










Preview text:
CHƯƠNG 2
1/ Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung của sản phẩm X
a. Các chính sách qui định của Chính phủ
b. Chi phí yếu tố sản xuất và tình trạng khoa học kỹ thuật được các doanh nghiệp sử dụng
c. Số hãng sản xuất trong ngành d. Cả a, b, c đều đúng
2/Giá sàn (tối thiểu) luôn dẫn tới a. Sự thiếu cầu b. Sự dư thừa hàng hoá c. Sự dời bỏ ngành
d. Sự cân bằng thị trường
3/Đường cung sản phẩm X dịch chuyển do:
a. Giá sản phẩm X thay đổi
b. Thu nhập tiêu dùng thay đổi c. Thuế thay đổi
d. Giá sản phẩm thay thế giảm
4/Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu của sản phẩm a. Cả a, b, c đều đúng
b. Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng
c. Giá hàng hoá liên quan (hàng hoá thay thế hoặc bổ sung)
d. Thu nhập của người tiêu dùng
5/ Giả sử hàm cầu thị trường của mặt hàng X được cho bởi hàm số: Q = 120 –
2P. Nếu giá X là 10, hệ số co dãn cầu theo giá là: a. -0,2 b. -1/20 c. -20 d. 0
6/ Đường cầu theo giá bột giặt Viso dịch chuyển sang trái là do
a. Giá các loại bôt giặt khác giảm
b. Giá các loại bột giặt khác tăng
c. Giá bột giặt Viso giảm
d. Giá hoá chất, nguyên vật liệu sản xuất bột giặt tăng đường cung
7/ Thị trường hàng hoá đang cân bằng tại P= 80 ngàn đồng, Q= 40 ngàn sản
phẩm. Tại điểm cân bằng hệ số co dãn của cung Es = 2. Vậy hàm số cung có dạng a. Q= - P + 40 b. Không câu nào đúng c. Q = P – 40 d. Q= 2P - 120
8/ Hàm cung, cầu của một sản phẩm cho: Q= 1800 + 240 P; Q= 2580 – 194
P. Giá và sản lượng cân bằng là: a. P= 1,8 ; Q=2232 b. P= 1,8 ; Q=5880 c. P= 1,797 ; Q=2231 d. P= 17 ; Q=5880
9/Hàm số cầu và cung một số hàng hoá như sau: P = -Q +50; P= Q + 10, Giá và lượng cân bằng: a. P= 60; Q=50 b. P= 30 ; Q=20 c. P= 50 ; Q=40 d. P= 20 ; Q=30
10/Nếu P giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không thay đổi thì:
a. Cầu sản phẩm X giảm xuống
b. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên
c. Phần chi tiêu sản phẩm X tăng lên
d. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
11/Trong thị trường, hàm số cầu cung tương ứng: Qd=-1/10 P + 28 ; Qs = 1/10P +8
Giá và lượng cân bằng: a. P= 200, Q=18 b. P= 100, Q=20 c. P= 100, Q=18 d. P= 200, Q=20
12/Trong thị trường, hàm số cầu, cung tương ứng: Qd= -1/10P+28 Qs =1/10P+8
Nhà nước ấn định mức giá trần 80$. Số lượng sản phẩm thiếu hụt là: a. 6 triệu sản phẩm b. 2 triệu sản phẩm c. 8 triệu sản phẩm d. 4 triệu sản phẩm
13/ Giả sử hàm số cầu thị trường của một loại hàng nông sản như sau: P = -
1/2Q + 40. sLượng cung nông sản trên thị trường là 40. Vậy mức giá cân
bằng trên thị trường là: a. P= 40 b. Không câu nào đúng c. P= 20 d. P=10
14/Yếu tố nào không làm dịch chuyển đường cầu của sản phẩm a. Cả a, b, c đều đúng
b. Giá cả hang hoá bổ sung
c. Giá cả của hàng hoá thay thế
d. Giá cả của chính mặt hàng đó
15/Hàm số cầu và cung một số hàng hoá như sau: P = -Q +50; P= Q + 10,
nếu chính phủ ấn định mức giá P = 25, thì lượng hàng hoá: a. Thừa 20 b. Thừa 10 c. Thiếu 20 d. Thiếu hụt 10
16/Trong thị trường, hàm số cầu, cung tương ứng: Qd=-1/10P+28 Qs =1/10P+8
Độ co dãn của cung theo giá khi giá là 100 $:
a. Cả 3 câu trên đều sai b. 1,8 c. 0,4 d. 0,56
17/Nếu hai sản phẩm A, B là 2 sản phẩm bổ sung thì: a. EXY < 0 b. EXY = 0 c. EXY = 1 d. EXY > 0 18/Cầu là:
a. Lượng hàng hoá mà người bán muốn bán tại mỗi mức giá có thể chấp nhận được b. Cả a, b sai
c. Lượng hàng hoá mà người mua muốn mua tại mỗi mức giá có thể chấp nhận được d. Cả a, b đúng
19/Đường cầu của báo Thế giới phụ nữ (TGPN) dời sang phải khi a. Giá báo TGPN giảm b. Giá giấy in báo giảm
c. Số lượng người đọc tăng lên
d. Giá báo Thời trang trẻ (TTT) tăng. (Báo TGPN và TTT là sản phẩm thay thế)
20/Sự di chuyển (trượt dọc) dọc xuống theo đường cung cho thấy khi giá hàng hoá giảm:
a. Đường cung dịch chuyển về bên phải
b. Đường cung dịch chuyển sang bên trái
c. Có sự gia tăng lượng cung
d. Có sự giảm sút lượng cung
21/Nếu PX = 10.000đ/sp, PY = 20.000đ/sp và thu nhập I = 500.000 đồng thì
đường ngân sách có dạng a. Y=25+1/2X b. Y=50-1/2X c. Y=25-1/2X d. Y=50+1/2X
22/Hàm số cầu và cung một số hàng hoá như sau: P = -Q +50; P= Q + 10. Giá và lượng cân bằng a. P= 60; Q=50 b. P= 30 ; Q=20 c. P= 20 ; Q=30 d. P= 50 ; Q=40
23/Qui luật cầu chỉ ra rằng (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi):
a. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến
b. Giữa số lượng hàng hoá và giá cả hàng hoá có mối quan hệ ngịch biến.
c. Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có quan hệ đồng biến
d. Giữa lượng cầu và giá hàng hoá thay thế nó có mối quan hệ đồng biến
24/Trường hợp nào đường cung của nước ngọt coca dời sang phải
a. Giá nguyên vật liệu sản xuất nước ngọt giảm
b. Giá nguyên vật liệu sản xuất nước ngọt tăng
c. Thu nhập của người thường dùng nước ngọt tăng
d. Chính phủ tăng thuế đối với mặt hàng nước ngọt
25/Hiện tượng nào sau đây không gây ra sự dịch chuyển đường cầu
a. Sự giảm sút của thu nhập
b. Sự thay đổi giá bán của bản thân mặt hàng đó
c. Sự gia tăng gía mặt hàng bổ sung
d. Sự gia tăng gía mặt hàng thay thế
26/Nếu giá sản phẩm X tăng, các điều kiện khác không đổi thì:
a. Giá yếu tố sản xuất tăng
b. Khối lượng cung sản phẩm X giảm c. Cung sản phẩm X giảm
d. Khối lượng cung sản phẩm X tăng 27/Giá cân bằng là:
a. Giá mà tại đó lượng cung bằng lượng cầu
b. Giá thịnh hành trên thị trường c. Cả a, b đều sai d. Cả a, b đều đúng
28/Đường ngân sách (thu nhập) của một người tiêu dùng có dạng Y + 2X
=100, giá sản phẩm Y là 10đ/sp. Vậy giá sản phẩm X và thu nhập của người này là: a. PX = 10, I = 1000 b. PX = 5, I = 1000 c. PX = 20, I = 1000 d. PX = 30, I = 500
29/Thị trường sản phẩm X có hàm số cung, cầu có dạng:◻ P=60-1/3Q P=1/2Q-15
Giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm X là:◻ ◻◻◻◻◻◻◻◻◻◻◻◻◻◻◻◻◻◻ a. P= 20 ; Q=70 b. P= 30; Q=90 c. P= 400 ; Q=60 d. Các câu trên đều sai
30/ Thị trường sản phẩm X có hàm số cung, cầu có dạng: P=60-1/3Q P=1/2Q-15
Nếu chính phủ đánh thuế 5đ/sp, lúc này giá và sản lượng cân bằng mới: a. Q = 84, P = 28 b. Q = 420, P = 27 c. Q = 84, P = 32 d. Q = 420, P = 32
31/Hàm số cầu của một hàng hoá là: Q= 100 – 2P. Tại mức giá P = 25. Độ co dãn của cầu theo giá: a. Cầu co dãn đơn vị
b. Cầu hoàn toàn không co dãn c. Cầu co dãn hoàn toàn d. Cầu co dãn nhiều
32/ Hàm số cầu và cung một số hàng hoá như sau: P = -Q +50; P= Q + 10.
Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 25, thì lượng hàng hoá a. Thừa 20 b. Thiếu hụt 10 c. Thiếu 20 d. Thừa 10
33/Khi giá sản phẩm bổ sung của sản phẩm A giảm. Nếu các yếu tố khác không đổi thì
a. Giá sản phẩm A giảm, lượng cầu sản phẩm A tăng
b. Lượng cầu sản phẩm A tăng
c. Cầu sản phẩm A tăng dẫn đến giá và lượng cân bằng tăng
d. Giá và lượng cân bằng tăng dẫn đến cầu sản phẩm A tăng
34/Giá trần (giá tối đa) luôn dẫn tới: a. Sự gia nhập ngành b. Sự dư cung
c. Sự thiếu hụt hàng hoá
d. Sự cân bằng thị trường 35/ Cung là: a. Cả a, b sai
b. Lượng hàng hoá mà người bán muốn bán tại mỗi mức giá có thể chấp nhận được
c. Lượng hàng hoá mà người mua muốn mua tại mỗi mức giá có thể chấp nhận được d. Cả a, b đúng
36/Vụ mùa năm 94-95, lượng mía đường cung ứng thay đổi như hình sau là do a. Giá mía đường giảm
b. Do lũ lụt cuối năm 1994 c. Nhu cầu đường giảm d. Giá đường giảm
37/Hàm số cung, cầu sản phẩm X có dạng: P = Q +5; P= -1/2Q + 20, nếu
chính phủ ấn định mức giá P=18 , lúc này sản phẩm thừa trên thị trường là: a. 9 b. 20 c. 10 d. 15
38/Chính phủ ấn định giá trần trong trường hợp: a. Câu a, b và c đều sai
b. Giá cần bằng trên thị trường thấp, gây một số hậu quả không tốt cho nền kinh tế c. Câu a và b đều đúng
d. Giá cần bằng trên thị trường cao, gây một số hậu quả không tốt cho nền kinh tế
39/Trong thị trường, hàm số cầu, cung tương ứng: Qd=-1/10P+28 Qs=1/10P+8
Độ co dãn của cầu theo giá khi giá bằng 80 $ là: a. 1,8 b. 0,4 c. -1,8 d. -0,4
40/Hệ số co dãn cầu theo giá mặt hàng thực phẩm là -0,5, có nghĩa là:
a. Cả 3 câu trên đều đúng
b. Giá giảm 100% làm cho lượng cầu sản phẩm này tăng 50%
c. Giá giảm 1% là cho lượng cầu sản phẩm này tăng 0,5%
d. Giá tăng 10% làm cho lượng cầu sản phẩm này giảm 5%
41/Độ co dãn của cung theo giá được xác định theo công thức a. Es= Q/P + P/Q b. Es = Q/ P x P/Q c. Es = Q/ P x Q/P d. Es= Q/P - P/Q
42/Qui luật cung chỉ ra rằng (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi):
a. Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều sản phẩm hơn với những mức giá cao hơn.
b. Sự gia tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự gia tăng cung
c. Có mối quan hệ ngịch giữa khối lượng cung ứng và giá cả
d. Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng ít hơn với mức giá cao hơn
43/Hàm số cầu của một hàng hoá là: Q= 100 – 2P. Tại mức giá P = 25. Độ co dãn của cầu theo giá: a. Cầu co dãn đơn vị b. Cầu co dãn hoàn toàn c. Cầu co dãn nhiều
d. Cầu hoàn toàn không co dãn
44/Đồ thị sau phản ánh a. Cung co dãn hoàn toàn
b. Cung hoàn toàn không co dãn c. Cung co dãn ít d. Cung co dãn nhiều
45/Đường cầu của báo Thế giới phụ nữ (TGPN) dời sang phải khi
a. Giá báo Thời trang trẻ (TTT) tăng. (Báo TGPN và TTT là sản phẩm thay thế)
b. Số lượng người đọc tăng lên c. Giá giấy in báo giảm d. Giá báo TGPN giảm
46/Hàm số cầu của một hàng hoá là: Q= 100 – 2P. Tại mức giá P = 25. Độ co
dãn của cầu theo giá là bao nhiêu: a. 1 b. 2 c. -2 d. -1
47/Hàm số cung, cầu sản phẩm X có dạng: P = Q +5; P= -1/2Q + 20, giá và
lượng cân bằng của sản phẩm X là: a. P= 10; Q=5 b. P= 15 ; Q=10 c. P= 10 ; Q=20 d. P= 16 ; Q=8
48/Khi giá sản phẩm bổ sung của sản phẩm A giảm. Nếu các yếu tố khác không đổi thì
a. Cầu sản phẩm A tăng dẫn đến giá và lượng cân bằng tăng
b. Giá sản phẩm A giảm, lượng cầu sản phẩm A tăng
c. Giá và lượng cân bằng tăng dẫn đến cầu sản phẩm A tăng
d. Lượng cầu sản phẩm A tăng
49/ Hệ số co dãn của cầu theo giá:
a. Tỷ lệ phần trăm thay đổi về lượng cầu chia cho tỷ lệ phần trăm thay đổi thu nhập tương ứng
b. Số phần trăm thay đổi lượng cầu hàng hoá chia cho số thay đổi giá tương ứng
của chính mặt hàng hoá đó c. Cả a, b, c đều đúng
d. Số đo mức độ phản ứng của cầu đối với một mặt hàng, đối với thay đổi giá của các hàng hoá khác
50/Sự di chuyển (trượt dọc) dọc xuống theo đường cung cho thấy khi giá hàng hoá giảm:
a. Có sự gia tăng lượng cung
b. Đường cung dịch chuyển sang bên trái
c. Đường cung dịch chuyển về bên phải
d. Có sự giảm sút lượng cung
51/Trong thị trường, hàm số cầu, cung tương ứng: P = Q +5 và Q = 237 - 2P
Nhà nước ấn định mức giá trần 80$. Số lượng sản phẩm thiếu hụt là: a. 8 triệu sản phẩm b. 6 triệu sản phẩm c. 4 triệu sản phẩm d. 2 triệu sản phẩm 52/Giá cân bằng là:
a. Giá thịnh hành trên thị trường b. Cả a, b đều sai c. Cả a, b đều đúng
d. Giá mà tại đó lượng cung bằng lượng cầu
53/Giả sử hàm cầu thị trường của mặt hàng X được cho bởi hàm số: Q = 120
– 2P. Nếu giá X là 10, hệ số co dãn cầu theo giá là: a. -20 b. -1/20 c. -0,2 d. 0
54/Đường ngân sách (thu nhập) của một người tiêu dùng có dạng Y + 2X
=100, giá sản phẩm Y là 10đ/sp. Vậy giá sản phẩm X và thu nhập của người này là: a. PX = 10, I = 1000 b. PX = 30, I = 500 c. PX = 5, I = 1000 d. PX = 20, I = 1000
55/Hàm số cầu và cung một số hàng hoá như sau: P = -Q +50; P= Q + 10,
nếu chính phủ ấn định mức giá P = 25, thì lượng hàng hoá: a. Thiếu 20 b. Thừa 20 c. Thiếu hụt 10 d. Thừa 10
56/Hàm số cầu của một hàng hoá là: Q= 100 – 2P. Tại mức giá P = 25. Lượng cầu tương ứng là: a. 60 b. 50 c. 45 d. 70
57/Hàm số cung, cầu sản phẩm X có dạng: P = Q +5; P= -1/2Q + 20.Nếu
chính phủ ấn định mức giá P=18 , lúc này sản phẩm thừa trên thị trường là; a. 15 b. 9 c. 20 d. 10