Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 7 Bài 2.1 VB1 Những cái nhìn hạn hẹp | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 7 Bài 2.1 VB1 Những cái nhìn hạn hẹp | Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NHỮNG CÁI NHÌN HẠN HẸP
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH
TIẾNG VIỆT
Bài 2 – Ngữ văn 7 – CTST
Trần Thị Thuận
Trường THCS Long Thọ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
Từ khóa
S Ơ N T I N H
T H Ô N G M I N H
 U C Ơ
T H Y T I N H
H Ù N G V Ư Ơ N G
G I T
T H Á N H G I Ó N G
Câu hi 1: Trong truyn thuyết Sơn Tinh, Thy Tinh, ai là
ngưi mang đ l vt đến trưc và đưc cưi Mị Nương?
Câu hi 2: Truyện c tích Em bé thông minh k về kiu nhân
vật nào?
Câu hi 3: Trong truyn thuyết Con Rồng, cháu Tiên, Lc
Long Quân ly ai làm v?
Câu hỏi 4: Trong truyn thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh”, ai là
ngưi hng năm làm mưa làm gió, bão lũ đánh Sơn Tinh đ cưp
M Nương?
Câu hỏi 5: Con đu của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên ngôi vua
ly hiu là gì?
Câu hỏi 6: Đin vào ch trng:
Dù ai đi ngưc v xi
Nhớ ngày ………mùng mưi tng ba
Câu hỏi 7: Nhân vật có tên Phù Đổng Thiên ơng là ai?
một con ếch sống lâu ngày trong mt giếng n. Xung quanh nó ch có
vài con nhái, cua, ốc bé nh. Hng ngày, nó cất tiếng kêu m p làm vang
động cả giếng, khiến c con vt kia rt hong s. ch ctưởng bu tri
trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như mt vị chúa t.
Một năm nọ, trời mưa to làm nưc trong giếng dnh lên, tràn b, đưa
ếch ta ra ngoài.
Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi li khp nơi và cất tiếng kêu m p.
nhâng nháo đưa mắt nhìn bu trời, ch thèm đ ý xung quanh nên đã b
một con trâu đi qua dẫm bp.
(in trong Tổng tp văn học dân gian ngưi Việt, NXB Khoa học hội, HN, 2003)
CH NGI ĐÁY GING
ĐC VĂN BN
ĐỌC VĂN BẢN
ĐC VĂN BN
ĐỌC VĂN BẢN
THY BÓI XEM VOI
Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói nói
chuyện với nhau.
Thầy nào cũng phàn nàn không biết hình thù
con voi như thế nào. Chợt nghe người ta nói
voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu
người quản voi, xin cho voi dừng lại để cùng
xem. Thầy thì sờ vòi, thầy tsờ ngà, thầy thì
sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.
Đoạn, năm thầy ngồi bàn tán với nhau
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi thế nào, hoá ra sun sun
như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải! Nó dài dài như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
Thầy sờ chân cãi:
- Ai bảo? Nó sừng sững như cái cột đình.
Thầy sờ đuôi lại nói:
- Các thầy nói sai cả. Chính tua tủa như
cái chổi sể cùn.
Năm thầy, thầy o cũng cho mình nói
đúng, không ai chịu ai, thành ra xát,
đánh nhau tọac đầu chảy máu.
(in trong
Tổng tập văn học dân gian người Việt
,
NXB Khoa học xã hội, HN, 2003)
Quản voi (quản tượng): người trông nom điều
khiển voi.
Sun sun: co lại, chun lại thành các nếp.
Đòn càn: đòn làm bằng đoạn tre nguyên cả ống, đẽo
vát hai đầu cho thon lại để xóc những củi, rơm rạ...
mà gánh.
Quạt thóc: loại quạt lớn bằng tre phất vải, dùng để
quạt cho thóc lép và bụi bay đi, tách khỏi thóc chắc.
Tua tủa: từ gợi tả dáng chỉa ra không đều của nhiều
vật cứng, nhọn, gây cảm giác ghê sợ.
Chổi xể: chổi quét sân, thưởng làm bằng nhánh cây
thanh hao.
GII THÍCH T KHÓ
ĐC VĂN BN
ĐỌC VĂN BẢN
Các nhà sáng tác ngụ ngôn nổi tiếng thế giới:
Ê-dốp
(Hi lạp - cổ đại)
Phe-đơ-rơ
(La Mã - cổ đại)
La-phông-ten
(Pháp-TK XVII)
Crư-lốp
(Nga - TK XIX)
Ở Việt Nam, truyện ngụ ngôn là sáng tác dân gian do nhà văn hoá
Nguyễn Văn Ngọc và nhiều giáo sư, nhà nghiên cứu sưu tầm.
NI DUNG BÀI HC
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. TÌM HIU CHUNG
1. Tác phm
a. ch ngi đáy giếng
Thể loại:
Đề tài:
Tình hung:
Ct truyện:
Nhân vật:
Tóm tắt:
b. Thy bói xem voi
Thể loại:
Đề tài:
Tình hung:
Ct truyện:
Nhân vật:
Tóm tắt:
NI DUNG BÀI HC
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. TÌM HIU CHUNG
1. Tác phm
a. ch ngi đáy giếng
Thể loại: Truyện ngụ ngôn
Đề tài: những bài học về cách nhìn sự vật
Tình hung: B ớc đ]y lên mặt đất con
ếch lâu năm ngồi đáy giếng” vẫn quen
thói nhâng nháo t phụ, xem bầu trời là
cái vung bản thân là chúa tnên đã bị
một con trâu dẫm chết (bộc ltác hại ca
sự ngộ nhận về bản thân).
Ct truyện:
Nhân vật:
Tóm tắt:
b. Thy bói xem voi
Thể loại: Truyện ngụ ngôn
Đề tài: những bài học về cách nhìn sự vật
Tình hung: Năm ông thầy bói mù rnhau
xem voi; mỗi ông ch s được một phần cơ
thể con voi, nhưng ai cũng tin ch mình
miêu t đúng v con voi dẫn đến xô xát,
đánh nhau (bộc ltác hại của lối nhận thức
phiến diện v sự vật).
Ct truyện:
Nhân vật:
Tóm tắt:
NI DUNG BÀI HC
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. TÌM HIU CHI TIT
1. Văn bn: ch ngi đáy giếng
a. ch khi trong giếng
Không gian sống Hành động, thái độ Suy nghĩ
………………………………
………………………………
…………………………
…………………………
……
…………………
…………………
………………………………
………………………………
…………………………
…………………………
……
…………………
…………………
NI DUNG BÀI HC
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. TÌM HIU CHI TIT
1. Văn bn: ch ngi đáy giếng
a. ch khi trong giếng
Không gian sống Hành động, thái độ Suy nghĩ
+ trong giếng
+ chỉ vài con vật
nhỏ: nhái, cua,
ếch
+ kêu ồm ộp -> mọi
vật hoảng s
+ oai như 1 vị chúa
tể
Tưởng trời
bằng cái
vung
nhỏ bé, chật hẹp, tối
tăm, cách biệt với
cuộc sống bên ngoài
Huênh hoang, kiêu
ngạo
Nông cạn,
sai lệch
Môi trường hạn hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, không biết thực chất về mình.
=> tầm nhìn, sự hiểu biết nông cạn.
=> bài học: sống hòa nhã, thân thiện, yêu thương mọi người, không nên tự đề
cao bản thân mình
NI DUNG BÀI HC
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. TÌM HIU CHI TIT
1. Văn bn: ch ngi đáy giếng
b. ch khi ra ngoài giếng
Nguyên nhân Không gian sống
Hành động
thái độ
…………………………
…………………………
……
…………………………
…………………………
……
……………………
……………………
…………………………
…………………………
……
…………………………
…………………………
……
……………………
……………………
Nhận định:
Kết cục:
NI DUNG BÀI HC
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. TÌM HIU CHI TIT
1. Văn bn: ch ngi đáy giếng
b. ch khi ra ngoài giếng
Nguyên
nhân
Không gian
sống
Hành động thái độ
Mưa to,
nước dềnh
lên, ếch ra
ngoài
Môi trường
sống thay đổi,
rộng lớn,
tận
- Nghênh ngang đi
lại khắp nơi, kêu
ồm ộp, nhâng nháo.
- Chẳng thèm để ý
đến xung quanh
Nhận định: Kiêu căng, tự đắc, khinh thường xung quanh.
Kết cục: Bị một con trâu đi qua giẫm bẹp
NI DUNG BÀI HC
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. TÌM HIU CHI TIT
1. Văn bn: ch ngi đáy giếng
c. Ý nghĩa và bài hc
Ý nghĩa:
- Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp.
- Không chủ quan kiêu ngạo
- Phải mở rộng tầm hiểu biết
Bài học:
- Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức vchính mình
thế giới xung quanh.
- Phải nhận ra hạn chế của mình
- Phải khiêm tốn không được chủ quan, kiêu ngạo
- Luôn học hỏi mở rộng tầm hiểu biết của mình bằng mọi hình thức.
NI DUNG BÀI HC
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. TÌM HIU CHI TIT
2. Văn bn: Thy bói xem voi
Cuc xem voi ca năm ông thy bói
Hoàn cảnh Cách xem
Cách phán về
con voi
Ti độ khi
pn
Kết quả Bài học rút ra
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
…………………
…………………
…………………
…………………
NI DUNG BÀI HC
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. TÌM HIU CHI TIT
2. Văn bn: Thy bói xem voi
Cuc xem voi ca năm ông thy bói
Hoàn cảnh Cách xem Cách phán về con voi
Thái độ khi
phán
Kết quả
Bài học rút
ra
Một buổi ế hang,
các thầy phàn
nàn không biết
hình thù con voi
thế nào?
- Chung tiền biếu
người quản voi,
xin cho voi đứng
lại để cùng xem.
Dùng tay để s
(vì các thầy đều
bị mù
- mỗi thầy chỉ
sờ được một bộ
phận của con
voi (vòi, ngà,
tai, chân đuôi)
tưởng đó
toàn bộ con
voi).
+ Thầy thì sờ vòi:
sun sun
như
con
đỉa
+ Thầy thì sờ ngà:
chần chẫn
như
cái đòn càn
+ Thầy thì sờ tai:
bè
như
i
quạt thóc.
+ Thầy thì sờ chân:
sừng sững
như
cái cột đình
+ Thầy thì sờ đuôi:
tun tủn
như
cái
chổi sể cùn
+ Tưởng thế
nào... Hoá ra...
+ Không phải,...
+ Đâu có!...
+ Ai bảo!...
+ Các thầy i
không đúng cả!
Chính nó...
“Cả năm
thầy
không ai
chịu ai
thành ra
xát,
đánh nhau
toác đầu,
chảy
máu.”
=> Lắng
nghe ý kiến
của người
khác xem
lại ý kiến của
mình, không
nên chủ
quan, tự tin
quá mức trở
thành bảo
thủ
Khẳng định chỉ có mình đúng, phủ nhận ý kiến của người khác.
=> Thái độ chủ quan sai lầm.
TNG KT
TỔNG KẾT
II. TÌM HIU CHI TIT
3. Nhn thc v th loi truyn ng ngôn
Bài
học
ngụ
ngôn
Sự vật, hiện tượng gồm nhiều mặt, nếu chỉ biết một mặt
đã cho đó là toàn bộ sự vật thì dễ sai lầm.
Muốn hiểu biết về sự vật, sự việc, phải xem xét chúng một
cách toàn diện.
Phải cách xem xét sự vật cho phù hợp với sự vật, với mục
đích.
Lắng nghe ý kiến của người khác và xem lại ý kiến của mình,
không nên chủ quan, tự tin quá mức trở thành bảo thủ
TNG KT
TỔNG KẾT
II. TÌM HIU CHI TIT
4. Ngh thut, ni dung, ý nghĩa và bài hc
Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa Bài học
Ếch ngồi đáy
giếng
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Thầy bói xem
voi
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
TNG KT
TỔNG KẾT
II. TÌM HIU CHI TIT
4. Ngh thut, ni dung, ý nghĩa và bài hc
Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa Bài học
Ếch ngồi đáy
giếng
- Xây dựng hình
tượng gần gũi với
đời sống
- Cách nói ng
ngôn, cách giáo
huấn tự nhiên, đặc
sắc
- Cách k bất ngờ,
thú v
- Phê phán những kẻ
hiểu biết hạn hẹp nhưng
huyênh hoang.
- Khuyên nhủ người ta
phải biết mở rộng tầm
hiểu biết, không được
chủ quan, kiêu ngạo.
Phải biết quan sát thế
giới xung quanh, mở
rộng tầm hiểu biết, chớ
chủ quan, kiêu ngạo
- Phê phán những kẻ
hiểu biết hạn hẹp.
- Không chủ quan
kiêu ngạo
- Phải mở rộng tầm
hiểu biết
- Hoàn cảnh sống hạn hẹp
sẽ ảnh hưởng đến nhận
thức về chính mình và thế
giới xung quanh.
- Phải nhận ra hạn chế của
mình
- Phải khiêm tốn không
được chủ quan, kiêu ngạo
- Luôn học hỏi mở rộng
tầm hiểu biết của mình
bằng mọi hình thức.
TNG KT
TỔNG KẾT
II. TÌM HIU CHI TIT
4. Ngh thut, ni dung, ý nghĩa và bài hc
Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa Bài học
Thầy bói
xem voi
- Cách giáo huấn
bóng gió, tự
nhiên vẫn sâu
sắc.
- Phóng đại, lặp
lại các sự việc.
- Xây dựng hội
thoại sinh động
hài hước.
Từ câu chuyện chế
giễu cách xem voi
phán về voi của
năm ông thầy bói,
truyện "Thầy i
xem voi" khuyên
người ta: muốn hiểu
biết s vật, s việc
phải xem xét chung
một cách toàn diện.
- Khi chưa chắc về ý kiến,
suy nghĩ, nhận định của bản
thân thì đừng bao giờ chắc
chắn, một mực kết quả của
mình là đúng
- Phải xem t vấn đề mọi
khía cạnh một ch toàn
diện, có chiều sâu.
- Sự nông cạn, hời hợt, thiếu
chín chắn, thực tế đều dẫn
đến kết luận sai lầm, lệch lạc
- Muốn kết luận đúng một
sự vật, hiện tượng, phải
xem xét một cách toàn
diện.
- Phải cách xem xét sự
vật p hợp với sự vật đó
phù hợp với mục đích
xem xét.
- Biết lắng nghe ý kiến của
người khác, không giải
quyết vấn đề bằng vũ lực.
LUYN TP & VN DNG
LUYỆN TẬP & VẬN DỤNG
III. LUYN TP & VN DNG
PHIẾU HỌC TẬP
LUYN TP & VN DNG
LUYỆN TẬP & VẬN DỤNG
III. LUYN TP & VN DNG
PHIẾU HỌC TẬP
A B C D
- Học sinh chọn đáp án nào bạn hãy bấm vào
củ cà rốt theo đáp án đó.
- Chú thỏ sẽ tự đi đến nhổ rốt sẽ biết
được đáp án đúng, sai.
- Cuối cùng bấm o bác nông dân sẽ ra đáp
án đúng.
- Bấm vào màn hình qua slide chứa câu hỏi
tiếp theo.
A B C D
“Ếch ngồi đáy giếng” thuộc thể loại nào sau đây?
A. C ch
A. Cổ tích
C. Truyn cười
C. Truyện cười
B. Ng ngôn
B. Ngụ ngôn
D. Truyn thuyết
D. Truyền thuyết
A B C D
Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ni thba
A. Ngôi thứ ba
B. Ngôi thứ hai
B. Ngôi thứ hai
C. Ni thnhất
C. Ngôi thứ nhất
D. Kng có ngôi k
D. Không có ngôi kể
A B C D
Trong truyện chúng ta thấy ếch là kẻ thế nào?
A. Hiu biết rộng.
A. Hiểu biết rộng.
C. Hiu biết nông cn, kiêu
ngo.
C. Hiểu biết nông cạn, kiêu
ngạo.
B. Hòa đồng vi các con
vt xung quanh
B. Hòa đồng với các con
vật xung quanh
D. Hiu biết hạn hẹp nhưng
sng tn thin
D. Hiểu biết hạn hẹp nhưng
sống thân thiện
A B C D
Nét nghệ thuật của truyện "Ếch ngồi đáy giếng” là:
A. Xây dựng hình tượng
gần gũi vi đi sống
A. Xây dựng hình tượng
gần gũi với đời sống
C. Cách k bt ngờ, i
hước kín đáo.
C. Cách kể bất ngờ, hài
hước kín đáo.
B. Cách nói ngngôn, giáo
hun tnhiên, đặc sc
B. Cách nói ngụ ngôn, giáo
huấn tự nhiên, đặc sắc
D. C 3 phương án tn
đu đúng
D. Cả 3 phương án trên
đều đúng
A B C D
Câu thành ngữ nào sau đây có nội dung giống truyện?
A. Coi trời bng vung
A. Coi trời bằng vung
C. Đàn gy tai tu
C. Đàn gảy tai trâu
B. Nước đến chân mới
nhy
B. Nước đến chân mới
nhảy
D. Tai bay v gió
D. Tai bay vạ gió
Xem lại toàn bộ nội dung phân tích. Học bài theo
nội dung bài học, nội dung ghi nhớ.
Em hãy kể lại truyện và rút ra bài học từ truyện.
Hãy vẽ tranh minh họa cho chi tiết trong truyện
mà em thích nhất.
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY
CÔ CÙNG CÁC EM
| 1/31

Preview text:

ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
NHỮNG CÁI NHÌN HẠN HẸP Trần Thị Thuận
Trường THCS Long Thọ
Bài 2 – Ngữ văn 7 – CTST
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ 1 S Ơ N T I N H Từ khóa 2 T H Ô N G M I N H 3 Â U C Ơ 4 T H Ủ Y T I N H 5 H Ù N G V Ư Ơ N G 6 G I Ỗ T Ổ 7 T H Á N H G I Ó N G Câ C u hỏ hhỏi ỏ ỏi i 1 24 5 6 7: :: 3: : T T Đ Nr Ci r Toềo urn hâ n o n n g yện g đv v ngầàật uor ct u ổrc c y t uhó ề íy ủaỗ t n cề tê hnr t Lạố n hu “tE h c P ng h y: ù ế m uy Lot ế btn Đ “ é gổ S t “n ơ h C Qg n ôou nâ T g n Th ii Tên Rv h mi à , n ồng h, Â V Th h” , u ư Tch ơ ủ kh C n y ểg áu ủy ơ l T về lê à i T n Tai n h kiê? ” ển h”, u, ng ”, ô an i i h L v lâạuàca n ng vậ lấ ư t Lo y ờ n nhi à g i m o ệ ? Qh a uằ u ln ânà g n g đ l g ấ nì ủ y ă ? l mễ ai lv là ậ à t m đ m “ ế v m D n ợ ưù? a t arliư à ớ m đi c v g n ig à ư đ ó, ợ ư bã c ợ v c o ề c l xư ũ ớ đá uô i Mị nh N Sơ ư n ơ Tn i g n ? h để cướp
Mị Nương? Nhớ ngày ………mùng mười tháng ba” ĐỌC VĂN BẢN
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có
vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày, nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang
động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời
trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài.
Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp.
Nó nhâng nháo đưa mắt nhìn bầu trời, chả thèm để ý xung quanh nên đã bị
một con trâu đi qua dẫm bẹp.
(in trong Tổng tập văn học dân gian người Việt, NXB Khoa học xã hội, HN, 2003) ĐỌC VĂN BẢN THẦY BÓI XEM VOI
Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói nói Thầy sờ tai bảo: chuyện với nhau.
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
Thầy nào cũng phàn nàn không biết hình thù Thầy sờ chân cãi:
con voi nó như thế nào. Chợt nghe người ta nói
- Ai bảo? Nó sừng sững như cái cột đình.
có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu Thầy sờ đuôi lại nói:
người quản voi, xin cho voi dừng lại để cùng
- Các thầy nói sai cả. Chính nó tua tủa như
xem. Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì cái chổi sể cùn.
sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.
Năm thầy, thầy nào cũng cho mình nói
Đoạn, năm thầy ngồi bàn tán với nhau
đúng, không ai chịu ai, thành ra xô xát, Thầy sờ vòi bảo:
đánh nhau tọac đầu chảy máu.
- Tưởng con voi nó thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.
(in trong Tổng tập văn học dân gian người Việt, Thầy sờ ngà bảo:
NXB Khoa học xã hội, HN, 2003)
- Không phải! Nó dài dài như cái đòn càn. ĐỌC VĂN BẢN GIẢI THÍCH TỪ KHÓ
Quản voi (quản tượng): người trông nom và điều khiển voi.
Sun sun: co lại, chun lại thành các nếp.
Đòn càn: đòn làm bằng đoạn tre nguyên cả ống, đẽo
vát hai đầu cho thon lại để xóc những bó củi, rơm rạ... mà gánh.
Quạt thóc: loại quạt lớn bằng tre phất vải, dùng để
quạt cho thóc lép và bụi bay đi, tách khỏi thóc chắc.
Tua tủa: từ gợi tả dáng chỉa ra không đều của nhiều
vật cứng, nhọn, gây cảm giác ghê sợ.
Chổi xể: chổi quét sân, thưởng làm bằng nhánh cây thanh hao.
Các nhà sáng tác ngụ ngôn nổi tiếng thế giới: Ê-dốp Phe-đơ-rơ La-phông-ten Crư-lốp
(Hi lạp - cổ đại) (La Mã - cổ đại) (Pháp-TK XVII) (Nga - TK XIX)
Ở Việt Nam, truyện ngụ ngôn là sáng tác dân gian do nhà văn hoá
Nguyễn Văn Ngọc và nhiều giáo sư, nhà nghiên cứu sưu tầm. NỘI DUNG BÀI HỌC I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác phẩm
a. Ếch ngồi đáy giếng
b. Thầy bói xem voi Thể loại: Thể loại: Đề tài: Đề tài: Tình huống: Tình huống: Cốt truyện: Cốt truyện: Nhân vật: Nhân vật: Tóm tắt: Tóm tắt: NỘI DUNG BÀI HỌC I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác phẩm
a. Ếch ngồi đáy giếng
b. Thầy bói xem voi
Thể loại: Truyện ngụ ngôn
Thể loại: Truyện ngụ ngôn
Đề tài: những bài học về cách nhìn sự vật
Đề tài: những bài học về cách nhìn sự vật
Tình huống: Bị nước đẩy lên mặt đất con
Tình huống: Năm ông thầy bói mù rủ nhau
ếch lâu năm “ngồi đáy giếng” vẫn quen
“xem voi”; mỗi ông chỉ sờ được một phần cơ
thói nhâng nháo tự phụ, xem bầu trời là
thể con voi, nhưng ai cũng tin chỉ có mình
cái vung và bản thân là chúa tể nên đã bị
miêu tả đúng về con voi dẫn đến xô xát,
một con trâu dẫm chết (bộc lộ tác hại của
đánh nhau (bộc lộ tác hại của lối nhận thức
sự ngộ nhận về bản thân).
phiến diện về sự vật). Cốt truyện: Cốt truyện: Nhân vật: Nhân vật: Tóm tắt: Tóm tắt: NỘI DUNG BÀI HỌC II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng
a. Ếch khi ở trong giếng
Không gian sống
Hành động, thái độ Suy nghĩ …………………………
……………………………… ………………… …………………………
……………………………… ………………… …… …………………………
……………………………… ………………… …………………………
……………………………… ………………… …… NỘI DUNG BÀI HỌC II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng
a. Ếch khi ở trong giếng
Không gian sống
Hành động, thái độ Suy nghĩ + trong giếng
+ kêu ồm ộp -> mọi Tưởng trời
+ chỉ có vài con vật vật hoảng sợ bé bằng cái
bé nhỏ: nhái, cua, + oai như 1 vị chúa vung ếch tể
nhỏ bé, chật hẹp, tối Huênh hoang, kiêu Nông cạn,
tăm, cách biệt với ngạo sai lệch cuộc sống bên ngoài
Môi trường hạn hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, không biết thực chất về mình.
=> tầm nhìn, sự hiểu biết nông cạn.
=> bài học: sống hòa nhã, thân thiện, yêu thương mọi người, không nên tự đề cao bản thân mình
NỘI DUNG BÀI HỌC II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng
b. Ếch khi ra ngoài giếng
Hành động Nguyên nhân Không gian sống thái độ ………………………… ………………………… …………………… ………………………… ………………………… …………………… …… …… ………………………… ………………………… …………………… ………………………… ………………………… …………………… …… …… Kết cục: Nhận định: NỘI DUNG BÀI HỌC II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng
b. Ếch khi ra ngoài giếng
Nguyên
Không gian Hành động thái độ nhân sống Mưa to, Môi trường - Nghênh ngang đi
nước dềnh sống thay đổi, lại khắp nơi, kêu
lên, ếch ra rộng lớn, vô ồm ộp, nhâng nháo. ngoài tận - Chẳng thèm để ý đến xung quanh
Kết cục: Bị một con trâu đi qua giẫm bẹp
Nhận định: Kiêu căng, tự đắc, khinh thường xung quanh. NỘI DUNG BÀI HỌC II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng
c. Ý nghĩa và bài học
Ý nghĩa:
- Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp.
- Không chủ quan kiêu ngạo
- Phải mở rộng tầm hiểu biết Bài học:
- Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh.
- Phải nhận ra hạn chế của mình
- Phải khiêm tốn không được chủ quan, kiêu ngạo
- Luôn học hỏi mở rộng tầm hiểu biết của mình bằng mọi hình thức. NỘI DUNG BÀI HỌC II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Văn bản: Thầy bói xem voi
Cuộc xem voi của năm ông thầy bói
Cách phán về Thái độ khi Hoàn cảnh Cách xem Kết quả Bài học rút ra con voi phán …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… NỘI DUNG BÀI HỌC II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Văn bản: Thầy bói xem voi

Cuộc xem voi của năm ông thầy bói Thái độ khi Bài học rút Hoàn cảnh Cách xem
Cách phán về con voi Kết quả phán ra
Một buổi ế hang, Dùng tay để sờ + Thầy thì sờ vòi: sun sun như con + Tưởng … thế “Cả năm => Lắng
các thầy phàn (vì các thầy đều đỉa nào... Hoá ra... thầy nghe ý kiến nàn không biết bị mù
+ Thầy thì sờ ngà: chần chẫn như + Không phải,... không ai của người
hình thù con voi - mỗi thầy chỉ cái đòn càn chịu ai khác và xem thế nào? sờ được một bộ
thành ra lại ý kiến của
+ Thầy thì sờ tai: bè bè như cái + Đâu có!...
- Chung tiền biếu phận của con xô xát, mình, không quạt thóc.
người quản voi, voi (vòi, ngà, đánh nhau nên chủ
xin cho voi đứng tai, chân đuôi) + Thầy thì sờ chân: sừng sững như + Ai bảo!... toác đầu, quan, tự tin lại để cùng xem.
và tưởng đó là cái cột đình chảy quá mức trở + Các thầy nói
toàn bộ con + Thầy thì sờ đuôi: tun tủn như cái máu.” thành bảo không đúng cả! voi). chổi sể cùn thủ Chính nó...
Khẳng định chỉ có mình đúng, phủ nhận ý kiến của người khác.
=> Thái độ chủ quan sai lầm. TỔNG KẾT II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Nhận thức về thể loại truyện ngụ ngôn

Sự vật, hiện tượng gồm nhiều mặt, nếu chỉ biết một mặt mà
đã cho đó là toàn bộ sự vật thì dễ sai lầm. Bài
Muốn hiểu biết về sự vật, sự việc, phải xem xét chúng một học cách toàn diện. ngụ
Phải có cách xem xét sự vật cho phù hợp với sự vật, với mục ngôn đích.
Lắng nghe ý kiến của người khác và xem lại ý kiến của mình,
không nên chủ quan, tự tin quá mức trở thành bảo thủ TỔNG KẾT II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
4. Nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa và bài học
Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa Bài học
Ếch ngồi đáy ………………… ………………… ………………… ………………… giếng
………………… ………………… ………………… …………………
Thầy bói xem ………………… ………………… ………………… ………………… voi
………………… ………………… ………………… ………………… TỔNG KẾT II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
4. Nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa và bài học
Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa Bài học
- Xây dựng hình - Phê phán những kẻ - Phê phán những kẻ - Hoàn cảnh sống hạn hẹp
tượng gần gũi với hiểu biết hạn hẹp nhưng hiểu biết hạn hẹp.
sẽ ảnh hưởng đến nhận đời sống huyênh hoang.
- Không chủ quan thức về chính mình và thế
- Cách nói ngụ - Khuyên nhủ người ta kiêu ngạo giới xung quanh.
ngôn, cách giáo phải biết mở rộng tầm - Phải mở rộng tầm - Phải nhận ra hạn chế của
Ếch ngồi đáy huấn tự nhiên, đặc hiểu biết, không được hiểu biết mình giếng sắc chủ quan, kiêu ngạo. - Phải khiêm tốn không
- Cách kể bất ngờ, Phải biết quan sát thế
được chủ quan, kiêu ngạo thú vị giới xung quanh, mở
rộng tầm hiểu biết, chớ
- Luôn học hỏi mở rộng chủ quan, kiêu ngạo
tầm hiểu biết của mình bằng mọi hình thức. TỔNG KẾT II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
4. Nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa và bài học
Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa Bài học
- Cách giáo huấn Từ câu chuyện chế - Khi chưa chắc về ý kiến, - Muốn kết luận đúng một bóng gió,
tự giễu cách xem voi suy nghĩ, nhận định của bản sự vật, hiện tượng, phải
nhiên mà vẫn sâu và phán về voi của thân thì đừng bao giờ chắc xem xét nó một cách toàn sắc.
năm ông thầy bói, chắn, một mực kết quả của diện.
- Phóng đại, lặp truyện "Thầy bói mình là đúng
- Phải có cách xem xét sự Thầy
bói lại các sự việc.
xem voi" khuyên - Phải xem xét vấn đề ở mọi vật phù hợp với sự vật đó người ta: muốn hiểu xem voi - Xây dựng hội
khía cạnh một cách toàn và phù hợp với mục đích
biết sự vật, sự việc thoại sinh động diện, có chiều sâu. xem xét. phải xem xét chung hài hước. một cách toàn diện.
- Sự nông cạn, hời hợt, thiếu - Biết lắng nghe ý kiến của
chín chắn, thực tế đều dẫn người khác, không giải
đến kết luận sai lầm, lệch lạc quyết vấn đề bằng vũ lực. LUYỆN TẬ
TẬ P & VẬN DỤNG
III. LUYỆN TẬP & VẬN DỤNG PHIẾU HỌC TẬP LUYỆN TẬ
TẬ P & VẬN DỤNG
III. LUYỆN TẬP & VẬN DỤNG PHIẾU HỌC TẬP A B C D
- Học sinh chọn đáp án nào bạn hãy bấm vào
củ cà rốt theo đáp án đó.
- Chú thỏ sẽ tự đi đến nhổ cà rốt và sẽ biết
được đáp án đúng, sai.
- Cuối cùng bấm vào bác nông dân sẽ ra đáp án đúng.
- Bấm vào màn hình qua slide chứa câu hỏi tiếp theo.
“Ếch ngồi đáy giếng” thuộc thể loại nào sau đây? A. A .C C ổ tí c tí h c B. B .N g N ụ g ụ n g n ô g n ô C. C .T r T u r y u ệ y n n c ườ c i ườ D. D .T r T u r y u ề y n n th u th y u ế y t ế A B C D
Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” kể theo ngôi thứ mấy? A. A .N N i gô it h t ứ h ba B. B .N gôi Ngô it hứ t hứ ha i ha C. C .N Ng i ôi t h t ứ h n ứ hấ n t hấ D. D .K Kh ng ông c ó c ng ó ôi ng ôi k k A B C D
Trong truyện chúng ta thấy ếch là kẻ thế nào? B. B .H ò H a ò a đ ồng đồn v g ớ v i ớ ic á c c á c c on con A. A .H i H ể i u ể b u i b ế i t ế trộn g. rộn vậ v t ậ tx u x ng u qu ng a qu nh anh C. C .H i H ể i u u bi ế bi t ế tnôn nô g c ng ạ c n ạ , n, k i k ê i u ê D. D .H i H ể i u ể b u i b ế i t ế thạ n hạ hẹ n p hẹ p n hưn n g hưn ngạ ng o. ạo. số s ng ống t hâ t n hâ t n hi t ệ hi n A B C D
Nét nghệ thuật của truyện "Ếch ngồi đáy giếng” là: A. A .X â X y â y dựn g dựn h g ì h nh ì nh t ượ t n ượ g n B. B .C á C c á h c nói h nói ng ng n ụ gôn n , gôn ,g i g á i o á o gần gầ g n ũi g ũi v v i ớ iđ đ i ờ is ống s huấ hu n n t ự t n ự hi n ê hi n, ê n, đặ c đặ c s s c C. C .C á C c á h c h k k ể b b t ấ tn gờ, ngờ ,hà i hà i D. D .C C ả 3 3 p hươ p ng hươ ng á n á t n rê t n rên hướ h c ướ c k í k n í đá n o. đá đề đ u ề đú u ng đú A B C D
Câu thành ngữ nào sau đây có nội dung giống truyện? B. B .N ư N ớc ướ c đ ế đ n ế n c h c â h n â mới n mới A. A .C o C i o it rờ t i rờ ib b n ằ g n v g un v g un nhả nh y C. C .Đ à Đ n à g n ả g y y t a t i a it râ tr u â D. D .T a T i a iba y ba y v v ạ gi ó gi A B C D
Xem lại toàn bộ nội dung phân tích. Học bài theo
nội dung bài học, nội dung ghi nhớ.
Em hãy kể lại truyện và rút ra bài học từ truyện.
Hãy vẽ tranh minh họa cho chi tiết trong truyện mà em thích nhất.
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31