Bài giảng luật 42: Thời hạn nộp thuế

Bài giảng luật 42: Thời hạn nộp thuế

Điều 42. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế
số 21/2012/QH13 và được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Đối với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng
xuất khẩu:
a) Để được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ
khai hải quan, người nộp thuế phải đáp ứng đủ các điều kiện:
a.1) Phải có cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam: Có
quyền sử dụng hợp pháp mặt bằng sản xuất, nhà xưởng (bao gồm cả nhà
xưởng gắn liền trên đất đai); có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp
pháp đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên
liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
a.2) Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất 02 năm
liên tục tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng nguyên liệu,
vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và trong 02 năm đó
được cơ quan hải quan xác định là:
a.2.1) Không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới;
a.2.2) Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thương mại;
a.3) Không nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai;
a.4) Không bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm
trong lĩnh vực kế toán trong 02 năm liên tục tính từ ngày đăng ký tờ khai
hải quan trở về trước;
a.5) Phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa nhập khẩu
để sản xuất xuất khẩu. Các trường hợp thanh toán được coi như thanh
toán qua ngân hàng xử lý theo quy định tại khoản 4 Phụ lục VII ban hành
kèm Thông tư này.
Người nộp thuế tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê
khai đủ điều kiện được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày theo mẫu số
04/DKNT-SXXK/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp ủy thác nhập khẩu: người ủy thác phải đáp ứng đầy đủ các
điều kiện tại điểm a và có hợp đồng ủy thác nhập khẩu; người nhận ủy
thác nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a.2, a.3, a.4,
a.5 khoản này;
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
c) Trường hợp công ty mẹ nhập khẩu cung ứng cho các công ty thành
viên trực thuộc; công ty thành viên nhập khẩu cung ứng cho công ty
thành viên khác; công ty thành viên nhập khẩu để cung ứng cho đơn vị
trực thuộc công ty thành viên:
c.1) Công ty mẹ nhập khẩu, cung ứng cho các công ty thành viên trực
thuộc, thì các công ty thành viên trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm a.1, a.2, a.3, a.4; công ty mẹ phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm a.2, a.3, a.4, a.5 khoản này;
c.2) Công ty thành viên nhập khẩu cung ứng cho công ty thành viên khác,
thì công ty thành viên khác phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm
a.1, a.2, a.3, a.4; công ty thành viên nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm a.2, a.3, a.4, a.5 khoản này;
c.3) Công ty thành viên nhập khẩu để cung ứng cho đơn vị trực thuộc
công ty thành viên:
c.3.1) Đơn vị trực thuộc sản xuất và xuất khẩu sản phẩm nhưng cơ sở sản
xuất thuộc quyền sử dụng, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu, quyền
sử dụng của công ty thành viên, thì đơn vị trực thuộc phải đáp ứng các
điều kiện quy định tại điểm a.2, a.3, a.4; công ty thành viên phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại điểm a khoản này;
c.3.2) Đơn vị trực thuộc sản xuất và xuất khẩu sản phẩm và cơ sở sản
xuất thuộc quyền sử dụng, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu, quyền
sử dụng của đơn vị trực thuộc thì đơn vị trực thuộc phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại điểm a.1, a.2, a.3, a.4; công ty thành viên phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại điểm a.2, a.3, a.4, a.5 khoản này.
Công ty mẹ, công ty thành viên nhập khẩu cung ứng nguyên liệu, vật tư
khi đăng ký làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư phải cung cấp cho
cơ quan hải quan nơi làm thủ tục danh sách đơn vị thành viên, đơn vị trực
thuộc đã kê khai với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế theo quy định
tại Thông tư 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài chính.
d) Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại điểm a khoản này,
nhưng được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì việc bảo lãnh
thực hiện theo quy định tại Điều 43 Thông tư này. Thời hạn nộp thuế theo
thời hạn bảo lãnh nhưng tối đa không quá 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ
khai hải quan và không phải nộp tiền chậm nộp trong thời hạn bảo lãnh;
đ) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất
khẩu đã được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày nhưng không sản xuất
hàng xuất khẩu hoặc kiểm tra, phát hiện không đáp ứng đủ một trong các
điều kiện quy định tại điểm a khoản này hoặc xuất khẩu sản phẩm ngoài
thời hạn nộp thuế thì xử lý như sau:
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
đ.1) Chuyển tiêu thụ nội địa: Người nộp thuế phải nộp đủ các loại thuế
phải nộp theo quy định của pháp luật trước khi hoàn thành thủ tục chuyển
tiêu thụ nội địa; thủ tục khai báo chuyển tiêu thụ nội địa, đăng ký tờ khai
mới và tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 40 Thông tư
này;
đ.2) Xuất khẩu sản phẩm ngoài thời hạn nộp thuế 275 ngày: Người nộp
thuế đáp ứng đủ các điều kiện được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày
nhưng xuất khẩu sản phẩm ngoài thời hạn quy định do chu kỳ sản xuất,
dự trữ dài hơn 275 ngày hoặc do phía khách hàng hủy hợp đồng hoặc kéo
dài thời gian giao hàng được gia hạn thời hạn nộp thuế theo quy định tại
Điều 135 Thông tư này;
đ.3) Trường hợp không đáp ứng đủ một trong các điều kiện quy định tại
điểm a khoản này (và không có bảo lãnh): người nộp thuế phải nộp đủ
các loại thuế và tiền chậm nộp kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hóa nhập
khẩu đến ngày thực nộp thuế và bị xử phạt vi phạm theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời
điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầu đủ hồ sơ hải quan;
+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc
kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ
quan hải quan. Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng kiểm tra chuyên
nghành về chất lượng, y tế, văn hoá, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn
vệ sinh thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn
hoàn thành liểm tra thực tế hàng hoá được tính từ thời điểm nhận được
kết quả kiểm tra chuyên nghành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra
phức tạp thì Thủ trưởng cơ qun hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết
định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hoá, nhưng thời gian hạn
tối đa không quá 02 ngày.
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
| 1/3

Preview text:

lOMoARcPSD|36232506
Điều 42. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế
số 21/2012/QH13 và được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Đối với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu:
a) Để được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ
khai hải quan, người nộp thuế phải đáp ứng đủ các điều kiện:
a.1) Phải có cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam: Có
quyền sử dụng hợp pháp mặt bằng sản xuất, nhà xưởng (bao gồm cả nhà
xưởng gắn liền trên đất đai); có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp
pháp đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên
liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
a.2) Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất 02 năm
liên tục tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng nguyên liệu,
vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và trong 02 năm đó
được cơ quan hải quan xác định là:
a.2.1) Không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
a.2.2) Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thương mại;
a.3) Không nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai;
a.4) Không bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm
trong lĩnh vực kế toán trong 02 năm liên tục tính từ ngày đăng ký tờ khai
hải quan trở về trước;
a.5) Phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa nhập khẩu
để sản xuất xuất khẩu. Các trường hợp thanh toán được coi như thanh
toán qua ngân hàng xử lý theo quy định tại khoản 4 Phụ lục VII ban hành kèm Thông tư này.
Người nộp thuế tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê
khai đủ điều kiện được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày theo mẫu số
04/DKNT-SXXK/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp ủy thác nhập khẩu: người ủy thác phải đáp ứng đầy đủ các
điều kiện tại điểm a và có hợp đồng ủy thác nhập khẩu; người nhận ủy
thác nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a.2, a.3, a.4, a.5 khoản này;
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
c) Trường hợp công ty mẹ nhập khẩu cung ứng cho các công ty thành
viên trực thuộc; công ty thành viên nhập khẩu cung ứng cho công ty
thành viên khác; công ty thành viên nhập khẩu để cung ứng cho đơn vị
trực thuộc công ty thành viên:
c.1) Công ty mẹ nhập khẩu, cung ứng cho các công ty thành viên trực
thuộc, thì các công ty thành viên trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm a.1, a.2, a.3, a.4; công ty mẹ phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm a.2, a.3, a.4, a.5 khoản này;
c.2) Công ty thành viên nhập khẩu cung ứng cho công ty thành viên khác,
thì công ty thành viên khác phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm
a.1, a.2, a.3, a.4; công ty thành viên nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm a.2, a.3, a.4, a.5 khoản này;
c.3) Công ty thành viên nhập khẩu để cung ứng cho đơn vị trực thuộc công ty thành viên:
c.3.1) Đơn vị trực thuộc sản xuất và xuất khẩu sản phẩm nhưng cơ sở sản
xuất thuộc quyền sử dụng, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu, quyền
sử dụng của công ty thành viên, thì đơn vị trực thuộc phải đáp ứng các
điều kiện quy định tại điểm a.2, a.3, a.4; công ty thành viên phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại điểm a khoản này;
c.3.2) Đơn vị trực thuộc sản xuất và xuất khẩu sản phẩm và cơ sở sản
xuất thuộc quyền sử dụng, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu, quyền
sử dụng của đơn vị trực thuộc thì đơn vị trực thuộc phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại điểm a.1, a.2, a.3, a.4; công ty thành viên phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại điểm a.2, a.3, a.4, a.5 khoản này.
Công ty mẹ, công ty thành viên nhập khẩu cung ứng nguyên liệu, vật tư
khi đăng ký làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư phải cung cấp cho
cơ quan hải quan nơi làm thủ tục danh sách đơn vị thành viên, đơn vị trực
thuộc đã kê khai với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế theo quy định
tại Thông tư 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài chính.
d) Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại điểm a khoản này,
nhưng được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì việc bảo lãnh
thực hiện theo quy định tại Điều 43 Thông tư này. Thời hạn nộp thuế theo
thời hạn bảo lãnh nhưng tối đa không quá 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ
khai hải quan và không phải nộp tiền chậm nộp trong thời hạn bảo lãnh;
đ) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất
khẩu đã được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày nhưng không sản xuất
hàng xuất khẩu hoặc kiểm tra, phát hiện không đáp ứng đủ một trong các
điều kiện quy định tại điểm a khoản này hoặc xuất khẩu sản phẩm ngoài
thời hạn nộp thuế thì xử lý như sau:
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
đ.1) Chuyển tiêu thụ nội địa: Người nộp thuế phải nộp đủ các loại thuế
phải nộp theo quy định của pháp luật trước khi hoàn thành thủ tục chuyển
tiêu thụ nội địa; thủ tục khai báo chuyển tiêu thụ nội địa, đăng ký tờ khai
mới và tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 40 Thông tư này;
đ.2) Xuất khẩu sản phẩm ngoài thời hạn nộp thuế 275 ngày: Người nộp
thuế đáp ứng đủ các điều kiện được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày
nhưng xuất khẩu sản phẩm ngoài thời hạn quy định do chu kỳ sản xuất,
dự trữ dài hơn 275 ngày hoặc do phía khách hàng hủy hợp đồng hoặc kéo
dài thời gian giao hàng được gia hạn thời hạn nộp thuế theo quy định tại Điều 135 Thông tư này;
đ.3) Trường hợp không đáp ứng đủ một trong các điều kiện quy định tại
điểm a khoản này (và không có bảo lãnh): người nộp thuế phải nộp đủ
các loại thuế và tiền chậm nộp kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hóa nhập
khẩu đến ngày thực nộp thuế và bị xử phạt vi phạm theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời
điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầu đủ hồ sơ hải quan;
+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc
kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ
quan hải quan. Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng kiểm tra chuyên
nghành về chất lượng, y tế, văn hoá, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn
vệ sinh thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn
hoàn thành liểm tra thực tế hàng hoá được tính từ thời điểm nhận được
kết quả kiểm tra chuyên nghành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra
phức tạp thì Thủ trưởng cơ qun hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết
định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hoá, nhưng thời gian hạn
tối đa không quá 02 ngày.
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)