Bài giảng điện tử môn Toán 4 | 5. T2. Bài 25. TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - 20, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Toán lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Toán 4 KNTT được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Toán 4 Kết nối tri thức với cộc sống. 

Thứ...ngày...tháng...năm ...
(Tiết 2)
Số lớn là 10, số bé ít hơn
số lớn 4 đơn vị. Tính tổng
của hai số?
Tổng hai số là: 16
Cả hai bạn cao 250 cm.
Bạn Hải cao hơn bạn Hà
10 cm. Hỏi bạn Hà cao
mấy xăng-ti-mét?
Bạn Hà cao 120 cm.
Long Nam tất cả 35 viên
bi. Số bi của Long nhiều hơn 5
viên so với số bi của Nam. Hỏi
mỗi bạn bao nhiêu viên bi?
Long 20 viên bi, Nam 15 viên vi
Bài tn 1
Một lớp học dân tộc 40 bạn tham gia, trong đó
số bạn nữ ít hơn số bạn nam 10 bạn. Hỏi lớp học
đó bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?
Tóm tt:
Bài giải
Hai lần số bạn nữ là:
40 10 = 30 (bạn)
Lớp học võ đó có số bạn nữ là:
30 : 2 = 15 (bạn)
Lớp học đó số bạn nam :
40 15 = 25 (bạn)
Đáp số: 25 bạn nam 15 bạn nữ
Bài tn 2
Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan
các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ
hai 15 bạn. Hỏi mỗi đợt bao nhiêu học sinh đi tham quan
làng nghề truyền thống.
Tóm tt:
Bài giải:
Hai lần số học sinh đợt 2 là:
175 15 = 160 (bạn)
Số học sinh đợt 2 là:
160 : 2 = 80 (bạn)
Số học sinh đợt 1 là:
175 80 = 95 (bạn)
Đáp số: Đợt 2: 80 bạn; đợt 1: 95 bạn
Bài tn 3
Một hình chữ nhật chu vi 40 cm chiều
dài hơn chiều rộng 4 cm. Tìm chiều dài,
chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Tóm tt:
Bài giải
Tổng chiều dài và chiều rộng (nửa chu vi)
của hình chữ nhật là:
40 : 2 = 20 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(20 + 4) : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
20 12 = 8 (cm)
Đáp số: Chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm.
Bài tn 4
Hai số lẻ liên tiếp tổng 20. Tìm
hai số lẻ liên tiếp đó.
Tóm tt:
Bài giải
Hiệu của hai số lẻ liên tiếp là 2,
số lớn là:
(20 + 2) : 2 = 11
Số bé là:
20 11 = 9
Đáp số: 11 và 9.
HÁI TÁO
next
1/20
20
23
38
19
581
64
Số
86
95
12
59
412
14
51
307
Số
lớn
(Tổng + Hiệu) : 2 = …..
next
2/20
7
23
38
47
51
64
Số
lớn
86
95
12
Hiệu
42
26
51
37
Số
Số lớn = Tổng - …..
next
3/20
20
23
38
Hiệu
44
64
Số
86
95
12
59
462
940
208
397
Số
lớn
Số = Tổng - ….
next
4/20
4309
64
Số
lớn
86
95
12
59
42
872
5351
Số
next
(Tổng - Hiệu) : 2 = ...
| 1/17

Preview text:

Thứ...ngày...tháng...năm ... (Tiết 2)
Số lớn là 10, số bé ít hơn
số lớn 4 đơn vị. Tính tổng của hai số? Tổng hai số là: 16
Cả hai bạn cao 250 cm.
Bạn Hải cao hơn bạn Hà
10 cm. Hỏi bạn Hà cao mấy xăng-ti-mét? Bạn Hà cao 120 cm.
Long và Nam có tất cả 35 viên
bi. Số bi của Long nhiều hơn 5
viên so với số bi của Nam. Hỏi
mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Long có 20 viên bi, Nam có 15 viên vi
Bài toán 1 Một lớp học võ dân tộc có 40 bạn tham gia, trong đó
số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Hỏi lớp học
võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?
Bài giải Tóm tắt:
Hai lần số bạn nữ là: 40 – 10 = 30 (bạn)
Lớp học võ đó có số bạn nữ là: 30 : 2 = 15 (bạn)
Lớp học võ đó có số bạn nam là: 40 – 15 = 25 (bạn)
Đáp số: 25 bạn nam và 15 bạn nữ
Bài toán 2 Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan
các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ
hai 15 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan
làng nghề truyền thống.
Bài giải: Tóm tắt:
Hai lần số học sinh đợt 2 là: 175 – 15 = 160 (bạn)
Số học sinh đợt 2 là:
160 : 2 = 80 (bạn)
Số học sinh đợt 1 là: 175 – 80 = 95 (bạn)
Đáp số: Đợt 2: 80 bạn; đợt 1: 95 bạn
Bài toán 3 Một hình chữ nhật có chu vi là 40 cm và chiều
dài hơn chiều rộng 4 cm. Tìm chiều dài,
chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Bài giải Tóm tắt:
Tổng chiều dài và chiều rộng (nửa chu vi)
của hình chữ nhật là: 40 : 2 = 20 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: (20 + 4) : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 20 – 12 = 8 (cm)
Đáp số: Chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm.
Bài toán 4 Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 20. Tìm
hai số lẻ liên tiếp đó. Bài giải Tóm tắt:
Hiệu của hai số lẻ liên tiếp là 2, số lớn là: (20 + 2) : 2 = 11 Số bé là: 20 – 11 = 9 Đáp số: 11 và 9. HÁI TÁO next Số bé 19 51 59 38 14 307 Số lớn 20 581 12 64 412
(Tổng + Hiệu) : 2 = ….. 23 86 95 1/20 next Số lớn 47 51 Hiệu 38 Số bé 26 37 7 51 64 42 12
Số lớn = Tổng - ….. 23 86 95 2/20 next Hiệu Số bé 208 59 38 940 397 44 Số lớn 20 64 462 12 Số 23 86 95 bé = Tổng - …. 3/20 next Số bé 5351 Số lớn 59 4309 95 872 42 64
(Tổng - Hiệu) : 2 = ... 12 86 4/20 next
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17