Bài giảng điện tử môn Toán 4 | Bài 27 Các tính chất của phép cộng | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Toán 4 sách Cánh diều mang tới các bài trình chiếu từ tuần 1 - tuần 20, được thiết kế dưới dạng file PowerPoint, giúp thầy cô nhanh chóng thiết kế bài giảng điện tử môn Toán lớp 4 cho học sinh của mình. Giáo án PowerPoint Toán 4 Cánh diều được thiết kế đẹp mắt, bám sát chương trình trong SGK Toán 4 Cánh diều.

Tuần 9- i 27
c tính chất của phép cộng
Hãy tìm những cặp thẻ ghi biểu
thức có cùng giá trị
a) 5 + 7 = 12
7 + 5 = 12
b) 3 + (5 +6 )= 3 + 11= 14
( 3 + 5 ) + 6 = 8 + 6 = 14
c) 7 + 0 = 7
0 + 7 = 7
Những cặp thẻ ghi biểu thức
có cùng giá trị :
5 + 7 = 7 + 5
3 + (5 +6 ) = ( 3 + 5 ) + 6
7 + 0 = 0 + 7
1
Tính chất giao hoán của phép cộng
5 + 7 = ?
7 + 5 = ?
12
12
5 + 7 = 7 + 5
Nhận xét:
Khi thực hiện phép cộng hai số, ta
thể đổi chỗ các số hạng tổng không
thay đổi
Tính chất giao hoán của phép cộng
2
Tính chất kết hợp của phép cộng
(3 + 5) + 6 = ?
3 + (5 + 6) = ?
8 + 6 = 14
3 + 11 = 14
Vậy (3 + 5) + 6 = 3 + (5 + 6)
Nhận xét
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có
thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai
thứ ba.
Đây là tính chất kết hợp của phép cộng.
3
Cộng với số 0
7 + 0 = ?
0 + 7 = ?
7
7
7 + 0 = 0 + 7
Nhận xét
Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả bằng
chính số đó.
Đây là tinh chất cộng với số 0
1. Tính chất giao hoán của phép cộng.
Khi thực hiện phép cộng hai số, ta thể đổi
chỗ các số hạng tổng không thay đổi
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp của phép cộng.
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể
cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba.
(a + b) + c = a +(b + c)
3. Cộng với số 0
Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả bằng chính số đó.
a + 0 = a
LUYỆN TẬP
THỰC HÀNH
24 + (8+ 12)99 + 34
87
98 +(63 +99)
4
297 +13
0 0
0
118 + 201
a)36 + 14 + 9 = (36 + 14) + 9
= 50 + 9
= 59
b) 51 + 12 + 18 = 51 + (12 + 18)
= 51 + 30
= 81
c) 65 + 9 + 5 = (65 + 5) + 9
= 70 + 9
= 79
d) 31 + 26 +69 = (31 + 69) + 26
= 100 + 26
= 126
93 + 107 + 59
= (93 +107) +59
= 200 + 59
= 259
120 +170 + 280
= (120 + 280) +170
= 400 + 170
= 570
82 + 157 + 143
= 82 + ( 157 + 143)
= 82 + 300
= 382
32 + 146 + 18
= (32 + 18) +146
= 50 + 146
= 196
Vận
dụng
Quan sát vào hoá
đơn em thấy mẹ
mua hết 330 000
(đồng). Mẹ đưa 500
000 đồng thì cô bán
hàng trả lại 170 000
đồng
Em hãy chia sẻ những
điều học được qua bài
này.
| 1/18

Preview text:

Tuần 9- Bài 27
Các tính chất của phép cộng
Hãy tìm những cặp thẻ ghi biểu
thức có cùng giá trị a) 5 + 7 = 12 7 + 5 = 12
b) 3 + (5 +6 )= 3 + 11= 14
( 3 + 5 ) + 6 = 8 + 6 = 14 c) 7 + 0 = 7 0 + 7 = 7
Những cặp thẻ ghi biểu thức có cùng giá trị là: 5 + 7 = 7 + 5
3 + (5 +6 ) = ( 3 + 5 ) + 6 7 + 0 = 0 + 7
1 Tính chất giao hoán của phép cộng 5 + 7 = ?12 5 + 7 = 7 + 5 7 + 5 = ? 12 Nhận xét:
Khi thực hiện phép cộng hai số, ta có
thể đổi chỗ các số hạng mà tổng không thay đổi

Tính chất giao hoán của phép cộng
2 Tính chất kết hợp của phép cộng (3 + 5) + 6 = ?8 + 6 = 14 3 + (5 + 6) = ? 3 + 11 = 14
Vậy (3 + 5) + 6 = 3 + (5 + 6) Nhận xét
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có
thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba.
Đây là tính chất kết hợp của phép cộng. 3 Cộng với số 0 7 + 0 = ?7 7 + 0 = 0 + 7 0 + 7 = ?7 Nhận xét
Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả bằng chính số đó.
Đây là tinh chất cộng với số 0
1. Tính chất giao hoán của phép cộng.
Khi thực hiện phép cộng hai số, ta có thể đổi
chỗ các số hạng mà tổng không thay đổi
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp của phép cộng.
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể
cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba.

(a + b) + c = a +(b + c) 3. Cộng với số 0
Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả bằng chính số đó. a + 0 = a LUYỆN TẬP THỰC HÀNH 99 + 34 24 + (8+ 12) 297 +13 4 118 + 201 98 +(63 +99) 0 87 0 0
a) 36 + 14 + 9 = (36 + 14) + 9 = 50 + 9 = 59
b) 51 + 12 + 18 = 51 + (12 + 18) = 51 + 30 = 81
c) 65 + 9 + 5 = (65 + 5) + 9 = 70 + 9 = 79
d) 31 + 26 +69 = (31 + 69) + 26 = 100 + 26 = 126 32 + 146 + 18 93 + 107 + 59 = (32 + 18) +146 = (93 +107) +59 = 50 + 146 = 200 + 59 = 196 = 259 82 + 157 + 143 120 +170 + 280 = 82 + ( 157 + 143) = (120 + 280) +170 = 82 + 300 = 400 + 170 = 382 = 570 Vận dụng Quan sát vào hoá đơn em thấy mẹ mua hết 330 000 (đồng). Mẹ đưa 500 000 đồng thì cô bán hàng trả lại 170 000 đồng Em hãy chia sẻ những
điều học được qua bài này.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18