô chữa cháy là các chất rắn khô rất
trơn dưới dạng bột: K CO , Na CO , NaHCO , cát khô 2 3 2 3 3
- Tác dụng chữa cháy là bao phủ chất cháy bởi một lớp
có độ dày nhất định, ngăn cách vùng cháy với chất cháy
và cản trở O không khí lan vào vùng cháy 2
- Không sử dụng trong không gian chật hẹp vì nó ảnh hưởng đến tầm nhìn
- Dùng cho cả đám cháy có điện và vật liệu không dẫn điện.
BỘ MÔN THI CÔNG 13 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG 6. Bột hóa chất
BỘ MÔN THI CÔNG 14 GV. Nguyễn Chí Hùng
I. CÁC CHẤT CHỮA CHÁY KHOA XÂY DỰNG
BỘ MÔN THI CÔNG 15 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN KHOA CHỮA CHÁY XÂY DỰNG
1. Phân loại phương tiện và dụng cụ chữa cháy Phân loại: • Cơ giới • Thô sơ
Phương tiện chữa cháy cơ giới: • Loại di động • Loại cố định
Dụng cụ chữa cháy thô sơ.
BỘ MÔN THI CÔNG 16 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN KHOA CHỮA CHÁY XÂY DỰNG
2. Xe chữa cháy chuyên dụng
- Xe có các trang thiết bị chữa cháy: lăng, vòi, dụng
cụ chữa cháy, nước và thuốc bọt chữa cháy, ngăn chiến
sĩ ngồi, bơm ly tâm để bơm nước hoặc bọt chữa cháy
- Xe chữa cháy, xe thông tin và ánh sáng, xe phun bọt
hòa không khí, xe rải vòi, xe thang, xe phục vụ
- Xe chữa cháy nói chung cần có động cơ tốt, tốc độ
đi nhanh, đi được trên nhiều loại đường khác nhau.
BỘ MÔN THI CÔNG 17 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN KHOA CHỮA CHÁY XÂY DỰNG
2. Xe chữa cháy chuyên dụng
BỘ MÔN THI CÔNG 18 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN KHOA CHỮA CHÁY XÂY DỰNG
2. Xe chữa cháy chuyên dụng
BỘ MÔN THI CÔNG 19 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN KHOA CHỮA CHÁY XÂY DỰNG
3. Máy bơm chữa cháy
- Máy bơm công suất trung bình 90 – 300 mã lực
- Lưu lượng phun nước 20 – 45 l/s
- Áp suất nước trung bình 8 -9 atm
- Chiều sâu hút nước tối đa 6 -7m
- Khối lượng nước mang theo 950 – 4000 lít
- Khối lượng chất tạo bọt 150 – 200 lít.
BỘ MÔN THI CÔNG 20 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN KHOA CHỮA CHÁY XÂY DỰNG
4. Các dụng cụ chữa cháy thô sơ
- Dụng cụ chữa cháy thô sơ: các loại bình bọt, bình
CO , bình chữa cháy bằng chất rắn gọi là bình bột, bơm 2
tay, cát, xẻng, bình đựng nước
- Những dụng cụ chữa cháy thô sơ có tác dụng chữa
cháy ngay từ lúc đầu. Nó được trang bị rộng khắp trong
các cơ quan, xí nghiệp, kho tàng.
BỘ MÔN THI CÔNG 21 GV. Nguyễn Chí Hùng
II. DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN KHOA CHỮA CHÁY XÂY DỰNG
4. Các dụng cụ chữa cháy thô sơ
BỘ MÔN THI CÔNG 22 GV. Nguyễn Chí Hùng