-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài giảng nguyên lý thiết kê kiến trúc nông nghiệp | Toán cao cấp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Bài giảng nguyên lý thiết kê kiến trúc nông nghiệp | Toán cao cấp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu gồm 79 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kiến trúc nông nghiệp ( KTD) 1 tài liệu
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 118 tài liệu
Bài giảng nguyên lý thiết kê kiến trúc nông nghiệp | Toán cao cấp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Bài giảng nguyên lý thiết kê kiến trúc nông nghiệp | Toán cao cấp | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu gồm 79 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kiến trúc nông nghiệp ( KTD) 1 tài liệu
Trường: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 118 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Preview text:
KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P Tr
ng Đ i Học Ki n Trúc Đà Nẵng Khoa Ki n Trúc ---------0o0---------- BÀI GI NG NGUYÊN LÝ THI T K KI NTRÚC CÔNG NGHI P
So n gi ng: KTS. Lê Hữu Trình L u hành nội bộ.
Đà Nẵng, tháng 06 nĕm 2010. - 1 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P M C L C
Chư ng 1: Nh ng khái ni m chung Trang 5 1.1.
Khái ni m cơ b n về công nghi p ……. 5 1.1.1. Khái ni m ……. 5 1.1.2. Phân lo i ……. 6
1.2. Khái ni m về ho t động xây dựng công nghi p ……. 8
1.3. Tình hình xây dựng công nghi p n ớc ta và trên th giới ……. 9
1.3.1. Tình hình xây dựng công nghi p trên th giới ……. 9
1.3.2. Tình hình xây dựng công nghi p n ớc ta ……. 9
1.3.3. Những xu h ớng mới trong xây dựng công nghi p hi n nay …... 10
Chư ng 2: C s quy ho ch các khu công nghi p …… 12
2.1. Phân lo i khu công nghi p …… 12
2.2. Khu công nghi p trong cấu trúc đô thị …… 13
2.2.1. Khái ni m chung về đô thị …… 13
2.2.2. Lựa chọn địa điểm bố trí khu công nghi p trong thành phố …… 15
2.2.3. Các gi i pháp bố trí khu công nghi p trong đô thị …… 16
Chư ng 3: Thi t k t ng m t b ng XNCN …… 18
3.1. Các cơ s để thi t k tổng mặt bằng XNCN (1t) …… 18
3.1.1. Các tài li u có liên quan đ n lô đất xây dựng XNCN …… 18
3.1.2. Các tài li u về công ngh s n xuất của XNCN …… 18
3.1.3. Các quy định, tiêu chu n, quy ph m thi t k …… 18
3.2. Các nguyên tắc quy ho ch tổng mặt bằng XNCN (1t) …… 18
3.3. Cơ cấu tổ chức không gian tổng mặt bằng XNCN (2t) …… 19
3.3.1. Các khu chức năng của XNCN (1t) …… 19
3.3.2. Các gi i pháp quy ho ch tổng mặt bằng (1t) …… 21
3.4. Các bi n pháp nâng cao hi u qu sử dụng đất …….26
3.4.1. Hợp khối công trình …….26
3.4.2. Nâng t ng công trình …….28
3.5. M rộng và c i t o XNCN …….28 3.5.1. M rộng XNCN …….28 3.5.2. C i t o XNCN …….28
3.6. Các chỉ tiêu kinh t kỹ thuật của tổng mặt bằng XNCN …….29
3.7. Lựa chọn và bố trí công trình trong XNCN …….30
3.7.1. Lựa chọn hình dáng …….30 3.7.2. Bố trí công trình …….30
3.8. Tổ chức h thống giao thông trong XNCN …….33
3.8.1. Tổ chức h thống đ ng sắt …….33
3.8.2. Tổ chức h thống đ ng ô tô …….35
3.8.3. Tổ chức các h thống giao thông khác …….37
3.9. Tổ chức các h thống cung cấp kỹ thuật của XNCN …….37
3.9.1. Các lo i m ng l ới đ
ng ống cung cấp kỹ thuật …….37 - 2 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
3.9.1. Các gi i pháp bố trí …….38
3.10. Quy ho ch san nền và hoàn thi n khu đất xây dựng XNCN …….40 3.10.1. Quy ho ch san nền …….40
3.10.2. Công tác hoàn thi n khu đất xây dựng XNCN …….40
Chư ng 4: Thi t k ki n trúc nhà và công trình công nghi p …….42
4.1. Phân lo i nhà công nghi p …….42
4.1.1. Phân lo i theo chức năng s n xuất …….42
4.1.2. Phân lo i theo đặc điểm xây dựng thỏa mãn yêu c u chức năng …….42
4.1.3. Phân lo i theo độ bền …….42
4.1.4. Phân lo i theo sử dụng thi t bị vận chuyển nâng trong nhà …….43
4.1.5. Phân lo i theo sơ đồ k t cấu chịu lực …….43
4.1.6. Phân lo i theo số t ng …….43
4.1.7. Phân lo i theo đặc điểm s n xuất bên trong …….43
4.2. Cơ s nghiên cứu thi t k nhà s n xuất …….43
4.2.1. Các y u tố s n xuất bên trong …….43
4.2.2. Các y u tố bên ngoài …….49
4.2.3. Các y u tố kỹ thuật xây dựng và vật li u xây dựng …….50
4.3. Thi t k công trình hành chính của XNCN …….50 4.3.1. Phân lo i …….50
4.3.2. Vị trí bố trí trên tổng mặt bằng …….50 4.3.3. Quy mô chi m đất …….51 4.3.4. Gi i pháp thi t k …….51 4.3.5. Các yêu c u thi t k …….52 4.3.6. Thi t k mặt cắt …….53
4.4. Thi t k công trình phúc lợi của XNCN …….53
4.5. Thống nhất hóa điển hình hóa …….54 4.5.1. Thống nhất hóa …….54 4.5.2. Điển hình hóa …….54
4.5.3. Kích th ớc thống nhất trong xây dựng …….55
4.5.4. Quy định về TNH các gi i pháp MB và hình khối nhà CN …….55
Chư ng 5: Thi t k ki n trúc nhà công nghi p m t t ng …….57
5.1. Bố trí các bộ phận chức năng nhà s n xuất một t ng …….57
5.1.1. Các bộ phận chức năng nhà s n xuất một t ng …….57
5.1.2. Bố trí các bộ phận chức năng …….57
5.2. Tổ chức giao thông trong nhà s n xuất một t ng …….60 5.2.1. Đ
ng vận chuyển trên nền, hành lang và lối thoát cho ng i …….60
5.2.2. Ph ơng ti n vận chuyển …….61
5.3. Bố trí h thống cung cấp, đ m b o kỹ thuật trong nhà CN một t ng …….67
5.4. Gi i pháp xây dựng đáp ứng về yêu c u chi u sáng tự nhiên …….69 - 3 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
Chư ng 6: Thi t k ki n trúc nhà công nghi p nhi u t ng …….71
6.1. Xác định hình dáng mặt bằng …….71
6.2. Lựa chọn l ới cột …….71 6.3. Quy ho ch mặt bằng …….71
6.4. Tổ chức h thống giao thông và thoát ng i …….74 6.5. Gi i pháp k t cấu …….76
6.6. Gi i pháp chi u sáng tự nhiên cho nhà CN nhiều t ng …….76 - 4 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
Chư ng I: NH NG KHÁI NI M CHUNG
1.1. Khái ni m c b n v công nghi p 1.1.1. Khái ni m
Hình 1.1: Nhà máy lọc d u Dung Quất ( nh: ĐĔNG NAM)
Vi t Nam hi n đang chuyển từ nền kinh t nông nghi p sang nền kinh t công
nghi p. Mục tiêu đặt ra là đ n năm 2020, n ớc ta ph i gi m tỷ trọng từ kho ng 70% số
lao động nông nghi p hi n nay xuống còn kho ng 20-30% và tỷ trọng lao động công
nghi p, dịch vụ s tăng d n đ n kho ng 70-80%. Vì vậy vi c hình thành các khu công
nghi p tập trung, khu ch xuất, khu công ngh cao,...là điều tất y u. Đây cũng chính là
động lực cho quá trình đô thị hoá Vi t Nam.
Khái ni m công nghi p, ki n trúc công nghi p:
Khái niệm về công nghiệp khá rộng, về cơ b n đó là những ho t động kinh t với
kỹ thuật s n xuất tiên ti n, công nghi p hóa cao, quy mô lớn nhằm phục vụ cho vi c
khai thác, ch bi n nguyên vật li u để t o ra các ph ơng ti n s n xuất và các lo i hàng
hóa phục vụ cho mọi nhu c u của con ng i với ph m vi thị tr ng rộng lớn.
Thủ công nghi p cũng là ho t động s n xuất hàng hoá nh công nghi p, song
chúng là các ho t động s n xuất nhỏ lẻ, mục đích là phục vụ các đối t ợng khách hàng
nhỏ lẻ, ph m vi nhỏ. Đặc điểm của thủ công nghi p là lao động thủ công đóng vai trò chủ đ o, vốn đ u t ít.
Kiến trúc công nghiệp là ngh thuật về xây dựng nhà, công trình kỹ thuật, các
qu n thể ki n trúc (khu, cụm công nghi p, các XNCN), các đối t ợng liên quan đ n
phục vụ cho các ho t động s n xuất công nghi p.
Nhi m vụ của các ki n trúc s khi thi t k ki n trúc công nghi p là ph i t o nên
các công trình công nghi p vừa thỏa mãn cao nhất các yêu c u của công ngh s n xuất,
vừa ph i đáp ứng yêu c u về mặt th m mỹ, đ m b o các yêu c u về kỹ thuật và công ngh xây dựng. - 5 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P 1.1.2. Phân lo i
1.1.2.1. Phân lo i theo lo i địa hình s n xu t
a) Công nghiệp khai thác
b) Công nghiệp chế biến
c) Các công trình cung cấp và đ m b o kỹ thuật
Các nhóm này bao gồm nhiều ngành công nghi p khác nhau (xem b ng 1.1)
Bảng 1.1: Phân loại các ngành công nghiệp theo loại hình sản xuất CÔNG NGHIỆP CÔNG TRÌNH CUNG CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
CẤP VÀ ĐẢM BẢO KỸ KHAI THÁC CHẾ BIẾN THUẬT CN Khai khoáng CN Khai khoáng Cung cấp đi n ( CN đi n CN khai thác đá quí CN khai thác đá quí năng) CN khai thác nhiên CN khai thác nhiên li u Cung cấp hơi li u (CN than và d u (CN than và d u khí) Cung cấp nhi t khí) CN thực ph m và đồ Cung cấp n ớc uống Công trình làm s ch n ớc CN SX thuốc lá th i CN d t, trang phục, da và Công trình ch bi n và gi da tiêu hủy rác CN SX gỗ, lâm s n và s n ph m từ gỗ CN SX giấy và s n ph m từ giấy CN xuất b n, in và sao b n in CN hóa chất, phân bón CN SX s n ph m khoáng phi kim lo i : xi măng, vật li u XD, thủy tinh... CN SX kim lo i CN SX s n ph m bằng kim lo i CN ch t o máy, thi t bị,
s n xuất ô tô, đóng tàu… CN đi n, đi n tử CN SX s n ph m tái ch .... - 6 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
1.1.2.2. Phân lo i theo mức đ s d ng vốn và tập trung lao đ ng
a) Công nghiệp nhẹ:
Là ngành công nghi p ít tập trung vốn đ u t hơn công nghi p nặng, nhân công
lao động lớn. Ngành công nghi p này th
ng ít tác động đ n môi tr ng, do đó chúng
có thể bố trí trong đô thị, g n các khu dân c . Công nghi p nhẹ thông th
ng thiên về s n xuất và cung cấp hàng hóa tiêu
dùng hơn là phục vụ đ u vào cho các ngành công nghi p khác.
Ví dụ: Các ngành công nghi p s n xuất gi y dép, qu n áo, đồ nội thất, thi t bị
đi n tử, v.v.. thuộc ngành công nghi p nhẹ.
b) Công nghiệp nặng:
Đặc điểm d nhận thấy là sử dụng nhiều vốn đ u t và đa ph n có nhiều tác
động đ n môi tr ng. Do đó chúng không d dàng tái phân bố nh công nghi p nhẹ. Công nghi p nặng thông th
ng là ngành mà s n ph m dùng để cung cấp cho
các ngành công nghi p khác hoặc là s n xuất các s n ph m có khối l ợng lớn.
Ví dụ: Nhà máy cán thép, Nhà máy xi măng, hóa chất , Nhà máy đóng tàu…
1.1.2.3. Phân lo i theo hình thức qu n lý, s h u
a) Công nghiệp thuộc sở hữu của Nhà nước:
Chúng đ ợc phân thành công nghi p trung ơng và công nghi p địa ph ơng. Thông th
ng tập trung vào các ngành công nghi p nh h ng sâu rộng đ n quốc k
dân sinh và an ninh quốc phòng.
Ví dụ: Công nghi p quốc phòng, công nghi p s n xuất đi n…
b) Công nghiệp ngoài quốc doanh:
Các ngành công nghi p này không thuộc s hữu của Nhà n ớc, trong đó bao
gồm công ty cổ ph n, công ty trách nhi m hữu h n, công ty hợp danh, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể...
c) Công nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Do các công ty hoặc các tập đoàn n ớc ngoài bỏ vốn đ u t xây dựng t i n ớc ta.
1.1.2.4. Phân lo i theo đối tư ng tư v n thi t k
Đối với ng i t vấn thi t k , công nghi p đ ợc phân thành các đối t ợng nghiên cứu chính nh sau:
a) Khu công nghiệp (KCN), Khu chế xuất và Khu công nghệ cao:
+ Khu công nghiệp (industrial zone, industrial park, industrial estate) là khu tập
trung các doanh nghi p KCN chuyên s n xuất hàng công nghi p và thực hi n các dịch
vụ cho các s n xuất công nghi p, có ranh giới địa lý xác định, không có dân c sinh
sống. Trong KCN có thể có doanh nghi p ch xuất.
+ Khu chế xuất (the Export processing zone) là KCN tập trung các doanh
nghi p ch xuất chuyên s n xuất hàng xuất kh u, thực hi n các dịch vụ cho các ho t - 7 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
động s n xuất hàng xuất kh u và ho t động xuất kh u, có ranh giới địa lý xác định,
không có dân c sinh sống. T i đây Nhà n ớc ban hành các chính sách u đãi nhằm
khuy n khích đ u t của các do nh nghiêp n ớc ngoài.
+ Khu công nghệ cao (High - Technology park) là khu tập trung các doanh
nghi p công nghi p kỹ thuật cao và các đơn vị ho t động phục vụ cho phát triển công
ngh cao, gồm nghiên cứu - triển khai khoa học - công ngh , đào t o và các dịch vụ
liên quan, có ranh giới địa lý xác định. Trong khu công ngh cao có thể có doanh nghi p khu ch xuất.
Trong thực t hi n nay xuất hi n thêm một số khái ni m hay mô hình mới nh
KCN địa phương, KCN nông thôn. Đây là các KCN phục vụ chủ y u cho các doanh
nghi p công nghi p vừa và nhỏ trong n ớc với ho t động không chỉ đơn thu n là s n
xuất mà còn gắn liền với các ho t động khác nh th ơng m i, dịch vụ và .
b) Xí nghiệp công nghiệp (XNCN):
XNCN là nơi di n ra các ho t động công nghi p của các doanh nghi p CN.
Tập hợp các XNCN trong một khu vực quy ho ch nhất định t o thành KCN.
c) Công trình công nghiệp:
Công trình công nghi p không chỉ gồm công trình có liên quan trực ti p đ n
ho t động s n xuất mà còn bao gồm công trình phục vụ cho ho t động s n xuất nh
công trình phục vụ sửa chữa, ống khói, công trình hành chính phục vụ sinh ho t....
1.2. Khái ni m v ho t đ ng xây dựng công nghi p
Xây dựng công nghiệp là ho t động kỹ thuật xây dựng trong quá trình đ u t của
một dự án công nghi p. Ho t động xây dựng công nghi p có 2 giai đo n chính: Quy
ho ch, thi t k xây dựng và thi công xây dựng.
Thiết kế kiến trúc công nghiệp là một ph n quan trọng của giai đo n quy ho ch, thi t k xây dựng. Ng
i t vấn thi t k ki n trúc công nghi p th ng tham gia trong
các ho t động: Lựa chọn địa điểm, quy ho ch xây dựng KCN và XNCN; thi t k xây
dựng công trình công nghi p..., phù hợp với nội dung chuyên ngành ki n trúc.
Thi t k ki n trúc công nghi p có nhi m vụ cụ thể sau:
- Lựa chọn địa điểm xây dựng KCN và XNCN đ m b o cho sự ho t động có hi u
qu , lâu dài của s n xuất công nghi p.
- Đề xuất gi i pháp quy ho ch mặt bằng, không gian, hình khối ki n trúc phù hợp
cho qu n lý và ho t động s n xuất, giao thông vận chuyển, l u trữ b o qu n, nhằm
mang l i hi u qu cao nhất về kinh t và h n ch đ n mức thấp nhất các tr ng i có thể
n y sinh trong quá trình dự án ho t động.
- T o gi i pháp xây dựng có kh năng phù hợp với sự thay đổi nhanh chóng của
điều ki n công ngh , thị tr ng, xã hội....
- Đ m b o sự phát triển công nghi p trong khuôn khổ b o v lợi ích chung của
toàn xã hội và duy trì môi tr ng sinh thái vững bền.
- Mặc dù y u tố kinh t đặt lên hàng đ u, nh ng các công trình công nghi p vẫn
là đối t ợng của sáng tác ki n trúc. B i vậy các gi i pháp xây dựng công trình công - 8 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
nghi p không chỉ đáp ứng các yêu c u: tuân thủ theo các Tiêu chu n, Quy chu n; phù
hợp với điều ki n địa ph ơng; thích dụng; bền vững và kinh t nh các công trình xây
dựng khác mà vẫn còn ph i đáp ứng đ ợc các yêu c u về th m mỹ. Ng
i thực hi n các nhi m vụ thi t k ki n trúc công nghi p – nhà t vấn ki n
trúc, không chỉ giỏi về chuyên môn mà còn ph i có hiểu bi t và tôn trọng các lĩnh vực
chuyên môn có liên quan, nh công ngh , kinh t , xây dựng, môi tr ng, pháp luật...
Qua đó mới có kh năng liên k t và hợp tác với nhà qu n lý, nhà đ u t và với các
chuyên gia trong và ngoài n ớc khác để thực hi n có hi u qu các nhi m vụ đặt ra
trong quá trình thực hi n các dự án phát triển công nghi p.
Thực t cho chúng ta thấy, công nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng để t o
nên cơ sở vật chất và kỹ thuật cho xã hội, thể hiện trình độ phát triển chung của mỗi
một nước. Chính vì vậy, bên c nh sự phát triển m nh m của xây dựng dân dụng, ngày
nay xây dựng công nghi p đang đ ợc quan tâm hàng đ u trong ch ơng trình phát triển
kinh t của mỗi một n ớc. Do phát triển m nh m , xây dựng công nghi p th ng kéo
theo sự phát triển quy mô các khu công nghi p và quy mô thành phố. Xây dựng công
nghi p đang d n tr thành một nhân tố quan trọng để hình thành, phát triển và xây dựng đô thị hi n đ i.
1.3. Tình hình xây dựng công nghi p nước ta và trên th giới
1.3.1. Tình hình xây dựng công nghi p trên th giới
Nhìn chung, tốc độ xây dựng công nghi p hi n đ i đ ợc phát triển rất nhanh
chóng h u h t khắp các n ớc trên th giới, đặc bi t là các n ớc đang phát triển.
các n ớc phát triển, đã và đang xây dựng nhiều xí nghi p công nghi p hi n đ i , hình
thành nhiều khu công nghi p quy mô lớn và rất lớn, không những đóng góp giá trị to
lớn cho nền kinh t , nó còn mang l i các giá trị về mặt văn hóa, ki n trúc…
Hi n nay các n ớc công nghi p phát triển, các khu công nghi p là nhân tố cơ
b n kéo theo sự hình thành các khu dân c , thúc đ y đô thị hóa.
Những khu công nghi p tiên ti n các n ớc phát triển, trong số đó có nhiều
khu công nghi p đã tr thành biểu t ợng về ki n trúc, về văn hóa. Hơn th nữa, chúng
còn là biểu t ợng đặc tr ng của một n ớc, là niềm tự hào của th i đ i chúng ta.
Hi n nay, bên c nh những sáng t o tuy t v i của ki n trúc dân dụng, ki n trúc
công nghi p đã và đang tr thành một nguồn c m hứng mới trong sáng t o ki n trúc hi n đ i.
1.3.2. Xây dựng công nghi p Vi t Nam
Vi t Nam chúng ta, sau một th i gian dài bị chi n tranh tàn phá. Đất n ớc
vừa b ớc ra khỏi chi n tranh l i bị cấm vận kinh t , chính vì vậy ho t động xây dựng
công nghi p của chúng ta giai đo n này nhìn chung ch a phát triển, chủ y u là các xí
nghi p công nghi p s n xuất quốc phòng, hàng tiêu dùng quy mô nhỏ do Liên Xô cũ
và Trung Quốc vi n trợ và giúp đỡ xây dựng.
B ớc sang th i kỳ đất n ớc đổi mới, cùng với sự phát triển m nh m của kinh
t , khoa học công ngh , xây dựng công nghi p của n ớc ta đã có những b ớc kh i sắc
và không ngừng phát triển. Bên c nh vi c c i t o, nâng cấp các xí nghi p cũ đã có, - 9 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
chúng ta đã và đang xây dựng nhiều khu công nghi p đa d ng trên khắp ba miền của đất n ớc.
Các nhà máy thủy đi n Sơn La, Hòa Bình, Trị An, YaLy, Nhà máy xi măng
Bỉm Sơn, Hoàng Th ch, Nghi Sơn…Nhà máy lọc hóa d u Dung Quất, các nhà máy
thuộc lĩnh vực công nghi p nhẹ, công nghi p s ch nhiều địa ph ơng trên khắp c
n ớc đã và đang t o nên một bộ mặt mới cho nền kinh t và ki n trúc công nghi p Vi t
Nam và trong t ơng lai không xa là nhà máy đi n nguyên tử Ninh Thuận.
Hi n nay, trong định h ớng phát triển công nghi p của n ớc ta đã bắt đ u có sự
chuyển đổi từ phát triển về l ợng sang sự phát triển về chất. Tức là chúng ta đang d n
từ chối cấp phép đ u t cho các dự án công nghi p có tác động xấu đ n môi tr ng,
mặc dù có số vốn đ u t rất lớn. Bên c nh đó, chúng ta tập trung xây dựng các khu
công nghi p có công ngh tiên ti n, ít nh h ng đ n môi tr ng, đặc bi t là các khu
công ngh cao, khu công nghi p sinh thái. Qua
đó ta thấy rằng, lĩnh vực ki n trúc công nghi p n ớc ta đang có một tiềm
năng rất lớn để phát triển m nh m và chúng ta tin t
ng rằng, trong t ơng lai không
xa, đất n ớc chúng ta s có những công trình công nghi p hi n đ i, là biểu t ợng mới
cho một n ớc Vi t Nam hi n đ i.
1.3.3. Nh ng xu hướng mới trong xây dựng công nghi p hi n nay
Trong những thập kỷ g n đây, cùng với sự phát triển Công nghi p m nh m , ng
i ta đã nghiên cứu thi t k và xây dựng các xí nghi p hi n đ i với các tòa nhà có
tính linh ho t và v n năng cao, nhằm đáp ứng nhu c u ph i thay đổi th ng xuyên để
đáp ứng đ ợc yêu c u của vi c thay đổi nhanh chóng công ngh s n xuất.
Nguyên tắc chung của các xu hướng xây dựng công nghiệp hiện đ i là: + Không nh h ng đ n môi tr ng sinh thái;
+ Ph i thỏa mãn cao nhất các yêu c u của công ngh s n xuất;
+ Gi m trọng l ợng xây dựng công trình đ n mức tối thiểu;
+ Có sức biểu hi n th m mỹ cao;
+ Giá thành thi công xây dựng thấp.
Các xu hướng mới trong xây dựng công nghiệp hiện nay :
+ C i ti n công tác nghiên cứu tr ớc khi đ u t : Chú trọng đ n vị trí xây dựng,
nguồn nguyên li u và thị tr
ng, đặc bi t chú trọng vào vi c đánh giá tác động môi tr
ng Æ Đ m b o cho vi c phát triển Công nghi p theo h ớng bền vững. + Xây
dựng hợp khối, liên hợp và hợp tác : Nhằm t o ra các nhà v n năng, ti t
ki m đất đai, chi phí và th i gian xây dựng.
+ Xây dựng bằng k t cấu kim lo i nhẹ và nhịp lớn : Nhằm v ợt các nhịp lớn và
rút ngắn th i gian xây dựng. Vi t Nam chúng ta hi n nay sử dụng phổ bi n là các
Nhà khung thép tiền ch nh Zamil, Đông Anh…
+ Nghiên cứu tìm ra những vật li u xây dựng mới có tính năng tốt hơn các vật
li u đã có, đồng th i còn góp ph n làm tăng sức biểu hi n và th m mỹ ki n trúc cho công trình. - 10 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P + Áp
dụng ph ơng pháp tự động hóa trong thi t k : Các ph n mềm phổ bi n
hi n nay nh Revit Architecture, Revit Strucker…với nhiều u điểm v ợt trội, đang
d n thay th cho các ph n mềm nh Auto CAD…
Chư ng 2: C S QUY HO CH CÁC KHU CÔNG NGHI P
2.1. Phân lo i khu công nghi p Vi t Nam, KCN th ng đ ợc phân lo i nh sau: - 11 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
- Phân lo i theo đ c điểm qu n lý: Khu công nghi p, khu ch xuất, khu công ngh kỹ thuật cao.
- Phân lo i theo lo i hình công nghi p: KCN khai thác và ch bi n d u khí,
KCN thực ph m...Tuy nhiên các KCN hi n nay ph n lớn là KCN đa ngành phù hợp
theo cơ cấu phát triển kinh t và công nghi p của khu vực.
- Phân lo i theo mức đ đ c h i: Đây là hình thức phân lo i hay đ ợc đề cập
tới b i nó quy t định vi c bố trí của KCN so với khu dân c cũng nh các bi n pháp để
đ m b o điều ki n về môi tr ng. Mức độ v sinh công nhi p của KCN phụ thuộc chủ
y u vào lo i hình công nghi p bố trí trong KCN.
- Phân lo i theo quy mô :
+ Khu công nghi p có quy mô nhỏ: th
ng có di n tích đến 100 ha;
+ Khu công nghi p có quy mô trung bình: 100 - 300 ha;
+ Khu công nghi p có quy mô lớn hơn 300 ha.
Trong tổng số 124 KCN dự ki n phát triển đ n năm 2020, số KCN có quy mô
đ n 100ha chi m tỷ l kho ng 28,2%, KCN có quy mô 100 - 300ha chi m tỷ l 31,5%,
KCN có quy mô lớn hơn 300 ha chi m tỷ l lớn nhất đ n 40,3%.
Trong một đô thị có thể có nhiều KCN với quy mô khác nhau tuỳ thuộc vào điều
ki n phát triển công nghi p cũng nh quy mô đất đai, h thống h t ng kỹ thuật và xã hội kèm theo.
Bảng 2.1. Bảng phân loại XNCN theo mức độ độc hại Cấp độ độc h i Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV Cấp V Đ c điểm đ c nh h
ng Có tác động Có tác động Có tác động Không có h i rất xấu tới xấu xấu mức xấu không tác động xấu lân cận b i độ trung đáng kể đ n khu vực bụi, chất bình lân cận th i, ồn, ho ho n… Cách khu dân >1000m >500m >300m >100m >50m cư Ví d theo các S n xuất Ch bi n
Sơn, cao su Giấy, thuốc Giấy, chất ngành công nitơ, phân khí thiên tổng hợp, hữu cơ, bút dẻo, oxy nghi p:
đ m, thuỷ nhiên, sợi chất dẻo chì nén… - Công nghi p ngân, chì… nhân t o,… hoá chất - S n xuất kim S n xuất Luy n kim, S n xuất S n xuất Dụng cụ lo i, cơ khí và
nhôm, luy n ắc quy, đúc kim lo i cáp tr n, công nghi p gia công cơ khí kim… gang màu với s n máy và đi n khi l ợng nhỏ, dụng cụ không có cáp bọc chì. đi n đúc - 12 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P - Công nghi p Xi măng Xi măng, Xi măng Tấm lợp, S n ph m xây dựng trên th ch cao,
d ới 500t/n kính, sành, từ th ch cao, 150.000 cát, sỏi,… bê tông… sứ,… tấm ép… tấn/năm - S n xuất và gia S n xuất Thùng gỗ
Gỗ dán, đồ Đồ gỗ, s n công gỗ than gỗ ngâm t m,
gỗ, đóng tàu ph m từ gợi than gỗ… thuyền,… gỗ… - Công nghi p Xử lý và T m và xử Gia công D t kim, d t d t t m hoá học lý v i, s n sợi bông, th m… cho v i xuất chất ơm tơ bằng t y trắng và cacbon nhuộm,… sunfua - S n xuất gia Keo dán, từ Đốt và Thuộc da, S n xuất Sn xuất s n công s n ph m ph li u nghiền s n xuất thức ăn gia ph m từ da động vật x ơng da… x ơng…
mỡ kỹ thuật súc, da ép,... thuộc... - S n xuất và sử Tr i gia súc S n xuất S n xuất Bia, đồ hộp, lý thực ph m trên 1000 đ ng, tr i r ợu, hoa bánh kẹo,
con, lò mổ... gia súc d ới qu , thuốc r ợu... 1000 con... lá, cà fê...
2.2. Khu công nghi p trong c u trúc đô thị
2.2.1. Khái ni m chung v đô thị
Đô thị là điểm dân c tập trung, có vai trò thúc đ y sự phát triển kinh t , xã hội
của một vùng lãnh thổ, có cơ s h t ng đô thị thích hợp và có quy mô dân số thành thị tối thiểu là 4000 ng
i (đối với miền núi tối thiểu là 2800 ng
i) với tỷ l lao động phi
nông nghi p tối thiểu là 65%. Đô thị gồm các lo i: Thành phố, thị xã và thị trấn, đ ợc
chia thành cấp đặc bi t và 5 cấp từ cấp I đ n cấp V. Một đô thị th
ng đ ợc chia thành các khu chức năng sau:
- Các khu vực xây dựng công trình sử dụng hỗn hợp (nhà , hành chính, dịch vụ,
s n xuất không độc h i...);
- Các khu vực xây dựng nhà ;
- Các khu vực xây dựng các công trình hành chính dịch vụ đô thị (các công trình
hành chính các cấp của đô thị; các công trình dịch vụ đô thị các cấp nh : giáo dục phổ
thông, d y nghề, y t , văn hoá, TDTT, th ơng m i, du lịch, tài chính, ngân hàng, b u chính, vi n thông...);
- Các khu vực xây dựng các khu cây xanh công viên, v n hoa đô thị;
- Các khu vực xây dựng các công trình hành chính ngoài cấp qu n lý của đô thị;
- Các khu chức năng ngo i giao; - 13 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P - Các vi n nghiên cứu, tr
ng chuyên nghi p, b nh vi n chuyên ngành cấp ngoài đô thị;
- Các khu sản xuất phi nông nghiệp: công nghiệp, kho tàng, b n bãi (chứa
hàng hoá), lò mổ gia súc...
- Các khu vực xây dựng công trình tôn giáo tín ng ỡng;
- Các khu vực xây dựng công trình giao thông, bao gồm: giao thông nội thị và
giao thông đối ngo i (m ng l ới giao thông, nhà ga, b n tàu, b n xe đối ngo i, c ng
đ ng thủy, hàng không...);
- Các khu vực xây dựng các công trình đ u mối h t ng kỹ thuật đô thị và các
kho ng cách an toàn về môi tr
ng (nghĩa trang, cấp đi n, cấp và thoát n ớc, xử lý
n ớc th i, xử lý rác th i...)
- Các khu vực đặc bi t (khu quân sự, an ninh...);
- Các khu vực cây xanh chuyên dùng: v
n ơm, cây xanh nghiên cứu,cây xanh cách ly..;
- Các khu chức năng đô thị khác.
Đất công nghi p, kho tàng th ng chi m 15-20% di n tích đất đô thị.
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí KCN trong cơ cấu đô thị và tỷ lệ diện tích đất công nghiệp
trong đô thị. a) Đô thị d ng d i. b) Đô thị d ng trung tâm. c) Tỷ lệ diện tích đất công
nghiệp trong đô thị.
B ng 2.2. B ng chỉ tiêu đ t công nghi p, kho tàng trong đô thị Lo i đô thị Đ t CN (m2/ngư i)
Đ t kho tàng (m2/ngư i) I và đặc bi t 25-30 3-4 II 20-25 3-4 III 15-20 2-3 IV,V 10-15 1,5-1,0
KCN là nơi tập trung mức độ lớn số l ợng các doanh nghi p công nghi p và
có quy mô lớn về di n tích. T i đây các doanh nghi p công nghi p sử dụng chung h
thống h t ng kỹ thuật, các công trình dịch vụ công cộng nhằm ti t ki m vốn đ u t và - 14 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
h gíá thành s n ph m. Mối quan h của KCN với các khu vực chức năng khác của đô thị th
ng đ ợc nhìn nhận các y u tố:
- Số lao động công nghi p nh một nhân tố t o thị, là cơ s cho vi c tính toán
dân c và quy ho ch các khu ;
- Kho ng cách giữa nơi làm vi c và nơi thông qua chi phí th i gian đi l i;
- Mối quan h với các đ u mối h t ng kỹ thuật của đô thị đặc bi t là các tuy n giao thông đối ngo i;
- Vấn đề về v sinh môi tr
ng và b o v c nh quan chung của đô thị...
Gi định đ n năm 2020 40% số dân Vi t Nam s đ ợc sống trong đô thị (tỷ l
này là 80% trong các n ớc công nghi p) thì số dân c trong đô thị kho ng 40 tri u ng
i. Với chỉ tiêu tối thiểu 10 m2 đất công nghi p cho mỗi ng i dân đô thị thì quy
mô đất công nghi p của Vi t Nam đ n năm 2020 s vào kho ng 40.000 ha, t ơng
đ ơng với kho ng 150 KCN, trong đó KCN cho các doanh nghi p vừa và nhỏ trong
n ớc s có một vai trò đáng kể.
2.2.2. Lựa chọn địa điểm bố trí khu công nghi p trong thành phố
Lựa chọn địa điểm bố trí KCN c n tuân theo yêu c u sau:
- KCN ph i đ ợc quy ho ch phù hợp với tiềm năng phát triển công nghi p, quy
ho ch tổng th phát triển kinh t - xã hội và các chi n l ợc phát triển có liên quan của
từng vùng, đô thị về quy mô cũng nh lo i hình công nghi p;
- G n nguồn cung cấp nguyên vật li u và tiêu thụ s n ph m, đặc bi t là kh năng xuất nhập kh u;
- Ti p cận thuận lợi với h thống giao thông vận chuyển gắn liền các đ u mối
giao thông nh c ng, sân bay, ga đ ng sắt;
- Có kh năng ti p nối thuận lợi với h thống h t ng kỹ thuật bên ngoài nh
tuy n đi n, thông tin b u đi n, h thống cấp n ớc..;
- Có kh năng đáp ứng nhu c u về lao động về chất l ợng và số l ợng;
- K t hợp với vi c quy ho ch khu chức năng khác để t o thành một đô thị hoàn chỉnh;
- Khu đất có quy mô đủ lớn và có kh năng m rộng, thuận lợi về điều ki n xây
dựng, tránh đ ợc các tác động của thiên tai;
- H n ch đ n mức cao nhất vi c sử dụng đất nông nghi p; - H n ch các nh h
ng bất lợi về mặt môi tr
ng đối với các khu vực lân cận; - Không vi ph m và nh h
ng đ n các khu di tích lịch sử, các công trình văn
hóa, các danh lam thắng c nh và các khu vực thiên nhiên c n b o tồn khác.
- Phù hợp với các yêu c u về an ninh, quốc phòng.
2.2.3. Các gi i pháp bố trí khu công nghi p trong đô thị - 15 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
Trong điều ki n mức độ đô thị hóa Vi t Nam còn thấp, ph n đông các đô thị
mới đang hình thành và phát triển, các ranh giới của đô thị đ ợc đề cập d ới đây đ ợc
hiểu là ranh giới của đô thị trong các b n v quy ho ch tổng thể đ ợc phê duy t.
2.2.3.1. Khu công nghi p bố trí ven thành phố
Đây là gi i pháp dành cho KCN có quy mô chi m đất lớn cũng nh có các
XNCN với mức độ gây độc h i thuộc nhóm I, II. Chúng có thể phân tán, hoặc nằm về một phía của đô thị.
d ng bố trí phân tán, KCN có thể ti p cận thuận lợi với tất c các bộ phận
chức năng khác của đô thị, nh ng có thể nh h
ng đ n sự phát triển m rộng của đô
thị sau này. Khi đó KCN có thể nằm sâu vào trong đô thị.
KCN bố trí về một phía (cuối h ớng gíó chủ đ o) th ng sử dụng trong các
thành phố phát triển theo hình thức d i, thuận lợi cho vi c phát triển đô thị sau này.
2.2.3.2. Khu công nghi p n m c nh các khu dân cư
Đây là gi i pháp th ng sử dụng cho KCN có quy mô chi m đất nhỏ và trung
bình và có mức độ độc h i cấp III,IV. Chúng th
ng nằm dọc theo các trục đ ng
chính của đô thị hoặc đ ng nối từ đ
ng cao tốc vào đô thị. Gi i pháp này làm gi m
th i gian đi l i của công nhân, cũng nh góp ph n h n ch quy mô chi m đất của đô thị.
2.2.3.3. Khu ho c c m công nghi p n m xen k trong các khu dân cư
Đây là gi i pháp sử dụng cho KCN, cụm công nghi p có quy mô chi m đất nhỏ
với mức độ độc h i cấp IV,V. Chúng có thể là các XNCN xây dựng mới, nh ng ph n lớn tồn t i trong tr
ng hợp tr ớc kia khu đất công nghi p nằm ven đô thị, hi n đô thị
đ ợc m rộng nên các XNCN này nằm xen vào các khu dân c . Một số XNCN ph i di
chuyển, số còn l i ph i c i t o l i, chuyển sang s n xuất lo i s n ph m khác để phù
hợp với quy định về mức độ độc h i.
2.2.3.4. KCN, c m công nghi p n m tách bi t ngoài đô thị
Đây là các KCN, cụm công nghi p bố trí nằm ngoài đô thị không ph i do mức
độ độc h i mà do yêu c u về tổ chức ho t động hay nhu c u về vận chuyển. Do nằm
cách bi t với đô thị nên các KCN và cụm công nghi p này đòi hỏi ph i tổ chức h
thống h t ng xã hội kèm theo. Chúng có thể phụ thuộc vào đô thị hi n có hoặc phát
triển thành một khu vực độc lập và trong nhiều tr
ng hợp là tiền đề để hình thành một
đô thị mới. KCN và cụm công nghi p nằm ngoài đô thị gồm:
- KCN hoặc cụm công nghi p khai thác khoáng s n, nhiên li u nh các cụm
công nghi p khai thác than, d u khí..
- KCN hoặc cụm công nghi p các xí nghi p b o qu n, ch bi n t i khu vực nông
thôn, miền núi, duyên h i để khai thác nguồn nguyên li u nông, lâm nghi p, thủy s n
t i chỗ, h n ch khối l ợng vận chuyển nguyên li u.
- KCN hoặc cụm công nghi p nằm trên các tuy n đ ng ra sân bay, c ng để
thuận ti n cho vi c nhập nguyên li u và xuất kh u s n ph m. - 16 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
- KCN gắn liền với h thống giao thông quốc gia và c nh quan tự nhiên t i các
vùng ngo i ô. Đây là các KCN, cụm công nghi p thuộc lo i hình công ngh kỹ thuật
cao, phát triển đồng bộ cùng với các lo i hình chức năng khác nh nghiên cứu, th ơng
m i, , t o thành các đơn vị phát triển “công viên khoa học”, làng khoa học”.
Hình 2.2: Sơ đồ vị trí KCN trong và ngoài đô thị
1- Trung tâm đô thị; 2- Khu dân dụng; 3- Các khu nối liền khu dân dụng; 4- Các
XNCN và cụm công nghiệp nằm phân tán trong khu dân dụng; 5- Các XNCN và
cụm công nghiệp nằm tập trung trong khu dân dụng; 6- Các khu công nghiệp
nằm ven đô thị; 7- Các KCN nằm ngoài đô thị - 17 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
Chư ng 3: QUY HO CH T NG M T B NG XNCN
Qui ho ch tổng mặt bằng XNCN là một trong những giai đo n quan trọng trong
quá trình đ u t xây dựng công nghi p. Đây là giai đo n chuyển các đề xuất, các ph ơng án lý t
ng về cơ cấu tổ chức các khu chức năng sang các gi i pháp ki n trúc -
xây dựng thực t , theo điều ki n địa hình cụ thể của lô đất và đặt cơ s cho vi c triển
khai xây dựng các tòa nhà và công trình trong các b ớc thi t k ti p theo.
3.1. Các c s để quy ho ch t ng m t b ng XNCN
3.1.1. Các tài li u có liên quan đ n lô đ t xây dựng XNCN:
Đặc điểm của lô đất xây dựng là điều ki n quan trọng nhất để chuyển từ gi i pháp
qui ho ch tổng mặt bằng lý t
ng sang gi i pháp tổng mặt bằng thực t .
a) Đặc điểm tự nhiên của khu đất : Thể hi n chủ y u qua địa hình của khu đất
nh hình dáng, h ớng khu đất, độ bằng phẳng của khu đất, kh năng chịu lực của nền đất v.v.
b) Đặc điểm nhân tạo của khu đất :
− Vị trí, đặc điểm của h thống giao thông và h thống h t ng kỹ thuật bên ngoài khu đất xây dựng XNCN;
− Những công trình đã tồn t i bên trong khu đất nh nhà cửa, đ ng đi n cao th , kênh, m ơng v.v. trong tr
ng hợp là XNCN c n c i t o;
− Các quy định về kiểm soát phát triển của KCN, cụm CN và đô thị quy định cho
lô đất xây dựng, đặc bi t là các quy định về: h ớng ti p cận với giao thông bên ngoài,
mật độ xây dựng, kho ng xây lùi, tổ chức không gian quy ho ch ki n trúc theo yêu c u
của KCN, cụm CN và đô thị; l u vực thoát n ớc m a và cao độ san nền khống ch ;
điểm đấu nối với h thống h t ng kỹ thuật bên ngoài hàng rào... − nh h
ng mức độ độc h i của các nhà máy lân cận;
− Kho ng cách với các khu dân c lân cận...
3.1.2. Các tài li u v công ngh s n xu t của XNCN:
Đây là cơ s h t sức quan trọng cho vi c thi t k mặt bằng chung XNCN. Các tài
li u chủ y u về công ngh s n xuất trong giai đo n quy ho ch tổng mặt bằng XNCN gồm:
− Tài li u liên quan đ n h thống s n xuất nh : S n ph m; nguyên tắc hoàn thành;
sơ đồ bố trí dòng vật li u và sơ đồ bố trí các bộ phận chức năng;
− Nhu c u giao thông vận chuyển và ph ơng ti n giao thông vận chuyển đ ợc chọn l ;
− Các tài li u về nhu c u đối với h thống cung cấp và đ m b o kỹ thuật;
− Các tài li u có liên quan đ n điều ki n v sinh môi tr ng và đ m b o an toàn;
3.1.3. Các quy định, tiêu chuẩn, quy ph m thi t k :
3.2. Nguyên t c quy ho ch t ng m t b ng XNCN
Quy ho ch tổng mặt bằng XNCN, ph i đáp ứng tối đa những nguyên tắc sau:
− Các gi i pháp quy ho ch mặt bằng chung XNCN ph i phù hợp với các quy định
về kiểm soát phát triển đã đ ợc quy định trong KCN, cụm CN, tr ớc h t là các quy
định về mật độ xây dựng, kho ng xây lùi, h ớng ti p cận với các tuy n đ ng bên - 18 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
ngoài lô đất, các quy định về độ cao san nền, h ớng thoát n ớc m a và các quy định
về sử lý n ớc th i và rác th i.
− Các gi i pháp quy ho ch ph i phù hợp đ n mức cao nhất sơ đồ chức năng lý t
ng của XNCN, đáp ứng các nhu c u về di n tích. Các tòa nhà và công trình ph i
xắp x p sao cho dòng vật li u giữa chúng là ngắn nhất, không trùng lặp, h n ch sự cắt
nhau, đặc bi t là dòng vật li u có c
ng độ vận chuyển lớn.
− Bố trí tổng mặt bằng sao cho vi c qu n ly khai thác thuận lợi và hi u qu .
− Tận dụng tối đa các di n tích đất không xây dựng để trồng cây xanh.
− Ph i đ m b o kho ng cách giữa các tòa nhà và công trình theo yêu c u về v
sinh công nghi p và phòng cháy nổ. Đối với nhà s n xuất, ph i đ m b o h ớng nhà
thuận lợi cho tổ chức thông thoáng tự nhiên và gi m bức x mặt tr i truyền vào trong nhà.
− Tổ chức h thống giao thông vận chuyển hợp lý, phù hợp với dây chuyền s n
xuất, đặc điểm của hàng hóa, đáp ứng các yêu c u sử dụng b o qu n. H n ch sự cắt
nhau giữa luồng hàng và luồng ng i. Đ −
m b o kh năng phát triển và m rộng XNCN trong t ơng lai qua dự ki n m
rộng cho từng công trình cũng nh dành di n tích đất cho m rộng.
− Phân chia giai đo n xây dựng để sớm đ a XNCN vào ho t động. Đ −
m b o các yêu c u về th m mỹ của từng công trình cũng nh tổng thể toàn
nhà máy. XNCN ph i hòa nhập và đóng góp cho c nh quan ki n trúc xung quanh.
3.3. Các gi i pháp quy ho ch t ng m t b ng XNCN
3.3.1. Các khu vực chức năng của XNCN
Công vi c ph i ti n hành tr ớc khi lựa chọn gi i pháp quy ho ch tổng mặt bằng
là căn cứ vào các đặc điểm về điều ki n tự nhiên, về tính chất s n xuất và một số yêu
c u khác của XNCN để phân chia tổng mặt bằng thành các khu vực chức năng khác nhau.
Theo đặc điểm sử dụng, khu đất XNCN đ ợc phân chia thành các khu chức năng sau:
- Khu tr ớc xí nghi p công nghi p
- Khu s n xuất và phụ trợ s n xuất
- Khu kho tàng và h thống giao thông
- Khu kỹ thuật phục vụ s n xuất - Khu dự ki n m rộng XNCN
a) Khu trước XNCN
- Khu tr ớc xí nghi p là bộ mặt của XNCN, khi thi t k khu này ngoài vấn đề
thích dụng, kinh t và bền vững thì c n chú ý đ n y u tố mỹ quan XNCN.
- Đây là nơi bố trí cổng ra vào nhà máy, nơi bố trí các công trình hành chính qu n
lý, công cộng dịch vụ, ga ra ô tô, xe đ p cho ng
i lao động và khách đ n giao dịch.
- Khu tr ớc nhà máy là khu chức năng có tính chất đối ngo i của nhà máy, nên
bố trí nó vị trí thuận lợi d dàng ti p cận với giao thông bên ngoài XNCN.
- Khu tr ớc nhà máy đ ợc đặt đ u h ớng gió chủ đ o. - 19 - KTS. Lê Hữu Trình
NGUYÊN LÝ THI T K KI N TRÚC CÔNG NGHI P
- Ki n trúc khu tr ớc nhà máy vừa ph i đẹp đồng th i ph i phù hợp với ki n trúc xung quanh.
- Khu vực tr ớc nhà máy th
ng chi m 3-5% quĩ đ t.
b) Khu sản xuất và phụ trợ sản xuất
- Đây là khu chức năng bố trí các phân x
ng s n xuất chính, s n xuất phụ.
- Các công trình phụ trợ s n xuất nh : Các công trình năng l ợng, tr m phát
đi n, tr m bi n th , nhà điều hành, nhà nồi hơi, tr m làm nguội n ớc, khí đốt,
khí ép, tr m bơm, m ng l ới kỹ thuật…
- Đây là khu vực có di n tích chi m đất lớn, đ ợc u tiên về điều ki n địa hình,
về h ớng gió và h ớng tránh nắng.
- Có thể đ ợc chia thành hai hoặc một số khu s n xuất nhỏ theo đặc điểm s n xuất riêng.
- Khu s n xuất và các công trình phụ trợ s n xuất th
ng chi m 40-60% quĩ đ t
c) Khu kho tàng sân bãi
- Đây là khu chức năng bố trí các kho lộ thiên, bán lộ thiên hoặc kho kín, các
công trình phục vụ giao thông vận chuyển nh ga, c u bốc dỡ hàng hóa... - Trong nhiều tr
ng hợp do đặc điểm s n xuất mà kho nguyên li u hoặc kho
thành ph m bố trí gắn liền với bộ phận s n xuất vì vậy chúng nằm ngay trong khu vực s n xuất.
- Khu kho tàng và giao thông đ ợc đặt t i khu vực sao cho vừa ti p cận thuận lợi
với giao thông bên ngoài, đặc bi t là đ ng sắt hoặc đ ng thủy vừa ti p cận với khu s n xuất.
- Khu kho tàng và các công trình đ u mối giao thông th ng chi m 15-20% quĩ đ t
d) Khu bố trí các công trình cung cấp và đảm bảo kỹ thuật
- Đây là các công trình trong quá trình ho t động th
ng sinh ra bụi, ti ng ồn, khí
th i, nguy cơ cháy nổ Æ c n đ ợc bố trí cách xa khu vực s n xuất, khu tr ớc
nhà máy và đ ợc đặt cuối h ớng gió chủ đ o.
- Các công trình cung cấp đ m b o kỹ thuật: Các công trình năng l ợng, tr m
phát đi n, tr m bi n th , nhà điều hành, nhà nồi hơi, tr m làm nguội n ớc, khí
đốt, khí ép, tr m bơm, m ng l ới kỹ thuật… - Khu vực này th
ng chi m 12-15% quĩ- đ t.
e) Khu vực dự kiến mở rộng
- Khu vực này có thể phân tán theo từng khu vực chức năng hay tập trung l i
thành một khu vực riêng bi t.
- Trong giai đo n ch a xây dựng, di n tích này đ ợc sử dụng cho mục đích trồng cây xanh.
- Tùy theo định h ớng phát triển của XNCN mà khu vực này có di n tích lớn hay nhỏ. - 20 -