lOMoARcPSD| 59085392
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 4
Bài 4.1: Ngân hàng Thành Công đã phát hành 20.000 triệu đồng trái phiếu chuyển
đổi, lãi suất 4% o đầu năm 2018. Trái phiếu thể được hoàn lại, hoặc chuyển đổi
sang cổ phiếu vào ngày 31/12/2020. Lãi suất thị trường phổ biến đối với khoản nợ
tương tự không có quyền chọn chuyển đổi là 8%.
Yêu cầu:
1. Điền thông tin còn thiếu vào bảng sau để tính các giá trị phát sinh liên quan
đến trái phiếu chuyển đổi khi phát hành:
Ngày
Mô tả
Dòng tiền
Tỉ lệ chiết
khấu
PV
31/12/18
lãi năm 1
?
1/1.08
?
31/12/19
lãi năm 2
800
1/1.08
2
685.87
31/12/20
lãi năm 3
800
1/1.08
3
?
31/12/20
Gốc đến hạn
?
1/1.08
3
Tổng
liability
?
Equity
?
2. Điền thông tin còn thiếu vào bảng sau để tính toán giá phí phân bổ cho cấu
phần nợ của trái phiếu chuyển đổi
Ngày phân
bổ
Số dư đầu
kỳ
Thanh toán
(Payment)
Lãi
(Interest)
với 8%
Giá
vốn
phân
bổ cuối
kỳ
lOMoARcPSD| 59085392
31/12/18
?
-800
1435.07
?
31/12/19
18573.39
-800
1485.87
19259.26
31/12/20
19259.26
?
1540.74
?
3. Ghi nhận các bút toán phát sinh theo IFRS từ khi phát hành đến khi tất toán
trái phiếu vào ngày 31/12/2020 biết trái chủ không lựa chọn chuyển đổi sang cổ
phiếu.
1
Bài 4.2: Ngân hàng Uy Tín đã phát hành 2.000 trái phiếu chuyển đổi vào đầu năm
20X2. Trái phiếu thời hạn ba năm được phát hành ngang gvới mệnh giá 1
triệu đồng cho mỗi trái phiếu, tổng số tiền thu được là 2.000 triệu đồng. Tiền lãi được
trả hàng năm theo lãi suất danh nghĩa là 7%/năm. Mỗi trái phiếu có thể chuyển đổi
bất kỳ lúc nào cho đến khi đáo hạn thành 25 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000
đ/cổ phiếu. Khi trái phiếu được phát hành, lãi suất thị trường phổ biến đối với khoản
nợ tương tự không có quyền chọn chuyển đổi là 9%.
Yêu cầu:
1. Tính toán giá trị của cấu phần vốn trong trái phiếu chuyển đổi trên?
2. Hạch toán tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi?
3. Ghi nhận tiếp theo của trái phiếu chuyển đổi trên?
4. Ghi nhận tại thời điểm trái chủ lựa chọn chuyển đổi sang cổ phiếu phổ thông?
Bài 4.3. Ngân hàng Thành Công đã phát hành 20.000 triệu đồng trái phiếu chuyển
đổi, lãi suất 4% vào đầu năm 2019. Trái phiếu có thể được hoàn lại, hoặc chuyển
đổi sang cổ phiếu vào ngày 31/12/2021. Lãi suất thị trường phổ biến đối với khoản
nợ tương tự không có quyền chọn chuyển đổi là 8%.
Yêu cầu:
1. Tính toán giá trị của cấu phần vốn trong trái phiếu chuyển đổi trên?
2. Hạch toán tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi?
lOMoARcPSD| 59085392
3. Ghi nhận tiếp theo của trái phiếu chuyển đổi trên?
Bài 4.4. Ngày 1/1/200X, NH ABC phát hành 2.000 trái phiếu chuyển đổi với mệnh
giá 1.000.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 7%/năm được trả vào cuối kì hàng năm. Khi
trái phiếu này được phát hành, lãi suất thị trường cho một công cụ nợ tương tự nhưng
không có quyền chuyển đổi 9%/năm. PV của trái phiếu lúc đầu 1.848.122.000
đồng. Hạch toán nghiệp vụ tại thời điểm phát hành, thời điểm cuối năm thứ 1 thời
điểm chuyển đổi sang cổ phiếu thường biết tỉ lệ chuyển đổi là 1 trái phiếu bằng 40
cổ phiếu phổ thông, mỗi cổ phiếu có mệnh giá 10.000đ?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59085392
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 4
Bài 4.1: Ngân hàng Thành Công đã phát hành 20.000 triệu đồng trái phiếu chuyển
đổi, lãi suất 4% vào đầu năm 2018. Trái phiếu có thể được hoàn lại, hoặc chuyển đổi
sang cổ phiếu vào ngày 31/12/2020. Lãi suất thị trường phổ biến đối với khoản nợ
tương tự không có quyền chọn chuyển đổi là 8%. Yêu cầu: 1.
Điền thông tin còn thiếu vào bảng sau để tính các giá trị phát sinh liên quan
đến trái phiếu chuyển đổi khi phát hành: Tỉ lệ chiết Ngày Mô tả Dòng tiền PV khấu 31/12/18 lãi năm 1 ? 1/1.08 ? 31/12/19 lãi năm 2 1/1.082 800 685.87 31/12/20 lãi năm 3 1/1.083 ? 800 31/12/20 Gốc đến hạn ? 1/1.083 Tổng ? liability Equity ? 2.
Điền thông tin còn thiếu vào bảng sau để tính toán giá phí phân bổ cho cấu
phần nợ của trái phiếu chuyển đổi Ngày phân Số dư đầu Thanh toán Lãi Giá bổ kỳ (Payment) (Interest) vốn với 8% phân bổ cuối kỳ lOMoAR cPSD| 59085392 31/12/18 ? -800 1435.07 ? 31/12/19 18573.39 -800 1485.87 19259.26 31/12/20 19259.26 ? 1540.74 ? 3.
Ghi nhận các bút toán phát sinh theo IFRS từ khi phát hành đến khi tất toán
trái phiếu vào ngày 31/12/2020 biết trái chủ không lựa chọn chuyển đổi sang cổ phiếu. 1
Bài 4.2: Ngân hàng Uy Tín đã phát hành 2.000 trái phiếu chuyển đổi vào đầu năm
20X2. Trái phiếu có thời hạn ba năm và được phát hành ngang giá với mệnh giá 1
triệu đồng cho mỗi trái phiếu, tổng số tiền thu được là 2.000 triệu đồng. Tiền lãi được
trả hàng năm theo lãi suất danh nghĩa là 7%/năm. Mỗi trái phiếu có thể chuyển đổi
bất kỳ lúc nào cho đến khi đáo hạn thành 25 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000
đ/cổ phiếu. Khi trái phiếu được phát hành, lãi suất thị trường phổ biến đối với khoản
nợ tương tự không có quyền chọn chuyển đổi là 9%. Yêu cầu:
1. Tính toán giá trị của cấu phần vốn trong trái phiếu chuyển đổi trên?
2. Hạch toán tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi?
3. Ghi nhận tiếp theo của trái phiếu chuyển đổi trên?
4. Ghi nhận tại thời điểm trái chủ lựa chọn chuyển đổi sang cổ phiếu phổ thông?
Bài 4.3. Ngân hàng Thành Công đã phát hành 20.000 triệu đồng trái phiếu chuyển
đổi, lãi suất 4% vào đầu năm 2019. Trái phiếu có thể được hoàn lại, hoặc chuyển
đổi sang cổ phiếu vào ngày 31/12/2021. Lãi suất thị trường phổ biến đối với khoản
nợ tương tự không có quyền chọn chuyển đổi là 8%. Yêu cầu:
1. Tính toán giá trị của cấu phần vốn trong trái phiếu chuyển đổi trên?
2. Hạch toán tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi? lOMoAR cPSD| 59085392
3. Ghi nhận tiếp theo của trái phiếu chuyển đổi trên?
Bài 4.4. Ngày 1/1/200X, NH ABC phát hành 2.000 trái phiếu chuyển đổi với mệnh
giá 1.000.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 7%/năm được trả vào cuối kì hàng năm. Khi
trái phiếu này được phát hành, lãi suất thị trường cho một công cụ nợ tương tự nhưng
không có quyền chuyển đổi là 9%/năm. PV của trái phiếu lúc đầu là 1.848.122.000
đồng. Hạch toán nghiệp vụ tại thời điểm phát hành, thời điểm cuối năm thứ 1 và thời
điểm chuyển đổi sang cổ phiếu thường biết tỉ lệ chuyển đổi là 1 trái phiếu bằng 40
cổ phiếu phổ thông, mỗi cổ phiếu có mệnh giá 10.000đ?