Bài giảng điện tử môn Tiếng viết 4 | Bài đọc 1 - Cau | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Tiếng Việt 4 sách Cánh diều mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - tuần 20, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Tiếng Việt lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Tiếng Việt 4 Cánh diều được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Tiếng Việt 4 Cánh diều.

Tuần 5
i đọc 1: Cau
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
T H T
R Á C H
R U T
M Ă N G
G I
T H T
T H N G
D
C Â Y
1.Nói........không smất lòng
2. Đói cho sạch, ......... cho thơm
3. Thẳng như .... ngựa
4. Tre già ...... mọc
5. Giấy rách phải ..... lấy lề
6. Ăn ngay nói ...., mọi tật mọi nh
7. Ngang bằng sổ .....
8. Danh .... điều quý nhất
9. ....... ngay không sợ chết đứng
Mảnh khảnh
Bạc thếch
nở
- Khiêm nhường: khiêm tốn trong quan hệ đối xử, sẵn
sàng nhường cái hay cho người khác.
- Bạc thếch: bạc phếch, phai màu đến mức ng sang
màu trắng đục, giống như bị mốc.
- Ra ràng: (chim non) vừa mới đủ lông đủ cánh, thể
bay ra khỏi tổ được.
Từ “ Đứng đâu là cao đấy....tháng ngàyKhổ 1
Từ “ Muốn cao thì ....dãi dầu”Khổ 2
Từ “ Mà tấm lòng....tàu cau”Khổ 3
Từ “ Nơi cho mây....bài ca vui”Khổ 4
Từ “ Tai lắng tiếng....đang nở”Khổ 5
Cau
Đứng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày.
1
Muốn cao thì phải thẳng
( Bài học ở cây cau)
Thân bền khinh bão t
Nhờ mưa nắng dãi dầu.
2
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu ca.
3
Nơi cho mây dừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui.
4
Tai lắng tiếng ríu rang
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đã nở.
Đặng Hấn
5
Phân công đọc theo đoạn.
Tất cả thành viên đều đọc.
Giải nghĩa từ cùng nhau.
Yêu
c
ầu
LUYỆN
ĐỌC
TRONG
Câu 1 : Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau:
a) Tả hình dáng y cau.
b) Nêu lợi ích của y cau.
c) Thể hiện tình cảm của tác giả vi cây cau.
Khổ 1 khổ 2
Khổ 3 khổ 4
Khổ 5
Câu 2 : Những từ ngữ nào tả hình dáng y cau làm em liên tưởng
đến con người?
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh. Da bạc thếch tháng
ngày. Thân bền khinh bão tố
Câu 3 : Những từ ngữ nào hình ảnh nào miêu tả y cau như một
con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác?
“Mà tấm lòng thơm thảo/ Đỏ môi ngoại nhai trầu/ Thương
yêu đàn em lắm/ Cho cưỡi ngựa tàu cau/ Nơi cho y dừng nghỉ/
Để đi bốn phương trời/ Nơi chim về ấp trứng/ Nở những bài ca
vui.
Câu 4 : Qua hình ảnh y cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều
gì?
Qua hình nh y cau, tác giả ca ngợi những phẩm chất tốt
đẹp của con người như: khiêm nhường, dũng cảm, thẳng thắn,
giàu lòng thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Câu 5 : Bạn học được điều bài thơ y về cách tả y cối?
Tôi học được cách nhà thơ miêu tả hình ng, phẩm chất
ích lợi của y cau bằng các từ ngữ miêu tả con người.
Theo em, nội dung chính của bài
thơ gì?
Miêu tả hình dáng, ích lợi của y cau. Thông qua đó,
mượn hình ảnh y cau ca ngợi những phẩm chất tốt
đẹp của con người.
Theo em, giọng đọc của bài thơ như thế
nào?
- Đọc bài với giọng đọc vui tươi, nhẹ nhàng.
Thi đọc diễn cảm
Tai/ lắng tiếng ríu ran//
Thoảng thơm/ trong hơi thở//
Chắc/ chim mới ra ràng//
Ôi/ Hoa cau đang nở!//
Nơi/ cho y dừng nghỉ//
Để đi/ bốn phương trời//
Nơi/ chim về ấp trứng//
Nở/những bài ca vui.//
VẬN DỤNG
- Em học tập được điều qua bài đọc?
Chúc các em học tốt!
| 1/28

Preview text:

Tuần 5 Bài đọc 1: Cau
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ 1 T H T 2 R Á C H 3 R U T 4 M Ă N G 5 G I 6 T H T 7 T H N G 8 D 9 C Â Y 1.Nó 2. Đ 9. . 3 5. G 6. Ăn n 8. D .... i.. ói . 74 ga .. ch an .. o . T y .. Thẳn r h .. .. nga khô g e iấy rách nói ... . Ngang y ng s sạch, .. nh già. ư . phải bằn ợ mất .... g ... .... .... sổ không sợ ch n . mọc , mọi tật ch lòng o gựa . lấy .... .. Là điều quý . ết thơm lề mọi là nhất nh đứng Mảnh khảnh Bạc thếch nở
- Khiêm nhường: khiêm tốn trong quan hệ đối xử, sẵn
sàng nhường cái hay cho người khác.
- Bạc thếch: bạc phếch, phai màu đến mức ngả sang
màu trắng đục, giống như bị mốc.
- Ra ràng: (chim non) vừa mới đủ lông đủ cánh, có thể bay ra khỏi tổ được. Khổ 1
Từ “ Đứng đâu là cao đấy....tháng ngày” Khổ 2
Từ “ Muốn cao thì ....dãi dầu” Khổ 3
Từ “ Mà tấm lòng....tàu cau” Khổ 4
Từ “ Nơi cho mây....bài ca vui” Khổ 5
Từ “ Tai lắng tiếng....đang nở” Cau 1 Đứng đâu là cao đấy Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh Da bạc thếch tháng ngày. 2 Muốn cao thì phải thẳng ( Bài học ở cây cau) Thân bền khinh bão tố Nhờ mưa nắng dãi dầu. 3 Mà tấm lòng thơm thảo Đỏ môi ngoại nhai trầu Thương yêu đàn em lắm Cho cưỡi ngựa tàu ca. 4 Nơi cho mây dừng nghỉ
Để đi bốn phương trời Nơi chim về ấp trứng Nở những bài ca vui. 5 Tai lắng tiếng ríu rang
Thoảng thơm trong hơi thở Chắc chim mới ra ràng Ồ! Hoa cau đã nở. Đặng Hấn
LUYỆN ĐỌC TRONG NHÓM Yêu cầu
Phân công đọc theo đoạn.
Tất cả thành viên đều đọc.
Giải nghĩa từ cùng nhau.
Câu 1 : Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau: a) Tả hình dáng cây cau. Khổ 1 và khổ 2
b) Nêu lợi ích của cây cau. Khổ 3 và khổ 4
c) Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau. Khổ 5
Câu 2 : Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau làm em liên tưởng đến con người?
Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh. Da bạc thếch tháng
ngày. Thân bền khinh bão tố
Câu 3 : Những từ ngữ nào hình ảnh nào miêu tả cây cau như một
con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác?
“Mà tấm lòng thơm thảo/ Đỏ môi ngoại nhai trầu/ Thương
yêu đàn em lắm/ Cho cưỡi ngựa tàu cau/ Nơi cho mây dừng nghỉ/
Để đi bốn phương trời/ Nơi chim về ấp trứng/ Nở những bài ca vui”.
Câu 4 : Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
Qua hình ảnh cây cau, tác giả ca ngợi những phẩm chất tốt
đẹp của con người như: khiêm nhường, dũng cảm, thẳng thắn,
giàu lòng thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Câu 5 : Bạn học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối?
Tôi học được cách nhà thơ miêu tả hình dáng, phẩm chất và
ích lợi của cây cau bằng các từ ngữ miêu tả con người.
Theo em, nội dung chính của bài thơ là gì?
Miêu tả hình dáng, ích lợi của cây cau. Thông qua đó,
mượn hình ảnh cây cau ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người.
Theo em, giọng đọc của bài thơ như thế nào?
- Đọc bài với giọng đọc vui tươi, nhẹ nhàng. Thi đọc diễn cảm Nơi/ cho mây dừng nghỉ//
Để đi/ bốn phương trời// Nơi/ chim về ấp trứng// Nở/những bài ca vui.// Tai/ lắng tiếng ríu ran//
Thoảng thơm/ trong hơi thở// Chắc/ chim mới ra ràng// Ôi/ Hoa cau đang nở!// VẬN DỤNG
- Em học tập được điều gì qua bài đọc?
Chúc các em học tốt!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28