Bài tập chương 1 Kế toán tài chính 3 - Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công Thương

Tổng hợp Bài tập chương 1 Kế toán tài chính 3/Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công Thương. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 7 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
6 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 1 Kế toán tài chính 3 - Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công Thương

Tổng hợp Bài tập chương 1 Kế toán tài chính 3/Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công Thương. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 7 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

56 28 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
Câu 1: Công ty TNHH Hoàng Việt hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
khai thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
1.
Mua 1 hàng của công ty M theo giá mua chưa thuế GTGT chưa thuế
400.000.000 đ, thuế giá trị gia tăng 10%. Số hàng mua trên, công ty đã:
Gửi bán thẳng cho công ty B số hàng mua trị giá 170.000.000 đ, theo giá n
chưa thuế 250.000.000đ, thuế giá tr gia tăng 10%.
Số còn lại công ty nhập kho.
2.
Công ty phát hiện hàng nghiệp vụ 1 có s ng trị giá 40.000.000đ (chưa
thuế giá trị gia tăng 10%) kém chất lượng, công ty quyết định xử lý như sau:
Xuất tr lại cho ngườin tr giá sống là 15.000.000 đ.
Số hàng kém chất ng còn lại, ng ty X u cầu bên bán giảm giá 20% trên
giá chưa thuế, thuế GTGT 10%, bên bán đã đồng ý.
Số tiền hàng hóa trả lại số tiền được giảm giá, công ty hạch toán giảm ng ty
phải trả công ty M. Công ty chuyển khoản thanh toán tiền mua ng cho công ty M sau
khi trừ khi chiết khấu thanh toán được hưởng 1% trên tổng số tiền phải trả.
3.
Xuất kho hàng hóa trị giá 80.000.000đ cho đại bán đúng giá hưởng hoa hồng
theo giá bán chưa thuế GTGT 120.000.000đ, thuế giá trị gia ng 10%. Hoa hồng được
hưởng là 8% trên giá bán chưa thuế, thuế giá trị gia tăng của hoa hồng đại 10%.
Đại thông báo đã bán được hàng có gn chưa thuế GTGT 75.000.000đ, thuế giá
tr gia tăng 10%, đại lý đã chuyển khoản thanh toán cho doanh nghiệp sau khi trừ đi phần
hoa hồng được hưởng.
u cầu: Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Câu 2: Công ty thương mại Trúc Tơng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
khai thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
1. Xuất kho bán trực tiếp cho công ty A một số hàng hóa trgiá 40.000.000đ, giá bán
chưa thuế 55.000.000đ, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền ng thu bằng tiền gi ngân hàng
50%, số còn lại chưa thu.
2. Xuất kho bán trực tiếp cho công ty B một số hàng hóa trị giá 60.000.000đ, giá bán
chưa thuế 80.000.000 đ, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa thu tiền. Sau đó công ty B đề
nghị giảm giá 10% trên số hàng đã mua (chưa thuế) vì hàng không đúng như hợp đồng
kết, doanh nghiệp đã đồng ý và nhận được tiền hàng bằng chuyển khoản.
3. Công ty A chuyển khoản thanh tn tiền hàng cho doanh nghiệp sau khi trừ đi
chiết khấu thanh tn được hưởng là 1% trên giá bán chưa thuế.
4. Xuất kho giao cho đại C một số hàng hóa trị giá xuất kho là 80.000.000đ, giá
n chưa thuế giá tr gia tăng 10% là 100.000.000đ, hoa hồng đạiđược hưởng là 3%
trên giá bán chưa thuế, thuế giá trị gia tăng của hoa hồng 10%. Đại lý C thông báo bán
được số hàng trị giá chưa thuế là 80.000.000đ đã chuyển khoản thanh toán cho doanh
nghiệp sau khi trừ đi phần hoa hồng được hưởng.
u cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Câu 3: Doanh nghiệp thương mại Hùng Cường hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp khai thường xuyên, nộp thuế giá trgia tăng theo phương pháp khấu trừ, tính trị
giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền
Số đầu tháng của 1 số tài khoản:
TK 1561: 16.000.000 đ, trong đó: Hàng hóa A: 1.000 sp x 16.000đ/sp,
TK 1562: 4.000.000 đ
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua 4.000 hàng hoá A nhập kho chưa trả tiền cho người bán N giá mua chưa thuế
GTGT 18.000 đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%.
2. Xuất 4.000 hàng hóa A để gửi bán tại công ty K, công ty K đã nhận được hàng nói
trên. Chi phí vận chuyển 500.000 đ, thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 500 hàng hóa A trong đó 200 sản phẩm khuyến mãi bán ng theo giá
xuất kho, 300 sản phẩm trả lương theo giá bán chưa thuế GTGT 30.000đ/sp, thuế GTGT
10%.
4. Công ty K báo đã bán được 4.000 hàng hóa A giá bán chưa thuế GTGT
30.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%, công ty K đã chuyển trả số tin cho doanh nghiệp
bằng chuyển khoản sau khi trừ đi hoa hồng 8% trên gn chưa thuế, thuế giá trị gia
ng 10%.
5. Cuối tháng, kiểm số hàng a A thiếu 50 hàng hóa A, ca nguyên nhân,
doanh nghiệp lập biên bản chờ xử lý.
6. Cuối tháng phân bổ hết chi phí thu mua cho hàng bán ra trong k
u cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế pt sinh
Câu 4: Tại doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp khai
thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho
ng hóa theo phương pháp nhập trước- xuất trước
Số đầu kỳ của 1 số tài khoản:
TK 1561: 112.000.000 đ (số ợng 800 sp A)
TK 1562: 3.000.000đ
Các tài khoản khác số mặc định. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Nhập mua 6.000 hàng hóa A, đơn giá 150.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa
tr tiền người bán. Chi phí nhập kho hàng hóa A tổng trị giá 3.300.000đ (có thuế giá trị
gia tăng 10%) thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất bán 6.500 hàng hóa A, đơn giá 250.000đ/sp, thuế giá trgia tăng 10%, chưa
thu tiền. Giảm giá cho khách hàng 5.000đ/sp, thuế giá trgia tăng 10%, khấu trừ o
công nợ phải thu.
3. Chuyển khoản thanh toán tiền nghiệp vụ 1 do thanh toán trước thời hạn nên nhận
được 1 khoản chiết khấu thanh toán là 1% trên tổng giá thanh toán.
4. Nhập mua 3.000ng hóa A, đơn giá 160.000 đ/sp, thuế gtrị gia ng 10%, chưa
tr tiền. Chi phí nhập kho hàng hóa A tổng trgiá2.750.000đ (gồm thuế giá trị gia tăng
10%), trả bằng tiền mặt.
5. Xuất 2.000 hàng hóa A đơn g260.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa thu
tiền. Doanh nghiệp cho khách hàng hưởng 1 khoản chiết khấu thương mại 4.400.000đ,
trong đó có thuế giá trị gia tăng 10%, khấu trừ vào công nợ.
u cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Câu 5: Công ty TMDV ng Thịnh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, trong tháng 3/202x phát sinh các
nghiệp vụ sau:
1. Công ty nhập khẩu 3.000 hàng hB tcông ty Anpha, giá 12USD/cái chưa tr
tiền người bán, biết thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Biết tỷ giá thực tế
23.200đ/USD. Biết hàng về nhập kho đủ.
2. Xuất 2.000 ng hoá B gửi đại Kim, giá bán chưa thuế GTGT 500.000đ/cái,
thuế GTGT 10%.
3. Đại Kim thông báo đã bán hết hàng, chuyển hoá đơn hoa hồng đại lý cho doanh
nghiệp, tiền ng chưa thanh toán. Biết hoa hồng đại 5% trên gn đã
thuế GTGT 10%.
u cầu: Tính toán định khoản các nghiệp vụ trên.
Câu 6: Công ty TNHH TMDV Hoà Phát nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán
ng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, trong tháng 3/202x phát sinh
các nghiệp vụ sau:
1. Nhập kho 8.000 ng hoá D từ công ty Hoàn Hảo, g mua chưa thuế GTGT
65.000đ/cái, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán 50% tiền
ng, scòn lại thanh toán sau 30 ngày biết hàng về nhập kho đủ. Chi phí vận
chuyển 3.300.000đ đã bao gồm 10% thuế GTGT đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất khẩu 5.000 ng hoá D cho công ty Teky, giá xuất khẩu 6USD/cái, thuế xuất
khẩu 20%, tiền bán hàng chưa thu. Doanh nghiệp đã chuyển khoản vào ngân sách
nhà nước tiền thuế xuất khẩu.
3. Doanh nghiệp nhận giấy báo vkhoản chiết khấu thanh toán được hưởng
5.200.000đ
u cầu: Tính toán định khoản các nghiệp vụ trên.
Câu 7: Công ty TNHH Gia t nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp khai thường xuyên, trong tháng 3/202x có phát sinh các nghiệp
vụ sau:
1. Nhập kho 5.000 ng hoá F từ người bán Phạm, giá mua chưa thuế GTGT
25.000đ/cái, thuế GTGT 10% chưa thanh toán, hàng về nhập kho đủ. Chi pvận
chuyển 12.500.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 3.000 hàng hoá F từ doanh nghiệp Tiến Phát, giá mua chưa thuế GTGT
27.000đ/cái, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Hàng về
nhập kho đủ.
3. Xuất kho 6.000 hàng hoá F bán cho cửa ng Kim Thanh, giá bán chưa thuế
GTGT 40.000đ/cái, thuế GTGT 10% chưa thu tiền, biết doanh nghiệp xuất kho
theo phương pháp nhập trước xuất trước.
4. Khách hàng Kim Thanh thông báo 100 ng hoá F kém chất ợng, đề nghị
giảm giá 15% trên giá bán trước thuế và thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đồng ý,
cấn trừ vào công nợ.
u cầu: Tính toán định khoản các nghiệp vụ trên.
Câu 8: Tại công ty thương mại Minh Huy kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, tính trị giá xuất
kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Trong kỳ có các tài liệu sau:
I. Số đầu kỳ các tài khoản:
- TK 1561: 35.000.000đ (số lượng 1.000 sp A)
- TK 1562: 1.000.000đ
II. Tình hình phát sinh trong kỳ:
1. Doanh nghiệp mua 2.000 sp A về nhập kho, đơn giá mua chưa thuế 36.000đ/sp,
thuế giá trị gia tăng 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do thanh toán trước
thời hạn n doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên tổng giá thanh
toán. Chi phí bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt 1.100.000 đ bao gồm cthuế gtrị gia
ng 10%.
2. Mua 2.000 sp A, đơn giá mua chưa thuế 34.000đ/sp, thuế giá tr gia tăng 10%, tiền
ng chưa thanh toán. hàng này bán giao tay 3 cho công ty N, đơn giá bán chưa thuế
50.000đ/sp, thuế gtrị gia tăng 10%. Công ty N đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi
ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% tổng giá thanh toán.
3. Xuất bán 2.500 sp A, đơn giá bán chưa thuế 55.000đ/sp, thuế giá trgia tăng 10%,
tiền bán hàng doanh nghiệp đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Xuất gửi đại lý K 500 sp A, đơn giá bán chưa thuế 55.000đ/sp, thuế giá trị gia ng
10%. Hoa hồng đại được ởng 5% trên giá bán chưa thuế, thuế giá trị gia tăng trên
hoa hồng 10%. Đại lý đã bán được hàng và chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán toàn bộ
cho doanh nghiệp sau khi trừ hoa hồng đại lý.
u cầu: Tính toán định khoản các nghiệp vụ trên.
| 1/6

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 – KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
Câu 1: Công ty TNHH Hoàng Việt hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
1. Mua 1 lô hàng của công ty M theo giá mua chưa thuế GTGT chưa thuế
400.000.000 đ, thuế giá trị gia tăng 10%. Số hàng mua trên, công ty đã:
• Gửi bán thẳng cho công ty B số hàng mua trị giá 170.000.000 đ, theo giá bán
chưa thuế là 250.000.000đ, thuế giá trị gia tăng 10%.
• Số còn lại công ty nhập kho.
2. Công ty phát hiện lô hàng ở nghiệp vụ 1 có số hàng trị giá 40.000.000đ (chưa có
thuế giá trị gia tăng 10%) kém chất lượng, công ty quyết định xử lý như sau:
• Xuất trả lại cho người bán trị giá số hàng là 15.000.000 đ.
• Số hàng kém chất lượng còn lại, công ty X yêu cầu bên bán giảm giá 20% trên
giá chưa thuế, thuế GTGT 10%, bên bán đã đồng ý.
Số tiền hàng hóa trả lại và số tiền được giảm giá, công ty hạch toán giảm công ty
phải trả công ty M. Công ty chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng cho công ty M sau
khi trừ khi chiết khấu thanh toán được hưởng 1% trên tổng số tiền phải trả.
3. Xuất kho hàng hóa trị giá 80.000.000đ cho đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
theo giá bán chưa thuế GTGT 120.000.000đ, thuế giá trị gia tăng 10%. Hoa hồng được
hưởng là 8% trên giá bán chưa có thuế, thuế giá trị gia tăng của hoa hồng đại lý là 10%.
Đại lý thông báo đã bán được hàng có giá bán chưa thuế GTGT là 75.000.000đ, thuế giá
trị gia tăng 10%, đại lý đã chuyển khoản thanh toán cho doanh nghiệp sau khi trừ đi phần hoa hồng được hưởng.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Câu 2: Công ty thương mại Trúc Thương hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
1. Xuất kho bán trực tiếp cho công ty A một số hàng hóa trị giá 40.000.000đ, giá bán
chưa thuế 55.000.000đ, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng
50%, số còn lại chưa thu.
2. Xuất kho bán trực tiếp cho công ty B một số hàng hóa trị giá 60.000.000đ, giá bán
chưa thuế 80.000.000 đ, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa thu tiền. Sau đó công ty B đề
nghị giảm giá 10% trên số hàng đã mua (chưa thuế) vì hàng không đúng như hợp đồng ký
kết, doanh nghiệp đã đồng ý và nhận được tiền hàng bằng chuyển khoản.
3. Công ty A chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp sau khi trừ đi
chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% trên giá bán chưa thuế.
4. Xuất kho giao cho đại lý C một số hàng hóa trị giá xuất kho là 80.000.000đ, giá
bán chưa có thuế giá trị gia tăng 10% là 100.000.000đ, hoa hồng đại lý được hưởng là 3%
trên giá bán chưa thuế, thuế giá trị gia tăng của hoa hồng là 10%. Đại lý C thông báo bán
được số hàng trị giá chưa thuế là 80.000.000đ và đã chuyển khoản thanh toán cho doanh
nghiệp sau khi trừ đi phần hoa hồng được hưởng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Câu 3: Doanh nghiệp thương mại Hùng Cường hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, tính trị
giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền
Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản:
TK 1561: 16.000.000 đ, trong đó: Hàng hóa A: 1.000 sp x 16.000đ/sp, TK 1562: 4.000.000 đ
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua 4.000 hàng hoá A nhập kho chưa trả tiền cho người bán N giá mua chưa thuế
GTGT 18.000 đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%.
2. Xuất 4.000 hàng hóa A để gửi bán tại công ty K, công ty K đã nhận được hàng nói
trên. Chi phí vận chuyển 500.000 đ, thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 500 hàng hóa A trong đó 200 sản phẩm khuyến mãi bán hàng theo giá
xuất kho, 300 sản phẩm trả lương theo giá bán chưa thuế GTGT 30.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
4. Công ty K báo đã bán được 4.000 hàng hóa A giá bán chưa thuế GTGT
30.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%, công ty K đã chuyển trả số tiền cho doanh nghiệp
bằng chuyển khoản sau khi trừ đi hoa hồng 8% trên giá bán chưa thuế, thuế giá trị gia tăng 10%.
5. Cuối tháng, kiểm kê số hàng hóa A thiếu 50 hàng hóa A, chưa rõ nguyên nhân,
doanh nghiệp lập biên bản chờ xử lý.
6. Cuối tháng phân bổ hết chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Câu 4: Tại doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho
hàng hóa theo phương pháp nhập trước- xuất trước
Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản:
TK 1561: 112.000.000 đ (số lượng 800 sp A) TK 1562: 3.000.000đ
Các tài khoản khác có số dư mặc định. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Nhập mua 6.000 hàng hóa A, đơn giá 150.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa
trả tiền người bán. Chi phí nhập kho hàng hóa A tổng trị giá là 3.300.000đ (có thuế giá trị
gia tăng 10%) thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất bán 6.500 hàng hóa A, đơn giá 250.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa
thu tiền. Giảm giá cho khách hàng là 5.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%, khấu trừ vào công nợ phải thu.
3. Chuyển khoản thanh toán tiền ở nghiệp vụ 1 do thanh toán trước thời hạn nên nhận
được 1 khoản chiết khấu thanh toán là 1% trên tổng giá thanh toán.
4. Nhập mua 3.000 hàng hóa A, đơn giá 160.000 đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa
trả tiền. Chi phí nhập kho hàng hóa A tổng trị giá là 2.750.000đ (gồm thuế giá trị gia tăng
10%), trả bằng tiền mặt.
5. Xuất 2.000 hàng hóa A đơn giá 260.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa thu
tiền. Doanh nghiệp cho khách hàng hưởng 1 khoản chiết khấu thương mại là 4.400.000đ,
trong đó có thuế giá trị gia tăng 10%, khấu trừ vào công nợ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Câu 5: Công ty TMDV Hưng Thịnh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 3/202x có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Công ty nhập khẩu 3.000 hàng hoá B từ công ty Anpha, giá 12USD/cái chưa trả
tiền người bán, biết thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Biết tỷ giá thực tế
23.200đ/USD. Biết hàng về nhập kho đủ.
2. Xuất 2.000 hàng hoá B gửi đại lý Kim, giá bán chưa thuế GTGT 500.000đ/cái, thuế GTGT 10%.
3. Đại lý Kim thông báo đã bán hết hàng, chuyển hoá đơn hoa hồng đại lý cho doanh
nghiệp, tiền hàng chưa thanh toán. Biết hoa hồng đại lý là 5% trên giá bán đã có thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên.
Câu 6: Công ty TNHH TMDV Hoà Phát nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 3/202x có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Nhập kho 8.000 hàng hoá D từ công ty Hoàn Hảo, giá mua chưa thuế GTGT
65.000đ/cái, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán 50% tiền
hàng, số còn lại thanh toán sau 30 ngày biết hàng về nhập kho đủ. Chi phí vận
chuyển 3.300.000đ đã bao gồm 10% thuế GTGT đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất khẩu 5.000 hàng hoá D cho công ty Teky, giá xuất khẩu 6USD/cái, thuế xuất
khẩu 20%, tiền bán hàng chưa thu. Doanh nghiệp đã chuyển khoản vào ngân sách
nhà nước tiền thuế xuất khẩu.
3. Doanh nghiệp nhận giấy báo có về khoản chiết khấu thanh toán được hưởng là 5.200.000đ
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên.
Câu 7: Công ty TNHH Gia Cát nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 3/202x có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Nhập kho 5.000 hàng hoá F từ người bán Lê Phạm, giá mua chưa thuế GTGT
25.000đ/cái, thuế GTGT 10% chưa thanh toán, hàng về nhập kho đủ. Chi phí vận
chuyển 12.500.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 3.000 hàng hoá F từ doanh nghiệp Tiến Phát, giá mua chưa thuế GTGT
27.000đ/cái, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Hàng về nhập kho đủ.
3. Xuất kho 6.000 hàng hoá F bán cho cửa hàng Kim Thanh, giá bán chưa thuế
GTGT 40.000đ/cái, thuế GTGT 10% chưa thu tiền, biết doanh nghiệp xuất kho
theo phương pháp nhập trước xuất trước.
4. Khách hàng Kim Thanh thông báo có 100 hàng hoá F kém chất lượng, đề nghị
giảm giá 15% trên giá bán trước thuế và thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đồng ý, cấn trừ vào công nợ.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên.
Câu 8: Tại công ty thương mại Minh Huy kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, tính trị giá xuất
kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Trong kỳ có các tài liệu sau:
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản:
- TK 1561: 35.000.000đ (số lượng 1.000 sp A) - TK 1562: 1.000.000đ
II. Tình hình phát sinh trong kỳ:
1. Doanh nghiệp mua 2.000 sp A về nhập kho, đơn giá mua chưa thuế 36.000đ/sp,
thuế giá trị gia tăng 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do thanh toán trước
thời hạn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên tổng giá thanh
toán. Chi phí bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt 1.100.000 đ bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%.
2. Mua 2.000 sp A, đơn giá mua chưa thuế 34.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền
hàng chưa thanh toán. Lô hàng này bán giao tay 3 cho công ty N, đơn giá bán chưa thuế
50.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%. Công ty N đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi
ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% tổng giá thanh toán.
3. Xuất bán 2.500 sp A, đơn giá bán chưa thuế 55.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng 10%,
tiền bán hàng doanh nghiệp đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Xuất gửi đại lý K 500 sp A, đơn giá bán chưa thuế 55.000đ/sp, thuế giá trị gia tăng
10%. Hoa hồng đại lý được hưởng 5% trên giá bán chưa thuế, thuế giá trị gia tăng trên
hoa hồng 10%. Đại lý đã bán được hàng và chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán toàn bộ
cho doanh nghiệp sau khi trừ hoa hồng đại lý.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên.