Bài ôn tập lịch sử - Lịch sử văn minh thế giới 1 | Trường Đại Học Duy Tân
Bài ôn tập lịch sử - Lịch sử văn minh thế giới 1 | Trường Đại Học Duy Tân được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử văn minh thế giới 1(HIS 221)
Trường: Đại học Duy Tân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài ôn tập lịch sử Ai cập Thời gian:
Khoảng 3200TCN, kinh tế Ai Cập phát triển mạnh
Đến 3100TCN, Namer_ vị vua miền Nam, đã tạo nên 1 nhà nước thống nhất đầu tiên Lãnh thổ:
ĐÔNG BẮC CHÂU PHI Địa hình:
Phía Bắc là biển Địa Trung Hải, phía Đông là biển Đ , ỏ phía Tây Nam đ c ượ bao b c ọ b i ở các sa m c ạ l n ớ ( Sahara, nubian) Chỉ duy nh t ấ phía Đông B c ắ c a ủ Ai C p ậ có
Dãy đất XuyÊ( cửa ng ỏ tiến vào Ai C p ậ th i ờ cổ đ i ạ )
Vai trò của sông Nilê:
Cung cấp nước và phù sa Nguồn thủy sản
Con đường giao thông thuận lợi Dân cư:
Khoảng 5000tcn bên dòng sông Nile thổ dân địa phương đã chuyển từ săn bắt, đánh cá sang trồng trọt Xã Hội: VUA(. Pharaoh) Thầy tế, kinh sư Nông dân và !!!!!!!! nô lệ!!
Chữ viết của người AI CẬP: T n ượ g hình_ vi t
ế trên giấy papurus( giấy cối) Cổ_kim_kim t ự tháp( lăng m ) ộ do các v ịvua xây d n ự g_ th ể hi n ệ s ự vĩ đ i ạ Tôn giáo_ đgl tân v n ươ g qu c ố Coi tr n ọ g thân m t ặ tr i ờ (Ra), th n ầ sông nile(Anubis), th n ầ c i ỏ ch t ế (osiris), pharaoh(Horus) Thành t u ự : Nh t ậ khuê, đ n ồ g h ồ n c,
ướ π=3,16, 365 ngày, di n
ệ tích hình vuông, hình ch ữ nh t ậ L n ưỡ g Hà:
Hai con sông: Tigris và Euphrates Dân t c ộ : ng i ườ Sumer Ch ữ vi t ế : D n ạ g ch ữ hình nêm( đinh, ti t ế hình,…) đ c ượ vi t ế trên đ T ấ SÉT, chính vì v y ậ mà b ị bi n ế d n ạ g Xã h i ộ ( th i ờ kì) Ng i ườ Sumer Đế qu c ố AKKADIAH: Vị vua bốn ph n ươ g”Sargon”( ng i ườ đ u ầ tiên trong lịch s ử l p ậ nên đ ế ch ế t p ậ quy n ề đa ch n ủ g t c ộ BABYLON C : Ổ Vị vua Hammurabi( tên b ộ lu t ậ c ) ổ TÂN BABYLON: V N ƯỜ treo babylon T ự lu n ậ : Chữ vi t ế c a ủ ng i ườ Sumer Lo i ạ ch ữ vi t ế ra đ i ờ đ u ầ tiên trong lịch s ử nhân lo i ạ (3500TCN). Do nhu cầu ghi chép h ồ s ơ đ t ấ đai c a ủ đ n ề thờ, h ồ s , ơ h ồ sơ th n ươ g m i ạ đ ể tán d n ươ g các kì công c a ủ các v ịvua D n ạ g ch : ữ hình nêm, hình đinh T o ạ nên bởi những con d u ấ hình trụ Ý nghĩa: T o ạ thu n ậ lợi cho vi c ệ ghi chép Là đk tiên quy t ế hình thành h ệ th n ố g quan l i ạ Thúc đẩy s n ả xu t ấ và m u ậ d ch ị T o ạ s ự phân chia m i ớ trong xã h i ộ N Ấ ĐỘ: B t ắ ngu n ồ t ừ sông n Ấ
Hai thành phố( Hurappa và Hohenjodurro) Xã h i ộ Aryan( chăn th ả gia súc) Chiến binh_ tu sĩ_ th ứ dân_ nô l ( ệ nông dân) Tôn giáo: Đ o ạ bà la môn_ ai sáng l p ậ _ không có Ph t ậ giáo_”t ứ di u ệ đ ” ế kh ổ t p ậ di t ệ đ o ạ +đế T Ự lu n ậ : Aryan: là ng i ườ chăn th ả gia súcnói h ệ ngôn ng ữ n ấ âu Aryan có m c ặ t i ạ Ấn Đ : ộ do bi n ế đổi khí h u ậ và xung đ t ộ vùng đ t ấ chăn thả gia súc. Tính c ơ đ n ộ g và hi u ế chi n ế đã giúp h
ọ đánh bại những dt khác S ự xu t ấ hi n ệ c a ủ h ọ đã làm bi n ế đổi XH Ấn độ Khi ti n ế vào ti u ể l c ụ đ a ị n Ấ Đ , ộ ng i
ườ A đã phân chia thành 3 nhóm: chi n ế binh, tu sĩ và th ứ dân T ừ nh n ữ g xung đ t ộ và sự chinh ph c
ụ đã thêm 1 nhóm: nông dân hay nô lệ Qua nhiều th
ế k ,ỉ 4 varna( ĐCXH) đac phát triênnr: tăng l , ữ chi n ế binh, th ứ dân, và nông nô Th i ờ gian: 3200TCN Trung qu c ố : T ứ đ i ạ phát minh”gi y ấ , ngh ề in, la bàn, thu c ố súng” B t ắ ngu n ồ t ừ sông Hoàng Hà Đi u ề ki n ệ XH Dân c : ư ng i ườ v n ượ ”B c ắ Kinh” XH: Ng n ưỡ g Thi u ề và Long S n ơ Phát tri n ể qua các th i ờ kì Th i ờ tam đai: H _ ạ Th n ươ g_Chu Th i ờ xuân thu chi n ế qu c ố Th i ờ phong ki n ế Ch ữ vi t ế : T N ƯỢ G HÌNH ch ”G ữ iáp c t ố ” vi t ế trên mai rùa ho c ặ x n ươ g thú Giáp c t
ố _ Kim văn_ Triện_ Lệ_Khải Kim văn: th i ờ kì nhà Chu Triện: th i ờ kì XTCQ L : ệ th i ờ kì nhà T n ầ Kh i ả : th i ờ kì nhà Hán H ệ t n ươ g t n ưở g: g m ồ có nho gia và đ o ạ gia Nho gia: Kh n ổ g t : ử M n ạ h t : ử thi n ệ Tuân t : ử Ác Tam c n ươ g, ngũ th n ườ g: Cha con_ vua tôi_ v ợ ch n ồ g Tam tòng, t ứ đ c: ứ Tòng phụ Tòng phu Tòng tử Ch ữ vi t ế c a ủ người nàh Th n ươ g Là ch ữ vi t ế đ u ầ tiên c a ủ ng i ườ TQ được ra đ i ờ vào th i ờ kì nhà Th n ươ g Do t c ụ l ệ mê tín và bói toán Ch ữ vi t ế đ u ầ tiên là chữ giáp c t ố Các kí t ự ban đ u ầ là t n ượ g hìh Theo th i ờ gian, s ố l n ượ g kí t ự tăng lên( 3000kí t ) ự Vai trò c a ủ ch ữ vi t ế : Đã tr ở thành chìa khóa đ ể phát triển b n ả s c ắ c a ủ VMTQ Sự gắn kết v i ớ các c
ư dân ngày càng tăng lên, t o ạ nên b n ả sắc chung HI Lạpvà la mã .