Bài tập Chương 2 - Kỹ Thuật Điện | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Bài tập Chương 2 - Kỹ Thuật Điện | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Bài tập Chương 2
Bài 1: Mạch điện dưới đây sử dụng bộ khuếch đại thuật toán (OA) lý tưởng có hệ
số khếch đại A hữu hạn. Phép đo xác định được vo = 4V khi Vi = 2V. A=?
Giải:
Áp dụng công thức điện áp đu ra cho cấu hình vòng h
Trong đó:
A: Hệ số khuếch đại
v2: Điện áp đầu vào không đảo
v1: Điện áp đầu vào đảo
Từ hình vẽ ta có v1 = 0V
Áp dụng định luật chia áp
Bài 2:
Bài làm
a. Đây là mạch khuếch đại đảo nên
Vo
Vi
=
R 2
R
1
=
100 k
10
k
=10
b. Từ hình ta thấy Vp = Vo nên R3 = 10k(ohm) không ảnh hưởng đến dòng
điện trong mạch nên đây là mạch khuếch đại đảo:
Vo
Vi
=
R 2
R
1
=
100 k
10
k
=10
c.
- Do A =
nên Vo = A(v1 – v2) => v1 – v2 = 0 => v1 = v2 mà v1 = 0
v1 = v2 = 0
- Áp dụng định luật kirrchoff ta có:
i1 = i2 + i3 + 0
Viv 2
R 1
=
v 2Vo
R 2
+
v 2
R 3
v 2=0
Vi0
R 1
=
0Vo
R 2
+
0
R 3
Vo
Vi
=
R 2
R
1
=
100 k
10
k
=10
d. Vì R3 = 10k(ohm) ở đầu vào + của mạch không có dòng điện nên đây là
mạch khuếch đại đảo:
Vo
Vi
=
R 2
R
1
=
100 k
10
k
=10
Bài 4:
Bài làm
a. Vì sử dụng mạch khuếch đại đảo có
Vo
Vi
=1
Vo
Vi
=
R 2
R 1
R2 = R1 = 10k(ohm)
b. Tương tự câu a, R2 = 2R1 mà min R = 10k(ohm)
nên R1 = 10k(ohm) và R2 = 20k(ohm)
c. Vì sử dụng mạch khuếch đại đảo có
Vo
Vi
=
Rtđ
R 1
Rtđ = 0.5R1.Chọn R1 = 10k(ohm) Rtđ = R23 = 5k(ohm)
d. Tương tự câu a, R2 = 100R1 mà min R = 10k(ohm)
nên R1 = 10k(ohm) và R2 = 1M(ohm)
Do đó ta có thể thiết kế mạch khuếch đại như hình vẽ dưới đây:
Bài 7:
Bài làm
a.
- Khi A =
thì
Vo
Vi
=100
Vo
Vi
=
R 2
R
1
R 1=1 k
(
ohm
)
R 2=100 k
(
ohm
)
b.
- Nếu A = 2000 thì theo a,
G
=100
G
A
=
R 2/R 1
1
+
1+R 2 /R 1
A
=
G
1
+
1G
A
=
100
1
+
1+100
2000
=95.2
Bài 8:
Bài làm
a. G = 1
¿1+
R
2
R
1
R
2
R
1
=0. Ta th v m ch như sau :
b. G = 2
¿1+
R
2
R
1
R
2
R
1
=1. Ta th v m ch như sau :
c. G = 11
¿1+
R
2
R
1
R
2
R
1
=10. Ta th v m ch như sau :
d. G = 100
¿1+
R
2
R
1
R
2
R
1
=99. Ta th v m ch như sau:
S
Bài 9: Sử dụng cấu hình mạch khuếch đại không đảo để thiết kế một mạch có hệ số
khuếch đại là 1.5 V/V chỉ sử dụng các điện trở 10kΩ. Có thể ngắn mạch 1 điện trở
để thu được hệ số khuếch đại 1V/V hay 2V/V hay không?
Bài làm
- Ta có:
V
o
V
i
= =
1.5 1+
Ry
Rx
=¿
R
y
R
x
=0.5
mà các điện trở trong mạch đều dùng
điện trở R = 10kΩ nên
R
x
sẽ là 1 cặp điện trở mắc nối tiếp và
R
y
là một
điện trở đơn 10kΩ hoặc
R
x
là một điện trở đơn 10kΩ và
R
y
là 1 cặp
điện trở mắc song song.
- Ta có mạch là 1 trong 2 TH sau:
- Xét hình bên trái : khi bỏ điện trở
R
1
ho c R
3
thì mạch sẽ có
V
o
v
i
=1+
R
2
R
1
= =1+1 2
(V/V)
- Xét hình bên phải khi ngắt bỏ điện trở
R
5
ho c R
6
thì ta có
R
=R
56
=
R
5
R
6
R
5
+R
6
=0
Khi đó
v
o
v
i
=1 +
R
R
4
=1 +0=1(V /V )
Vậy có thể ngắn mạch 1 điện trở để thu được hệ số khuếch đại 1V/V hay
2V/V
Bài 10:
a. Sử dụng nguyên lý xếp chồng chứng minh rằng lối ra của mạch sau có giá trị là:
Bài làm
a.
- Khi
v v v
p 1
=
p 2
==
Pn
=0
khi đó mạch sẽ trở thành mạch khuếch đại đảo
v
o 1
=(
R
f
R
N 1
v
N 1
+
R
f
R
N 2
v
N 2
++
R
f
R
Nn
v
Nn
)
- Khi
v
N 1
=v
N 2
==v
Nn
=0
khi đó mạch sẽ trở thành mạch khuếch đại không
đảo. Khi đó ta có thể viết mạch tương đương với
Ta có:
+
i i i i
p
=
p 1
+
p 2
++
pn
=
v
p 1
R
p 1
+
v
p 2
R
p 2
++
v
pn
R
pn
+
v
p
=i
p
R
P
=R
p
(
v
p 1
R
p 1
+
v
p 2
R
p 2
++
v
pn
R
pn
)
Với
R
p
=
1
1
R
p 1
+
1
R
p 2
+
+
1
R
pn
+
1
R
p 0
R
N
=
1
1
R
N 1
+
1
R
N 2
+
+
1
R
Nn
Do là mạch khuếch đại không đảo nên lối ra là
v
o 2
=R
p
(
1+
R
f
R
N
)
(
v
p 1
R
p 1
+
v
p 2
R
p 2
++
v
pn
R
pn
)
- Khi
v
p 1
, v , v , , v
p 2
,, v
Pn
0 v
N 1 N 2 Nn
0
thì lối ra là;
v v v
o
=
o 1
+
o 2
=đpcm
b.
- Thiết kế mạch có
v
o
=3 v
n 1
+ +v
p 1
2 v
p 2
Khi đó
+
R R
f
=3
n 1
chọn
R
n 1
=10 k (ohm)
=>
R
f
=30 k (ohm)
v
o 2
=4 R
p
(
v
p 1
R
p 1
+
v
p 2
R
p 2
)
4
R
p
R
p 1
=1
, 4
R
p
R
p 2
=2
,
R
p
=
1
1
R
p 1
+
1
R
p 2
+
1
R
p 0
Chọn
R
p 1
=40 k
(
ohm
)
= =¿ R
P
10 k
(
ohm
)
R k
p 2
=20
(
ohm
)
R
p 0
=40 k (ohm)
Ta thiết kế mạch vẽ như sau:
Bài 11:
-
v
P
=
R
4
v
i
R
3
+R
4
- Vì đây là mạch khuếch đại không đảo nên
v v
o
=
i
(
1+
R
2
R
1
)
=
R
4
v
i
R
3
+R
4
(
1+
R
2
R
1
)
Bài 12: Cho mạch điện như hình dưới. Sử dụng nguyên lý xếp chồng tìm vo theo
điện áp lối vào
v
1
v
2
. Giả sử OA là lý tưởng. Tìm
v
o
nếu:
Bài làm
- Với
v
2
=0
thì khi đó mạch sẽ là mạch khuếch đại đảo:
v
01
=
20 R
R
v
1
=20
(
10 sin
(
2 π60 t
)
0.1 sin
(
2 π1000 t
)
)
=
2 sin
(
2 π1000 t
)
– 200
sin
(
2 π60 t
)
(V)
- Với
v
1
=0thì
khi đó mạch sẽ là mạch khuếch đại không đảo:
v
o 2
=
(
1
+
20 R
R
)
v
2
20 R
20
R+R
=20 v
2
¿
20(
10 sin
(
2 π60t
)
+0.1 sin
(
2 π1000t
)
)
¿
200
sin
(
2 π60 t
)
+
2 sin
(
2 π1000 t
)
(V)
- Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường ta có:
v v
o
=v
o 1
+
o 2
=400 sin
(
2 π60 t
)
(V)
Câu 15: Cho mạch điện như hình dưới. Biểu diễn vo là hàm của
v
1
v
2
. Xác
định điện trở lối vào của mạch khi chỉ có
v
1
? Khi chỉ có
v
2
? Kết nối nguồn
giữa hai lối vào? Kết nối nguồn tới đồng thời cả hai lối vào?
Bài làm.
a. Khi chỉ có
v
1
- Khi đó mạch có dạng:
- Vì đây là mạch khuếch đại đảo nên
v
n
=v
p
=0
v
o 1
v
1
=1
- Ta có
R=
v
1
v
n
i
1
=
v
1
i
1
=R
¿1
= >
R
¿1
=R
b. Khi chỉ có
v
2
- Khi đó mạch vẽ có dạng :
- Xét tại điểm có điện áp Vp, ta có:
v
2
v
p
R
=
v
p
R
v
2
=2 v
p
v
p
=
v
2
2
- Vì đây là mạch khuếch đại không đảo nên:
v
o 2
v
p
=
1+
R
R
= =1+1 2= v
o 2
v
2
v v v v
o
=
o 1
+
o 2
=v
2
1
- Ta có
i
2
=
v
2
v
p
R
=
v
2
v
2
2
R
R=
v
2
2 i
2
=
R
¿ 2
2
R
¿ 2
=2 R
c. Kết nối nguồn giữa 2 lối vào.
- Mạch vẽ có dạng :
- Xét định luật kirchoff ta có:
v
id
i
1
Ri
1
R=0
v R
id
=2 i
1
i i
1
R
id
=2
1
R
R R
id
=2
hay
R
¿
=2 R
d. Kết nối đồng thời cả 2 lối vào.
- Mạch vẽ có dạng:
- Áp dụng định luật chia áp ta có:
v
p
=
(
R
R+R
)
v
icm
=
1
2
v
icm
- Tương tự ta có
v
n
=
1
2
v
icm
- Ta có:
i i
icm
=i
1
+
2
v
icm
R
icm
=
v
icm
v
n
R
+
v
icm
v
p
R
v
icm
R
icm
=
v
icm
v
icm
2
R
+
v
icm
v
icm
2
R
=
v
icm
R
R
icm
=R=R
¿
Bài 16:
Bài làm
- Từ đầu bài ta có:
{
v
i 1
=30.04 sinωt
v
i 2
=3+0.04 sinωt
v v
id
=v
2
1
- Xét mạch khuếch đại A1, ta có
v
c
= A
1
(v
i 1
v
A
)
Vì đây là mạch khuếch đại lý tưởng nên
A
1
=
v
A
=v
i 1
- Tương tự với mạch khuếch đại A2 →
v
B
=v
i2
- Giả sử xét chiều dòng điện đi từ điển D → B, và do mạch khuếch đại lý
tưởng nên dòng điện lối vào mạch khuếch đại = 0 hay
i
i
=0
do đó ta có
dòng điện
v v
D B
=v
B A
=
A C
v
B A
=
v
B
v
A
2 R
1
=
v
i 2
v
i 1
2 R
1
=
v
id
2 R
1
v v
D B
=v
B A
=
A C
=
v
id
2 R
1
v
A →C
=
v
A
v
C
R
2
=
v
id
2 R
1
v
c
=v v
o 1
=
i 1
v
id
R
2
2 R
1
v
D B
=
v
D
v
B
R
2
=
v
id
2 R
1
v
D
=v
o 2
=v
i 2
+
v
id
R
2
2 R
1
- Sử dụng nguyên lý xếp chồng:
+ giả sử
v
o2
=0
, khi đó mạch trở thành mạch khuếch đại đảo có
v
e
=0
v
o
o1
=
R
4
R
3
v
o 1
+ giả sử
v
o 1
=0
khi đó mạch trở thành mạch khuếch đại không đảo có
v
F
=
R
4
R
4
+R
3
v
o 2
v
o
o2
=
(
1+
R
4
R
3
)
v
F
=
R
4
R
4
+R
3
v
o 2
(
1+
R
4
R
3
)
+ Khi đó
v v
o
=v
o
o2
+
o
o1
=
R
4
R
4
+R
3
v
o 2
(
1+
R
4
R
3
)
R
4
R
3
v
o 1
v
o
=
R
4
R
3
(
v v
o 2
o 1
)
=
R
4
R
3
(v
i 2
+
v
id
R
2
2 R
1
v
i 1
+
v
id
R
2
2 R
1
)
v
o
=
R
4
R
3
(
v
id
+
v
id
R
2
R
1
)
=
v
id
R
4
R
3
(
1+
R
2
R
1
)
¿80 m( )1+100
= 8.08V
Bài 18:
Bài làm
- Do mạch vào có tần số nên tín hiệu lối
v
¿
(
t
)
vào sẽ có dạng sóng hình sin
- Giả sử
v
¿
(
t
)
=¿
Asin(
ωt
)
- Ta có tín hiệu lối ra của mạch tích phân là:
v
out
(
t
)
=
1
RC
v
¿
(
t
)
dt
=
1
RC
Asin
(
ωt
)
dt
- Ta có độ lớn của mạch khuếch đại là giá trị đỉnh của ngõ ra và giá trị đỉnh
của ngõ vào nên :
G=¿
|
v
out
v
¿
| =
A
ωRC
A
=
1
ωRC
(1)
Với mỗi tín hiệu đầu vào khác nhau ta sẽ có hệ số khuếch đại điện áp tỉ lệ
nghịch với tần số như sau :
G
1
ω
G
1
f
- Khi f = 1kHz thì G = -100V/V thì khi G = -1V/V thì
f
'
=1k100=100 kHz
Vậy khi khi G = -1V/V thì
f
'
=100 kHz
- Ta có t = RC, xét G = - 100V/V và f = 1kHz thay vào (1) ta được
100 =
1
2
π1 kt
t=
1
2
π1000100
=¿
1.59*
μs
| 1/22

Preview text:

Bài tập Chương 2
Bài 1: Mạch điện dưới đây sử dụng bộ khuếch đại thuật toán (OA) lý tưởng có hệ
số khếch đại A hữu hạn. Phép đo xác định được vo = 4V khi Vi = 2V. A=? Giải:
Áp dụng công thức điện áp đầu ra cho cấu hình vòng hở Trong đó: A: Hệ số khuếch đại
v2: Điện áp đầu vào không đảo
v1: Điện áp đầu vào đảo Từ hình vẽ ta có v1 = 0V
Áp dụng định luật chia áp Bài 2: Bài làm
a. Đây là mạch khuếch đại đảo nên Vo − −100 = R 2= k =−10 Vi R 1 10 k
b. Từ hình ta thấy Vp = Vo nên R3 = 10k(ohm) không ảnh hưởng đến dòng
điện trong mạch nên đây là mạch khuếch đại đảo: Vo − −100 = R 2= k =−10 Vi R 1 10 k c.
- Do A = nên Vo = A(v1 – v2) => v1 – v2 = 0 => v1 = v2 mà v1 = 0  v1 = v2 = 0
- Áp dụng định luật kirrchoff ta có: i1 = i2 + i3 + 0
Viv2 = v 2−Vo + v2 R 1 R 2 R 3 mà v 2=0  Vi−0 0− 0 = Vo + R 1 R 2 R 3  Vo − −100 = R 2= k =−10 Vi R 1 10 k
d. Vì R3 = 10k(ohm) ở đầu vào + của mạch không có dòng điện nên đây là mạch khuếch đại đảo: Vo − −100 = R 2= k =−10 Vi R 1 10 k Bài 4: Bài làm
a. Vì sử dụng mạch khuếch đại đảo có Vo − =− R 2 1 mà Vo = Vi Vi R 1  R2 = R1 = 10k(ohm)
b. Tương tự câu a, R2 = 2R1 mà min R = 10k(ohm)
nên R1 = 10k(ohm) và R2 = 20k(ohm)
c. Vì sử dụng mạch khuếch đại đảo có Vo − =− Rtđ 0.5 mà Vo = Vi Vi R 1
Rtđ = 0.5R1.Chọn R1 = 10k(ohm) Rtđ = R23 = 5k(ohm)
d. Tương tự câu a, R2 = 100R1 mà min R = 10k(ohm)
nên R1 = 10k(ohm) và R2 = 1M(ohm)
Do đó ta có thể thiết kế mạch khuếch đại như hình vẽ dưới đây: Bài 7: Bài làm a. - Khi A = thì Vo − =− R 2 100 mà Vo =
và R 1=1 k (ohm ) Vi Vi R 1
R 2=100 k (ohm) b.
- Nếu A = 2000 thì theo a, G =−100 R 2/R 1 G −100 G = = = =−95.2 A 1+ R 2 / R 1 1−G 1+100 Bài 8: 1+ 1+ 1+ A A 2000 Bài làm R R
a. G = 1 ¿1+ 2 → tđ2=0.Ta có thể vẽ mạchnhư sau: R R 1 1 R R
b. G = 2 ¿1+ 2 → tđ2=1.Tacó thể vẽ mạch như sau: R R 1 1 R R
c. G = 11 ¿1+ 2 → tđ2=10. Tacóthể vẽ mạch như sau: R R 1 1 R R
d. G = 100 ¿1+ 2 → tđ2=99. Tacó thể vẽ mạchnhư sau: R R 1 1 S
Bài 9: Sử dụng cấu hình mạch khuếch đại không đảo để thiết kế một mạch có hệ số
khuếch đại là 1.5 V/V chỉ sử dụng các điện trở 10kΩ. Có thể ngắn mạch 1 điện trở
để thu được hệ số khuếch đại 1V/V hay 2V/V hay không? Bài làm V R - Ta có:
o =1.5=1+ Ry =¿ y =0.5 mà các điện trở trong mạch đều dùng V R i Rx x
điện trở R = 10kΩ nên R sẽ là 1 cặp điện trở mắc nối tiếp và R là một x y
điện trở đơn 10kΩ hoặc R là một điện trở đơn 10kΩ và R là 1 cặp x y điện trở mắc song song.
- Ta có mạch là 1 trong 2 TH sau:
- Xét hình bên trái : khi bỏ điện trở R ho c
ặ R thì mạch sẽ có 1 3 V R o = 2 1+ =1+ = 1 2 (V/V) v R i 1
- Xét hình bên phải khi ngắt bỏ điện trở R hoặc R thì ta có 5 6 R R R =R = 5 6 =0 56 R + R 5 6 v R
Khi đó o =1+ =1+0=1(V /V ) v R i 4
Vậy có thể ngắn mạch 1 điện trở để thu được hệ số khuếch đại 1V/V hay 2V/V Bài 10:
a. Sử dụng nguyên lý xếp chồng chứng minh rằng lối ra của mạch sau có giá trị là: Bài làm a.
- Khi v =v ==v =0 khi đó mạch sẽ trở thành mạch khuếch đại đảo p 1 p 2 Pn R R R
v =−( f v + f v ++ f v ) o 1 R N 1 R N 2 R Nn N 1 N 2 Nn
- Khi v =v ==v =0 N
khi đó mạch sẽ trở thành mạch khuếch đại không 1 N 2 Nn
đảo. Khi đó ta có thể viết mạch tương đương với Ta có: v v v
+ i =i +i ++i = p1+ p2 ++ pn p p 1 p 2 pn R R R p 1 p 2 pn v v v
+ v =i R =R ∗( p1 + p2 ++ pn ) p p P p R R R p 1 p 2 pn 1 R = Với p 1 1 1 1 + ++ + R R R R p 1 p 2 pn p 0 1 R = N 1 1 1 + ++ R R R N 1 N 2 Nn
Do là mạch khuếch đại không đảo nên lối ra là R v v v
v =R ∗(1+ f )∗( p1 + p2 ++ pn ) o 2 p R R R R N p 1 p 2 pn
- Khi v ,v ,…, v ≠ 0 vàv ,v ,…,v ≠ 0 thì lối ra là; p 1 p 2 Pn N 1 N 2 Nn
v =v +v =đpcm o o 1 o 2 b.
- Thiết kế mạch có v =−3v +v +2v o n 1 p 1 p 2 Khi đó + R =3 R chọn =10 =30 f n R
k (ohm) => R k ( ohm) 1 n 1 fv v
v =4 R ( p1 + p2 ) o 2 p R R p 1 p 2 1 R R R =  4 p = p p 1 , 4 =2 , 1 1 1 R R + + p 1 p 2 R R R p 1 p 2 p 0
Chọn R =40k (ohm)=¿ R =10k(ohm)và R =20k (ohm) p 1 P p 2
R =40k(ohm) p 0
Ta thiết kế mạch vẽ như sau: Bài 11: R v - v = 4 i P R + R 3 4
- Vì đây là mạch khuếch đại không đảo nên R R v R v =v ( 2 4 i 2 1+ )= (1+ ) o i R R + R R 1 3 4 1
Bài 12: Cho mạch điện như hình dưới. Sử dụng nguyên lý xếp chồng tìm vo theo
điện áp lối vào v v . Giả sử OA là lý tưởng. Tìm v nếu: 1 2 o Bài làm
- Với v =0 thì khi đó mạch sẽ là mạch khuếch đại đảo: 2 −20 R v =
v =−20( 10 sin (2 π∗60 t )−0.1 sin(2 π∗1000 t )) 01 R 1
= 2sin(2 π∗1000 t ) – 200 sin(2π∗60t) (V)
- Với v =0thì khi đó mạch sẽ là mạch khuếch đại không đảo: 1 ( 20R 1+ )∗v ∗20R R 2 v = =20 v o 2 20 R+ R 2
¿ 20( 10 sin (2 π∗60t)+0.1 sin (2 π∗1000t ) )
¿ 200 sin( 2π∗60t) + 2sin(2 π∗1000 t ) (V)
- Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường ta có:
v =v + v =400 sin(2 π∗60 t ) (V) o o 1 o 2
Câu 15: Cho mạch điện như hình dưới. Biểu diễn vo là hàm của v v . Xác 1 2
định điện trở lối vào của mạch khi chỉ có v ? Khi chỉ có v ? Kết nối nguồn 1 2
giữa hai lối vào? Kết nối nguồn tới đồng thời cả hai lối vào? Bài làm. a. Khi chỉ có v1 - Khi đó mạch có dạng: v
- Vì đây là mạch khuếch đại đảo nên v =v =0 và o1 =−1 n p v1 v v v - Ta có 1 R= 1 n = =R i i ¿1 1 1 = > R = ¿ R 1 b. Khi chỉ có v 2
- Khi đó mạch vẽ có dạng :
- Xét tại điểm có điện áp Vp, ta có: v v v v 2 p = p → v = 2 2 v → v = R R 2 p p 2
- Vì đây là mạch khuếch đại không đảo nên: vo2 =1+ R =1+1 2 = → v =v v R o 2 2 p
v =v +v =v − 2 v o o 1 o 2 1 - Ta có v − 2 v v v2 2 v R i = 2 p=
→ R= 2 = ¿ 2 → R =2 R 2 R R 2 i 2 ¿ 2 2
c. Kết nối nguồn giữa 2 lối vào. - Mạch vẽ có dạng :
- Xét định luật kirchoff ta có:
v i Ri R=0 id 1 1
→ v =2 i1 R id →i R =2 R 1 i id 1
→R =2R hay R id ¿=2 R
d. Kết nối đồng thời cả 2 lối vào. - Mạch vẽ có dạng:
- Áp dụng định luật chia áp ta có: 1
v =( R )∗v = v p R+ R icm 2 icm 1
- Tương tự ta có v = v n 2 icm - Ta có: i =i + 1 i icm 2 v vv vvicm = icm n + icm p R R R icm v vicmicmv v v icm icm v icm 2 2 = + = icm R R R R icm
R =R=R icm ¿ Bài 16: Bài làm - Từ đầu bài ta có:
{v =3−0.04sinωt i 1
v =3+ 0.04 sinωt i 2 v =v − 2 v id 1
- Xét mạch khuếch đại A1, ta có v = A (v v ) c 1 i 1 A
Vì đây là mạch khuếch đại lý tưởng nên A =v =v 1 A i 1
- Tương tự với mạch khuếch đại A2 → v =v B i2
- Giả sử xét chiều dòng điện đi từ điển D → B, và do mạch khuếch đại lý
tưởng nên dòng điện lối vào mạch khuếch đại = 0 hay i =0 do đó ta có i v v v v v dòng điện v =v =vv = B A = i2 i 1 = id D → B B → A A → C B → A 2 R 2 R 2 R 1 1 1 vv =v =v = id D → B B → A A → C 2 R1 v v v v Rv = A
C = id → v =v =v id 2 A →C R 2 R c o 1 i 1 2 R 2 1 1 v v v v R v = D
B= id → v =v =v + id 2 D → B R 2 R D o 2 i 2 2 R 2 1 1
- Sử dụng nguyên lý xếp chồng:
+ giả sử v =0 , khi đó mạch trở thành mạch khuếch đại đảo có v =0 o 2 eRv = 4 ∗v o o1 R3 o 1 + giả sử v =0 o
khi đó mạch trở thành mạch khuếch đại không đảo có 1 R R R R 4 4 4 v = 4 ∗vv =(1+ )v = ∗v (1+ ) F R + R o 2 o F o 2 o2 R R + R R 4 3 3 4 3 3 R R
+ Khi đó v =v +v = 4 ∗v ( 4 1+ )−R4∗v o o o o 2 o2 o1 R + R R R 4 3 3 3 o 1 R R v R v R
v = 4( v v )= 4 (v + id 2 −v + id 2 ) o R o 2 o 1 R i 2 2 R i 1 2 R 3 3 1 1 R v R v R Rv = 4( 2 v + id 2 )= id 4(1+ ) o R id R R R 3 1 3 1 ¿ 80 m∗(1+ ) 100 = 8.08V Bài 18: Bài làm
- Do mạch vào có tần số nên tín hiệu lối v¿(t ) vào sẽ có dạng sóng hình sin
- Giả sử v (¿t )=¿ Asin( ωt )
- Ta có tín hiệu lối ra của mạch tích phân là: −1 −1 v (t )=
v (t )dt= ∫Asin (ωt ) dt out RC ¿ RC
- Ta có độ lớn của mạch khuếch đại là giá trị đỉnh của ngõ ra và giá trị đỉnh của ngõ vào nên : A
G=¿ | vout | = ωRC 1 (1) v = ¿ A ωRC
Với mỗi tín hiệu đầu vào khác nhau ta sẽ có hệ số khuếch đại điện áp tỉ lệ 1 1
nghịch với tần số như sau : G ↔G ω f
- Khi f = 1kHz thì G = -100V/V thì khi G = -1V/V thì
f ' =1k∗100=100 kHz
Vậy khi khi G = -1V/V thì f '=100 kHz
- Ta có t = RC, xét G = - 100V/V và f = 1kHz thay vào (1) ta được 1 1 100 = →t = =¿ 1.59* μs
2 π∗1 kt 2 π∗1000∗100