Bài giảng điện tử môn Khoa học 4 | Ôn tập chủ đề Chất | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Khoa học 4 sách Cánh diều mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - tuần 21, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Khoa học lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Khoa học 4 Cánh diều được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Khoa học 4 Cánh diều.

01
Câu 1: Mức độ mạnh của gió chia từ cấp mấy
đến cấp mấy?
A. 0 - 17
B. 1-18
B. 1-17
Câu 2: Khí nào trong không khí cần cho hoạt động
hấp của con người, động vật, thực vt
A. Ô-xi
B. Ni-
B. Các--nic
Câu 3: Đâu việc làm để bảo vệ không khí?
B. Tuyên truyền
nâng cao ý thức
C. Cả 2 đáp án
đều đúng
A. Vệ sinh môi
trường sống
02
1. Giới thiệu về nước theo đồ gợi ý dưới đây:
(1) Tính chất của nước:
ớc không màu, không mùi, không vị, không có hình
dạng cố định, có thể hòa tan được một số chất.
ớc chảy từ nơi vị trí cao xuống nơi có vị trí thấp.
ớc có thể thấm qua một số chất liệu.
(2) Sự chuyển thể của nước:
Nước
thể rắn
Nước
thể lỏng
(3) Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
Do sự cố tràn dầu vào nguồn nước.
Do rác thải có lẫn trong nguồn nước.
Do nước thải chưa qua xử lí đã trực tiếp đi vào nguồn nước chính.
Do thuốc trừ sâu hóa học ngấm vào không khí, nguồn đất rồi đi vào
nguồn nước.
Bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước:
Nước trước khi được thải ra môi trường phải đảm bảo đã được xử lí
sạch sẽ.
Đổ rác đúng nơi quy định.
Phun thuốc trừ sâu với lượng vừa phải.
Tưới cây bằng nước rửa rau, vo gạo.
Sử dụng hệ thống nhỏ giọt để tưới y.
Tắm bằng vòi hoa sen thay vì tắm bồn.
(4) Vai trò của nưc:
Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Dùng cho sinh hoạt hằng ngày: Làm sạch cơ thể
Dùng cho sinh hoạt hằng ngày: Làm sạch thục phẩm
Là môi trường để rèn luyện sức khỏe
Là môi trường sống của một số loài động thực vật
(5) Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:
(6) Một số cách làm sạch nưc sinh hoạt:
Sử dụng máy lọc nưc.
Dùng cát, than hoạt tính hoặc sỏi để lọc nước.
Dùng viên lọc nước.
Dùng phèn chua.
Lắng đọng nước bằng chum, vại, xô.
2. Giới thiệu về không khí theo đồ gợi ý dưới đây
(1)Thành phần của không khí:
Không khí gồm khí ôxi, nitrơ, cacbonic và các chất
khí khác.
(2) Tính chất của không khí:
Không khí không màu, không mùi, không vị, không
có hình dạng nhất định.
Có tính giãn nở.
(3) Vai trò của không khí:
Không khí cần cho sự cháy.
Không khí cần cho sự sống.
(4) Sự chuyển động của không khí, gió.
Không khí chuyển động y ra gió.
Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi có khí áp
cao về nơi khí áp thấp.
Cách phòng tránh bão:
Thường xuyên theo dõi thông tin cảnh báo bão.
Gia cố nhà cửa, cắt tỉa cây cành.
Đưa thuyền bè neo đậu vào nơi an toàn.
Tìm nơi an toàn để trú ẩn.
(5) Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
Khi thải từ các khu công nghiệp.
Khí thải từ các đám cháy rừng.
Khí thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu của ô tô, xe
y.
Do rác thải
Bảo vệ môi trường không khí:
Tăng cường đi bộ, đi xe đạp, sử dụng phương tiện giao
thông công cộng.
Tham gia bảo vệ rừng và trồng y xanh.
Tham gia phong trào vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.
3. Tự đánh giá về việc bảo vệ môi trường nước, môi
trường không khí theo gợi ý dưới đây.
4. Xử tình huống: Em sẽ làm khi phát hiện vòi
nước bị chảy.
Khi phát hiện vòi nước
bị chảy, em nên đến khóa
vòi ớc lại để bảo vệ
nguồn nước.
Làm bài tập trong VBT.
Ôn tập kiến thức đã học.
Đọc trước nội dung bài 8.
| 1/22

Preview text:

01
Câu 1: Mức độ mạnh của gió chia từ cấp mấy đến cấp mấy? A. 0 - 17 B. 1-18 B. 1-17
Câu 2: Khí nào trong không khí cần cho hoạt động
hô hấp của con người, động vật, thực vật A. Ô-xi B. Ni-tơ B. Các-bô-nic
Câu 3: Đâu là việc làm để bảo vệ không khí? A. Vệ sinh môi B. Tuyên truyền C. Cả 2 đáp án trường sống nâng cao ý thức đều đúng 02
1. Giới thiệu về nước theo sơ đồ gợi ý dưới đây:
(1) Tính chất của nước:
• Nước không màu, không mùi, không vị, không có hình
dạng cố định, có thể hòa tan được một số chất.
• Nước chảy từ nơi vị trí cao xuống nơi có vị trí thấp.
• Nước có thể thấm qua một số chất liệu.
(2) Sự chuyển thể của nước: Nước ở Nước ở thể rắn thể lỏng
(3) Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
Do sự cố tràn dầu vào nguồn nước.
Do rác thải có lẫn trong nguồn nước.
Do nước thải chưa qua xử lí đã trực tiếp đi vào nguồn nước chính.
Do thuốc trừ sâu hóa học ngấm vào không khí, nguồn đất rồi đi vào nguồn nước.
Bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước:
Nước trước khi được thải ra môi trường phải đảm bảo đã được xử lí sạch sẽ.
Đổ rác đúng nơi quy định.
Phun thuốc trừ sâu với lượng vừa phải.
Tưới cây bằng nước rửa rau, vo gạo.
Sử dụng hệ thống nhỏ giọt để tưới cây.
Tắm bằng vòi hoa sen thay vì tắm bồn. (4) Vai trò của nước:
Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Dùng cho sinh hoạt hằng ngày: Làm sạch cơ thể
Dùng cho sinh hoạt hằng ngày: Làm sạch thục phẩm
Là môi trường để rèn luyện sức khỏe
Là môi trường sống của một số loài động thực vật
(5) Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:
(6) Một số cách làm sạch nước sinh hoạt:
Sử dụng máy lọc nước.
Dùng cát, than hoạt tính hoặc sỏi để lọc nước.
Dùng viên lọc nước. Dùng phèn chua.
Lắng đọng nước bằng chum, vại, xô.
2. Giới thiệu về không khí theo sơ đồ gợi ý dưới đây
(1)Thành phần của không khí:
Không khí gồm khí ôxi, nitrơ, cacbonic và các chất khí khác.
(2) Tính chất của không khí:
Không khí không màu, không mùi, không vị, không
có hình dạng nhất định.
Có tính giãn nở.
(3) Vai trò của không khí:
Không khí cần cho sự cháy.
Không khí cần cho sự sống.
(4) Sự chuyển động của không khí, gió.
Không khí chuyển động gây ra gió.
Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi có khí áp
cao về nơi khí áp thấp. Cách phòng tránh bão:
Thường xuyên theo dõi thông tin cảnh báo bão.
Gia cố nhà cửa, cắt tỉa cây cành.
Đưa thuyền bè neo đậu vào nơi an toàn.
Tìm nơi an toàn để trú ẩn.
(5) Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
Khi thải từ các khu công nghiệp.
Khí thải từ các đám cháy rừng.
Khí thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu của ô tô, xe máy. Do rác thải
Bảo vệ môi trường không khí:
Tăng cường đi bộ, đi xe đạp, sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
Tham gia bảo vệ rừng và trồng cây xanh.
Tham gia phong trào vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.
3. Tự đánh giá về việc bảo vệ môi trường nước, môi
trường không khí theo gợi ý dưới đây.

4. Xử lí tình huống: Em sẽ làm gì khi phát hiện có vòi nước bị chảy.
Khi phát hiện có vòi nước
bị chảy, em nên đến khóa
vòi nước lại để bảo vệ nguồn nước.

Ôn tập kiến thức đã học.
Làm bài tập trong VBT.
Đọc trước nội dung bài 8.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22