



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61622985
VẤN ĐỀ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Monday, 29 January, 2024 Lecturer:
Chế độ sở hữu đất đai là chế độ sở hữu toàn dân: Vấn đề 1,2
Các quy định quản lý nhà nước về đất đai
Vấn đề 3: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất
Vấn đề 4: Cấp giấy chứng nhận
Vấn đề 5: Tài chính và giá đất
Địa vị pháp lý của người sử dụng đất: Vấn đề 6: có những chủ thể sử dụng đất trong thực tiễn
Đất gia đình đang sử dụng được thực hiện những quyền gì?
Vấn đề 7: Các nhóm đất
Vấn đề 8: Giải quyết tranh chấp khiếu nại, tố cáo
1. Khái niệm Luật Đất đai
- Đất đai: vị trí, ranh giới ở đâu
- Luật Đất đai là một ngành luật trong hệ thống PL Việt Nam, gồm tổng hợp cácQPPL
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội
phát sinh trong quá trình con người chiếm hữu, quản lý và sử dụng đất đai. => Có
mối quan hệ chặt chẽ với nhiều ngành luật khác: dân sự, xây dựng, thương mại…
2. Quá trình phát triển PLĐĐ qua các thời kỳ
- 1945-1954: Cải cách ruộng đất (Luật cải cách ruộng đất 1953)
- 1955-1979: Hoàn thành cải cách ruộng đất. Thí điểm mô hình HTX nôngnghiệp
- 1976-1985: Thay đổi hình thức sử hữu đất đai, HTX tan rã
- 1986-nay: Chính sách đất đai của nền kinh tế thị trường
3. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh lOMoAR cPSD| 61622985
3.1. Đối tượng điều chỉnh (với quan hệ xã hội)
- Phát sinh theo chiều dọc: nhà nước
-> người sử dụng đất. Ví dụ: giao đất, cấ[ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Phát sinh theo chiều ngang: người sử dụng đấy -> người sử dụng đất
Ví dụ: chuyển nhượng quyền sử dụng đất
3.2. Phương pháp điều chỉnh
- Hành chính mệnh lệnh
+ Áp dụng trong quan hệ hành chính
+ Thể hiện bằng quyết định hành chính
+ Chủ thể bị áp dụng buộc phải thi hành, nếu không sẽ bị coi là hành vi VPPL và bị
cưỡng chế thi hành - Bình đẳng thỏa thuận
+ Áp dụng quan hệ dân sự +
Thể hiện bằng hợp đồng
+ Việc thi hành phụ thuộc vào thỏa thuận của chủ thể. Nhà nuóc chỉ cưỡng chế trong
trường hợp đảm bảo thi hành án.
4. Nguồn của Luật Đất đai 4.1. Khái niệm
- Nguồn của LĐĐ là nơi chứa đựng các QPPL đất đai đang có hiệu lực
4.2. Phân loại nguồn - Văn bản luật
- Văn bản dưới luật: Nghị định, thông tư, quyết định điều chỉnh thuộc về lĩnh vựcđất đai
Chú ý: Hiệu lực của VBPPL
- VBPL đã hết hiệu lực
- VBPL hết hiệu lực một phần lOMoAR cPSD| 61622985
5. Các nguyên tắc cơ bản của ngành Luật Đất đai 5.1. Nguyên tắc
Nhà nước thực hiện quyền đại diện sở hữu đất đai có gì khác so với nhà nước thực
hiện quyền sở hữu tư nhân đối với đất đai?
Nhà nước VN có quyền chiếm hữu, sử dụng đất, các tổ chức cá nhân trong xh cũng
thực hiện chiếm hữu, sử dụng đất. Vậy những quyền này khác nhau như thế nào?
Trong điều kiện hiện nay, sở hữu toàn dân về đất đai có ý nghĩa gì?
5.2. Nguyên tắc nhà nước quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật - Cơ sở:
+ NN là đại diện chủ sở hữu
+ NN là tổ chức quyền lực về chính trị, có chức năng quản lý NN về mọi lĩnh vực
kte, ctri, vhoa, xh - Nội dung:
+ Xdung hệ thống Cơ quan quản lý đất
+ Quy định rõ ndung, hoạt động QLNN về đất
+ XD hệ thống Quy hoạch, Kế hoạch, SDĐ phù hợp
5.3. Nguyên tắc cải tảo, bảo vệ, bồi bổ đất và sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm,hiệu quả cao - Cơ sở: + Vai trò của đất đai
+ Tính đặc thù của đất - Nội dung:
+ Mọi hoạt động quản lý, sd đất phải tuân theo quy hoạch, kế hoạch sd đất + Khuyến khích đầu tư 4. lOMoAR cPSD| 61622985
VẤN ĐỀ 2: CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT
1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
- Cơ sở lý luận: Học thuyết Mác-Leenin về QHH đất
2. Khái niệm chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
3. Chủ thể, khách thể
SEMINAR: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Tuesday, February 27, 2024 Week 2
1. Phương pháp hành chính – mệnh lệnh trong ngành luật hành chính có gì
khác với phương pháp hành chính – mệnh lệnh trong ngành luật đất đai? Tính
hành chính – mệnh lệnh, đơn phương bắt buộc trong hành chính cao hơn
Mềm dẻo, linh hoạt trong ngành luật đất đai
Áp dụng cứng ngắc quyết định hành chính dễ nảy sinh mâu thuẫn, bất đồng giữa ng
dân với cơ quan nhà nước
NN sẽ đối thoại, tổ chức gặp mặt thuyết phục ng dân trả lại đất cho NN
Nếu k chấp nhận => Cưỡng chế thực hiện các quyết định thu hồi đất
2. Phương pháp bình đẳng – thỏa thuận trong ngành luật dân sự có gì khác với
ngành luật đất đai?
Đối tượng của gd dân sự là quyền sd đất, chủ thể là người sử dụng đất phải chủ sở
hữu nên không có quyền quyết định các vấn đề trong giao dịch dân sự về sử dụng đất lOMoAR cPSD| 61622985
NN kiểm soát quyền sử dụng đất => đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai
3. Quyền chiếm hữu, sử dụng đất của NN có gì khác so với quyền chiếm hữu,
sử dụng đất của người sử dụng đất?
Quyền chiếm hữu và sử dụng của NN được áp dụng đối với đất trong phạm vi lãnh
thổ VN nhưng không thực hiện trực tiếp thông qua các hoạt động quản lí đất đai:
thống kê, kiểm kê, đo đạc… tiến hành thu nghĩa vụ vật chất sử dụng đất.
Quyền chiếm hữu và sd đất của ngừoi sử dụng đất chỉ được áp dụng trong diện tích
đất cụ thể, thửa đất cụ thể, trực tiếp cụ thể hơn so với NN
Quyền chiễm hữu và sử dụng đất của NN không bao giờ mất đi, thực hiện vĩnh viễn,
trọn vẹn và không thời hạn
Quyền định đoạt là quyền chỉ NN mới có, thông qua các hoạt động: thu hồi đất, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, để phân bổ điều chỉnh đất đai theo các ngành.
SEMINAR: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Tuesday, 5 March, 2024 Week 3
1. Tại sao phải quy định nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất?
- Nhà nước là người đại diện, người dân là chủ thể được trao quyền. Bản chất
củamối quan hệ này là quyền và lợi ích của người sử dụng đất là nhà nước trao cho
người sử dụng đất nên nhà nước cũng phải có trách nhiệm
- Nhà nước đại diện đất đai nhưng không trực tiếp sử dụng đất mà trao quyền
chonhững chủ thể có nhu cầu, chiếm hữu và sử dụng. Bản thân họ là người trực tiếp
sử dụng tạo tâm thế an tâm lOMoAR cPSD| 61622985
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất cũng nhằm duy trì và
ổnđịnh chế độ toàn dân (Điều 166 Luật Đất đai 2014) - Quyền được bảo vệ ở những góc độ nào:
+ Hưởng thành quả lao động, tác động lên đất, kết quả đầu tư
+ Do nhà nước đưa lại cho họ trong quá trình sử dụng: NSD đất được yêu cầu nhà
nước bảo vệ quyền và lợi ích của mình khi bị xâm phạm
+ Được NN hướng dẫn và cải tạo đất
+ Hưởng công trình do cải tạo đem lại
+ Hưởng lợi ích do người khác chuyển giao trong qúa trình sử dụng đất mà không bị cấm
+ Quyền sở hữu đất đai không thuộc về người sử dụng đất tuy nhiên họ có quyền xê
dịch chuyển quyền sử dụng đất (chuyển nhượng), tính định đoạt quyền sử dụng đất
=> bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất
+ Nhà nước thu hồi đất vì lí do quốc phòng, an ninh thì người sử dụng đất sẽ được bồi thường NOTE:
- Xây dụng chế độ sở hữu với đất đai
2. Nhà nước có quyền chiếm hữu và sử dụng đất đai người sử dụng đất
đaicũng có quyền chiếm hữu và sử dụng. Điểm khác nhau của hai quyền này là gì?
3. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển đất nông nghiệpBình luận:
- Vai trò của nền nông nghiệp đối với VN: đóng vai trò quan trọng đối với VN,Việt
Nam đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp. Ngoài phát triển và tăng xuất khẩu thì cần
dự trữ đất nông nghiệp
=> nguồn sản xuất chính không có gì thay thế được
- Đối với vấn đề an ninh, chính trị: làm tăng vị thế của nước ta
- Hạn chế tối đa dùng đất nông nghiệp sang mục đích khác, nếu chuyển cần chế tài lOMoAR cPSD| 61622985
- Quy định: chính sách khuyến khích tạo điều kiện cho hộ dân…Khoản 2 Điều 9
LĐĐ 2018, hạn chế dùng đất nông nghiệp chuyển sang mục đích khác, khuyến
khích khai hoang, mở rộng đất nông nghiệp, bảo vệ người sản xuất trên đất nông
nghiệp (Điều 55 Luật Đất đai sửa đổi, bổ sung năm 2018)
Vấn đề 3 : Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và giao đất cho thuê đất I.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Khái niệm •
Khoản 2 Điều 3 Luật đất đai 2013 •
Việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo ko gian - sử dụng cho các mục tiêu nhất
định - trên cơ sở tiềm năng đất đai & nhu cầu sử dụng đất của các ngành lĩnh vực liên quan •
Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch theo thời gian •
Vai trò: công cụ để quản lý và sử dụng hiệu quả, hợp lý,khoa học, tiết kiệm •
Tính chất pháp lý của quy hoạch : như 1 đạo luật •
Mang tính khoa học vì nó phải đo đạc tính toán • Mang tính kinh tế •
Quy họach cấp quốc gia bao gồm : quy hoạch tổng thể, ko gian biển, sử dụng đất, quy hoạch ngành • Quy hoạch vùng •
Quy hoạch tỉnh :cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia quy •
Quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt •
Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn lOMoAR cPSD| 61622985
A. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất lOMoAR cPSD| 61622985 • Hệ thống •
Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất • Quy hoạch 10 năm •
Kế hoạch sử dụng đất 5 năm •
Cấp huyện : hàng năm => để đảm bảo bước đi ngắn hơn khả thi hơn đòi hỏi các dự
án sử dụng đất cho thuê phải dự thảo phê duyệt bởi Sở tài nguyên MT • Nguyên tắc • Nguyên tắc lập :Đ35 •
Căn cứ lập và nội dung Đ38-Đ41 •
Thẩm quyền quy định Đ42-48
=> xây dựng => tổ chức lấy ý kiến => thẩm định=> phê duyệt=> công bố => thực hiện=> điều chỉnh lOMoAR cPSD| 61622985 lOMoAR cPSD| 61622985 •
Ko công bố thì quyền của người SD đất vẫn sử dụng bth lOMoAR cPSD| 61622985 •
Đ49, 50 => Bảo vệ quyền lợi của người dán trong vùng quy hoạch ngăn ngừa tình
trạng quy hoạch chéo=> hạn chế sự lạm quyền •
Vẫn nằm trên giấy chỉ thực hiện hóa khi có các hành động ở giao đất, cho thuê đất
A. Giao đất cho thuê đất 1. Khái niệm •
Nhà nước trao quyền Sd đất •
Quyết định giao đất => giao đất •
Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất => cho thuê đất •
Quyết định công nhận quyền SDĐ ( người dân đã có đất từ trước) => công nhận QSDĐ •
Thị trường giao đất bị chi phối bởi các quyết định hành chính 2. Căn cứ •
Đ52 KHSDĐ cấp huyện phải được phê duyệt • Nhu cầu của người SDĐ
3. Hình thức giao đất, cho thuê đất • Giao đất •
Không thu tiền ( D54) ( đkien là sử dụng đất ko nhằm mục đích kinh doanh) • Có thu tiền ( D58) •
Cho thuê đất D56 được lựa chọn 1 trong 2 : • Trả tiền hàng năm • Trả tiền 1 lần •
Việc đưa cơ chế bào hợp đồng đất đai đòi hỏi phải giảm bớt hành chính
4. Chuyển mục đích sử dụng đất •
Chuyển từ mục đích khai thác này sang mang đích khai thác khác. Ví dụ : đất nông
nghiệp chuyển sang xây dựng công trình •
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Đ57 phải xin phép kiểm
soát diện tích đất nông nghiệp và đảm bảo nguồn thu nông sách => bảo vệ đất nông
nghiệp chính là bảo vệ an ninh lương thực •
Các trường hợp không thuộc Đ57 thì không cần xin phép nhưng phải đăng ký để NN kiểm soát được •
Những trường hợp yêu cầu phải có sự kiểm soát đặc biệt ( Đ58) •
Văn bản chấp thuận của thủ tướng CP nếu chuyển mục đích từ 10ha đất trồng lúa
trở lên, 20ha đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trở lên •
Dự án sử dụng đất ở các đảo xã phường thị trấn 5. Thẩm quyền •
Căn cứ vào yếu tổ chủ thể • Cấp tỉnh UBND Đ59 • Tổ chức tỏng nước lOMoAR cPSD| 61622985 • Có sở tôn giáo •
Chủ thể có yếu tố nước ngoài Cấp huyện : • hộ gia đình • Cá nhân • Cộng đồng dân sự • Giao 5% đất nông nghiệp 1. Trình tự, thủ tục
Căn cứ Luật 45/2013/Qh13 , NĐ 43/2014 VẤN ĐỀ
C. Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Khái niệm thu hồi đất •
Là việc bằng một quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấm dứt QHPL đất đai chấm dứt hoạt động sử dụng đất của các chủ thể Ý nghĩa : •
Phân bổ và điều chỉnh quỹ đất • Đảm bảo pháp chế XHCN
=> Lợi ích thiểu số phải phục vụ cho của số đông 2.
Trường hợp thu hồi đất •
Thu hồi do nhu cầu nhà nước •
Do vi phạm pháp luật đất đai •
Do hết thời hạn sử dụng người sử dụng đất tự nguyện chuyển giao hoặc đất có nguy
cơ đe doạ tính mạng con người
a. Thu hồi do nhu cầu nhà nước Mục
đích an ninh quốc phòng( Đ61) •
Mục đích phát triển KT XH vì lợi quốc gia và công cộng(Đ62) •
Hiện nay chưa đưa ra được tiêu chí vì mục đích quốc gia công cộng lOMoAR cPSD| 61622985
- TH tự trả đất : Điều 65 Luật đất đai 2013 3.
Thẩm quyền thu hồi đất (Điều 66) • UBND cấp huyện • UBND cấp tỉnh •
Nếu thu hồi đồng thời các đối tượng thuộc thẩm quyền khác nhau thì UBND cấp
tỉnh quyết định thu hồi hoặc ủy quyền UBND cấp huyện
=> Dựa trên yếu tố chủ thể sử dụng đất lOMoAR cPSD| 61622985 lOMoAR cPSD| 61622985 SEMINAR: VẤN ĐỀ 3:
1. Trình bày hệ thống quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai?
2. Tại sao không có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã? - Nguyên nhân:
Nhiều năm trước, quy hoạch sử dụng đất cấp xã khá phổ biến, tại mỗi xã, hàng năm
hoặc theo từng giai đoạn cụ thể sẽ có quy hoạch sử dụng đất nhằm phục vụ cho việc
phát triển các lĩnh vực của địa phương. Những năm trở lại đây, sau nhiều phiên họp
của Quốc hội về sửa đổi luật, quy hoạch sử dụng đất cấp xã được kề xuất lồng ghép
vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Điều này nhằm giảm bớt nhiệm vụ cho chính
quyền địa phương, dễ dàng quản lý và có sự đồng bộ nhất định.
Từ thời điểm đề xuất quy hoạch sử dụng đất cấp xã lồng ghép vào quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện, hầu hết các địa phương cấp xã đã không làm quy hoạch chi tiết mỗi
năm. Trừ những trường hợp đặc biệt, những xã mới thành lập hoặc nằm trong diện
đặc biệt thì mới lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã.
Hiện nay, phòng Tài nguyên và Môi trường tại các xã sẽ có nhiệm vụ nhận quy hoạch
và kế hoạch sử dụng đất từ huyện và trực tiếp triển khai. Ngoài ra, đơn vị có thẩm
quyền cấp xã sẽ xử lý các vấn đề trong giới hạn cho phép nếu người dân có thắc mắc
hoặc khiếu nại. Trong trường hợp, cơ quan cấp xã không giải quyết được thì hồ sơ
khiếu nại sẽ được chuyển lên cho UBND huyện xử lý.
Việc lồng ghép này sau khi được triển khai đã phát huy được hiệu quả tăng tính liên
kết giữa các cấp chính quyền. Đồng thời tạo nên sự đồng bộ các khu quy hoạch và
chính sách quy hoạch giữa các xã trên địa bàn huyện.
Tại sao có hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Bộ Quốc phòng và Bộ công an? lOMoAR cPSD| 61622985
Thẩm quyền quyết định là thẩm quyền của cơ quan lập pháp
3. Việc lấy ý kiến của nhân dân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đucojw
thực hiện như thế nào? Tại sao có sự khác biệt trong hình thức lấy ý kiến nhân
dân ở cấp tỉnh và cấp huyện lOMoAR cPSD| 61622985 lOMoAR cPSD| 61622985 lOMoAR cPSD| 61622985 TUẦN 8: LÝ THUYẾT
VẤN ĐỀ 5: TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI VÀ GIÁ ĐẤT
1. Tài chính về đất đai
Khái niệm: Tổng thu các nghĩa vụ tài chính về đất đai bao gồm chủ yếu: tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất; các khoản thuế liên quan đến đất đai; tiền bồi thường khi vi phạm pháp luật
đất đai; các khoản phí, lệ phí về đất đai, các khoản thu từ dịch vụ công trong quản lý, sử
dụng đất đai. (Là khoản thu rất quan trọng cho NSNN)
* Bình luận về quy định của Luật đất đai 2024, Điều 153 và Điều 154]
Các khoản chi ngân sách nhà nước từ đất đai: Tiền bồi thường về đất, bồi thường thiệt hại
về tài sản gắn liền với đất; tiền bồi thường chi phí di chuyển; tiền hỗ trợ khi nhà nước thu
hồi đất; các khoản tiền miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; tiền chi đầu tư các
khu tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; các chi phí nành chính triển khai dự án thu hồi đất.
1.1. Tiền sử dụng đất
Định nghĩa: Là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp vào ngân sách nhà nước
khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc các rường hợp khác mà phải nộp
tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước.
[Tổng thu nội địa ngân sách nhà nước năm 2021 từ đất đai là 193.337 tỷ, trong đó thu từ
tiền sử dụng đất là 153.736 tỷ đồng].
Các trường hợp mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng vào ngân sách gồm:
(i) Khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất [Điều 55 LĐĐ]
(ii) Khi Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ loại không thu tiền sang
giaođất có thu tiền sử dụng đất [Khoản 1 Điều 57 LĐĐ] (iii)
Khi chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; [Khoản 5 Điều 60] (iv)
Khi người sử dụng đất được cấp giấy chứng quyền sử dụng đất thuộc trường
hợpphải nộp tiền sử dụng đất * Căn cứ tính tiền sử dụng đất:
- Diện tích đất được giao, được CMĐ sử dụng đất, được công nhận QSD đất - Giá đất