Bài giảng nguyên lý thiết kê kiến trúc nông nghiệp | Toán cao cấp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Bài giảng nguyên lý thiết kê kiến trúc nông nghiệp | Toán cao cấp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu gồm 79 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 118 tài liệu

Thông tin:
79 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài giảng nguyên lý thiết kê kiến trúc nông nghiệp | Toán cao cấp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Bài giảng nguyên lý thiết kê kiến trúc nông nghiệp | Toán cao cấp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu gồm 79 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

50 25 lượt tải Tải xuống
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 1 -
Trng Đi Hc Kin Trúc Đà Nng
Khoa Kin Trúc
---------0o0----------
BÀI GING
NGUYÊN LÝ THIT K
KINTRÚC CÔNG NGHIP
Son ging: KTS. Lê Hu Trình
Lu hành ni b.
Đà Nng, tháng 06 nĕm 2010.
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 2 -
MC LC
Chưng 1: Nhng khái nim chung
1.1. Khái nim cơ bn v công nghip
1.1.1. Khái nim
1.1.2. Phân loi
1.2. Khái nim v hot động xây dng công nghip
1.3. Tình hình xây dng công nghip nớc ta và trên th gii
1.3.1. Tình hình xây dng công nghip trên th gii
1.3.2. Tình hình xây dng công nghip nớc ta
1.3.3. Nhng xu hớng mi trong xây dng công nghip hin nay
Chưng 2: C s
quy hoch các khu công nghip
2.1. Phân loi khu công nghip
2.2. Khu công nghip trong cu trúc đô th
2.2.1. Khái nim chung v đô th
2.2.2. La chn địa đim b trí khu công nghip trong thành ph
2.2.3. Các gii pháp b trí khu công nghip trong đô th
Chưng 3: Thit k tng mt bng XNCN
3.1. Các cơ s để thit k tng mt bng XNCN
(1t)
3.1.1. Các tài liu có liên quan đn lô đấ
t xây dng XNCN
3.1.2. Các tài liu v công ngh sn xut ca XNCN
3.1.3. Các quy định, tiêu chun, quy phm thit k
3.2. Các nguyên tc quy hoch tng mt bng XNCN
(1t)
3.3. Cơ cu t chc không gian tng mt bng XNCN
(2t)
3.3.1. Các khu chc năng ca XNCN
(1t)
3.3.2. Các gii pháp quy hoch tng mt bng
(1t)
3.4. Các bin pháp nâng cao hiu qu s dng đất
3.4.1. Hp kh
i công trình
3.4.2. Nâng tng công trình
3.5. M rng và ci to XNCN
3.5.1. M rng XNCN
3.5.2. Ci to XNCN
3.6. Các ch tiêu kinh t k thut ca tng mt bng XNCN
3.7. La chn và b trí công trình trong XNCN
3.7.1. La chn hình dáng
3.7.2. B trí công trình
3.8. T chc h thng giao thông trong XNCN
3.8.1. T chc h thng đng st
3.8.2. T chc h thng đng ô tô
3.8.3. T chc các h
thng giao thông khác
3.9. T chc các h thng cung cp k thut ca XNCN
3.9.1. Các loi mng lới đng ng cung cp k thut
Trang 5
……. 5
……. 5
……. 6
……. 8
……. 9
……. 9
……. 9
…... 10
…… 12
…… 12
…… 13
…… 13
…… 15
…… 16
…… 18
…… 18
…… 18
…… 18
…… 18
…… 18
…… 19
…… 19
…… 21
…….26
…….26
…….28
…….28
…….28
…….28
…….29
…….30
…….30
…….30
…….33
…….33
…….35
…….37
…….37
…….37
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 3 -
3.9.1. Các gii pháp b trí
3.10. Quy hoch san nn và hoàn thin khu đất xây dng XNCN
3.10.1. Quy hoch san nn
3.10.2. Công tác hoàn thin khu đất xây dng XNCN
Chưng 4: Thit k kin trúc nhà và công trình công nghip
4.1. Phân loi nhà công nghip
4.1.1. Phân loi theo chc năng sn xut
4.1.2. Phân loi theo đặc đim xây dng tha mãn yêu cu chc năng
4.1.3. Phân loi theo độ bn
4.1.4. Phân loi theo s dng thit b
vn chuyn nâng trong nhà
4.1.5. Phân loi theo sơ đồ kt cu chu lc
4.1.6. Phân loi theo s tng
4.1.7. Phân loi theo đặc đim sn xut bên trong
4.2. Cơ s nghiên cu thit k nhà sn xut
4.2.1. Các yu t sn xut bên trong
4.2.2. Các yu t bên ngoài
4.2.3. Các yu t k thut xây dng và vt liu xây dng
4.3. Thit k công trình hành chính ca XNCN
4.3.1. Phân loi
4.3.2. V trí b trí trên tng mt bng
4.3.3. Quy mô chim đất
4.3.4. Gii pháp thit k
4.3.5. Các yêu cu thit k
4.3.6. Thit k mt ct
4.4. Thit k công trình phúc li ca XNCN
4.5. Thng nht hóa đin hình hóa
4.5.1. Thng nht hóa
4.5.2. Đin hình hóa
4.5.3. Kích th
ớc thng nht trong xây dng
4.5.4. Quy định v TNH các gii pháp MB và hình khi nhà CN
Chưng 5: Thit k kin trúc nhà công nghip mt tng
5.1. B trí các b phn chc năng nhà sn xut mt tng
5.1.1. Các b phn chc năng nhà sn xut mt tng
5.1.2. B trí các b phn chc năng
5.2. T chc giao thông trong nhà sn xut mt t
ng
5.2.1. Đng vn chuyn trên nn, hành lang và li thoát cho ngi
5.2.2. Phơng tin vn chuyn
5.3. B trí h thng cung cp, đm bo k thut trong nhà CN mt tng
5.4. Gii pháp xây dng đáp ng v yêu cu chiu sáng t nhiên
…….38
…….40
…….40
…….40
…….42
…….42
…….42
…….42
…….42
…….43
…….43
…….43
…….43
…….43
…….43
…….49
…….50
…….50
…….50
…….50
…….51
…….51
…….52
…….53
…….53
…….54
…….54
…….54
…….55
…….55
…….57
…….57
…….57
…….57
…….60
…….60
…….61
…….67
…….69
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 4 -
Chưng 6: Thit k kin trúc nhà công nghip nhiu tng
6.1. Xác định hình dáng mt bng
6.2. La chn lới ct
6.3. Quy hoch mt bng
6.4. T chc h thng giao thông và thoát ngi
6.5. Gii pháp kt cu
6.6. Gii pháp chiu sáng t nhiên cho nhà CN nhiu tng
…….71
…….71
…….71
…….71
…….74
…….76
…….76
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 5 -
Chưng I: NHNG KHÁI NIM CHUNG
1.1. Khái nim c bn v công nghip
1.1.1. Khái nim
Hình 1.1: Nhà máy lc du Dung Qut (nh: ĐĔNG NAM)
Vit Nam hin đang chuyn t nn kinh t nông nghip sang nn kinh t công
nghip. Mc tiêu đặt ra là đn năm 2020, nớc ta phi gim t trng t khong 70% s
lao động nông nghip hin nay xung còn khong 20-30% và t trng lao động công
nghip, dch v s tăng dn đn khong 70-80%. Vì vy vic hình thành các khu công
nghip tp trung, khu ch xut, khu công ngh cao,...là điu t
t yu. Đây cũng chính là
động lc cho quá trình đô th hoá Vit Nam.
Khái nim công nghip, kin trúc công nghip:
Khái nim v công nghip khá rng, v cơ bn đó là nhng hot động kinh t vi
k thut sn xut tiên tin, công nghip hóa cao, quy mô ln nhm phc v cho vic
khai thác, ch bin nguyên vt liu để to ra các phơng tin sn xut và các loi hàng
hóa phc v cho mi nhu cu ca con ngi vi phm vi th trng rng ln.
Th
công nghip cũng là hot động sn xut hàng hoá nh công nghip, song
chúng là các hot động sn xut nh l, mc đích là phc v các đối tợng khách hàng
nh l, phm vi nh. Đặc đim ca th công nghip là lao động th công đóng vai trò
ch đo, vn đu t ít.
Kiến trúc công nghip là ngh thut v xây dng nhà, công trình k thut, các
qun th
kin trúc (khu, cm công nghip, các XNCN), các đối tợng liên quan đn
phc v cho các hot động sn xut công nghip.
Nhim v ca các kin trúc s khi thit k kin trúc công nghip là phi to nên
các công trình công nghip va tha mãn cao nht các yêu cu ca công ngh sn xut,
va phi đáp ng yêu cu v mt thm m, đm bo các yêu cu v k thu
t và công
ngh xây dng.
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 6 -
1.1.2. Phân loi
1.1.2.1. Phân loi theo loi địa hình sn xut
a) Công nghip khai thác
b) Công nghip chế biến
c) Các công trình cung cp và đm bo k thut
Các nhóm này bao gm nhiu ngành công nghip khác nhau (xem bng 1.1)
Bng 1.1: Phân loi các ngành công nghip theo loi hình sn xut
CÔNG NGHIP
CÔNG NGHIP
KHAI THÁC
CÔNG NGHIP
CH BIN
CÔNG TRÌNH CUNG
CP VÀ ĐẢM BO K
THUT
CN Khai khoáng
CN khai thác đá quí
CN khai thác nhiên
liu (CN than và du
khí)
CN Khai khoáng
CN khai thác đá quí
CN khai thác nhiên liu
(CN than và du khí)
CN thc phm và đồ
ung
CN SX thuc lá
CN dt, trang phc, da và
gi da
CN SX g, lâm sn và
sn phm t g
CN SX giy và sn phm
t giy
CN xut bn, in và sao
bn in
CN hóa cht, phân bón
CN SX sn phm khoáng
phi kim loi : xi măng,
vt liu XD, thy tinh...
CN SX kim loi
CN SX sn phm bng
kim loi
CN ch to máy, thit b,
sn xut ô tô, đóng tàu…
CN đin, đin t
CN SX sn phm tái ch
....
Cung cp đin ( CN đin
năng)
Cung cp hơi
Cung cp nhit
Cung cp nớc
Công trình làm sch nớc
thi
Công trình ch bin và
tiêu hy rác
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 7 -
1.1.2.2. Phân loi theo mc đ s dng vn và tp trung lao đng
a) Công nghip nh:
Là ngành công nghip ít tp trung vn đu t hơn công nghip nng, nhân công
lao động ln. Ngành công nghip này thng ít tác động đn môi trng, do đó chúng
có th b trí trong đô th, gn các khu dân c.
Công nghip nh thông thng thiên v sn xut và cung cp hàng hóa tiêu
dùng hơn là phc v đu vào cho các ngành công nghip khác.
Ví d: Các ngành công nghi
p sn xut giy dép, qun áo, đồ ni tht, thit b
đin t, v.v.. thuc ngành công nghip nh.
b) Công nghip nng:
Đặc đim d nhn thy là s dng nhiu vn đu tđa phn có nhiu tác
động đn môi trng. Do đó chúng không d dàng tái phân b nh công nghip nh.
Công nghip nng thông thng là ngành mà sn phm dùng để cung cp cho
các ngành công nghi
p khác hoc là sn xut các sn phm có khi lợng ln.
Ví d: Nhà máy cán thép, Nhà máy xi măng, hóa cht , Nhà máy đóng tàu…
1.1.2.3. Phân loi theo hình thc qun lý, s hu
a) Công nghip thuc s hu ca Nhà nước:
Chúng đợc phân thành công nghip trung ơng và công nghip địa phơng.
Thông thng tp trung vào các ngành công nghip nh hng sâu rng đn quc k
dân sinh và an ninh quc phòng.
Ví d: Công nghip quc phòng, công nghip sn xu
t đin…
b) Công nghip ngoài quc doanh:
Các ngành công nghip này không thuc s hu ca Nhà nớc, trong đó bao
gm công ty c phn, công ty trách nhim hu hn, công ty hp danh, hp tác xã, h
kinh doanh cá th...
c) Công nghip có vn đầu tư trc tiếp nước ngoài (FDI).
Do các công ty hoc các tp đoàn nớc ngoài b vn đu t xây dng ti nớc
ta.
1.1.2.4. Phân loi theo đối tưng tư v
n thit k
Đối vi ngi t vn thit k, công nghip đợc phân thành các đối tợng
nghiên cu chính nh sau:
a) Khu công nghip (KCN), Khu chế xut và Khu công ngh cao:
+ Khu công nghip (industrial zone, industrial park, industrial estate) là khu tp
trung các doanh nghip KCN chuyên sn xut hàng công nghip và thc hin các dch
v cho các sn xut công nghip, có ranh gii địa lý xác định, không có dân c sinh
sng. Trong KCN có th có doanh nghip ch xut.
+ Khu chế xut (the Export processing zone) là KCN tp trung các doanh
nghip ch
xut chuyên sn xut hàng xut khu, thc hin các dch v cho các hot
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 8 -
động sn xut hàng xut khu và hot động xut khu, có ranh gii địa lý xác định,
không có dân c sinh sng. Ti đây Nhà nớc ban hành các chính sách u đãi nhm
khuyn khích đu t ca các donh nghiêp nớc ngoài.
+ Khu công ngh cao (High - Technology park) là khu tp trung các doanh
nghip công nghip k thut cao và các đơn v hot động phc v cho phát trin công
ngh cao, gm nghiên cu - trin khai khoa hc - công ngh, đào to và các d
ch v
liên quan, có ranh gii địa lý xác định. Trong khu công ngh cao có th có doanh
nghip khu ch xut.
Trong thc t hin nay xut hin thêm mt s khái nim hay mô hình mi nh
KCN địa phương, KCN nông thôn. Đây là các KCN phc v ch yu cho các doanh
nghip công nghip va và nh trong nớc vi hot động không ch đơn thun là sn
xut mà còn gn lin vi các hot động khác nh thơng m
i, dch v.
b) Xí nghip công nghip (XNCN):
XNCN là nơi din ra các hot động công nghip ca các doanh nghip CN.
Tp hp các XNCN trong mt khu vc quy hoch nht định to thành KCN.
c) Công trình công nghip:
Công trình công nghip không ch gm công trình có liên quan trc tip đn
hot động sn xut mà còn bao gm công trình phc v cho hot động sn xut nh
công trình phc v sa cha, ng khói, công trình hành chính phc v
sinh hot....
1.2. Khái nim v hot đng xây dng công nghip
Xây dng công nghip là hot động k thut xây dng trong quá trình đu t ca
mt d án công nghip. Hot động xây dng công nghip có 2 giai đon chính: Quy
hoch, thit k xây dng và thi công xây dng.
Thiết kế kiến trúc công nghip là mt phn quan trng ca giai đon quy hoch,
thit k xây d
ng. Ngi t vn thit k kin trúc công nghip thng tham gia trong
các hot động: La chn địa đim, quy hoch xây dng KCN và XNCN; thit k xây
dng công trình công nghip..., phù hp vi ni dung chuyên ngành kin trúc.
Thit k kin trúc công nghip có nhim v c th sau:
- La chn địa đim xây dng KCN và XNCN đm bo cho s hot động có hiu
qu, lâu dài ca s
n xut công nghip.
- Đề xut gii pháp quy hoch mt bng, không gian, hình khi kin trúc phù hp
cho qun lý và hot động sn xut, giao thông vn chuyn, lu tr bo qun, nhm
mang li hiu qu cao nht v kinh t và hn ch đn mc thp nht các tr ngi có th
ny sinh trong quá trình d án hot động.
- To gii pháp xây dng có kh năng phù h
p vi s thay đổi nhanh chóng ca
điu kin công ngh, th trng, xã hi....
- Đm bo s phát trin công nghip trong khuôn kh bo v li ích chung ca
toàn xã hi và duy trì môi trng sinh thái vng bn.
- Mc dù yu t kinh t đặt lên hàng đu, nhng các công trình công nghip vn
đối tợng ca sáng tác kin trúc. Bi vy các gii pháp xây dng công trình công
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 9 -
nghip không ch đáp ng các yêu cu: tuân th theo các Tiêu chun, Quy chun; phù
hp vi điu kin địa phơng; thích dng; bn vng và kinh t nh các công trình xây
dng khác mà vn còn phi đáp ng đợc các yêu cu v thm m.
Ngi thc hin các nhim v thit k kin trúc công nghip – nhà t vn kin
trúc, không ch gii v chuyên môn mà còn phi có hiu bit và tôn tr
ng các lĩnh vc
chuyên môn có liên quan, nh công ngh, kinh t, xây dng, môi trng, pháp lut...
Qua đó mi có kh năng liên kt và hp tác vi nhà qun lý, nhà đu t và vi các
chuyên gia trong và ngoài nớc khác để thc hin có hiu quc nhim v đặt ra
trong quá trình thc hin các d án phát trin công nghip.
Thc t cho chúng ta thy, công nghip đóng mt vai trò rt quan trng để to
nên cơ s v
t cht và k thut cho xã hi, th hin trình độ phát trin chung ca mi
mt nước. Chính vì vy, bên cnh s phát trin mnh m ca xây dng dân dng, ngày
nay xây dng công nghip đang đợc quan tâm hàng đu trong chơng trình phát trin
kinh t ca mi mt nớc. Do phát trin mnh m, xây dng công nghip thng kéo
theo s phát trin quy mô các khu công nghip và quy mô thành ph. Xây dng công
nghip đang dn tr
thành mt nhân t quan trng để hình thành, phát trin và xây
dng đô th hin đi.
1.3. Tình hình xây dng công nghip nước ta và trên th gii
1.3.1. Tình hình xây dng công nghip trên th gii
Nhìn chung, tc độ xây dng công nghip hin đi đợc phát trin rt nhanh
chóng hu ht khp các nớc trên th gii, đặc bit là các nớc đang phát trin.
các nớc phát tri
n, đã và đang xây dng nhiu xí nghip công nghip hin đi , hình
thành nhiu khu công nghip quy mô ln và rt ln, không nhng đóng góp giá tr to
ln cho nn kinh t, nó còn mang li các giá tr v mt văn hóa, kin trúc…
Hin nay các nớc công nghip phát trin, các khu công nghip là nhân t cơ
bn kéo theo s hình thành các khu dân c, thúc đy đô th hóa.
Nhng khu công nghip tiên tin các nớc phát trin, trong s đó có nhi
u
khu công nghip đã tr thành biu tợng v kin trúc, v văn hóa. Hơn th na, chúng
còn là biu tợng đặc trng ca mt nớc, là nim t hào ca thi đi chúng ta.
Hin nay, bên cnh nhng sáng to tuyt vi ca kin trúc dân dng, kin trúc
công nghip đã và đang tr thành mt ngun cm hng mi trong sáng to kin trúc
hin đi.
1.3.2. Xây dng công nghip Vit Nam
Vit Nam chúng ta, sau mt thi gian dài b chin tranh tàn phá. Đất nớc
va bớc ra khi chin tranh li b cm vn kinh t, chính vì vy hot động xây dng
công nghip ca chúng ta giai đon này nhìn chung cha phát trin, ch yu là các xí
nghip công nghip sn xut quc phòng, hàng tiêu dùng quy mô nh do Liên Xô cũ
và Trung Quc vin tr và giúp đỡ xây dng.
B
ớc sang thi k đất nớc đổi mi, cùng vi s phát trin mnh m ca kinh
t, khoa hc công ngh, xây dng công nghip ca nớc ta đã có nhng bớc khi sc
và không ngng phát trin. Bên cnh vic ci to, nâng cp các xí nghip cũ đã có,
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 10 -
chúng ta đã và đang xây dng nhiu khu công nghip đa dng trên khp ba min ca
đất nớc.
Các nhà máy thy đin Sơn La, Hòa Bình, Tr An, YaLy, Nhà máy xi măng
Bm Sơn, Hoàng Thch, Nghi Sơn…Nhà máy lc hóa du Dung Qut, các nhà máy
thuc lĩnh vc công nghip nh, công nghip sch nhiu địa phơng trên khp c
nớc đã và đang to nên mt b mt mi cho nn kinh t và ki
n trúc công nghip Vit
Nam và trong tơng lai không xa là nhà máy đin nguyên t Ninh Thun.
Hin nay, trong định hớng phát trin công nghip ca nớc ta đã bt đu có s
chuyn đổi t phát trin v lợng sang s phát trin v cht. Tc là chúng ta đang dn
t chi cp phép đu t cho các d án công nghip có tác động xu đn môi trng,
mc dù có s vn đu t r
t ln. Bên cnh đó, chúng ta tp trung xây dng các khu
công nghip có công ngh tiên tin, ít nh hng đn môi trng, đặc bit là các khu
công ngh cao, khu công nghip sinh thái.
Qua đó ta thy rng, lĩnh vc kin trúc công nghip nớc ta đang có mt tim
năng rt ln để phát trin mnh m và chúng ta tin tng rng, trong tơng lai không
xa, đất nớc chúng ta s có nhng công trình công nghip hin đi, là biu tợ
ng mi
cho mt nớc Vit Nam hin đi.
1.3.3. Nhng xu hướng mi trong xây dng công nghip hin nay
Trong nhng thp k gn đây, cùng vi s phát trin Công nghip mnh m,
ngi ta đã nghiên cu thit k và xây dng các xí nghip hin đi vi các tòa nhà có
tính linh hot và vn năng cao, nhm đáp ng nhu cu phi thay đổi thng xuyên để
đáp ng
đợc yêu cu ca vic thay đổi nhanh chóng công ngh sn xut.
Nguyên tc chung ca các xu hướng xây dng công nghip hin đi là:
+ Không nh hng đn môi trng sinh thái;
+ Phi tha mãn cao nht các yêu cu ca công ngh sn xut;
+ Gim trng lợng xây dng công trình đn mc ti thiu;
+ Có sc biu hin thm m cao;
+ Giá thành thi công xây dng thp.
Các xu hướng mi trong xây dng công nghip hin nay :
+ Ci tin công tác nghiên cu trớc khi đu t : Chú trng đn v trí xây dng,
ngun nguyên liu và th trng, đặc bit chú trng vào vic đánh giá tác động môi
trng Æ Đm bo cho vic phát trin Công nghip theo hớng bn vng.
+ Xây dng hp khi, liên hp và hp tác : Nhm to ra các nhà vn năng, tit
kim đất đai, chi phí và thi gian xây dng.
+ Xây dng bng k
t cu kim loi nh và nhp ln : Nhm vợt các nhp ln và
rút ngn thi gian xây dng. Vit Nam chúng ta hin nay s dng ph bin là các
Nhà khung thép tin ch nh Zamil, Đông Anh…
+ Nghiên cu tìm ra nhng vt liu xây dng mi có tính năng tt hơn các vt
liu đã có, đồng thi còn góp phn làm tăng sc biu hin và thm m kin trúc cho
công trình.
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 11 -
+ Áp dng phơng pháp t động hóa trong thit k : Các phn mm ph bin
hin nay nh Revit Architecture, Revit Strucker…vi nhiu u đim vợt tri, đang
dn thay th cho các phn mm nh Auto CAD…
Chưng 2: C S QUY HOCH CÁC KHU CÔNG NGHIP
2.1. Phân loi khu công nghip
Vit Nam, KCN thng đợc phân loi nh sau:
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 12 -
- Phân loi theo đc đim qun lý: Khu công nghip, khu ch xut, khu công
ngh k thut cao.
- Phân loi theo loi hình công nghip: KCN khai thác và ch bin du khí,
KCN thc phm...Tuy nhiên các KCN hin nay phn ln là KCN đa ngành phù hp
theo cơ cu phát trin kinh t và công nghip ca khu vc.
- Phân loi theo mc đ đc hi: Đây là hình thc phân loi hay đợc đề cp
ti bi nó quyt đị
nh vic b trí ca KCN so vi khu dân c cũng nh các bin pháp để
đm bo điu kin v môi trng. Mc độ v sinh công nhip ca KCN ph thuc ch
yu vào loi hình công nghip b trí trong KCN.
- Phân loi theo quy mô :
+ Khu công nghip có quy mô nh: thng có din tích đến 100 ha;
+ Khu công nghip có quy mô trung bình: 100 - 300 ha;
+ Khu công nghip có quy mô ln hơn 300 ha.
Trong tng s 124 KCN d kin phát trin đn nă
m 2020, s KCN có quy mô
đn 100ha chim t l khong 28,2%, KCN có quy mô 100 - 300ha chim t l 31,5%,
KCN có quy mô ln hơn 300 ha chim t l ln nht đn 40,3%.
Trong mt đô th có th có nhiu KCN vi quy mô khác nhau tu thuc vào điu
kin phát trin công nghip cũng nh quy mô đất đai, h thng h tng k thut và xã
hi kèm theo.
Bng 2.1. Bng phân loi XNCN theo mc độ độc h
i
Cp độ độc hi
Cp I Cp II Cp III Cp IV Cp V
Đc đim đc
hi
nh hng
rt xu ti
lân cn bi
bi, cht
thi, n, ho
hon…
Có tác động
xu
Có tác động
xu mc
độ trung
bình
Có tác động
xu không
đáng k
Không có
tác động xu
đn khu vc
lân cn
Cách khu dân
cư
>1000m >500m >300m >100m >50m
Ví d theo các
ngành công
nghip:
- Công nghip
hoá cht
Sn xut
nitơ, phân
đm, thu
ngân, chì…
Ch bin
khí thiên
nhiên, si
nhân to,…
Sơn, cao su
tng hp,
cht do
Giy, thuc
hu cơ, bút
chì
Giy, cht
do, oxy
nén…
- Sn xut kim
loi, cơ khí và
gia công cơ khí
Sn xut
nhôm, luyn
kim…
Luyn kim,
c quy, đúc
gang
Sn xut
kim loi
màu vi sn
lợng nh,
cáp bc chì.
Sn xut
cáp trn,
máy và
dng c
đin
Dng c
công nghip
đin khi
không có
đúc
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 13 -
- Công nghip
xây dng
Xi măng
trên
150.000
tn/năm
Xi măng,
thch cao,
cát, si,…
Xi măng
dới 500t/n
bê tông…
Tm lp,
kính, sành,
s,…
Sn phm
t thch cao,
tm ép…
- Sn xut và gia
công g
Sn xut
than g
Thùng g
ngâm tm,
than g
G dán, đồ
g, đóng tàu
thuyn,…
Đồ g, sn
phm t gi
g
- Công nghip
dt
X lý và
tm hoá hc
cho vi
bng
cacbon
sunfua
Tm và x
lý vi, sn
xut cht
ty trng và
nhum,…
Gia công
si bông,
ơm tơ
Dt kim, dt
thm…
- Sn xut gia
công sn phm
động vt
Keo dán, t
ph liu
xơng da…
Đốt và
nghin
xơng…
Thuc da,
sn xut
m k thut
Sn xut
thc ăn gia
súc, da ép,...
Sn xut sn
phm t da
thuc...
- Sn xut và s
lý thc phm
Tri gia súc
trên 1000
con, lò m...
Sn xut
đng, tri
gia súc dới
1000 con...
Sn xut
rợu, hoa
qu, thuc
lá, cà fê...
Bia, đồ hp,
bánh ko,
rợu...
2.2. Khu công nghip trong cu trúc đô th
2.2.1. Khái nim chung v đô th
Đô thđim dân c tp trung, có vai trò thúc đy s phát trin kinh t, xã hi
ca mt vùng lãnh th, có cơ s h tng đô th thích hp và có quy mô dân s thành th
ti thiu là 4000 ngi (đối vi min núi ti thiu là 2800 ngi) vi t l lao động phi
nông nghip ti thi
u là 65%. Đô th gm các loi: Thành ph, th xã và th trn, đợc
chia thành cp đặc bit và 5 cp t cp I đn cp V.
Mt đô th thng đợc chia thành các khu chc năng sau:
- Các khu vc xây dng công trình s dng hn hp (nhà , hành chính, dch v,
sn xut không độc hi...);
- Các khu vc xây dng nhà ;
- Các khu vc xây dng các công trình hành chính dch v đô th (các công trình
hành chính các c
p ca đô th; các công trình dch v đô th các cp nh: giáo dc ph
thông, dy ngh, y t, văn hoá, TDTT, thơng mi, du lch, tài chính, ngân hàng, bu
chính, vin thông...);
- Các khu vc xây dng các khu cây xanh công viên, vn hoa đô th;
- Các khu vc xây dng các công trình hành chính ngoài cp qun lý ca đô th;
- Các khu chc năng ngoi giao;
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 14 -
- Các vin nghiên cu, trng chuyên nghip, bnh vin chuyên ngành cp
ngoài đô th;
- Các khu sn xut phi nông nghip: công nghip, kho tàng, bn bãi (cha
hàng hoá), lò m gia súc...
- Các khu vc xây dng công trình tôn giáo tín ngỡng;
- Các khu vc xây dng công trình giao thông, bao gm: giao thông ni th
giao thông đối ngoi (mng lới giao thông, nhà ga, bn tàu, bn xe đối ngoi, cng
đng thy, hàng không...);
- Các khu vc xây dng các công trình đu mi h tng k thut đô th
và các
khong cách an toàn v môi trng (nghĩa trang, cp đin, cp và thoát nớc, x
nớc thi, x lý rác thi...)
- Các khu vc đặc bit (khu quân s, an ninh...);
- Các khu vc cây xanh chuyên dùng: vn ơm, cây xanh nghiên cu,cây xanh
cách ly..;
- Các khu chc năng đô th khác.
Đất công nghip, kho tàng thng chim 15-20% din tích đất đô th.
Hình 2.1: Sơ đồ v trí KCN trong cơ cu đô th và t l din tích đất công nghip
trong đô th. a) Đô th dng di. b) Đô th dng trung tâm. c) T l din tích đất công
nghip trong đô th.
Bng 2.2. Bng ch tiêu đt công nghip, kho tàng trong đô th
Loi đô th Đt CN (m2/ngưi) Đt kho tàng (m2/ngưi)
I và đặc bit 25-30 3-4
II 20-25 3-4
III 15-20 2-3
IV,V 10-15 1,5-1,0
KCN là nơi tp trung mc độ ln s lợng các doanh nghip công nghip và
có quy mô ln v din tích. Ti đây các doanh nghip công nghip s dng chung h
thng h tng k thut, các công trình dch v công cng nhm tit kim vn đu t
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 15 -
h gíá thành sn phm. Mi quan h ca KCN vi các khu vc chc năng khác ca đô
th thng đợc nhìn nhn các yu t:
- S lao động công nghip nh mt nhân t to th, là cơ s cho vic tính toán
dân c và quy hoch các khu ;
- Khong cách gia nơi làm vic và nơi thông qua chi phí thi gian đi li;
- Mi quan h vi các đu mi h
tng k thut ca đô th đặc bit là các tuyn
giao thông đối ngoi;
- Vn đề v v sinh môi trng và bo v cnh quan chung ca đô th...
Gi định đn năm 2020 40% s dân Vit Nam s đợc sng trong đô th (t l
này là 80% trong các nớc công nghip) thì s dân c trong đô th khong 40 triu
ngi. Vi ch tiêu ti thi
u 10 m2 đất công nghip cho mi ngi dân đô th thì quy
đất công nghip ca Vit Nam đn năm 2020 s vào khong 40.000 ha, tơng
đơng vi khong 150 KCN, trong đó KCN cho các doanh nghip va và nh trong
nớc s có mt vai trò đáng k.
2.2.2. La chn địa đim b trí khu công nghip trong thành ph
La chn địa đim b trí KCN cn tuân theo yêu cu sau:
- KCN phi đợc quy hoch phù h
p vi tim năng phát trin công nghip, quy
hoch tng th phát trin kinh t - xã hi và các chin lợc phát trin có liên quan ca
tng vùng, đô th v quy mô cũng nh loi hình công nghip;
- Gn ngun cung cp nguyên vt liu và tiêu th sn phm, đặc bit là kh năng
xut nhp khu;
- Tip cn thun li vi h thng giao thông vn chuyn g
n lin các đu mi
giao thông nh cng, sân bay, ga đng st;
- Có kh năng tip ni thun li vi h thng h tng k thut bên ngoài nh
tuyn đin, thông tin bu đin, h thng cp nớc..;
- Có kh năng đáp ng nhu cu v lao động v cht lợng và s lợng;
- Kt hp vi vic quy ho
ch khu chc năng khác để to thành mt đô th hoàn
chnh;
- Khu đất có quy mô đủ ln và có kh năng m rng, thun li v điu kin xây
dng, tránh đợc các tác động ca thiên tai;
- Hn ch đn mc cao nht vic s dng đất nông nghip;
- Hn ch các nh hng bt li v mt môi trng đối vi các khu vc lân c
n;
- Không vi phm và nh hng đn các khu di tích lch s, các công trình văn
hóa, các danh lam thng cnh và các khu vc thiên nhiên cn bo tn khác.
- Phù hp vi các yêu cu v an ninh, quc phòng.
2.2.3. Các gii pháp b trí khu công nghip trong đô th
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 16 -
Trong điu kin mc độ đô th hóa Vit Nam còn thp, phn đông các đô th
mi đang hình thành và phát trin, các ranh gii ca đô th đợc đề cp dới đây đợc
hiu là ranh gii ca đô th trong các bn v quy hoch tng th đợc phê duyt.
2.2.3.1. Khu công nghip b trí ven thành ph
Đây là gii pháp dành cho KCN có quy mô chim đất ln cũ
ng nh có các
XNCN vi mc độ gây độc hi thuc nhóm I, II. Chúng có th phân tán, hoc nm v
mt phía ca đô th.
dng b trí phân tán, KCN có th tip cn thun li vi tt c các b phn
chc năng khác ca đô th, nhng có th nh hng đn s phát trin m rng ca đô
th sau này. Khi đó KCN có th nm sâu vào trong
đô th.
KCN b trí v mt phía (cui hớng gíó ch đo) thng s dng trong các
thành ph phát trin theo hình thc di, thun li cho vic phát trin đô th sau này.
2.2.3.2. Khu công nghip nm cnh các khu dân cư
Đây là gii pháp thng s dng cho KCN có quy mô chim đất nh và trung
bình và có mc độ độc hi cp III,IV. Chúng thng nm dc theo các trc đng
chính ca đô th ho
c đng ni t đng cao tc vào đô th. Gii pháp này làm gim
thi gian đi li ca công nhân, cũng nh góp phn hn ch quy mô chim đất ca đô
th.
2.2.3.3. Khu hoc cm công nghip nm xen k trong các khu dân cư
Đây là gii pháp s dng cho KCN, cm công nghip có quy mô chim đất nh
vi mc độ độc hi cp IV,V. Chúng có th là các XNCN xây dng m
i, nhng phn
ln tn ti trong trng hp trớc kia khu đất công nghip nm ven đô th, hin đô th
đợc m rng nên các XNCN này nm xen vào các khu dân c. Mt s XNCN phi di
chuyn, s còn li phi ci to li, chuyn sang sn xut loi sn phm khác để phù
hp vi quy định v mc độ độc hi.
2.2.3.4. KCN, c
m công nghip nm tách bit ngoài đô th
Đây là các KCN, cm công nghip b trí nm ngoài đô th không phi do mc
độ độc hi mà do yêu cu v t chc hot động hay nhu cu v vn chuyn. Do nm
cách bit vi đô th nên các KCN và cm công nghip này đòi hi phi t chc h
thng h tng xã hi kèm theo. Chúng có th ph thuc vào đô th
hin có hoc phát
trin thành mt khu vc độc lp và trong nhiu trng hp là tin đề để hình thành mt
đô th mi. KCN và cm công nghip nm ngoài đô th gm:
- KCN hoc cm công nghip khai thác khoáng sn, nhiên liu nh các cm
công nghip khai thác than, du khí..
- KCN hoc cm công nghip các xí nghip bo qun, ch bin ti khu vc nông
thôn, min núi, duyên hi để khai thác ngun nguyên liu nông, lâm nghi
p, thy sn
ti ch, hn ch khi lợng vn chuyn nguyên liu.
- KCN hoc cm công nghip nm trên các tuyn đng ra sân bay, cng để
thun tin cho vic nhp nguyên liu và xut khu sn phm.
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 17 -
- KCN gn lin vi h thng giao thông quc gia và cnh quan t nhiên ti các
vùng ngoi ô. Đây là các KCN, cm công nghip thuc loi hình công ngh k thut
cao, phát trin đồng b cùng vi các loi hình chc năng khác nh nghiên cu, thơng
mi, , to thành các đơn v phát trin “công viên khoa hc”, làng khoa hc”.
Hình 2.2: Sơ đồ v trí KCN trong và ngoài đô th
1- Trung tâm đô th; 2- Khu dân dng; 3- Các khu ni lin khu dân dng; 4- Các
XNCN và cm công nghip nm phân tán trong khu dân dng; 5- Các XNCN và
cm công nghip nm tp trung trong khu dân dng; 6- Các khu công nghip
nm ven đô th; 7- Các KCN nm ngoài đô th
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 18 -
Chưng 3: QUY HOCH TNG MT BNG XNCN
Qui hoch tng mt bng XNCN là mt trong nhng giai đon quan trng trong
quá trình đu t xây dng công nghip. Đây là giai đon chuyn các đề xut, các
phơng án lý tng v cơ cu t chc các khu chc năng sang các gii pháp kin trúc -
xây dng thc t, theo điu kin địa hình c th ca lô đất và đặt cơ s cho vic trin
khai xây dng các tòa nhà và công trình trong các bớ
c thit k tip theo.
3.1. Các c s để quy hoch tng mt bng XNCN
3.1.1. Các tài liu có liên quan đn lô đt xây dng XNCN:
Đặc đim ca lô đất xây dng là điu kin quan trng nht để chuyn t gii pháp
qui hoch tng mt bng lý tng sang gii pháp tng mt bng thc t.
a) Đặc đim t nhiên ca khu đất : Th hi
n ch yu qua địa hình ca khu đất
nh hình dáng, hớng khu đất, độ bng phng ca khu đất, kh năng chu lc ca nn
đất v.v.
b) Đặc đim nhân to ca khu đất :
V trí, đặc đim ca h thng giao thông và h thng h tng k thut bên ngoài
khu đất xây dng XNCN;
Nhng công trình đã tn ti bên trong khu đấ
t nh nhà ca, đng đin cao th,
kênh, mơng v.v. trong trng hp là XNCN cn ci to;
Các quy định v kim soát phát trin ca KCN, cm CN và đô th quy định cho
đất xây dng, đặc bit là các quy định v: hớng tip cn vi giao thông bên ngoài,
mt độ xây dng, khong xây lùi, t chc không gian quy hoch kin trúc theo yêu cu
ca KCN, cm CN và đô th; lu vc thoát nớ
c ma và cao độ san nn khng ch;
đim đấu ni vi h thng h tng k thut bên ngoài hàng rào...
nh hng mc độ độc hi ca các nhà máy lân cn;
Khong cách vi các khu dân c lân cn...
3.1.2. Các tài liu v công ngh sn xut ca XNCN:
Đây là cơ s ht sc quan trng cho vic thit k mt bng chung XNCN. Các tài
li
u ch yu v công ngh sn xut trong giai đon quy hoch tng mt bng XNCN
gm:
Tài liu liên quan đn h thng sn xut nh: Sn phm; nguyên tc hoàn thành;
sơ đồ b trí dòng vt liu và sơ đồ b trí các b phn chc năng;
Nhu cu giao thông vn chuyn và phơng tin giao thông vn chuyn đợc
chn l;
Các tài liu v nhu cu đối vi h thng cung cp và đm bo k thut;
Các tài liu có liên quan đn điu kin v sinh môi trng và đm bo an toàn;
3.1.3. Các quy định, tiêu chun, quy phm thit k:
3.2. Nguyên tc quy hoch tng mt bng XNCN
Quy hoch tng mt bng XNCN, phi đáp ng ti đa nhng nguyên tc sau:
Các gii pháp quy hoch mt bng chung XNCN phi phù hp vi các quy định
v kim soát phát trin đã đợc quy định trong KCN, cm CN, trớc ht là các quy
định v mt độ xây dng, khong xây lùi, hớng tip cn vi các tuyn đng bên
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 19 -
ngoài lô đất, các quy định v độ cao san nn, hớng thoát nớc ma và các quy định
v s lý nớc thi và rác thi.
Các gii pháp quy hoch phi phù hp đn mc cao nht sơ đồ chc năng lý
tng ca XNCN, đáp ng các nhu cu v din tích. Các tòa nhà và công trình phi
xp xp sao cho dòng vt liu gia chúng là ngn nht, không trùng lp, hn ch s ct
nhau, đặc bi
t là dòng vt liu có cng độ vn chuyn ln.
B trí tng mt bng sao cho vic qun ly khai thác thun li và hiu qu.
Tn dng ti đa các din tích đất không xây dng để trng cây xanh.
Phi đm bo khong cách gia các tòa nhà và công trình theo yêu cu v v
sinh công nghip và phòng cháy n. Đối vi nhà sn xut, phi đm bo hớng nhà
thu
n li cho t chc thông thoáng t nhiên và gim bc x mt tri truyn vào trong
nhà.
T chc h thng giao thông vn chuyn hp lý, phù hp vi dây chuyn sn
xut, đặc đim ca hàng hóa, đáp ng các yêu cu s dng bo qun. Hn ch s ct
nhau gia lung hàng và lung ngi.
Đm bo kh năng phát trin và m
rng XNCN trong tơng lai qua d kin m
rng cho tng công trình cũng nhnh din tích đất cho m rng.
Phân chia giai đon xây dng để sm đa XNCN vào hot động.
Đm bo các yêu cu v thm m ca tng công trình cũng nh tng th toàn
nhà máy. XNCN phi hòa nhp và đóng góp cho cnh quan kin trúc xung quanh.
3.3. Các gii pháp quy hoch tng mt bng XNCN
3.3.1. Các khu vc ch
c năng ca XNCN
Công vic phi tin hành trớc khi la chn gii pháp quy hoch tng mt bng
là căn c vào các đặc đim v điu kin t nhiên, v tính cht sn xut và mt s yêu
cu khác ca XNCN để phân chia tng mt bng thành các khu vc chc năng khác
nhau.
Theo đặc đim s dng, khu đất XNCN đợc phân chia thành các khu chc năng
sau:
- Khu trớc xí nghip công nghip
- Khu sn xut và ph tr sn xut
- Khu kho tàng và h thng giao thông
- Khu k thut phc v sn xut
- Khu d kin m rng XNCN
a) Khu trước XNCN
- Khu trớc xí nghip là b mt ca XNCN, khi thit k khu này ngoài vn đề
thích dng, kinh t và bn vng thì cn chú ý đn yu t m quan XNCN.
- Đây là nơi b trí cng ra vào nhà máy, nơi b trí các công trình hành chính qun
lý, công cng dch v, ga ra ô tô, xe đp cho ngi lao động và khách đn giao
dch.
- Khu trớc nhà máy là khu chc năng có tính cht đối ngoi ca nhà máy, nên
b trí nó v trí thun li d dàng tip cn vi giao thông bên ngoài XNCN.
- Khu trớc nhà máy đợc đặt đu hớng gió ch đo.
KTS. Lê Hu Trình
NGUYÊN LÝ THIT K KIN TRÚC CÔNG NGHIP
- 20 -
- Kin trúc khu trớc nhà máy va phi đẹp đồng thi phi phù hp vi kin trúc
xung quanh.
- Khu vc trớc nhà máy thng chim 3-5% quĩ đt.
b) Khu sn xut và ph tr sn xut
- Đây là khu chc năng b trí các phân xng sn xut chính, sn xut ph.
- Các công trình ph tr sn xut nh : Các công trình năng lợng, trm phát
đi
n, trm bin th, nhà điu hành, nhà ni hơi, trm làm ngui nớc, khí đốt,
khí ép, trm bơm, mng lới k thut…
- Đây là khu vc có din tích chim đất ln, đợc u tiên v điu kin địa hình,
v hớng gió và hớng tránh nng.
- Có th đợc chia thành hai hoc mt s khu sn xut nh theo đặc đim sn
xu
t riêng.
- Khu sn xut và các công trình ph tr sn xut thng chim 40-60% quĩ đt
c) Khu kho tàng sân bãi
- Đây là khu chc năng b trí các kho l thiên, bán l thiên hoc kho kín, các
công trình phc v giao thông vn chuyn nh ga, cu bc d hàng hóa...
- Trong nhiu trng hp do đặc đim sn xut mà kho nguyên liu hoc kho
thành phm b trí gn lin vi b phn sn xu
t vì vy chúng nm ngay trong
khu vc sn xut.
- Khu kho tàng và giao thông đợc đặt ti khu vc sao cho va tip cn thun li
vi giao thông bên ngoài, đặc bit là đng st hoc đng thy va tip cn
vi khu sn xut.
- Khu kho tàng và các công trình đu mi giao thông thng chim 15-20% quĩ
đt
d) Khu b trí các công trình cung cp và đảm bo k thut
- Đây là các công trình trong quá trình hot độ
ng thng sinh ra bi, ting n, khí
thi, nguy cơ cháy n Æ cn đợc b trí cách xa khu vc sn xut, khu trớc
nhà máy và đợc đặt cui hớng gió ch đo.
- Các công trình cung cp đm bo k thut: Các công trình năng lợng, trm
phát đin, trm bin th, nhà điu hành, nhà ni hơi, trm làm ngui nớc, khí
đốt, khí ép, trm bơm, mng lới k
thut…
- Khu vc này thng chim 12-15% quĩ- đt.
e) Khu vc d kiến m rng
- Khu vc này có th phân tán theo tng khu vc chc năng hay tp trung li
thành mt khu vc riêng bit.
- Trong giai đon cha xây dng, din tích này đợc s dng cho mc đích trng
cây xanh.
- Tùy theo định hớng phát trin ca XNCN mà khu vc này có din tích ln hay
nh
.
| 1/79

Preview text:

KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P Tr
ng Đ i Học Ki n Trúc Đà Nẵng Khoa Ki n Trúc ---------0o0---------- BÀI GI NG NGUYÊN LÝ THI T K KI NTRÚC CÔNG NGHI P
So n gi ng: KTS. Lê Hữu Trình L u hành nội bộ.
Đà Nẵng, tháng 06 nĕm 2010. - 1 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P M C L C
Chư ng 1: Nh ng khái ni m chung
Trang 5 1.1.
Khái ni m cơ b n về công nghi p ……. 5 1.1.1. Khái ni m ……. 5 1.1.2. Phân lo i ……. 6
1.2. Khái ni m về ho t động xây dựng công nghi p ……. 8
1.3. Tình hình xây dựng công nghi p n ớc ta và trên th giới ……. 9
1.3.1. Tình hình xây dựng công nghi p trên th giới ……. 9
1.3.2. Tình hình xây dựng công nghi p n ớc ta ……. 9
1.3.3. Những xu h ớng mới trong xây dựng công nghi p hi n nay …... 10
Chư ng 2: C s quy ho ch các khu công nghi p
…… 12
2.1. Phân lo i khu công nghi p …… 12
2.2. Khu công nghi p trong cấu trúc đô thị …… 13
2.2.1. Khái ni m chung về đô thị …… 13
2.2.2. Lựa chọn địa điểm bố trí khu công nghi p trong thành phố …… 15
2.2.3. Các gi i pháp bố trí khu công nghi p trong đô thị …… 16
Chư ng 3: Thi t k t ng m t b ng XNCN
…… 18
3.1. Các cơ s để thi t k tổng mặt bằng XNCN (1t) …… 18
3.1.1. Các tài li u có liên quan đ n lô đất xây dựng XNCN …… 18
3.1.2. Các tài li u về công ngh s n xuất của XNCN …… 18
3.1.3. Các quy định, tiêu chu n, quy ph m thi t k …… 18
3.2. Các nguyên tắc quy ho ch tổng mặt bằng XNCN (1t) …… 18
3.3. Cơ cấu tổ chức không gian tổng mặt bằng XNCN (2t) …… 19
3.3.1. Các khu chức năng của XNCN (1t) …… 19
3.3.2. Các gi i pháp quy ho ch tổng mặt bằng (1t) …… 21
3.4. Các bi n pháp nâng cao hi u qu sử dụng đất …….26
3.4.1. Hợp khối công trình …….26
3.4.2. Nâng t ng công trình …….28
3.5. M rộng và c i t o XNCN …….28 3.5.1. M rộng XNCN …….28 3.5.2. C i t o XNCN …….28
3.6. Các chỉ tiêu kinh t kỹ thuật của tổng mặt bằng XNCN …….29
3.7. Lựa chọn và bố trí công trình trong XNCN …….30
3.7.1. Lựa chọn hình dáng …….30 3.7.2. Bố trí công trình …….30
3.8. Tổ chức h thống giao thông trong XNCN …….33
3.8.1. Tổ chức h thống đ ng sắt …….33
3.8.2. Tổ chức h thống đ ng ô tô …….35
3.8.3. Tổ chức các h thống giao thông khác …….37
3.9. Tổ chức các h thống cung cấp kỹ thuật của XNCN …….37
3.9.1. Các lo i m ng l ới đ
ng ống cung cấp kỹ thuật …….37 - 2 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
3.9.1. Các gi i pháp bố trí …….38
3.10. Quy ho ch san nền và hoàn thi n khu đất xây dựng XNCN …….40 3.10.1. Quy ho ch san nền …….40
3.10.2. Công tác hoàn thi n khu đất xây dựng XNCN …….40
Chư ng 4: Thi t k ki n trúc nhà và công trình công nghi p
…….42
4.1. Phân lo i nhà công nghi p …….42
4.1.1. Phân lo i theo chức năng s n xuất …….42
4.1.2. Phân lo i theo đặc điểm xây dựng thỏa mãn yêu c u chức năng …….42
4.1.3. Phân lo i theo độ bền …….42
4.1.4. Phân lo i theo sử dụng thi t bị vận chuyển nâng trong nhà …….43
4.1.5. Phân lo i theo sơ đồ k t cấu chịu lực …….43
4.1.6. Phân lo i theo số t ng …….43
4.1.7. Phân lo i theo đặc điểm s n xuất bên trong …….43
4.2. Cơ s nghiên cứu thi t k nhà s n xuất …….43
4.2.1. Các y u tố s n xuất bên trong …….43
4.2.2. Các y u tố bên ngoài …….49
4.2.3. Các y u tố kỹ thuật xây dựng và vật li u xây dựng …….50
4.3. Thi t k công trình hành chính của XNCN …….50 4.3.1. Phân lo i …….50
4.3.2. Vị trí bố trí trên tổng mặt bằng …….50 4.3.3. Quy mô chi m đất …….51 4.3.4. Gi i pháp thi t k …….51 4.3.5. Các yêu c u thi t k …….52 4.3.6. Thi t k mặt cắt …….53
4.4. Thi t k công trình phúc lợi của XNCN …….53
4.5. Thống nhất hóa điển hình hóa …….54 4.5.1. Thống nhất hóa …….54 4.5.2. Điển hình hóa …….54
4.5.3. Kích th ớc thống nhất trong xây dựng …….55
4.5.4. Quy định về TNH các gi i pháp MB và hình khối nhà CN …….55
Chư ng 5: Thi t k ki n trúc nhà công nghi p m t t ng
…….57
5.1. Bố trí các bộ phận chức năng nhà s n xuất một t ng …….57
5.1.1. Các bộ phận chức năng nhà s n xuất một t ng …….57
5.1.2. Bố trí các bộ phận chức năng …….57
5.2. Tổ chức giao thông trong nhà s n xuất một t ng …….60 5.2.1. Đ
ng vận chuyển trên nền, hành lang và lối thoát cho ng i …….60
5.2.2. Ph ơng ti n vận chuyển …….61
5.3. Bố trí h thống cung cấp, đ m b o kỹ thuật trong nhà CN một t ng …….67
5.4. Gi i pháp xây dựng đáp ứng về yêu c u chi u sáng tự nhiên …….69 - 3 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
Chư ng 6: Thi t k ki n trúc nhà công nghi p nhi u t ng …….71
6.1. Xác định hình dáng mặt bằng …….71
6.2. Lựa chọn l ới cột …….71 6.3. Quy ho ch mặt bằng …….71
6.4. Tổ chức h thống giao thông và thoát ng i …….74 6.5. Gi i pháp k t cấu …….76
6.6. Gi i pháp chi u sáng tự nhiên cho nhà CN nhiều t ng …….76 - 4 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
Chư ng I: NH NG KHÁI NI M CHUNG
1.1. Khái ni m c b n v công nghi p 1.1.1. Khái ni m

Hình 1.1: Nhà máy lọc d u Dung Quất ( nh: ĐĔNG NAM)
Vi t Nam hi n đang chuyển từ nền kinh t nông nghi p sang nền kinh t công
nghi p. Mục tiêu đặt ra là đ n năm 2020, n ớc ta ph i gi m tỷ trọng từ kho ng 70% số
lao động nông nghi p hi n nay xuống còn kho ng 20-30% và tỷ trọng lao động công
nghi p, dịch vụ s tăng d n đ n kho ng 70-80%. Vì vậy vi c hình thành các khu công
nghi p tập trung, khu ch xuất, khu công ngh cao,...là điều tất y u. Đây cũng chính là
động lực cho quá trình đô thị hoá Vi t Nam.
Khái ni m công nghi p, ki n trúc công nghi p:
Khái niệm về công nghiệp khá rộng, về cơ b n đó là những ho t động kinh t với
kỹ thuật s n xuất tiên ti n, công nghi p hóa cao, quy mô lớn nhằm phục vụ cho vi c
khai thác, ch bi n nguyên vật li u để t o ra các ph ơng ti n s n xuất và các lo i hàng
hóa phục vụ cho mọi nhu c u của con ng i với ph m vi thị tr ng rộng lớn.
Thủ công nghi p cũng là ho t động s n xuất hàng hoá nh công nghi p, song
chúng là các ho t động s n xuất nhỏ lẻ, mục đích là phục vụ các đối t ợng khách hàng
nhỏ lẻ, ph m vi nhỏ. Đặc điểm của thủ công nghi p là lao động thủ công đóng vai trò chủ đ o, vốn đ u t ít.
Kiến trúc công nghiệp là ngh thuật về xây dựng nhà, công trình kỹ thuật, các
qu n thể ki n trúc (khu, cụm công nghi p, các XNCN), các đối t ợng liên quan đ n
phục vụ cho các ho t động s n xuất công nghi p.
Nhi m vụ của các ki n trúc s khi thi t k ki n trúc công nghi p là ph i t o nên
các công trình công nghi p vừa thỏa mãn cao nhất các yêu c u của công ngh s n xuất,
vừa ph i đáp ứng yêu c u về mặt th m mỹ, đ m b o các yêu c u về kỹ thuật và công ngh xây dựng. - 5 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P 1.1.2. Phân lo i
1.1.2.1. Phân lo i theo lo i địa hình s n xu t
a) Công nghiệp khai thác
b) Công nghiệp chế biến
c) Các công trình cung cấp và đ m b o kỹ thuật
Các nhóm này bao gồm nhiều ngành công nghi p khác nhau (xem b ng 1.1)
Bảng 1.1: Phân loại các ngành công nghiệp theo loại hình sản xuất CÔNG NGHIỆP CÔNG TRÌNH CUNG CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
CẤP VÀ ĐẢM BẢO KỸ KHAI THÁC CHẾ BIẾN THUẬT CN Khai khoáng CN Khai khoáng Cung cấp đi n ( CN đi n CN khai thác đá quí CN khai thác đá quí năng) CN khai thác nhiên CN khai thác nhiên li u Cung cấp hơi li u (CN than và d u (CN than và d u khí) Cung cấp nhi t khí) CN thực ph m và đồ Cung cấp n ớc uống Công trình làm s ch n ớc CN SX thuốc lá th i CN d t, trang phục, da và Công trình ch bi n và gi da tiêu hủy rác CN SX gỗ, lâm s n và s n ph m từ gỗ CN SX giấy và s n ph m từ giấy CN xuất b n, in và sao b n in CN hóa chất, phân bón CN SX s n ph m khoáng phi kim lo i : xi măng, vật li u XD, thủy tinh... CN SX kim lo i CN SX s n ph m bằng kim lo i CN ch t o máy, thi t bị,
s n xuất ô tô, đóng tàu… CN đi n, đi n tử CN SX s n ph m tái ch .... - 6 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
1.1.2.2. Phân lo i theo mức đ s d ng vốn và tập trung lao đ ng
a) Công nghiệp nhẹ:
Là ngành công nghi p ít tập trung vốn đ u t hơn công nghi p nặng, nhân công
lao động lớn. Ngành công nghi p này th
ng ít tác động đ n môi tr ng, do đó chúng
có thể bố trí trong đô thị, g n các khu dân c . Công nghi p nhẹ thông th
ng thiên về s n xuất và cung cấp hàng hóa tiêu
dùng hơn là phục vụ đ u vào cho các ngành công nghi p khác.
Ví dụ: Các ngành công nghi p s n xuất gi y dép, qu n áo, đồ nội thất, thi t bị
đi n tử, v.v.. thuộc ngành công nghi p nhẹ.
b) Công nghiệp nặng:
Đặc điểm d nhận thấy là sử dụng nhiều vốn đ u t và đa ph n có nhiều tác
động đ n môi tr ng. Do đó chúng không d dàng tái phân bố nh công nghi p nhẹ. Công nghi p nặng thông th
ng là ngành mà s n ph m dùng để cung cấp cho
các ngành công nghi p khác hoặc là s n xuất các s n ph m có khối l ợng lớn.
Ví dụ: Nhà máy cán thép, Nhà máy xi măng, hóa chất , Nhà máy đóng tàu…
1.1.2.3. Phân lo i theo hình thức qu n lý, s h u
a) Công nghiệp thuộc sở hữu của Nhà nước:
Chúng đ ợc phân thành công nghi p trung ơng và công nghi p địa ph ơng. Thông th
ng tập trung vào các ngành công nghi p nh h ng sâu rộng đ n quốc k
dân sinh và an ninh quốc phòng.
Ví dụ: Công nghi p quốc phòng, công nghi p s n xuất đi n…
b) Công nghiệp ngoài quốc doanh:
Các ngành công nghi p này không thuộc s hữu của Nhà n ớc, trong đó bao
gồm công ty cổ ph n, công ty trách nhi m hữu h n, công ty hợp danh, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể...
c) Công nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Do các công ty hoặc các tập đoàn n ớc ngoài bỏ vốn đ u t xây dựng t i n ớc ta.
1.1.2.4. Phân lo i theo đối tư ng tư v n thi t k
Đối với ng i t vấn thi t k , công nghi p đ ợc phân thành các đối t ợng nghiên cứu chính nh sau:
a) Khu công nghiệp (KCN), Khu chế xuất và Khu công nghệ cao:
+ Khu công nghiệp (industrial zone, industrial park, industrial estate) là khu tập
trung các doanh nghi p KCN chuyên s n xuất hàng công nghi p và thực hi n các dịch
vụ cho các s n xuất công nghi p, có ranh giới địa lý xác định, không có dân c sinh
sống. Trong KCN có thể có doanh nghi p ch xuất.
+ Khu chế xuất (the Export processing zone) là KCN tập trung các doanh
nghi p ch xuất chuyên s n xuất hàng xuất kh u, thực hi n các dịch vụ cho các ho t - 7 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
động s n xuất hàng xuất kh u và ho t động xuất kh u, có ranh giới địa lý xác định,
không có dân c sinh sống. T i đây Nhà n ớc ban hành các chính sách u đãi nhằm
khuy n khích đ u t của các do nh nghiêp n ớc ngoài.
+ Khu công nghệ cao (High - Technology park) là khu tập trung các doanh
nghi p công nghi p kỹ thuật cao và các đơn vị ho t động phục vụ cho phát triển công
ngh cao, gồm nghiên cứu - triển khai khoa học - công ngh , đào t o và các dịch vụ
liên quan, có ranh giới địa lý xác định. Trong khu công ngh cao có thể có doanh nghi p khu ch xuất.
Trong thực t hi n nay xuất hi n thêm một số khái ni m hay mô hình mới nh
KCN địa phương, KCN nông thôn. Đây là các KCN phục vụ chủ y u cho các doanh
nghi p công nghi p vừa và nhỏ trong n ớc với ho t động không chỉ đơn thu n là s n
xuất mà còn gắn liền với các ho t động khác nh th ơng m i, dịch vụ và .
b) Xí nghiệp công nghiệp (XNCN):
XNCN là nơi di n ra các ho t động công nghi p của các doanh nghi p CN.
Tập hợp các XNCN trong một khu vực quy ho ch nhất định t o thành KCN.
c) Công trình công nghiệp:
Công trình công nghi p không chỉ gồm công trình có liên quan trực ti p đ n
ho t động s n xuất mà còn bao gồm công trình phục vụ cho ho t động s n xuất nh
công trình phục vụ sửa chữa, ống khói, công trình hành chính phục vụ sinh ho t....
1.2. Khái ni m v ho t đ ng xây dựng công nghi p
Xây dựng công nghiệp là ho t động kỹ thuật xây dựng trong quá trình đ u t của
một dự án công nghi p. Ho t động xây dựng công nghi p có 2 giai đo n chính: Quy
ho ch, thi t k xây dựng và thi công xây dựng.
Thiết kế kiến trúc công nghiệp là một ph n quan trọng của giai đo n quy ho ch, thi t k xây dựng. Ng
i t vấn thi t k ki n trúc công nghi p th ng tham gia trong
các ho t động: Lựa chọn địa điểm, quy ho ch xây dựng KCN và XNCN; thi t k xây
dựng công trình công nghi p..., phù hợp với nội dung chuyên ngành ki n trúc.
Thi t k ki n trúc công nghi p có nhi m vụ cụ thể sau:
- Lựa chọn địa điểm xây dựng KCN và XNCN đ m b o cho sự ho t động có hi u
qu , lâu dài của s n xuất công nghi p.
- Đề xuất gi i pháp quy ho ch mặt bằng, không gian, hình khối ki n trúc phù hợp
cho qu n lý và ho t động s n xuất, giao thông vận chuyển, l u trữ b o qu n, nhằm
mang l i hi u qu cao nhất về kinh t và h n ch đ n mức thấp nhất các tr ng i có thể
n y sinh trong quá trình dự án ho t động.
- T o gi i pháp xây dựng có kh năng phù hợp với sự thay đổi nhanh chóng của
điều ki n công ngh , thị tr ng, xã hội....
- Đ m b o sự phát triển công nghi p trong khuôn khổ b o v lợi ích chung của
toàn xã hội và duy trì môi tr ng sinh thái vững bền.
- Mặc dù y u tố kinh t đặt lên hàng đ u, nh ng các công trình công nghi p vẫn
là đối t ợng của sáng tác ki n trúc. B i vậy các gi i pháp xây dựng công trình công - 8 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
nghi p không chỉ đáp ứng các yêu c u: tuân thủ theo các Tiêu chu n, Quy chu n; phù
hợp với điều ki n địa ph ơng; thích dụng; bền vững và kinh t nh các công trình xây
dựng khác mà vẫn còn ph i đáp ứng đ ợc các yêu c u về th m mỹ. Ng
i thực hi n các nhi m vụ thi t k ki n trúc công nghi p – nhà t vấn ki n
trúc, không chỉ giỏi về chuyên môn mà còn ph i có hiểu bi t và tôn trọng các lĩnh vực
chuyên môn có liên quan, nh công ngh , kinh t , xây dựng, môi tr ng, pháp luật...
Qua đó mới có kh năng liên k t và hợp tác với nhà qu n lý, nhà đ u t và với các
chuyên gia trong và ngoài n ớc khác để thực hi n có hi u qu các nhi m vụ đặt ra
trong quá trình thực hi n các dự án phát triển công nghi p.
Thực t cho chúng ta thấy, công nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng để t o
nên cơ sở vật chất và kỹ thuật cho xã hội, thể hiện trình độ phát triển chung của mỗi
một nước.
Chính vì vậy, bên c nh sự phát triển m nh m của xây dựng dân dụng, ngày
nay xây dựng công nghi p đang đ ợc quan tâm hàng đ u trong ch ơng trình phát triển
kinh t của mỗi một n ớc. Do phát triển m nh m , xây dựng công nghi p th ng kéo
theo sự phát triển quy mô các khu công nghi p và quy mô thành phố. Xây dựng công
nghi p đang d n tr thành một nhân tố quan trọng để hình thành, phát triển và xây dựng đô thị hi n đ i.
1.3. Tình hình xây dựng công nghi p nước ta và trên th giới
1.3.1. Tình hình xây dựng công nghi p trên th giới
Nhìn chung, tốc độ xây dựng công nghi p hi n đ i đ ợc phát triển rất nhanh
chóng h u h t khắp các n ớc trên th giới, đặc bi t là các n ớc đang phát triển.
các n ớc phát triển, đã và đang xây dựng nhiều xí nghi p công nghi p hi n đ i , hình
thành nhiều khu công nghi p quy mô lớn và rất lớn, không những đóng góp giá trị to
lớn cho nền kinh t , nó còn mang l i các giá trị về mặt văn hóa, ki n trúc…
Hi n nay các n ớc công nghi p phát triển, các khu công nghi p là nhân tố cơ
b n kéo theo sự hình thành các khu dân c , thúc đ y đô thị hóa.
Những khu công nghi p tiên ti n các n ớc phát triển, trong số đó có nhiều
khu công nghi p đã tr thành biểu t ợng về ki n trúc, về văn hóa. Hơn th nữa, chúng
còn là biểu t ợng đặc tr ng của một n ớc, là niềm tự hào của th i đ i chúng ta.
Hi n nay, bên c nh những sáng t o tuy t v i của ki n trúc dân dụng, ki n trúc
công nghi p đã và đang tr thành một nguồn c m hứng mới trong sáng t o ki n trúc hi n đ i.
1.3.2. Xây dựng công nghi p Vi t Nam
Vi t Nam chúng ta, sau một th i gian dài bị chi n tranh tàn phá. Đất n ớc
vừa b ớc ra khỏi chi n tranh l i bị cấm vận kinh t , chính vì vậy ho t động xây dựng
công nghi p của chúng ta giai đo n này nhìn chung ch a phát triển, chủ y u là các xí
nghi p công nghi p s n xuất quốc phòng, hàng tiêu dùng quy mô nhỏ do Liên Xô cũ
và Trung Quốc vi n trợ và giúp đỡ xây dựng.
B ớc sang th i kỳ đất n ớc đổi mới, cùng với sự phát triển m nh m của kinh
t , khoa học công ngh , xây dựng công nghi p của n ớc ta đã có những b ớc kh i sắc
và không ngừng phát triển. Bên c nh vi c c i t o, nâng cấp các xí nghi p cũ đã có, - 9 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
chúng ta đã và đang xây dựng nhiều khu công nghi p đa d ng trên khắp ba miền của đất n ớc.
Các nhà máy thủy đi n Sơn La, Hòa Bình, Trị An, YaLy, Nhà máy xi măng
Bỉm Sơn, Hoàng Th ch, Nghi Sơn…Nhà máy lọc hóa d u Dung Quất, các nhà máy
thuộc lĩnh vực công nghi p nhẹ, công nghi p s ch nhiều địa ph ơng trên khắp c
n ớc đã và đang t o nên một bộ mặt mới cho nền kinh t và ki n trúc công nghi p Vi t
Nam và trong t ơng lai không xa là nhà máy đi n nguyên tử Ninh Thuận.
Hi n nay, trong định h ớng phát triển công nghi p của n ớc ta đã bắt đ u có sự
chuyển đổi từ phát triển về l ợng sang sự phát triển về chất. Tức là chúng ta đang d n
từ chối cấp phép đ u t cho các dự án công nghi p có tác động xấu đ n môi tr ng,
mặc dù có số vốn đ u t rất lớn. Bên c nh đó, chúng ta tập trung xây dựng các khu
công nghi p có công ngh tiên ti n, ít nh h ng đ n môi tr ng, đặc bi t là các khu
công ngh cao, khu công nghi p sinh thái. Qua
đó ta thấy rằng, lĩnh vực ki n trúc công nghi p n ớc ta đang có một tiềm
năng rất lớn để phát triển m nh m và chúng ta tin t
ng rằng, trong t ơng lai không
xa, đất n ớc chúng ta s có những công trình công nghi p hi n đ i, là biểu t ợng mới
cho một n ớc Vi t Nam hi n đ i.
1.3.3. Nh ng xu hướng mới trong xây dựng công nghi p hi n nay
Trong những thập kỷ g n đây, cùng với sự phát triển Công nghi p m nh m , ng
i ta đã nghiên cứu thi t k và xây dựng các xí nghi p hi n đ i với các tòa nhà có
tính linh ho t và v n năng cao, nhằm đáp ứng nhu c u ph i thay đổi th ng xuyên để
đáp ứng đ ợc yêu c u của vi c thay đổi nhanh chóng công ngh s n xuất.
Nguyên tắc chung của các xu hướng xây dựng công nghiệp hiện đ i là: + Không nh h ng đ n môi tr ng sinh thái;
+ Ph i thỏa mãn cao nhất các yêu c u của công ngh s n xuất;
+ Gi m trọng l ợng xây dựng công trình đ n mức tối thiểu;
+ Có sức biểu hi n th m mỹ cao;
+ Giá thành thi công xây dựng thấp.
Các xu hướng mới trong xây dựng công nghiệp hiện nay :
+ C i ti n công tác nghiên cứu tr ớc khi đ u t : Chú trọng đ n vị trí xây dựng,
nguồn nguyên li u và thị tr
ng, đặc bi t chú trọng vào vi c đánh giá tác động môi tr
ng Æ Đ m b o cho vi c phát triển Công nghi p theo h ớng bền vững. + Xây
dựng hợp khối, liên hợp và hợp tác : Nhằm t o ra các nhà v n năng, ti t
ki m đất đai, chi phí và th i gian xây dựng.
+ Xây dựng bằng k t cấu kim lo i nhẹ và nhịp lớn : Nhằm v ợt các nhịp lớn và
rút ngắn th i gian xây dựng. Vi t Nam chúng ta hi n nay sử dụng phổ bi n là các
Nhà khung thép tiền ch nh Zamil, Đông Anh…
+ Nghiên cứu tìm ra những vật li u xây dựng mới có tính năng tốt hơn các vật
li u đã có, đồng th i còn góp ph n làm tăng sức biểu hi n và th m mỹ ki n trúc cho công trình. - 10 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P + Áp
dụng ph ơng pháp tự động hóa trong thi t k : Các ph n mềm phổ bi n
hi n nay nh Revit Architecture, Revit Strucker…với nhiều u điểm v ợt trội, đang
d n thay th cho các ph n mềm nh Auto CAD…
Chư ng 2: C S QUY HO CH CÁC KHU CÔNG NGHI P
2.1. Phân lo i khu công nghi p
Vi t Nam, KCN th ng đ ợc phân lo i nh sau: - 11 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
- Phân lo i theo đ c điểm qu n lý: Khu công nghi p, khu ch xuất, khu công ngh kỹ thuật cao.
- Phân lo i theo lo i hình công nghi p: KCN khai thác và ch bi n d u khí,
KCN thực ph m...Tuy nhiên các KCN hi n nay ph n lớn là KCN đa ngành phù hợp
theo cơ cấu phát triển kinh t và công nghi p của khu vực.
- Phân lo i theo mức đ đ c h i: Đây là hình thức phân lo i hay đ ợc đề cập
tới b i nó quy t định vi c bố trí của KCN so với khu dân c cũng nh các bi n pháp để
đ m b o điều ki n về môi tr ng. Mức độ v sinh công nhi p của KCN phụ thuộc chủ
y u vào lo i hình công nghi p bố trí trong KCN.
- Phân lo i theo quy mô :
+ Khu công nghi p có quy mô nhỏ: th
ng có di n tích đến 100 ha;
+ Khu công nghi p có quy mô trung bình: 100 - 300 ha;
+ Khu công nghi p có quy mô lớn hơn 300 ha.
Trong tổng số 124 KCN dự ki n phát triển đ n năm 2020, số KCN có quy mô
đ n 100ha chi m tỷ l kho ng 28,2%, KCN có quy mô 100 - 300ha chi m tỷ l 31,5%,
KCN có quy mô lớn hơn 300 ha chi m tỷ l lớn nhất đ n 40,3%.
Trong một đô thị có thể có nhiều KCN với quy mô khác nhau tuỳ thuộc vào điều
ki n phát triển công nghi p cũng nh quy mô đất đai, h thống h t ng kỹ thuật và xã hội kèm theo.
Bảng 2.1. Bảng phân loại XNCN theo mức độ độc hại Cấp độ độc h i Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV Cấp V Đ c điểm đ c nh h
ng Có tác động Có tác động Có tác động Không có h i rất xấu tới xấu xấu mức xấu không tác động xấu lân cận b i độ trung đáng kể đ n khu vực bụi, chất bình lân cận th i, ồn, ho ho n… Cách khu dân >1000m >500m >300m >100m >50m cư Ví d theo các S n xuất Ch bi n
Sơn, cao su Giấy, thuốc Giấy, chất ngành công nitơ, phân khí thiên tổng hợp, hữu cơ, bút dẻo, oxy nghi p:
đ m, thuỷ nhiên, sợi chất dẻo chì nén… - Công nghi p ngân, chì… nhân t o,… hoá chất - S n xuất kim S n xuất Luy n kim, S n xuất S n xuất Dụng cụ lo i, cơ khí và
nhôm, luy n ắc quy, đúc kim lo i cáp tr n, công nghi p gia công cơ khí kim… gang màu với s n máy và đi n khi l ợng nhỏ, dụng cụ không có cáp bọc chì. đi n đúc - 12 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P - Công nghi p Xi măng Xi măng, Xi măng Tấm lợp, S n ph m xây dựng trên th ch cao,
d ới 500t/n kính, sành, từ th ch cao, 150.000 cát, sỏi,… bê tông… sứ,… tấm ép… tấn/năm - S n xuất và gia S n xuất Thùng gỗ
Gỗ dán, đồ Đồ gỗ, s n công gỗ than gỗ ngâm t m,
gỗ, đóng tàu ph m từ gợi than gỗ… thuyền,… gỗ… - Công nghi p Xử lý và T m và xử Gia công D t kim, d t d t t m hoá học lý v i, s n sợi bông, th m… cho v i xuất chất ơm tơ bằng t y trắng và cacbon nhuộm,… sunfua - S n xuất gia Keo dán, từ Đốt và Thuộc da, S n xuất Sn xuất s n công s n ph m ph li u nghiền s n xuất thức ăn gia ph m từ da động vật x ơng da… x ơng…
mỡ kỹ thuật súc, da ép,... thuộc... - S n xuất và sử Tr i gia súc S n xuất S n xuất Bia, đồ hộp, lý thực ph m trên 1000 đ ng, tr i r ợu, hoa bánh kẹo,
con, lò mổ... gia súc d ới qu , thuốc r ợu... 1000 con... lá, cà fê...
2.2. Khu công nghi p trong c u trúc đô thị
2.2.1. Khái ni m chung v đô thị
Đô thị là điểm dân c tập trung, có vai trò thúc đ y sự phát triển kinh t , xã hội
của một vùng lãnh thổ, có cơ s h t ng đô thị thích hợp và có quy mô dân số thành thị tối thiểu là 4000 ng
i (đối với miền núi tối thiểu là 2800 ng
i) với tỷ l lao động phi
nông nghi p tối thiểu là 65%. Đô thị gồm các lo i: Thành phố, thị xã và thị trấn, đ ợc
chia thành cấp đặc bi t và 5 cấp từ cấp I đ n cấp V. Một đô thị th
ng đ ợc chia thành các khu chức năng sau:
- Các khu vực xây dựng công trình sử dụng hỗn hợp (nhà , hành chính, dịch vụ,
s n xuất không độc h i...);
- Các khu vực xây dựng nhà ;
- Các khu vực xây dựng các công trình hành chính dịch vụ đô thị (các công trình
hành chính các cấp của đô thị; các công trình dịch vụ đô thị các cấp nh : giáo dục phổ
thông, d y nghề, y t , văn hoá, TDTT, th ơng m i, du lịch, tài chính, ngân hàng, b u chính, vi n thông...);
- Các khu vực xây dựng các khu cây xanh công viên, v n hoa đô thị;
- Các khu vực xây dựng các công trình hành chính ngoài cấp qu n lý của đô thị;
- Các khu chức năng ngo i giao; - 13 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P - Các vi n nghiên cứu, tr
ng chuyên nghi p, b nh vi n chuyên ngành cấp ngoài đô thị;
- Các khu sản xuất phi nông nghiệp: công nghiệp, kho tàng, b n bãi (chứa
hàng hoá), lò mổ gia súc...
- Các khu vực xây dựng công trình tôn giáo tín ng ỡng;
- Các khu vực xây dựng công trình giao thông, bao gồm: giao thông nội thị và
giao thông đối ngo i (m ng l ới giao thông, nhà ga, b n tàu, b n xe đối ngo i, c ng
đ ng thủy, hàng không...);
- Các khu vực xây dựng các công trình đ u mối h t ng kỹ thuật đô thị và các
kho ng cách an toàn về môi tr
ng (nghĩa trang, cấp đi n, cấp và thoát n ớc, xử lý
n ớc th i, xử lý rác th i...)
- Các khu vực đặc bi t (khu quân sự, an ninh...);
- Các khu vực cây xanh chuyên dùng: v
n ơm, cây xanh nghiên cứu,cây xanh cách ly..;
- Các khu chức năng đô thị khác.
Đất công nghi p, kho tàng th ng chi m 15-20% di n tích đất đô thị.
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí KCN trong cơ cấu đô thị và tỷ lệ diện tích đất công nghiệp
trong đô thị.
a) Đô thị d ng d i. b) Đô thị d ng trung tâm. c) Tỷ lệ diện tích đất công
nghiệp trong đô thị.

B ng 2.2. B ng chỉ tiêu đ t công nghi p, kho tàng trong đô thị Lo i đô thị Đ t CN (m2/ngư i)
Đ t kho tàng (m2/ngư i) I và đặc bi t 25-30 3-4 II 20-25 3-4 III 15-20 2-3 IV,V 10-15 1,5-1,0
KCN là nơi tập trung mức độ lớn số l ợng các doanh nghi p công nghi p và
có quy mô lớn về di n tích. T i đây các doanh nghi p công nghi p sử dụng chung h
thống h t ng kỹ thuật, các công trình dịch vụ công cộng nhằm ti t ki m vốn đ u t và - 14 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
h gíá thành s n ph m. Mối quan h của KCN với các khu vực chức năng khác của đô thị th
ng đ ợc nhìn nhận các y u tố:
- Số lao động công nghi p nh một nhân tố t o thị, là cơ s cho vi c tính toán
dân c và quy ho ch các khu ;
- Kho ng cách giữa nơi làm vi c và nơi thông qua chi phí th i gian đi l i;
- Mối quan h với các đ u mối h t ng kỹ thuật của đô thị đặc bi t là các tuy n giao thông đối ngo i;
- Vấn đề về v sinh môi tr
ng và b o v c nh quan chung của đô thị...
Gi định đ n năm 2020 40% số dân Vi t Nam s đ ợc sống trong đô thị (tỷ l
này là 80% trong các n ớc công nghi p) thì số dân c trong đô thị kho ng 40 tri u ng
i. Với chỉ tiêu tối thiểu 10 m2 đất công nghi p cho mỗi ng i dân đô thị thì quy
mô đất công nghi p của Vi t Nam đ n năm 2020 s vào kho ng 40.000 ha, t ơng
đ ơng với kho ng 150 KCN, trong đó KCN cho các doanh nghi p vừa và nhỏ trong
n ớc s có một vai trò đáng kể.
2.2.2. Lựa chọn địa điểm bố trí khu công nghi p trong thành phố

Lựa chọn địa điểm bố trí KCN c n tuân theo yêu c u sau:
- KCN ph i đ ợc quy ho ch phù hợp với tiềm năng phát triển công nghi p, quy
ho ch tổng th phát triển kinh t - xã hội và các chi n l ợc phát triển có liên quan của
từng vùng, đô thị về quy mô cũng nh lo i hình công nghi p;
- G n nguồn cung cấp nguyên vật li u và tiêu thụ s n ph m, đặc bi t là kh năng xuất nhập kh u;
- Ti p cận thuận lợi với h thống giao thông vận chuyển gắn liền các đ u mối
giao thông nh c ng, sân bay, ga đ ng sắt;
- Có kh năng ti p nối thuận lợi với h thống h t ng kỹ thuật bên ngoài nh
tuy n đi n, thông tin b u đi n, h thống cấp n ớc..;
- Có kh năng đáp ứng nhu c u về lao động về chất l ợng và số l ợng;
- K t hợp với vi c quy ho ch khu chức năng khác để t o thành một đô thị hoàn chỉnh;
- Khu đất có quy mô đủ lớn và có kh năng m rộng, thuận lợi về điều ki n xây
dựng, tránh đ ợc các tác động của thiên tai;
- H n ch đ n mức cao nhất vi c sử dụng đất nông nghi p; - H n ch các nh h
ng bất lợi về mặt môi tr
ng đối với các khu vực lân cận; - Không vi ph m và nh h
ng đ n các khu di tích lịch sử, các công trình văn
hóa, các danh lam thắng c nh và các khu vực thiên nhiên c n b o tồn khác.
- Phù hợp với các yêu c u về an ninh, quốc phòng.
2.2.3. Các gi i pháp bố trí khu công nghi p trong đô thị - 15 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
Trong điều ki n mức độ đô thị hóa Vi t Nam còn thấp, ph n đông các đô thị
mới đang hình thành và phát triển, các ranh giới của đô thị đ ợc đề cập d ới đây đ ợc
hiểu là ranh giới của đô thị trong các b n v quy ho ch tổng thể đ ợc phê duy t.
2.2.3.1. Khu công nghi p bố trí ven thành phố
Đây là gi i pháp dành cho KCN có quy mô chi m đất lớn cũng nh có các
XNCN với mức độ gây độc h i thuộc nhóm I, II. Chúng có thể phân tán, hoặc nằm về một phía của đô thị.
d ng bố trí phân tán, KCN có thể ti p cận thuận lợi với tất c các bộ phận
chức năng khác của đô thị, nh ng có thể nh h
ng đ n sự phát triển m rộng của đô
thị sau này. Khi đó KCN có thể nằm sâu vào trong đô thị.
KCN bố trí về một phía (cuối h ớng gíó chủ đ o) th ng sử dụng trong các
thành phố phát triển theo hình thức d i, thuận lợi cho vi c phát triển đô thị sau này.
2.2.3.2. Khu công nghi p n m c nh các khu dân cư
Đây là gi i pháp th ng sử dụng cho KCN có quy mô chi m đất nhỏ và trung
bình và có mức độ độc h i cấp III,IV. Chúng th
ng nằm dọc theo các trục đ ng
chính của đô thị hoặc đ ng nối từ đ
ng cao tốc vào đô thị. Gi i pháp này làm gi m
th i gian đi l i của công nhân, cũng nh góp ph n h n ch quy mô chi m đất của đô thị.
2.2.3.3. Khu ho c c m công nghi p n m xen k trong các khu dân cư
Đây là gi i pháp sử dụng cho KCN, cụm công nghi p có quy mô chi m đất nhỏ
với mức độ độc h i cấp IV,V. Chúng có thể là các XNCN xây dựng mới, nh ng ph n lớn tồn t i trong tr
ng hợp tr ớc kia khu đất công nghi p nằm ven đô thị, hi n đô thị
đ ợc m rộng nên các XNCN này nằm xen vào các khu dân c . Một số XNCN ph i di
chuyển, số còn l i ph i c i t o l i, chuyển sang s n xuất lo i s n ph m khác để phù
hợp với quy định về mức độ độc h i.
2.2.3.4. KCN, c m công nghi p n m tách bi t ngoài đô thị
Đây là các KCN, cụm công nghi p bố trí nằm ngoài đô thị không ph i do mức
độ độc h i mà do yêu c u về tổ chức ho t động hay nhu c u về vận chuyển. Do nằm
cách bi t với đô thị nên các KCN và cụm công nghi p này đòi hỏi ph i tổ chức h
thống h t ng xã hội kèm theo. Chúng có thể phụ thuộc vào đô thị hi n có hoặc phát
triển thành một khu vực độc lập và trong nhiều tr
ng hợp là tiền đề để hình thành một
đô thị mới. KCN và cụm công nghi p nằm ngoài đô thị gồm:
- KCN hoặc cụm công nghi p khai thác khoáng s n, nhiên li u nh các cụm
công nghi p khai thác than, d u khí..
- KCN hoặc cụm công nghi p các xí nghi p b o qu n, ch bi n t i khu vực nông
thôn, miền núi, duyên h i để khai thác nguồn nguyên li u nông, lâm nghi p, thủy s n
t i chỗ, h n ch khối l ợng vận chuyển nguyên li u.
- KCN hoặc cụm công nghi p nằm trên các tuy n đ ng ra sân bay, c ng để
thuận ti n cho vi c nhập nguyên li u và xuất kh u s n ph m. - 16 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
- KCN gắn liền với h thống giao thông quốc gia và c nh quan tự nhiên t i các
vùng ngo i ô. Đây là các KCN, cụm công nghi p thuộc lo i hình công ngh kỹ thuật
cao, phát triển đồng bộ cùng với các lo i hình chức năng khác nh nghiên cứu, th ơng
m i, , t o thành các đơn vị phát triển “công viên khoa học”, làng khoa học”.
Hình 2.2: Sơ đồ vị trí KCN trong và ngoài đô thị
1- Trung tâm đô thị; 2- Khu dân dụng; 3- Các khu nối liền khu dân dụng; 4- Các
XNCN và cụm công nghiệp nằm phân tán trong khu dân dụng; 5- Các XNCN và
cụm công nghiệp nằm tập trung trong khu dân dụng; 6- Các khu công nghiệp
nằm ven đô thị; 7- Các KCN nằm ngoài đô thị
- 17 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
Chư ng 3: QUY HO CH T NG M T B NG XNCN
Qui ho ch tổng mặt bằng XNCN là một trong những giai đo n quan trọng trong
quá trình đ u t xây dựng công nghi p. Đây là giai đo n chuyển các đề xuất, các ph ơng án lý t
ng về cơ cấu tổ chức các khu chức năng sang các gi i pháp ki n trúc -
xây dựng thực t , theo điều ki n địa hình cụ thể của lô đất và đặt cơ s cho vi c triển
khai xây dựng các tòa nhà và công trình trong các b ớc thi t k ti p theo.
3.1. Các c s để quy ho ch t ng m t b ng XNCN
3.1.1. Các tài li u có liên quan đ n lô đ t xây dựng XNCN:

Đặc điểm của lô đất xây dựng là điều ki n quan trọng nhất để chuyển từ gi i pháp
qui ho ch tổng mặt bằng lý t
ng sang gi i pháp tổng mặt bằng thực t .
a) Đặc điểm tự nhiên của khu đất : Thể hi n chủ y u qua địa hình của khu đất
nh hình dáng, h ớng khu đất, độ bằng phẳng của khu đất, kh năng chịu lực của nền đất v.v.
b) Đặc điểm nhân tạo của khu đất :
− Vị trí, đặc điểm của h thống giao thông và h thống h t ng kỹ thuật bên ngoài khu đất xây dựng XNCN;
− Những công trình đã tồn t i bên trong khu đất nh nhà cửa, đ ng đi n cao th , kênh, m ơng v.v. trong tr
ng hợp là XNCN c n c i t o;
− Các quy định về kiểm soát phát triển của KCN, cụm CN và đô thị quy định cho
lô đất xây dựng, đặc bi t là các quy định về: h ớng ti p cận với giao thông bên ngoài,
mật độ xây dựng, kho ng xây lùi, tổ chức không gian quy ho ch ki n trúc theo yêu c u
của KCN, cụm CN và đô thị; l u vực thoát n ớc m a và cao độ san nền khống ch ;
điểm đấu nối với h thống h t ng kỹ thuật bên ngoài hàng rào... − nh h
ng mức độ độc h i của các nhà máy lân cận;
− Kho ng cách với các khu dân c lân cận...
3.1.2. Các tài li u v công ngh s n xu t của XNCN:
Đây là cơ s h t sức quan trọng cho vi c thi t k mặt bằng chung XNCN. Các tài
li u chủ y u về công ngh s n xuất trong giai đo n quy ho ch tổng mặt bằng XNCN gồm:
− Tài li u liên quan đ n h thống s n xuất nh : S n ph m; nguyên tắc hoàn thành;
sơ đồ bố trí dòng vật li u và sơ đồ bố trí các bộ phận chức năng;
− Nhu c u giao thông vận chuyển và ph ơng ti n giao thông vận chuyển đ ợc chọn l ;
− Các tài li u về nhu c u đối với h thống cung cấp và đ m b o kỹ thuật;
− Các tài li u có liên quan đ n điều ki n v sinh môi tr ng và đ m b o an toàn;
3.1.3. Các quy định, tiêu chuẩn, quy ph m thi t k :
3.2. Nguyên t c quy ho ch t ng m t b ng XNCN
Quy ho ch tổng mặt bằng XNCN, ph i đáp ứng tối đa những nguyên tắc sau:
− Các gi i pháp quy ho ch mặt bằng chung XNCN ph i phù hợp với các quy định
về kiểm soát phát triển đã đ ợc quy định trong KCN, cụm CN, tr ớc h t là các quy
định về mật độ xây dựng, kho ng xây lùi, h ớng ti p cận với các tuy n đ ng bên - 18 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
ngoài lô đất, các quy định về độ cao san nền, h ớng thoát n ớc m a và các quy định
về sử lý n ớc th i và rác th i.
− Các gi i pháp quy ho ch ph i phù hợp đ n mức cao nhất sơ đồ chức năng lý t
ng của XNCN, đáp ứng các nhu c u về di n tích. Các tòa nhà và công trình ph i
xắp x p sao cho dòng vật li u giữa chúng là ngắn nhất, không trùng lặp, h n ch sự cắt
nhau, đặc bi t là dòng vật li u có c
ng độ vận chuyển lớn.
− Bố trí tổng mặt bằng sao cho vi c qu n ly khai thác thuận lợi và hi u qu .
− Tận dụng tối đa các di n tích đất không xây dựng để trồng cây xanh.
− Ph i đ m b o kho ng cách giữa các tòa nhà và công trình theo yêu c u về v
sinh công nghi p và phòng cháy nổ. Đối với nhà s n xuất, ph i đ m b o h ớng nhà
thuận lợi cho tổ chức thông thoáng tự nhiên và gi m bức x mặt tr i truyền vào trong nhà.
− Tổ chức h thống giao thông vận chuyển hợp lý, phù hợp với dây chuyền s n
xuất, đặc điểm của hàng hóa, đáp ứng các yêu c u sử dụng b o qu n. H n ch sự cắt
nhau giữa luồng hàng và luồng ng i. Đ −
m b o kh năng phát triển và m rộng XNCN trong t ơng lai qua dự ki n m
rộng cho từng công trình cũng nh dành di n tích đất cho m rộng.
− Phân chia giai đo n xây dựng để sớm đ a XNCN vào ho t động. Đ −
m b o các yêu c u về th m mỹ của từng công trình cũng nh tổng thể toàn
nhà máy. XNCN ph i hòa nhập và đóng góp cho c nh quan ki n trúc xung quanh.
3.3. Các gi i pháp quy ho ch t ng m t b ng XNCN
3.3.1. Các khu vực chức năng của XNCN

Công vi c ph i ti n hành tr ớc khi lựa chọn gi i pháp quy ho ch tổng mặt bằng
là căn cứ vào các đặc điểm về điều ki n tự nhiên, về tính chất s n xuất và một số yêu
c u khác của XNCN để phân chia tổng mặt bằng thành các khu vực chức năng khác nhau.
Theo đặc điểm sử dụng, khu đất XNCN đ ợc phân chia thành các khu chức năng sau:
- Khu tr ớc xí nghi p công nghi p
- Khu s n xuất và phụ trợ s n xuất
- Khu kho tàng và h thống giao thông
- Khu kỹ thuật phục vụ s n xuất - Khu dự ki n m rộng XNCN
a) Khu trước XNCN
- Khu tr ớc xí nghi p là bộ mặt của XNCN, khi thi t k khu này ngoài vấn đề
thích dụng, kinh t và bền vững thì c n chú ý đ n y u tố mỹ quan XNCN.
- Đây là nơi bố trí cổng ra vào nhà máy, nơi bố trí các công trình hành chính qu n
lý, công cộng dịch vụ, ga ra ô tô, xe đ p cho ng
i lao động và khách đ n giao dịch.
- Khu tr ớc nhà máy là khu chức năng có tính chất đối ngo i của nhà máy, nên
bố trí nó vị trí thuận lợi d dàng ti p cận với giao thông bên ngoài XNCN.
- Khu tr ớc nhà máy đ ợc đặt đ u h ớng gió chủ đ o. - 19 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
- Ki n trúc khu tr ớc nhà máy vừa ph i đẹp đồng th i ph i phù hợp với ki n trúc xung quanh.
- Khu vực tr ớc nhà máy th
ng chi m 3-5% quĩ đ t.
b) Khu sản xuất và phụ trợ sản xuất
- Đây là khu chức năng bố trí các phân x
ng s n xuất chính, s n xuất phụ.
- Các công trình phụ trợ s n xuất nh : Các công trình năng l ợng, tr m phát
đi n, tr m bi n th , nhà điều hành, nhà nồi hơi, tr m làm nguội n ớc, khí đốt,
khí ép, tr m bơm, m ng l ới kỹ thuật…
- Đây là khu vực có di n tích chi m đất lớn, đ ợc u tiên về điều ki n địa hình,
về h ớng gió và h ớng tránh nắng.
- Có thể đ ợc chia thành hai hoặc một số khu s n xuất nhỏ theo đặc điểm s n xuất riêng.
- Khu s n xuất và các công trình phụ trợ s n xuất th
ng chi m 40-60% quĩ đ t
c) Khu kho tàng sân bãi
- Đây là khu chức năng bố trí các kho lộ thiên, bán lộ thiên hoặc kho kín, các
công trình phục vụ giao thông vận chuyển nh ga, c u bốc dỡ hàng hóa... - Trong nhiều tr
ng hợp do đặc điểm s n xuất mà kho nguyên li u hoặc kho
thành ph m bố trí gắn liền với bộ phận s n xuất vì vậy chúng nằm ngay trong khu vực s n xuất.
- Khu kho tàng và giao thông đ ợc đặt t i khu vực sao cho vừa ti p cận thuận lợi
với giao thông bên ngoài, đặc bi t là đ ng sắt hoặc đ ng thủy vừa ti p cận với khu s n xuất.
- Khu kho tàng và các công trình đ u mối giao thông th ng chi m 15-20% quĩ đ t
d) Khu bố trí các công trình cung cấp và đảm bảo kỹ thuật
- Đây là các công trình trong quá trình ho t động th
ng sinh ra bụi, ti ng ồn, khí
th i, nguy cơ cháy nổ Æ c n đ ợc bố trí cách xa khu vực s n xuất, khu tr ớc
nhà máy và đ ợc đặt cuối h ớng gió chủ đ o.
- Các công trình cung cấp đ m b o kỹ thuật: Các công trình năng l ợng, tr m
phát đi n, tr m bi n th , nhà điều hành, nhà nồi hơi, tr m làm nguội n ớc, khí
đốt, khí ép, tr m bơm, m ng l ới kỹ thuật… - Khu vực này th
ng chi m 12-15% quĩ- đ t.
e) Khu vực dự kiến mở rộng
- Khu vực này có thể phân tán theo từng khu vực chức năng hay tập trung l i
thành một khu vực riêng bi t.
- Trong giai đo n ch a xây dựng, di n tích này đ ợc sử dụng cho mục đích trồng cây xanh.
- Tùy theo định h ớng phát triển của XNCN mà khu vực này có di n tích lớn hay nhỏ. - 20 -