Bài tập Chương 1, phần 1, cơ bản - Vật lý đại cương 2 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Bài tập Chương 1, phần 1, cơ bản - Vật lý đại cương 2 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
Bài t p Ch n 1, c n ương I, phầ ơ bả
Câu 1.1.1
Hai điện tích điểm
1
5Q =
nC và
2
3Q =
nC n m cách nhau m t kho ng
35r =
cm.
a) Tính thế n gi m này. Ý a d u cnăng tương tác tĩnh điệ ữa 2 điện tích điể nghĩa củ ủa kết qu ?
b) Tính điệ ại điể ữa 2 điện tích điển thế t m nằm chính gi m.
c) Tính công của lực tính điện khi điện tích
2
Q
d ch chuy n trên ng th ng n i hai n tích đườ điệ
xa n tích điệ
1
Q
thêm m t n 90 cm. đoạ
Câu 1.1.2
Hai hạt nhỏ mang điện tích
3q+
q+
được gắn chặt vào một
thanh cách điện và cách nhau một khoảng
. Một hạt mang điện
thứ 3 có thể trượt tự do dọc theo thanh. Xác định vị trí cân bằng
của hạt thứ 3 này. Cân bằng đó có bền không?
Câu 1.1.3
Tính n th t i m trung tâm c a hình vuông c nh điệ ế điể P
1.3d =
m. Các
điệ đn tích iểm
1
12Q =
nC,
2
24Q =
nC,
3
31Q =
nC,
4
17Q =
nC.
Câu 1.1.4
Một qu c c bán kính ầu đặ
40R =
n tích cm mang điệ
26Q =
µC phân bố đều trong toàn bộ thể tích của
nó. Tính giá trị của điện trường tại điểm cách tâm cầu (a) 0 cm, (b) 10 cm, (c) 40 cm, và (d) 60 cm.
Câu 1.1.5
Trong phân h ch h t nhân, m t h t nhân nguyên t Uranium-238 g m 92 proton phân thành 2 h t
nhân nh hơn (hình cầu) g m 46 proton và có bán kính
–15
5.9 10R =
m. Tính lực đẩy tĩnh điện giữa hai
hạt nhân nh này ngay sau khi phân rã, t c khi hai qu c u h t nhân nh n m sát nhau.
Câu 1.1.6
a) Tính vận tốc c c gia tủa proton đượ ốc từ trạng thái ngh b i hi n th ệu điệ ế
120U =
V.
b) Tính vận tốc c c gia tủa electron đượ ốc từ trạng thái ngh b i hi ệu điện thế
120U =
V.
Cho khối lượng của proton là
27
1.6726219×10
p
m
=
kg, kh ng electron là ối lượ
31
9.1×10
e
m
=
kg. Điện
tích c a proton là
19
1.6×10
p
q
=
n tích c a electron là C, điệ
19
1.6×10
e
q
=
C.
2
Câu 1.1.7
Hai vỏ cầu vật dẫn đồng tâm bán kính
0.4a =
m
0.5b =
m, đượ ếu đặ ột điệc nối với nhau bởi một dây dẫn. N t lên hệ m n
tích
10Q =
µC thì điện tích được phân b trên m i v c u là bao
nhiêu?
Câu 1.1.8
Hai bản kim loại giống nhau được nối với hai lò xo kim loại
độ cứng
k
n i v i ngu n
100V =
V. Khi khóa S m , hai
bản không tích điện, khoảng cách giữa hai bản
8d =
mm
tạo thành t n n dung điệ điệ
2C =
µF. Khi đóng khóa S,
khoảng cách giữa hai bản gi t nảm đi còn mộ ửa.
a) Tính điện tích trên mỗi bản kim loại.
b) Độ cứng của mỗi lò xo là bao nhiêu?
Câu 1.1.9
Tính công trong suất nhiệt tỏa ra trên từng điện trở
mạch tr hình vẽ.ên
| 1/2

Preview text:

Bài tập Ch n 1, c ương I, phầ ơ bản Câu 1.1.1
Hai điện tích điểm Q = 5 nC và Q = 3
− nC nằm cách nhau m t kho ộ ảng r = 35 cm. 1 2 a) Tính thế n gi
năng tương tác tĩnh điệ
ữa 2 điện tích điểm này. Ý nghĩa của dấu của kết quả?
b) Tính điện thế tại điểm nằ ữa 2 điện tích điể m chính gi m.
c) Tính công của lực tính điện khi điện tích ị ể đườ ẳ ố điệ 2 Q d ch chuy n trên ng th ng n i hai n tích và xa n tích điệ ộ đoạ 1 Q thêm m t n 90 cm. Câu 1.1.2
Hai hạt nhỏ mang điện tích 3
+ q và +q được gắn chặt vào một
thanh cách điện và cách nhau một khoảng d . Một hạt mang điện
thứ 3 có thể trượt tự do dọc theo thanh. Xác định vị trí cân bằng
của hạt thứ 3 này. Cân bằng đó có bền không? Câu 1.1.3 Tính n th điệ ế tại m trung tâm điể P c a hình vuông c ủ ạnh d =1.3 m. Các
điện tích điểm Q = 12 nC, Q = 2 − 4 nC, Q = 31 nC, Q = 1 − 7 nC. 1 2 3 4 Câu 1.1.4 Một quả c c bán kính ầu đặ
R = 40 cm mang điện tích Q = 26 µC phân bố đều trong toàn bộ thể tích của
nó. Tính giá trị của điện trường tại điểm cách tâm cầu (a) 0 cm, (b) 10 cm, (c) 40 cm, và (d) 60 cm. Câu 1.1.5
Trong phân hạch hạt nhân, một hạt nhân nguyên t ử Uranium-238 g m ồ
92 proton phân rã thành 2 hạt nhân nh
ỏ hơn (hình cầu) g m 46 proton ồ và có bán kính –15
R =5.9 10 m. Tính lực đẩy tĩnh điện giữa hai
hạt nhân nh này ngay sau khi phân rã, t ỏ c khi hai qu ứ ả cầu hạt nhân nh n ỏ ằm sát nhau. Câu 1.1.6
a) Tính vận tốc của proton được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi hiệu điện thế U =120 V.
b) Tính vận tốc của electron được gia tốc từ trạng thái nghỉ bởi hiệu điện thế U =120 V.
Cho khối lượng của proton là 2 − 7 m =1.6726219×10
kg, khối lượng electron là 3 − 1 m = 9.1×10 kg. Điện p e tích c a proton là ủ 1 − 9 q =1.6×10 n tích c C, điệ a electron là ủ − 19 q = 1 − .6×10 C. p e 1 Câu 1.1.7
Hai vỏ cầu vật dẫn đồng tâm có bán kính là a = 0.4 m và b = 0.5
m, được nối với nhau bởi một dây dẫn. Nếu đặt lên hệ một điện
tích Q =10 µC thì điện tích được phân bố trên m i ỗ v ỏ cầu là bao nhiêu? Câu 1.1.8
Hai bản kim loại giống nhau được nối với hai lò xo kim loại có
độ cứng k và nối với nguồn V 1 = 00 V. Khi khóa S mở, hai
bản không tích điện, khoảng cách giữa hai bản là d = 8 mm và tạo thành tụ điện có n
điệ dung C = 2 µF. Khi đóng khóa S,
khoảng cách giữa hai bản giảm đi còn một nửa.
a) Tính điện tích trên mỗi bản kim loại.
b) Độ cứng của mỗi lò xo là bao nhiêu? Câu 1.1.9
Tính công suất nhiệt tỏa ra trên từng điện trở trong mạch trên hình vẽ. 2