Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 7 Bài 6.8: Ôn tập trang 26 | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 7 Bài 6.8: Ôn tập trang 26 | Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Tiết:
ÔN TẬP
KHỞI ĐỘNG
NHÌN NH ĐOÁN TÁC PHẨM
NHÌN HÌNH ĐOÁN TÁC PHẨM
Quan sát tranh
và cho biết bức
tranh minh hoạ
cho nội dung
của văn bn
đọc hiểu o
trong i học 6.
Quan sát tranh
và cho biết bức
tranh minh hoạ
cho nội dung
của văn bản
đọc hiểu nào
trong bài học 6.
1-6. Bàn về đọc sách
2. Đừng từ bỏ cố gắng
3-5. Tôi đi học
4. Tự học – một thú vui bổ ích
2
1
3
4
5
6
ÔN TẬP
THẢO LUẬN NHÓM
VÒNG 1: Nm chuyên gia:
VÒNG 1: Nhóm chuyên gia:
NHIỆM VỤ
Nhóm 1: Bài tập 1 (SGK/26)
Nhóm 2: Bài tập 2 – VB1 (SGK/26)
Nhóm 3: Bài tập 3 (SGK/26)
Nhóm 4: Bài tập 4 (SGK/26)
Nhóm 5: Bài tập 5 (SGK/26)
Nhóm 6: Bài tập 7 (SGK/26)
VÒNG 2: Nm mnh ghép:
VÒNG 2: Nhóm mảnh ghép:
NHIỆM VỤ
Trao đổi nội dung các bài tập
Khái quát nội dung bài 6 bằng
1 sơ đồ tư duy
Câu 1.
Trình bày các đặc điểm của văn bản nghị luận về một
vấn đề trong đời sống.
Đặc điểm của VBNL về một vấn đề trong đời sống.
Th hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của ngưi
viết đối với hiện tưng, vn đề cần bàn lun.
Thể hiện ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người
viết đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận.
Trình bày những lí lẽ, bng chứng đ thuyết phục ngưi đọc,
nời nghe. Bng chng thể là nhân vật, s kin, số liệu
liên quan đến vấn đ cần bàn lun.
Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc,
người nghe. Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu
liên quan đến vấn đề cần bàn luận.
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng đưc sắp xếp theo trình t hợp lí.
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
Câu 1.
Câu 2.
Văn bản Ý kiến
Lí lẽ và bằng chứng
Mục
đích
Tự học –
một thú vui
bổ ích
- Ý kiến 1:
Thú vui học
giống thú đi
chơi bộ
- Cuộc du lịch bằng trí óc: Những hiểu biết của con
người là một thế giới mênh mông.
- Ta được tự do: Tả viên Dạ Minh Châu, khúc Nghe
thường vũ y của Dương Quý Phi, nghiên cứu đời con
kiến của Bơ-rê
- Ý kiến 2:
Tự học là
phương
thuốc chữa
bệnh âu sầu
- Phương thuốc trị bệnh: Bác sĩ người Hà Lan,
những bệnh nhân biết đọc sách đều mau khỏe hơn.
- Thấy được nỗi buồn, lo lắng của người viết: Câu
nói Mon-tin và Mông-te-ski-ơ.
- Vui khi thấy khả năng thăng tiến và giúp đời nhiều hơn:
Thầy Kí, bác nông Ohu, hay bất kì ai nếu chịu học hỏi để cải
thiện pp làm việc.
-
Vui trong tìm tòi và khám phá: Pát-xơ-tơ, Anh-xờ-tanh,
vợ chồng Kiu-ri..
- Ý kiến 3:
Tự học là
thú vui thanh
nhã, nâng
cao tâm hồn
Bàn
luận
về
lối
tự
học.
Bàn
về
đọc
sách
- Ý kiến 1:
Tầm quan
trọng của
việc đọc
sách
- Ý kiến 2:
Những k
khăn trong
việc đọc
sách.
- Ý kiến 3:
Phương
pháp đọc
sách hiệu
quả.
-Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu:
So sánh việc đọc sách của ngày xưa và nay.
- Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng: Trước
một số lượng lớn sách sẽ khiến con người
“tham nhiều mà không thực chất”, không
phân biệt được quyển sách tốt.
- Cách chọn sách để đọc: chọn tinh, không xem
thường sách thường thức, sách ở lĩnh vực gần
gũi, kế cận với chuyên môn của mình.
- Cách đọc sách: đọc kĩ, không đọc lướt, vừa
đọc vừa suy nghĩ, không đọc tràn lan, cần đọc
có hệ thống và kế hoạch.
Khẳng định
đọc sách là con
đường quan
trọng để tích
lũy, nâng cao
học vấn. Đưa
ra những sai
lầm trong việc
đọc sách để
hướng tới cách
đọc sách khoa
học, hợp lí cho
con người.
- Học vấn là thành quả tích lũy lâu dài của nhân
loại: Sách là kho tàng lưu giữ những thành quả
đã tích lũy.
Đừng
từ bỏ
cố
gắng
- Ý kiến 1: Thất
bại đáng sợ
nhất không
chiến thắng bản
thân, không nỗ
lực theo đuổi
mục tiêu,
tưởng đã chọn.
- Ý kiến 2:
Những thành
công bắt đầu từ
những thất bại,
khó khăn.
- Việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi
mục tiêu, tưởng rất quan trọng: Cuộc
sống thăng trầm như bản a ca, không phải
lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng êm đềm
thành công.; Thất bại còn người thầy đầu
tiên của chúng ta trên đường đời.
- lẽ 2: Đừng bao giờ từ bỏ nỗ lực ước
mơ, bởi sự kiên trì, bền bỉ những bài học
tích lũy sẽ giúp ta trưởng thành hơn.
- Bằng chứng 2: Thô-mát Ê-đi-sơn thất bại
nhiều lần trước khi phát minh ra dây tóc
bóng đèn. Ních Vu-chi-xích bất chấp tất cả
rào cản, khó khăn, giờ đây đã hạnh phúc, trở
thành nhà diễn thuyết nổi tiếng truyền
cảm hứng cho nhiều người.
Truyền cảm
hứng cho
người đọc khi
đối mặt với
những khó
khăn, thử
thách hay
thậm chí cả
thất bại thì
cũng đừng
bao giờ tbỏ
đi sự cố gắng.
Câu 3.
Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời
sống, ta cần cý điều ? Ghi lại những kinh nghiệm
của em sau khi viết và chia sẻ bài viết.
Những chú ý Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề
trong đời sống.
Nêu được vn đề cần bàn luận.
Nêu được vấn đề cần bàn luận.
Tnh bày được ý kiến tán tnh, phản đối của người viết
với vấn đề cần bàn luận.
Trình bày được ý kiến tán thành, phản đối của người viết
với vấn đề cần bàn luận.
Đưa ra lí lràng, bằng chng xác thc, đa dạng để làm
sáng tcho ý kiến.
Đưa ra lẽ ràng, bằng chứng xác thực, đa dạng để làm
sáng tỏ cho ý kiến.
Đảm bảo bố cục bài viết 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.
Câu 3.
Câu 4.
Tnh bày những phép liên kết đã học trong bài
lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ đã có ở câu trước.
Phép lp
từ ng
Phép lặp
từ ngữ
sử dụng câu đứng sau các tngữ tác dụng thay
thế từ ngữ đã có câu trước.
Phép thế
sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan h
với câu trước.
Phép nối
sử dụng u đứng sau c từ ngcùng trường liên
tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.
Phép liên
tưởng
Câu 5. Ghi lại những kinh nghiệm của em sau khi thực hiện
bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống.
- Bài trình bày cần đủ các phần giới thiệu, nội dung kết
thúc.
- Mở đầu và kết thúc cần ấn tượng, nhằm thu hút người nghe.
- Trình bày trực tiếp, rõ ràng ý kiến của người nói về vấn đề đó.
- Đưa ra lí lẽ, bằng chứng thuyết phục được người nghe.
- Nói rõ ràng, rành mạch và đúng thời gian quy định.
- Cần tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng điệu
điệu bộ hợp lí.
- Ghi nhận và phản hồi lịch sự, thỏa đáng với những câu hỏi.
- Biết bảo vệ ý kiến trước sự phản bác của người nghe.
Câu 7:
Hãy trình bày ý nghĩa của tri
thức đối với cuộc sống của
chúng ta
Câu 7:
Ý nghĩa của tri thức
- Tri thức mang lại cuộc sống đủ đầy, nâng cao chất ợng đời sống
sống có ích.
- Tri thức mang đến những chân trời mới của cuộc sống, con người
khẳng định được bản thân là nhờ có tri thức.
- Tri thức giúp bản thân ngày càng hoàn thiện hơn, biết lựa chọn những
tinh hoa đtiếp nhận, rời xa những xấu xa, ích kỉ, nhỏ nhen tầm thường
trong cuộc sống, biết " gạn đục khơi trong", biết yêu thương nhiều hơn.
- Tri thức là hành trang thiết yếu mà mỗi người cần có trên đường đời.
Câu 6.
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Môn học: Ngữ văn
Mục tiêu tôi muốn đạt được: đạt điểm Giỏi (8.0 điểm)
Kế hoạch thực hiện:
Thời
gian
Những việc cần làm Cách thức thực hiện Kết quả cần đạt
Từ 5/9
đến
31/5
- Ôn lại những kiến thức GV đã
giảng trong vở ghi chép.
- Ghi nhớ trong SGK
- Làm lại các bài tập tiếng Việt
trong SGK trong sách bài
tập.
- Lập dàn ý chi tiết các đề tập
làm văn
- Học nhóm, tự học,
hỏi thầy cô, bạn
những kiến thức chưa
nắm rõ, không hiểu.
- Chủ động tìm kiếm
các kiến thức mở rộng
trên internet, sách học
tốt.
bản nắm vững
bản phần
thuyết, Nắm vững
năng thực hành, mở
rộng làm bài tập
ngoài SGK.
LUYỆN TẬP
Ong
non
việc
làm
CÂU 1: Chủ đề của bài học là gì?
A. Hành trình tuổi trẻ .
B. Hành trinh tri thức.
C. Tình yêu và
cuộc sống.
D. Nhân ái và cuộc
sống.
CÂU 2: “Tự học-một thú vui bổ ích” là tác phẩm
của
A. Nguyễn Thanh Tú
B. Nguyễn Hiến Lê
C. Phạm Thị Ngọc
Diễm
D. Tất cả đều sai.
CÂU 3: Các yếu tố trong văn nghị luận là
A. Lí luận.
B. Lí lẽ, dẫn
chứng.
C. Bình luận. D. Tranh luận.
CÂU 4: Kết i của bài văn trình bày ý
kiến vmột vấn đề trong đời sống cần phải
làm gì?
A. Giới thiệu
vấn đề.
B. Giải thích
vấn đề.
C. Khẳng định
lại vấn đề.
D. Tất cả đều
sai.
CÂU 5: Nhân vật tôi gợi cho em nhớ đến
văn bản nào trong chủ đề?
A. Tôi đi học
B. Đừng từ bỏ cố
gắng
C. Học thầy, học bạn. D. Tất cả đều sai.
CÂU 6: Đâu là tính chất quan trọng của
văn bản:
A. Liên minh.
B. Liên lạc. C.Liên tưởng . D. Liên kết.
CÂU 7: Đâu là phép liên kết thường dùng?
A. Từ mượn.
B. Tưởng tượng. C.Lặp từ ngữ.
D. So sánh.
CÂU 8: Các văn bản của chủ đề nổi bật với thể
loại văn nào?
A. Nghị luận.
B. Tự sự. C. Biểu cảm.
D. Miêu tả.
CÂU 9: Điền từ n thiếu vào chỗ trống:
“…. sở cho ý kiến, quan điểm của người
viết.”
A. Vấn dề.
B. Luận điểm. C. Bằng chứng. D. Lí lẽ.
CÂU 10: Cách để nắm bắt hành trình tri
thức tốt nhất?
A. Tự giác.
B. Thực hành. C. Tự học . D. Đọc sách.
VẬN DỤNG
Hãy tìm đọc thêm các
văn bản nghị luận để
hiểu thêm đặc điểm
thể loại và thêm
kiến thức văn học
phong phú.
Hướng dẫn tự học
Học bài
Sưu tầm các tác phẩm.
Bài mới: chuẩn bị đọc chủ điểm 7
và soạn bài ( VB1).
01
02
03
CHÚC CÁC
EM HC
TT!
| 1/37

Preview text:

Tiết: ÔN TẬP KHỞI ĐỘNG NHÌN NHÌ HÌ N NH HÌ ĐO NH ÁN ĐO T ÁN ÁC TÁ P C H P ẨM HẨM Quan sát t ranh và ch à c o b o iết i bức tranh mi ranh m nh hoạ h 1 2 3 cho nội dung của v ăn bả ăn b n đọc hi c ểu nà ểu o 4 5 6 trong r i họ c 6. c
1-6. Bàn về đọc sách
2. Đừng từ bỏ cố gắng 3-5. Tôi đi học
4. Tự học – một thú vui bổ ích ÔN TẬP THẢO LUẬN NHÓM NHIỆM VỤ V N Ò G N 1 G : N 1: hó N m hó chu m yên gi chu a: yên gia: Nhóm 1: Bài tập 1 (SGK/26)
Nhóm 2: Bài tập 2 – VB1 (SGK/26) Nhóm 3: Bài tập 3 (SGK/26) Nhóm 4: Bài tập 4 (SGK/26) Nhóm 5: Bài tập 5 (SGK/26) Nhóm 6: Bài tập 7 (SGK/26) NHIỆM VỤ V N Ò G N 2 G : N 2: hó N m hó m m ảnh mả ghép: nh ghép:
Trao đổi nội dung các bài tập
Khái quát nội dung bài 6 bằng 1 sơ đồ tư duy Câu 1.
Trình bày các đặc điểm của văn bản nghị luận về một
vấn đề trong đời sống.
Câu 1.
Đặc điểm của VBNL về một vấn đề trong đời sống. Th T ể
ể hiện rõ ý kiến khen, chê,
chê đồng tình, ,phản đối của người ờ
viết đối với hiện tượ ư n ợ g, v g, ấn ấ đề cầ đề n cầ b àn à l uận ậ . Tr T ình b ày à n hữn hữ g lí l ẽ, b ẽ, ằn ằ g chứ g c ng để t ể huyết p hục người ờ đọc, c người gư nghe. B e ằ . B n ằ g ch g c ứng ứ có t hể là nh à ân vật â , s , ự ự k iện ệ , số , l iệu liên q uan đến uan đế vấn vấ đ ề cầ ề n cầ b àn à l uận ậ . Ý ki Ý ến, lí l í ẽ, bằng ẽ, chứ n chứ g được ợ sắp c xếp t heo t e rình t ự hợp l ự í. Câu 2. Văn bản Ý kiến
Lí lẽ và bằng chứng Mục đích Tự học –
- Ý kiến 1: - Cuộc du lịch bằng trí óc: Những hiểu biết của con một thú vui Bàn bổ ích
Thú vui học người là một thế giới mênh mông.
giống thú đi - Ta được tự do: Tả viên Dạ Minh Châu, khúc Nghe luận chơi bộ
thường vũ y của Dương Quý Phi, nghiên cứu đời con về
- Ý kiến 2: kiến của Bơ-rê Tự học là
- Phương thuốc trị bệnh: Bác sĩ người Hà Lan, lối phương
những bệnh nhân biết đọc sách đều mau khỏe hơn. tự
thuốc chữa - Thấy được nỗi buồn, lo lắng của người viết: Câu học.
bệnh âu sầu nói Mon-tin và Mông-te-ski-ơ. - Ý kiến 3:
- Vui khi thấy khả năng thăng tiến và giúp đời nhiều hơn: Tự học là
Thầy Kí, bác nông Ohu, hay bất kì ai nếu chịu học hỏi để cải
thú vui thanh thiện pp làm việc.
- Vui trong tìm tòi và khám phá: Pát-xơ-tơ, Anh-xờ-tanh, nhã, nâng vợ chồng Kiu-ri.. cao tâm hồn
Bàn - Ý kiến 1: - Học vấn là thành quả tích lũy lâu dài của nhân về Tầm quan Khẳng định
loại: Sách là kho tàng lưu giữ những thành quả đọc trọng của đọc sách là con đã tích lũy. sách việc đọc
-Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu: đường quan sách
So sánh việc đọc sách của ngày xưa và nay. trọng để tích
- Ý kiến 2: - Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng: Trước lũy, nâng cao
Những khó một số lượng lớn sách sẽ khiến con người
học vấn. Đưa
khăn trong “tham nhiều mà không thực chất”, không ra những sai việc đọc
phân biệt được quyển sách tốt. lầm trong việc sách.
- Cách chọn sách để đọc: chọn tinh, không xem đọc sách để
- Ý kiến 3: thường sách thường thức, sách ở lĩnh vực gần hướng tới cách Phương
gũi, kế cận với chuyên môn của mình. đọc sách khoa pháp đọc
- Cách đọc sách: đọc kĩ, không đọc lướt, vừa học, hợp lí cho sách hiệu
đọc vừa suy nghĩ, không đọc tràn lan, cần đọc con người. quả.
có hệ thống và kế hoạch.
Đừng - Ý kiến 1: Thất - Việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi Truyền cảm
từ bỏ bại đáng sợ mục tiêu, lí tưởng là rất quan trọng: Cuộc hứng
cho cố
nhất là không sống thăng trầm như bản hòa ca, không phải người đọc khi
gắng chiến thắng bản lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm đối mặt với
thân, không nỗ thành công.; Thất bại còn là người thầy đầu những khó
lực theo đuổi tiên của chúng ta trên đường đời. khăn, thử mục tiêu,
lí - Lí lẽ 2: Đừng bao giờ từ bỏ nỗ lực và ước thách hay
tưởng đã chọn. mơ, bởi sự kiên trì, bền bỉ và những bài học thậm chí cả
- Ý kiến 2: tích lũy sẽ giúp ta trưởng thành hơn.
thất bại thì Những
thành - Bằng chứng 2: Thô-mát Ê-đi-sơn – thất bại cũng đừng
công bắt đầu từ nhiều lần trước khi phát minh ra dây tóc bao giờ từ bỏ
những thất bại, bóng đèn. Ních Vu-chi-xích bất chấp tất cả đi sự cố gắng. khó khăn.

rào cản, khó khăn, giờ đây đã hạnh phúc, trở
thành nhà diễn thuyết nổi tiếng và truyền
cảm hứng cho nhiều người.
Câu 3.
Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời
sống, ta cần chú ý điều gì? Ghi lại những kinh nghiệm
của em sau khi viết và chia sẻ bài viết.
Câu 3.
Những chú ý Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. N u được ê vấ u được n đề n cần bàn l đề uận. n Trì
T nh bày được ý kiến ế tán t thà t nh, nh, phản đối của c người viết ế với v ấn đề cần b ấn đề à cần b n l n uận. Đưa Đ ra lí lẽ rõ ràn r g, bằng chứ ch ng n xác th t ực, ự đa dạng để để làm àm sáng t ỏ cho ỏ ch ý ki k ến.
Đảm bảo bố cục bài viết 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. Câu 4.
Trình bày những phép liên kết đã học trong bài Phép P lặ l p
lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ đã có ở câu trước. từ ng n ữ
sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay Phép thế
thế từ ngữ đã có câu trước.
sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ Phép nối với câu trước. Phép liên
sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ cùng trường liên tưởng
tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.
Câu 5. Ghi lại những kinh nghiệm của em sau khi thực hiện
bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống.
- Bài trình bày cần có đủ các phần giới thiệu, nội dung và kết thúc.
- Mở đầu và kết thúc cần ấn tượng, nhằm thu hút người nghe.
- Trình bày trực tiếp, rõ ràng ý kiến của người nói về vấn đề đó.
- Đưa ra lí lẽ, bằng chứng thuyết phục được người nghe.
- Nói rõ ràng, rành mạch và đúng thời gian quy định.
- Cần tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng điệu và điệu bộ hợp lí.
- Ghi nhận và phản hồi lịch sự, thỏa đáng với những câu hỏi.
- Biết bảo vệ ý kiến trước sự phản bác của người nghe. Câu 7:
Hãy trình bày ý nghĩa của tri
thức đối với cuộc sống của chúng ta
Câu 7:
Ý nghĩa của tri thức
- Tri thức mang lại cuộc sống đủ đầy, nâng cao chất lượng đời sống và sống có ích.
- Tri thức mang đến những chân trời mới của cuộc sống, con người
khẳng định được bản thân là nhờ có tri thức.
- Tri thức giúp bản thân ngày càng hoàn thiện hơn, biết lựa chọn những
tinh hoa để tiếp nhận, rời xa những xấu xa, ích kỉ, nhỏ nhen tầm thường
trong cuộc sống, biết " gạn đục khơi trong", biết yêu thương nhiều hơn.
- Tri thức là hành trang thiết yếu mà mỗi người cần có trên đường đời. Câu 6.
KẾ HOẠCH HỌC TẬP Môn học: Ngữ văn
Mục tiêu tôi muốn đạt được: đạt điểm Giỏi (8.0 điểm) Kế hoạch thực hiện: Thời gian
Những việc cần làm
Cách thức thực hiện Kết quả cần đạt
- Ôn lại những kiến thức GV đã - Học nhóm, tự học, Cơ bản nắm vững giảng trong vở ghi chép.
hỏi thầy cô, bạn bè cơ bản phần lí - Ghi nhớ trong SGK
những kiến thức chưa thuyết, Nắm vững kĩ
Từ 5/9 - Làm lại các bài tập tiếng Việt nắm rõ, không hiểu. năng thực hành, mở đến
trong SGK và trong sách bài - Chủ động tìm kiếm rộng làm bài tập 31/5 tập.
các kiến thức mở rộng ngoài SGK.
- Lập dàn ý chi tiết các đề tập trên internet, sách học làm văn tốt. LUYỆN TẬP non Ong làm việc
CÂU 1: Chủ đề của bài học là gì?
D. Nhân ái và cuộc
B. Hành trinh tri thức. sống. C. Tình yêu và
A. Hành trình tuổi trẻ . cuộc sống.
CÂU 2: “Tự học-một thú vui bổ ích” là tác phẩm của A. Nguyễn Thanh Tú B. Nguyễn Hiến Lê C. Phạm Thị Ngọc
D. Tất cả đều sai. Diễm
CÂU 3: Các yếu tố trong văn nghị luận là B. Lí lẽ, dẫn A. Lí luận. C. Bình luận. D. Tranh luận. chứng.
CÂU 4: Kết bài của bài văn trình bày ý
kiến về một vấn đề trong đời sống cần phải làm gì?
A. Giới thiệu B. Giải thích C. Khẳng định D. Tất cả đều vấn đề. vấn đề. lại vấn đề. sai.
CÂU 5: Nhân vật tôi gợi cho em nhớ đến
văn bản nào trong chủ đề?

B. Đừng từ bỏ cố A. Tôi đi học
C. Học thầy, học bạn.
D. Tất cả đều sai. gắng
CÂU 6: Đâu là tính chất quan trọng của văn bản: A. Liên minh. B. Liên lạc. C.Liên tưởng . D. Liên kết.
CÂU 7: Đâu là phép liên kết thường dùng? A. Từ mượn. B. Tưởng tượng. C.Lặp từ ngữ. D. So sánh.
CÂU 8: Các văn bản của chủ đề nổi bật với thể loại văn nào? A. Nghị luận. B. Tự sự. C. Biểu cảm. D. Miêu tả.
CÂU 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
“…. cơ sở cho ý kiến, quan điểm của người viết.”
A. Vấn dề. B. Luận điểm. C. Bằng chứng. D. Lí lẽ.
CÂU 10: Cách để nắm bắt hành trình tri thức tốt nhất? A. Tự giác. B. Thực hành. C. Tự học . D. Đọc sách. VẬN DỤNG
Hãy tìm đọc thêm các
văn bản nghị luận để hiểu thêm đặc điểm thể loại và có thêm kiến thức văn học phong phú.

Hướng dẫn tự học 01 Học bài 02 Sưu tầm các tác phẩm. 03
Bài mới: chuẩn bị đọc chủ điểm 7 và soạn bài ( VB1). CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37