Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 7 Bài 2.1 VB 3+4 | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 7 Bài 2.1 VB 3+4 | Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Văn b n 2: Nh ng tình hu ng hi m
nghèo
Bài h c cu c s ng
Bài 2
Yêu cầu cần đạt
Nh n bi t đ c m t s y u t c a truy n ng ngôn nh : đ tài, s ki n, ế ượ ế ư
tình hu ng, c t truy n, nhân v t, kng gian, th i gian; tóm t t đ c văn ượ
b n m t cách ng n g n.
Nêu đ c n t ng chung v văn b n; nh n bi t đ c các chi ti t tiêu bi u, ượ ượ ế ượ ế
đ tài, câu chuy n, nhân v t trong tính ch nh th c a tác ph m.
Nêu đ c nh ng tr i nghi m trong cu c s ng giúp b n thân hi u thêm v ượ
nhân v t, s vi c trong tác ph m văn h c.
Yêu th ng b n bè, ng i thân; bi t ng x đúng m c, nhân văn.ươ ườ ế
Chu n b
đ c
Tr i nghi m
cùng văn b n
I
II
III IV
Ti n trình bài ế
h c
Suy ng m
và ph n
h i
T ng k t và ế
c ng c
I
Chuẩn bị
đọc
Theo em,
m t ng i b n t t ư
c n có nh ng đ c
tính gì?
Trong tr ng h pườ
nào thì m t ng i ư
đ cượ
xem là “k m nh”?
II
Trải nghiệm
cùng văn bản
Hai người bạn đồng
hành
và con gấu
Chó sói và chiên
con
~ Aesop ~
~ La Fontaine ~
Hai người bạn đồng hành
và con gấu
II
Trải nghiệm cùng văn bản
hai người bạn đương đi trong rừng thì một chú
gấu nhảy ra vồ. Tình cờ, người đi trước túm được một
cành cây ẩn mình trong đám lá. Người kia không biết
trông cậy vào đâu, đành nằm bẹp xuống đất, mặt vùi trong
cát. Gấu đến gần mõm vào tai người này, ngửi, ngửi
mãi, … Nhưng cuối cùng, gấu hú lên một tiếng, lắc đầu rồi
lững thững bỏ đi, gấu không ăn những con vật chết.
Bấy giờ, người trên cây trèo xuống gặp bạn, cười nói
rằng: “Ông Gấu thì thầm với cậu điều gì đó?”
Ông ấy bảo tớ rằng” - người kia nói - “không nên tin
vào những kẻ bỏ mặc bạn bè trong cơn hoạn nạn.
(Truyện ngụ ngôn Ê-dốp)
Sự kiện nào trong truyện
làm cho em bất ngờ ?
Theo dõi
1
1
1
1
II
Tr i nghi m cùng văn b n
Chó sói và chiên con
K m nh, cái l v n già,
Chuy n này t c kh c gi i ra rõ ràng.
Dòng su i trong, chiên đang gi i khát,
D tr ng không, sói ch t đ n n i, ế ơ
Đói, đi l ng v ng ki m m i, ế
Th y chiên, đ ng d i b i b i thét vang:
- Sao mày dám c gan v c mõm
Làm đ c ng u n c u ng c a ta? ướ
T i mày ph i tr không tha!
Chiên con s ng s t th a qua m y l i: ư
- Xin b h hãy nguôi c n gi n, ơ
Xét l i cho t ng t n k o mà… ườ
N i tôi u ng n c ph i làơ ướ
H n hai ch c b c cách xa d i này.ơ ướ ướ
Ch ng l k hèn này có th
Khu y n c ngài u ng phía ngu n trên. ướ
.
Con quái ác l i g m lên:
- Chính mày khu y n c, ai quên đâu là ướ
Mày còn nói x u ta năm ngoái...
- Nói x u ngài? Tôi nói x u ai?
Khi tôi còn ch a ra đ i?
Hi n tôi đang bú m tôi rành rành.
- Không ph i mày thì anh mày đó!
- Qu th t tôi ch ng có anh em.
- Th thì m t m ng nhà chiênế
Quân bay có đ a nào ki ng sói đâu!
Chiên, chó, ng i cùng nhau m t thói.ườ
H mách ta, ta ph i báo thù.
D t l i, tha t n r ng sâu
Sói nhai chiên đ , ch ng c u đôi co.
(Truy n ng ngôn La Phông-ten )
Chú ý phân bi t l i
c a ng i k chuy n và ườ
l i c a nhân v t.
Theo dõi
L i l c a c sói
trong truy n thuy t ế
ph c không? Vì sao?
Theo dõi
Trong đo n k t, csói ế
c tình v n v o, h ch sách
chiên con nh m m c đích gì?
Suy lu n
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
III
Suy ngẫm và
phản hồi
1.
Tóm t t văn b n
2.
Đ c đi m th lo i
3.
Đ tài, bài h c
III
Suy ng m và ph n h i
Xác định nội dung sự kiện/ sự việc chính ca
câu chuyện.
u ý: trong truyn ngụ ngôn, cốt truyện đơn gin
nên các sự kiện tng kng nhiều. => Cn cân
nhắc, xác định đúng các sự kiện t khoá biểu
đạt sự kiện ấy.
Mỗi sự kiện cn đưc diễn đạt thành một câu
ngắn theo yêu cầu ca bài học.
Có thể dùng mẫu tóm tắt các sự kiện bằng
đồ, với các mũi tên chỉ quan hệ gia c sự
kiện. B sung li phân tích, chỉ ra mối quan hệ
gia các sự kiện sau khi đã đưa ra một danh
mục liệt kê.
Gia các s kin trong VB thể tn ti nhiu
kiểu quan hệ: quan hnhân quả, quan htheo
trình t thời gian, hoặc kết hp cả hai kiểu quan
Xác định nội dung sự kiện/ sự việc chính của
câu chuyện.
Lưu ý: trong truyện ngụ ngôn, cốt truyện đơn giản
nên các sự kiện thường không nhiều. => Cần cân
nhắc, xác định đúng các sự kiện tkhoá biểu
đạt sự kiện ấy.
Mỗi sự kiện cần được diễn đạt thành một câu
ngắn theo yêu cầu của bài học.
thể dùng mẫu tóm tắt các sự kiện bằng
đồ, với các mũi tên chỉ quan hệ giữa các sự
kiện. Bổ sung lời phân tích, chỉ ra mối quan hệ
giữa các sự kiện sau khi đã đưa ra một danh
mục liệt kê.
Giữa các skiện trong VB thể tồn tại nhiều
kiểu quan hệ: quan hệ nhân quả, quan hệ theo
trình tự thời gian, hoặc kết hợp cả hai kiểu quan
1.
Tóm t t văn b n
1.
Tóm t t văn b n
Theo em, s
ki n gì?
S ki n
Nh ng s vi c chính
đ c đ c p trong văn ượ
b n.
Em y tóm t t truy n
Hai ng i b n đ ng ườ
hành và con g u” và
truy n th ơ Chó sói và
chiên con” b ng s đ ơ .
Em hãy tóm t t truy n
Hai ng i b n đ ng ườ
hành và con g u” và
truy n th ơ Chó sói và
chiên con” b ng s đ ơ .
Hai người bạn đồng hành và con gấu
c. Hai ni bạn đang đi trong rng t gặp
mt chú gấu nhào ra vồ.
c. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp
một chú gấu nhào ra vồ.
d. Ni đi trưc túm đưc cành y ẩn
mình trong đám lá, ngưi kia không biết trông
cậy vào đâu nên nằm bẹp xuống đất.
d. Người đi trước túm được cành y ẩn
mình trong đám lá, người kia không biết trông
cậy vào đâu nên nằm bẹp xuống đất.
b. Ngưi va thoát chết dy cho anh bn kia
một bài học: “không nên tin vào nhng kẻ b
mặc bạn bè trong n hoạn nạn”.
b. Người vừa thoát chết dạy cho anh bạn kia
một bài học: “không nên tin vào những kẻ bỏ
mặc bạn bè trong cơn hoạn nạn”.
a. Gấu đến gần ngưi đi sau rồi bđi vì ng
anh ta đã chết.
a. Gấu đến gần người đi sau rồi bđi nghĩ
anh ta đã chết.
Sắp xếp các sự
kiện trong truyện
theo trình tự hợp
xác định
mối quan hệ giữa
các sự kiện đó.
1.
Tóm t t văn b n
Hai người bạn đồng hành và con gấu
c. Hai ni bạn đang đi trong rng t gặp
mt chú gấu nhào ra vồ.
c. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp
một chú gấu nhào ra vồ.
d. Ni đi trưc túm đưc cành y ẩn
mình trong đám lá, ngưi kia không biết trông
cậy vào đâu nên nằm bẹp xuống đất.
d. Người đi trước túm được cành y ẩn
mình trong đám lá, người kia không biết trông
cậy vào đâu nên nằm bẹp xuống đất.
b. Ni vừa thoát chết dạy cho anh bạn kia
mt bài học: “không nên tin vào những kbỏ
mặc bạn trong cơn hoạn nạn”.
b. Người vừa thoát chết dạy cho anh bạn kia
một bài học: “không nên tin vào những kbỏ
mặc bạn bè trong cơn hoạn nạn”.
a. Gu đến gần ni đi sau rồi bỏ đi nghĩ
anh ta đã chết.
a. Gấu đến gần người đi sau rồi bỏ đi nghĩ
anh ta đã chết.
Sắp xếp các sự
kiện trong truyện
theo trình tự hợp
xác định
mối quan hệ giữa
các sự kiện đó.
1.
Tóm t t văn b n
e. Sói kết tội chiên làm đục nưc; u tr li của chiên
cho thấy li kết tội của sói là lí.
e. Sói kết tội chiên làm đục nước; câu trả lời của chiên
cho thấy lời kết tội của sói là vô lí.
c. Sói kết tội chiên nói xấu năm ngoái; câu trli của
chiên cho thấy li kết ti ca sói là vu khống, ba đặt.
c. Sói kết tội chiên nói xấu năm ngoái; câu trả lời của
chiên cho thấy lời kết tội của sói là vu khống, bịa đặt.
d. Sói kết tội anh trai chiên đã nói xấu sói; câu trli
của chiên cho thấy li kết tội của sói là bịa đặt. Và sau
đó sói càng kết ti chiên, mc đba đặt ng cao.
d. Sói kết tội anh trai chiên đã nói xấu sói; câu trả lời
của chiên cho thấy lời kết tội của sói là bịa đặt.sau
đó sói càng kết tội chiên, mức độ bịa đặt càng cao.
a. Chng cầu đôi co”, sói tóm cổ chiên lôi vào rng ăn
thịt.
a. “Chẳng cầu đôi co”, sói tóm cổ chiên lôi vào rừng ăn
thịt.
Chó sói và chiên con
b. Chiên con đang uống c suối t bất ng chó sói
xut hiện, kiếm cớ hạch sách để ăn thịt chiên.
b. Chiên con đang uống nước suối thì bất ngờ chó sói
xuất hiện, kiếm cớ hạch sách để ăn thịt chiên.
1.
Tóm t t văn b n
e. Sói kết tội chiên làm đục nước; câu trả lời của chiên
cho thấy lời kết tội của sói là vô lí.
c. Sói kết tội chiên nói xấu năm ngoái; câu trả lời của
chiên cho thấy lời kết tội của sói là vu khống, bịa đặt.
d. Sói kết tội anh trai chiên đã nói xấu sói; câu trả lời
của chiên cho thấy lời kết tội của sói là bịa đặt.sau
đó sói càng kết tội chiên, mức độ bịa đặt càng cao.
a. “Chẳng cầu đôi co”, sói tóm cổ chiên lôi vào rừng ăn
thịt.
Chó sói và chiên con
b. Chiên con đang uống nước suối thì bất ngờ chó sói
xuất hiện, kiếm cớ hạch sách để ăn thịt chiên.
1.
Tóm t t văn b n
Nhân v t
Tình hu ng truy n
S ki n
Th i gian, không gian
Truy n ng
ngôn
2.
Đ c đi m th lo i
a) Th i gian, không gian
- Trong truy n ng ngôn, nhân v t, không gian, th i
gian đ u b g t b tính ch t c th , bi t, t c đ c ượ
“phi m đ nh hoá”.ế
Đó là lí do các nhân v t cũng nh không gian, th i ư
gian làm nên b i c nh c a câu chuy n đ u đ c xác ượ
đ nh b ng nh ng danh t chung.
S phi m đ nh t nhân v t đ n b i c nh làm nên ế ế
tính ch nh th c a tác ph m, góp ph n gia tăng tính
ph quát c a bài h c.
2.
Đ c đi m th lo i
Th i gian
Không
gian
Nh n xét:
Nh n xét:
Hai ng i b n đ ng ườ
hành và con g u
Chó sói và chiên
con
Li t kê m t s t ng ch
không gian và th i gian
có trong hai văn b n. Và
ghi l i nh n xét c a em
vào b ng sau:
2.
Đ c đi m th lo i
Th i gian
Con đ ng, ườ khu r ng, …
Không
gian
Con su i, ngu n n c sinh ướ
ho t chung, …
Nh n xét: không gian tiêu bi u, quen thu c c a truy n c a truy n
ng ngôn
=> h ng đ n m t bài h c chung cho m i ng i.ướ ế ườ
Nh n xét: không đ c nh c đ n c th ư ế
=> gia tăng tính ph quát cho bài h c.
Hai ng i b n đ ng hành ườ
và con g u
Chó sói và chiên con
2.
Đ c đi m th lo i
Tác d ng
Hai ng i b n đi trong ườ
r ng thì m t ch g u nh y
ra v . Ng i b n đi tr c ườ ư
đã b m c ng i còn l i đ ườ
ch y thoát thân.
Tình hu ng
Chiên con dang u ng n c bên ướ
b su i t g p m t con sói đói
đang l ng v ng g n đó, Con
sói đã v n v o, h ch sách chiên
con đ có c ăn th t.
Hai ng i b n đ ng hành và ư
con g u
Chó sói và chiên con
Th hi n b n ch t
m ng s ng b m c
b n bè.
Làm cho bài h c t câu
chuy n tr nên sáng rõ,
th m thía.
Th hi n b n ch t tàn ác,
hành x b t công c a nhân v t
chó sói.
Làm cho bài h c t câu
chuy n tr nên ng rõ, th m
thía.
Xác đ nh tình hu ng
truy n trong hai văn
b n. Tình hu ng y có
tác d ng th nào trong ế
vi c th hi n đ c đi m
nhân v t?
Tình hu ng truy n
2.
Đ c đi m th lo i
Trong truy n k , đ c
đi m tính cách c a nhân
v t đ c th hi n qua các ượ
y u t nào? Trong “Chó ế
sói và chiên con”, tính
cách c a chó sói và chiên
con đ c th hi n ch ượ
y u qua y u t nào?ế ế
Diễn biến Lời chó sói Lời chiên con Nhận xét
1
2
3
4
2.
Đ c đi m th lo i
Di n
bi nế
L i chó sói L i chiên con Nh n xét
1
Sao dám làm đ c ngu n n c ướ
u ng c a mình?
Chiên đang phía cu i
dòng không th làm đ c
n c phía cu i d u ướ
dòng.
Đ i đáp cho th y l i k t ế
t i c a sói là vô lí, chiên
con vô t i.
2 Sao dám nói x u sói năm ngoái?
Năm ngoái chiên ch a ư
ra đ i.
Đ i đáp cho th y l i k t ế
t i c a sói là b a đ t.
3 Anh c a chiên đã nói x u sói. Chiên không có anh.
Đ i đáp cho th y l i k t ế
t i c a sói là vu kh ng.
4
K nào thu c gi ng nhà chiên,
gi ng chó, going ng i, … đã ườ
x u sói.
(l p t c b sói lôi vào
r ng ăn th t, “ch ng c u
đôi co”.)
L i k t t i vu v cu i ế ơ
cùng đã ph i bày dã tâm, ơ
b n ch t c a sói.
2.
Đ c đi m th lo i
Chó sói hiện thân cho “kẻ mạnh”, kẻ bạo tàn;
để thoã mãn nhu cầu (cơn đói) của mình, hắn sẵn
sàng bịa đặt, vu khống, bắt nạt, giết hại kẻ yếu.
Trong tr ng h p y, chân thu c v k m nh ườ
=> “k m nh cái l v n già” th c ra đ nói s kng
có l ph i, đ o lí nào c .
Chó sói
Chiên con hi n thân cho s t i,
s th t, l ph i nh ng k y u, b k ư ế
m nh c hi p, vùi d p, hãm h i. ế
Chiên con
2.
Đ c đi m th lo i
S đ i l p gi a hai nn v t khi n ng i ế ư
nghe b t bình, căm ghét xã h i mà đó k m nh
hi n thân cho cái ác hoành hành.
S đ i l p gi a hai nhân v t khi n ng i ế ườ
nghe b t bình, căm ghét xã h i mà đó k m nh
hi n thân cho cái ác hoành hành.
><
2.
Đ c đi m th lo i
3.
Đ tài, bài h c
Bài h c
Tình b n, tình ng i ườ .
Đ tài
K m nh và chân lí.
Hai ng i b n đ ng hành ườ
và con g u
Chó sói và chiên con
“Không nên tin vào
nh ng k b m c b n
trong c n ho n ơ
n n”.
Hãy coi ch ng, “k
m nh” th ng chà đ p ườ
lên chân lí, đ o m t
cách tàn b o, b t công.
Xác đ nh đ
tài và nêu
bài h c mà
em rút ra t
m i truy n.
1. N i dung – Ý nghĩa:
- Truy n ng ngôn luôn mang đ n cho chúng ta nh ng ế
bài h c b ích và ý nghĩa.
- Nêu đ c nh ng tr i nghi m trong cu c s ng giúp ượ
b n thân hi u thêm v nhân v t, s vi c trong tác
ph m văn h c.
2. Ngh thu t
- K t h p k chuy n và bi u c mế
IV. T NG K T VÀ C NG C
Câu 1: n bản Hai người bạn đồng hành và con gấu” và
“Chó sói và chiêm con” thuộc thể loại truyện nào?
A. Cổ tích.
B. Truyền thuyết.
C. ời.
D. Ngụ ngôn.
D. Ngụ ngôn.
V. LUY N T P
Câu 2: Sự đối lập giữa hai nhân vật c sói chiên con cho
chúng ta suy nghĩ gì?
A. Khiến người nghe cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ.
B. Khiến người nghe càng thêm yêu quý nhân vật chó sói.
C. Khiến người nghe bất bình, căm ghét cái hội mà ở đó kẻ mạnh
hiện thân cho cái ác hoành hành
D. Khiến người nghe căm ghét nhân vật chiên con
C. Khiến người nghe bất bình, căm ghét cái xã hội mà ở đó
kẻ mạnh hiện thân cho cái ác hoành hành
V. LUY N T P
VI. V N D NG
Trong hai văn b n Hai ng i b n đ ng hành và con ườ
g u và Chó sói và chiên con, em thích văn b n nào
h n? Vì sao? Hãy vi t m t đ an văn (kho ng 5- câu) ơ ế
trình bày c m nh n v văn b n mà em th y thú v .
Trong hai văn bản, em thích văn bản “Chó sói chiên
con” hơn truyện được viết dưới dạng một bài thơ khiến
em cảm thấy dễ cảm nhận hơn. Truyện kể về cuộc đối
thoại giữa chó sói chiên con bên một dòng suối. Qua
đó ta thấy rõ tính cách từng nhân vật, sói hiện lên một
kẻ gian manh, độc ác, tích sự, thích bắt nạt kẻ yếu.
Còn chiên con là một nhân vật cùng đáng thương
nhưng lại sự hồn nhiên, đáng yêu những lẽ của
riêng nh để đối đáp lại với sói. Mỗi nhân vật với những
nét tính cách khác nhau đã góp một phần không nhỏ vào
việc thể hiện đề tài của truyện. Truyện ngụ ngôn luôn
mang đến cho chúng ta những bài học bổ ích ý nghĩa
nên em rất yêu thích thể loại này! (Sưu tầm)
| 1/32

Preview text:

Bài 2 Văn bản 2: BNh ài n h g ọ ctìn c h u h ộ u c s n ốố g h ng i m nghèo Yêu cầu cần đạt Nhận bi t ế đư c ợ m t ộ s ố y u ế t ố c a ủ truy n ệ ng ụ ngôn nh : ư đ ề tài, s ự ki n ệ , tình huống, c t ố truy n ệ , nhân v t ậ , không gian, th i ờ gian; tóm t t ắ đư c ợ văn bản một cách ng n ắ g n ọ . Nêu đư c ợ n ấ tư n ợ g chung v ề văn b n ả ; nh n ậ bi t ế đư c các ợ chi ti t ế tiêu bi u ể , đ ề tài, câu chuy n ệ , nhân v t ậ trong tính ch n ỉ h th c ể a ủ tác ph m ẩ . Nêu đư c ợ những tr i ả nghi m ệ trong cu c ộ s n ố g giúp b n ả thân hi u ể thêm v ề nhân v t ậ , s vi ự c t ệ rong tác ph m ẩ văn h c ọ . Yêu thư n ơ g b n ạ bè, ngư i ờ thân; bi t ế n ứ g x đ ử úng m c ự , nhân văn. Ti n ế trình bài h c Chuẩn b Trải nghiệm I II đọc cùng văn b n III Suy ng m Tổng k t ế và và ph n IV c n ủ g cố hồi I Chuẩn bị đọc Theo em, m t ộ người b n t ạ t ố cần có những đức tính gì? Trong tr n ườ g h p ợ nào thì m t ộ ngư i ờ được xem là “kẻ mạnh”? II Trải nghiệm cùng văn bản Chó sói và chiên con ~ La Fontaine ~
Hai người bạn đồng hành và con gấu ~ Aesop ~ II
Trải nghiệm cùng văn bản Theo dõi
Sự kiện nào trong truyện làm cho em bất ngờ ? 1
Có hai người bạn đương đi trong rừng thì một chú
gấu nhảy ra vồ. Tình cờ, người đi trước túm được một
cành cây và ẩn mình trong đám lá. Người kia không biết
trông cậy vào đâu, đành nằm bẹp xuống đất, mặt vùi trong
cát. Gấu đến gần dí mõm vào tai người này, ngửi, ngửi
mãi, … Nhưng cuối cùng, gấu hú lên một tiếng, lắc đầu rồi
lững thững bỏ đi, vì gấu không ăn những con vật chết.
Bấy giờ, người trên cây trèo xuống gặp bạn, cười và nói
Hai người bạn đồng hành
rằng: “Ông Gấu thì thầm với cậu điều gì đó?”
“Ông ấy bảo tớ rằng” - người kia nói - “không nên tin và con gấu
vào những kẻ bỏ mặc bạn bè trong cơn hoạn nạn. 1
(Truyện ngụ ngôn Ê-dốp) II Tr i ả nghiệm cùng văn b n ả Theo dõi L i ờ l ẽ c a ủ chó sói
Chó sói và chiên con 2 trong truy n ệ có thuy t ế ph c ụ không? Vì sao? . K ẻ m n ạ h, cái l ẽ v n ố già, Theo dõi Con quái ác l i ạ g m ầ lên: Chuy n ệ này t c ứ kh c ắ gi i
ả ra rõ ràng. 1 Chú ý phân bi tệ l iờ - Chính mày khu y ấ nư c
ớ , ai quên đâu là Dòng su i
ố trong, chiên đang gi i ả khát, c a ủ ngư i ờ k ể chuy n ệ và Mày còn nói x u ấ ta năm ngoái... 2 D ạ tr n ố g không, sói ch t ợ đ n ế n i ơ , l i ờ c a ủ nhân v t ậ . - Nói x u
ấ ngài? Tôi nói x u ấ ai? Đói, đi l n ả g v n ả g ki m ế m i ồ , Khi tôi còn ch a ử ra đ i ờ ? Th y ấ chiên, đ n ộ g d i ạ b i ờ b i ờ thét vang: Hi n ệ tôi đang bú m ẹ tôi rành rành. Suy lu n - Sao mày dám c ả gan v c ụ mõm 1 - Không ph i
ả mày thì anh mày đó! Trong đo n ạ k t ế , chó sói Làm đ c ụ ng u ầ nư c ớ u n ố g c a ủ ta? 3 - Qu ả th t ậ tôi ch n ẳ g có anh em. c ố tình v n ặ v o ẹ , h c ạ h sách T i ộ mày ph i ả tr ịkhông tha! - Thế thì m t ộ m n ố g nhà chiên chiên con nh m ằ m c ụ đích gì? Chiên con s n ử g s t ố th a ư qua m y ấ l i ờ : Quân bay có đ a ứ nào ki n ề g sói đâu! - Xin b ệ h ạ hãy nguôi c n ơ gi n ậ , Chiên, chó, ngư i ờ cùng nhau m t ộ thói. Xét l i ạ cho tư n ờ g t n ậ k o ẻ mà… H ọ mách ta, ta ph i ả báo thù. N i ơ tôi u n ố g nư c ớ ph i ả là D t ứ l i ờ , tha t n ậ r n ừ g sâu H n ơ hai chục bư c ớ cách xa dư i ớ này. Sói nhai chiên đ , ỏ ch n ẳ g c u ầ đôi co. Ch n ẳ g l ẽ k ẻ hèn này có thể 3 (Truy n ệ ng
ụ ngôn La Phông-ten) Khu y ấ nư c ớ ngài u n ố g phía ngu n ồ trên. III Suy ngẫm và phản hồi III Suy ng m ẫ và ph n ả h i ồ 1. Tóm t t vă ắ n bản 2. Đặc đi m ể th lo ể i ạ 3. Đề tài, bài h c ọ 1. Tóm t t vă ắ n b n ả  Xác X định n nội dung d sự sự kiện/ ện/ sự sự việc chí h nh nh của ủa câu chuyện. câu Lưu Lư ý: trton r g on truy r ện ệ ngụ ngôn, ngôn cốt cốt tru r y u ện ện đơn đơ giản nên các sự sự kiện thư t hư ng không nhiều. ều => = Cần ầ cân ân nhắc, nhắc, xác định n đúng đúng các sự sự kiện và từ ừ khoá ho biểu ểu đạt đạt sự sự ki ện ấy ện . ấyMỗi M sự sự kiện cần ầ đượ đư c ợ diễn ễn đạt đạ thành t hành một m ột câu âu ngắn n t gắn heo t y heo êu êu cầu c cầu ủa ủ bài b học . C thể t d ng n mẫu m tóm ó tắt ắt các á sự sự kiện bằng bằn sơ đồ, đ với các mũi ũ tên t chỉ quan quan hệ giữa ữ các sự sự kiện. ện. Bổ ổ sung lời ờ phân títc í h, h, chỉ ra r mối m quan qua hệ hệ gi g ữa ữ các sự sự kiện ện sau khi đã đư đ a ư ra r một m ột danh dan mục m l ục iệt ệt kê.Gi G ữa ữ các sự ự kiện ệ tr t ong r VB có thể tồn ồ tại ạ nhiều kiểu quan quan hệ: hệ quan qua hệ h nhân quả, qu quan quan hệ h theo t heo tr t ì r nh ì t nh ự t ự thờ t i hờ gi an, an, hoặc h kết kết hợ h p p cả hai cả k iểu ểu quan qu 1. Tóm t t vă ắ n b n ả S k ự iện N T hữ h n e g o sự em việ , c c s hín ựh đượ Em hãy tóm tắt ắ truyện ệ ki c đ ề n ệc ậlà p t rg onì? g văn Em hãy tóm t t truy n bản. “Hai n H g ai n ườ g i b n n đồ đ ng n hành và c hành v on g à c on g u” u” v à v truy u ện th ơ “Chó s ói Chó s và v ch c i h ên n con” c on” bằ b ng s n ơ đồ đ . 1. ắ ả
Hai người bạn đồng hành và con gấu Tóm t t văn b n a. a Gấu G đến gần người ờ iđi isau a rồi r bỏ đi vì ìnghĩ Sắp xếp các sự an a h ta đã h t chết a đã . kiện trong truyện theo trình tự hợp b. . Ng N ườ ư i ờ i vừa ừ th t oát oát chết chết dạy ạ ch c o anh bạn ạ kia i lý và xác định một m ột bài bài học: học: “không nên tin i vào à nhữn ữ g kẻ bỏ mặc m bạn b ặc è t è r t o r ng cơn hoạn ng cơ n ạn”. mối quan hệ giữa các sự kiện đó. c. c. Hai H ai người ờ i bạn đang đi đi tro r ng rừng thì hì gặp mộ m t chú gấu t n hào ra hào r vồ a . d. . Ngư N ời ờ i đi đi trtư r ớ ư c ớ túm úm đượ ư c ợ cành cây câ và ẩn mì m n ì h trong r đám đám lá, l á, người ờ ikia không biết i ết trtô r ng cậy vào đâu n ên nằm bẹp x ên nằm uống đất. g đất 1. ắ ả
Hai người bạn đồng hành và con gấu Tóm t t văn b n c. c. Hai H ai người ờ i bạn đang đi đi tro r ng rừng thì hì gặp Sắp xếp các sự mộ m t chú gấu t nh ào ra vồ ào r . kiện trong truyện theo trình tự hợp d. . Ngư N ời ờ i đi đi trtư r ớ ư c ớ túm úm đượ ư c ợ cành cây câ và ẩn mì m n ì h trong r đám đám lá, l á, người ờ ikia không biết i ết trtô r ng lý và xác định cậy vào đâu n ên nằm bẹp x ên nằm uống đất. g đất mối quan hệ giữa các sự kiện đó. a. a. Gấu ấ đến gần ngườ gư i ờ đi sau s rồi r bỏ đi ivì nghĩ anh t a đã chết t . a đã chết b. b. Ngườ gư i ờ vừa a thoát chết ết dạy cho anh bạn kia ki mộ m t tbài à học: c: “không nên ê titn vào à nhữn hữ g kẻ bỏ mặc m b ặc ạn bè t ạn bè rong r cơ c n h ơ oạn nạn”. 1. a. “ a. C “ hẳn ẳ g cầu đ g cầu ôi co”, s co”, ói t óm óm cổ chi ên ê l ôi v ào à rừ r ng ăn Tóm tắt văn b n ả thị t t. t .
Chó sói và chiên con b. C b. hiên con đan a g uống nước ớ s c u s ối t hì bất hì ng ờ c ờ h c ó só ó s i i xuất ấ h iện, i k ện, iếm i ếm cớ hạch s cớ ách để ă hạch s n ách để ă t hịt c t h c iên i . c. Sói c. k ết ế t ội chi ên nói x ấu n ấu ăm ng ăm oái; oái câu t r câu t ả r l ả ời ờ của i chiên ê ch o thấy o t l ời ờ kết t kết ộ t i c i ủ c a s a ói l ói à vu k l hống, b g, ịa ị đ a ặt. ặt d. Sói . k ết ết t ội anh t ra r i a ch iên đã nói i x ấu só ấu s i;i c ; âu c tr t ả l r ời ờ của chiên cho ên thấy l t ời ờ ik ết t ết ội t của s của ói l ói à bị l a đặt a . .V à V s à au a đó só ó s i c i àn c g kết t g kết ộ t i chi i ên, m chi ứ ên, m c đ c ộ b ộ ịa đặt ị cà a đặt n cà g cao. e. Sói e. k ết ết t ội chi ên làm ên l đ àm ục n ục ướ ư c; ớ câ c; u câ t rả r l ả ờ l i icủ a chi a ên cho t hấy lờ hấy l i ờ k ết ết t ội của s ó của s i l i à vô l l í à vô l .
b. Chiên con đang uống nước suối thì bất ngờ chó sói 1. Tóm tắt văn b n ả
xuất hiện, kiếm cớ hạch sách để ăn thịt chiên.
Chó sói và chiên con
e. Sói kết tội chiên làm đục nước; câu trả lời của chiên
cho thấy lời kết tội của sói là vô lí.
c. Sói kết tội chiên nói xấu năm ngoái; câu trả lời của
chiên cho thấy lời kết tội của sói là vu khống, bịa đặt.
d. Sói kết tội anh trai chiên đã nói xấu sói; câu trả lời
của chiên cho thấy lời kết tội của sói là bịa đặt. Và sau
đó sói càng kết tội chiên, mức độ bịa đặt càng cao.
a. “Chẳng cầu đôi co”, sói tóm cổ chiên lôi vào rừng ăn thịt. 2. Đ c đi ặ m ể th lo ể i ạ Truy n ệ ng ngôn Thời gian, không gian Tình huống truy n ệ S ự kiện Nhân vật 2. Đ c đi ặ m ể th ể lo i ạ a) Th i ờ gian, không gian - Trong truy n ệ ng ụ ngôn, nhân v t ậ , không gian, th i ờ gian đ u ề b ịg t ạ b ỏ tính ch t ấ c ụ th , ể cá bi t ệ , t c ứ là đư c ợ “phi m ế đ n ị h hoá”.
 Đó là lí do các nhân v t ậ cũng nh k ư hông gian, th i ờ gian làm nên b i ố c n ả h c a ủ câu chuy n ệ đ u ề đư c ợ xác đ n ị h b n ằ g nh n ữ g danh t ừ chung.  S ự phi m ế đ n ị h t ừ nhân v t ậ đ n ế b i ố c nh ả làm nên tính ch nh ỉ th ể c a ủ tác ph m ẩ , góp ph n ầ gia tăng tính phổ quát của bài h c ọ . 2. Đặc đi m t ể h l ể o i ạ Li t ệ kê m t ộ s t ố n ừ g c ữ h ỉ không gian và th i ờ gian có trong hai văn b n ả . Và Hai ngư i ờ b n ạ đ n ồ g Chó sói và chiên ghi l i ạ nh n ậ xét của em hành và con g u ấ con vào b n ả g sau: Không gian Nhận xét: Th i ờ gian Nh n ậ xét: 2. Đặc đi m t ể h l ể o i ạ Hai ngư i ờ b n ạ đ n ồ g hành và con g u ấ Chó sói và chiên con Con su i ố , ngu n ồ n c ướ sinh Con đ n ườ g, khu r n ừ g, … ho t ạ chung, … Không gian
Nhận xét: không gian tiêu bi u ể , quen thu c ộ c a ủ truy n ệ c a ủ truy n ệ ng ụ ngôn => h n ướ g đ n ế m t ộ bài h c ọ chung cho m i ọ ng i ườ . Nhận xét: không đư c ợ nh c ắ đ n ế c ụ th ể Th i ờ gian => gia tăng tính ph ổ quát cho bài h c ọ . 2. Đặc đi m t ể h l ể o i ạ Xác định tình hu n ố g truy n ệ trong hai văn Tình hu n ố g truy n ệ b n. ả Tình hu n ố g y ấ có Hai người b n ạ đ n ồ g hành và tác d n ụ g th n ế ào trong con gấ Chó sói và chiên con u việc thể hiện đ c ặ đi m ể Hai người b n ạ đi trong Chiên con dang u n ố g nư c ớ bên nhân v t ậ ? r n ừ g thì một ch ủ g u ấ nh y ả bờ suối thì g p ặ m t ộ con sói đói Tình hu n ố g ra vồ. Ngư i ờ b n ạ đi trư c ớ đang l n ả g v n ả g g n ầ đó, Con đã bỏ m c ặ người còn l i ạ đ ể sói đã v n ặ v o ẹ , hạch sách chiên ch y ạ thoát thân. con để có c ă ớ n th t. ị  Th ể hiện b n ả ch t ấ vì
 Thể hiện bản chất tàn ác, mạng sống mà b ỏ m c ặ hành x ử b t ấ công c a ủ nhân v t ậ ạ chó sói. Tác d n ụ g b n bè.  Làm cho bài h c ọ t ừ câu  Làm cho bài h c ọ t ừ câu chuy n ệ trở nên sáng rõ, chuyện tr ở nên sáng rõ, th m ấ th m t ấ hía. thía. 2. Đặc đi m t ể h l ể o i ạ Trong truyện kể, đ c ặ đi m ể tính cách c a ủ nhân vật đư c ợ th h ể i n ệ qua các Diễn biến Lời chó sói Lời chiên con Nhận xét yếu t ố nào? Trong “Chó sói và chiên con”, tính 1 cách c a ủ chó sói và chiên 2 con đư c ợ thể hi n ệ ch ủ yếu qua yếu t n ố ào? 3 4 2. Đặc đi m t ể h l ể o i ạ Diễn L i ờ chiên con Nhận xét biế L i chó sói n Chiên đang ở phía cu i ố ố ấ ờ ế Sao dám làm đ c ụ ngu n ồ nư c ớ dòng không th l ể àm đ c ụ Đ i đáp cho th y l i k t 1 ộ ủ u n ố g c a ủ mình? nư c ph ớ ía cu i ố d u ầ
t i c a sói là vô lí, chiên con vô t i ộ . dòng. ư Đ i ố đáp cho th y l ấ i ờ k t ế 2 Sao dám nói x u s ấ Năm ngoái chiên ch a ói năm ngoái? ra đ i ờ .
tội của sói là bịa đặt. ố ấ ờ ế 3 Anh của chiên đã nói x u ấ sói. Chiên không có anh. Đ i đáp cho th y l i k t t i ộ c a ủ sói là vu kh n ố g. K n ẻ ào thu c gi ộ ống nhà chiên, (l p t ậ ức b ịsói lôi vào L i ờ k t ế tội vu v c ơ uối 4 gi n ố g chó, going ngư i ờ , … đã r n ừ g ăn th tị, “ch n ẳ g c u ầ cùng đã ph i ơ bày dã tâm, x u s ấ ói. đôi co”.) b n ả ch t ấ c a s ủ ói. 2. Đặc đi m t ể h l ể o i ạ Chó sói
Chó sói là hiện thân cho “kẻ mạnh”, kẻ bạo tàn;
để thoã mãn nhu cầu (cơn đói) của mình, hắn sẵn Chiên co c n
sàng bịa đặt, vu khống, bắt nạt, giết hại kẻ yếu.  Trong trư n ờ g h p ợ này, chân lí thu c ộ v ề k ẻ m n ạ h Chiên con là hi n ệ thân cho s ự vô t i ộ , => “k ẻ m nh ạ cái l ẽ v n ố già” th c ự ra đ ể nói s ẽ không sự th t ậ , l ẽ ph i ả nh n ư g là k ẻ y u ế , b ịk ẻ có l ẽ ph i ả , đ o ạ lí nào c . ả m nh ạ c ứ hi p, ế vùi d p ậ , hãm h i ạ . 2. Đặc đi m t ể h l ể o i ạ >< Sự đ i ố lậ l p gi a ữ ha i n hân v t ậ k hi n ế n n g n ư i ng n he g b b t b ình, ,c ăm ăm g h g ét é x ã h ội m à m ở đó k ẻ m n ạ h hi n ệ t n hân c ho c c ái á c h oành h h ành. 3. Đề tài, bài h c ọ Hai ngư i ờ b n ạ đồng hành và con g u ấ Chó sói và chiên con Xác đ nh ị đ ề tài và nêu bài h c ọ mà Đề tài Tình b n, ạ tình ngư i ờ . Kẻ mạnh và chân lí. em rút ra t ừ m i ỗ truy n. ệ “Không nên tin vào Hãy coi ch n ừ g, “k ẻ những k ẻ b ỏ m c ặ b n ạ mạnh” thư n ờ g chà đ p ạ Bài học bè trong c n ơ ho n ạ lên chân lí, đ o ạ lí m t ộ nạn”. cách tàn b o ạ , b t ấ công. IV. T N Ổ G K T Ế VÀ C N Ủ G CỐ
1. Nội dung – Ý nghĩa: - Truyện ng n
ụ gôn luôn mang đ n ế cho chúng ta nh n ữ g bài h c ọ b ổ ích và ý nghĩa. - Nêu đ c ượ nh n ữ g tr i ả nghi m ệ trong cu c ộ s n ố g giúp b n ả thân hi u ể thêm v n ề hân v t ậ , s ự vi c ệ trong tác ph m ẩ văn h c ọ . 2. Ngh ệ thu t - Kết h p ợ kể chuy n ệ và bi u ể c m V. LUY N Ệ T P
Câu 1: Văn bản “Hai người bạn đồng hành và con gấu” và
“Chó sói và chiêm con” thuộc thể loại truyện nào?
A. Cổ tích. B. Truyền thuyết. C. Cười. D. D. Ngụ g ụ ng n ô gôn. V. LUY N Ệ T P
Câu 2: Sự đối lập giữa hai nhân vật chó sói và chiên con cho chúng ta suy nghĩ gì?
A. Khiến người nghe cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ.
B. Khiến người nghe càng thêm yêu quý nhân vật chó sói. C. C .K h K i hếin ế ng n n ư g ời n ười g h n e g b h ấ e t bì bấ nh t b,ì c n ă hm , cg ăhé m t c g á h i é x t ãc h áiội x m ã à h ở ội đó m k à ẻ ở m đ ạ ón h hi k ệ ẻn th m â ạ n n c h ho iệcá n it á h c â h n ocàn h h o hà cáin h á c hoành hành
D. Khiến người nghe căm ghét nhân vật chiên con VI. VẬN D N Ụ G
Trong hai văn bản Hai người b n đ n ồ g hành và con g u
Chó sói và chiên con, em thích văn bản nào hơn? Vì sao? Hãy vi t m ế t đ ộ a ọ n văn (kho n ả g 5- câu) trình bày c m ả nh n v ậ vă ề n b n mà ả em th y t ấ hú v .ị
Trong hai văn bản, em thích văn bản “Chó sói và chiên
con” hơn vì truyện được viết dưới dạng một bài thơ khiến
em cảm thấy dễ cảm nhận hơn. Truyện kể về cuộc đối
thoại giữa chó sói và chiên con bên một dòng suối. Qua
đó ta thấy rõ tính cách từng nhân vật, sói hiện lên là một
kẻ gian manh, độc ác, vô tích sự, thích bắt nạt kẻ yếu.
Còn chiên con là một nhân vật vô cùng đáng thương
nhưng lại có sự hồn nhiên, đáng yêu và những lí lẽ của
riêng mình để đối đáp lại với sói. Mỗi nhân vật với những
nét tính cách khác nhau đã góp một phần không nhỏ vào
việc thể hiện đề tài của truyện. Truyện ngụ ngôn luôn
mang đến cho chúng ta những bài học bổ ích và ý nghĩa
nên em rất yêu thích thể loại này! (Sưu tầm)
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • IV
  • I
  • Slide 5
  • II
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • III
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • VI. VẬN DỤNG
  • Slide 32