Bài tập chương phân tích tài chính | Tài chính doanh nghiệp | Học viện Ngân Hàng

Bài tập chương phân tích tài chính với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40419767
Bài-tp-chương-PTTC
Bài 1: (Đơn vị: Triệu đồng)
Công ty Nam Hoa trong 2 năm gần đây có những dữ liệu được cho dưới đây:
I. Năm 2022:
1. TSNH bình quân là: 5.000
II. Năm 2023:
1. Doanh thu thuần là 30.000 tăng 25% so với năm 2022
2. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế doanh thu thuần là 15%.
3. Kỳ thu tiền trung bình tăng 6 ngày so với năm 2022
4. Tài sản dài hạn bình quân là 7.200 Biết rằng:
Các khoản phải thu bình quân dự tính bằng 40% TSNH. Thuế suất thuế TNDN theo
quy định hiện hành.
Yêu cầu: y tính và nêu ý nghĩa các chỉ tiêu:
1. Hiệu suất sử dụng TSNH năm 2023?
2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng tài sản năm 2023?
Bài 2: (Đơn vị: triệu đồng)
Công ty cổ phần Tây Bắc trong 2 năm gần đây có những dữ liệu được cho dưới đây:
I. Năm 2022:
- Tài sản ngắn hạn bình quân là: 7.000
- Tổng doanh thu thuần: 42.000
II. Năm 2023:
1. Doanh thu thuần tăng 20% so với năm báo cáo
2. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn tăng 25% so với năm báo cáo.
3. Tài sản dài hạn bình quân là 13.200
Yêu cầu: y tính và nêu ý nghĩa các chỉ tiêu:
1. Số vòng quay các khoản phải thu, k thu tiền trung bình năm 2022,2023.
2. Tỷ suất lợi nhuận (trước thuế) tổng tài sản năm 2023?
Biết rằng:
lOMoARcPSD| 40419767
Các khoản phải thu bình quân năm bằng 25% TSNH
Bài 3: (Đơn vị: triệu đồng)
Công ty cổ phần Nam Hải trong 2 năm gần đây có những dữ liệu được cho dưới đây:
I. Năm 2022:
Tài sản ngắn hạn bình quân là: 24.000
II. Năm 2023:
1. Giá vốn hàng bán là 150.000 (tăng 25% so với năm 2022)
2. Số vòng quay hàng tồn kho giảm 2 vòng so với năm 2022.
3. Doanh thu thuần: 175.000
4. Tài sản dài hạn bình quân: 37.800 Yêu cầu: Hãy tính và nêu ý nghĩa các
chỉ tiêu:
1. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn?
2. Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) trên tổng tài sản?
Biết rằng:
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN bằng 5% giá vốn hàng bán.
- Hàng tồn kho bình quân bằng 50% Tài sản ngắn hạn bình quân trong năm.
- Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, DN không có hoạt động nào khác.
Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành.
Bài 4: (Đơn vị: Triệu đồng)
Công ty cổ phần Tây Bắc trong 2 m gần đây có những dữ liệu được cho dưới đây:
I. Năm 2022:
TSNH bình quân là: 6.500
II. Năm 2023: dự kiến như sau:
1. Doanh thu thuần là 56.160 tăng 25% so với năm 2022
2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế doanh thu thuần là 6%.
3. Số vòng quay khoản phải thu giảm 2 vòng so với năm 2022
4. Giá vốn hàng bán: 28.080
5. Tài sản dài hạn bình quân: 15.300 Biết rằng:
lOMoARcPSD| 40419767
Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành. Các khoản phải thu bình quân, hàng
tồn kho bình quân lần lượt bằng 40% và 50% TSNH.
Yêu cầu: y tính và nêu ý nghĩa các chỉ tiêu năm 2023:
1. Hiệu suất sử dụng TSNH ?
2. Số vòng quay hàng tồn kho, số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho?
3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng tài sản năm?
Bài 5: (Đơn vị: triệu đồng)
Doanh nghiệp Hồng Phát có tài liệu sau:
I. Năm 2022:
Tài sản ngắn hạn bình quân là: 33.750
II.Năm 2023:
1. Doanh thu thuần là 162.000 (tăng 20% so với năm 2022).
2. Tỷ suất lợi nhuận gộp doanh thu thuần là 20%
3. Số vòng quay khoản phải thu tăng 2,5 vòng so với năm 2022
4. Tài sản dài hạn bình quân:45.000
Yêu cầu: y tính và nêu ý nghĩa các chỉ tiêu năm 2023:
1. Kì thu tiền trung bình?
2. Hiệu suất sử dụng Tài sản ngắn hạn?
3. Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) trên tổng tài sản?
Biết rằng :
- Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành.
- Các khoản phải thu bình quân bình quân bằng 20%TSNH.
- Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính bằng 10% giá
vốn hàng bán trong năm.
- Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, DN không có hoạt động nào khác.
Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40419767 Bài-tập-chương-PTTC
Bài 1: (Đơn vị: Triệu đồng)
Công ty Nam Hoa trong 2 năm gần đây có những dữ liệu được cho dưới đây: I. Năm 2022:
1. TSNH bình quân là: 5.000 II. Năm 2023:
1. Doanh thu thuần là 30.000 tăng 25% so với năm 2022
2. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế doanh thu thuần là 15%.
3. Kỳ thu tiền trung bình tăng 6 ngày so với năm 2022
4. Tài sản dài hạn bình quân là 7.200 Biết rằng:
Các khoản phải thu bình quân dự tính bằng 40% TSNH. Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành.
Yêu cầu: Hãy tính và nêu ý nghĩa các chỉ tiêu:
1. Hiệu suất sử dụng TSNH năm 2023?
2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng tài sản năm 2023?
Bài 2: (Đơn vị: triệu đồng)
Công ty cổ phần Tây Bắc trong 2 năm gần đây có những dữ liệu được cho dưới đây: I. Năm 2022:
- Tài sản ngắn hạn bình quân là: 7.000
- Tổng doanh thu thuần: 42.000 II. Năm 2023:
1. Doanh thu thuần tăng 20% so với năm báo cáo
2. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn tăng 25% so với năm báo cáo.
3. Tài sản dài hạn bình quân là 13.200
Yêu cầu: Hãy tính và nêu ý nghĩa các chỉ tiêu:
1. Số vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền trung bình năm 2022,2023.
2. Tỷ suất lợi nhuận (trước thuế) tổng tài sản năm 2023?
Biết rằng: lOMoAR cPSD| 40419767
Các khoản phải thu bình quân năm bằng 25% TSNH
Bài 3: (Đơn vị: triệu đồng)
Công ty cổ phần Nam Hải trong 2 năm gần đây có những dữ liệu được cho dưới đây: I. Năm 2022:
Tài sản ngắn hạn bình quân là: 24.000 II. Năm 2023: 1.
Giá vốn hàng bán là 150.000 (tăng 25% so với năm 2022) 2.
Số vòng quay hàng tồn kho giảm 2 vòng so với năm 2022. 3. Doanh thu thuần: 175.000 4.
Tài sản dài hạn bình quân: 37.800 Yêu cầu: Hãy tính và nêu ý nghĩa các chỉ tiêu:
1. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn?
2. Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) trên tổng tài sản? Biết rằng:
₋ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN bằng 5% giá vốn hàng bán. -
Hàng tồn kho bình quân bằng 50% Tài sản ngắn hạn bình quân trong năm. -
Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, DN không có hoạt động nào khác.
Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành.
Bài 4: (Đơn vị: Triệu đồng)
Công ty cổ phần Tây Bắc trong 2 năm gần đây có những dữ liệu được cho dưới đây: I. Năm 2022: TSNH bình quân là: 6.500
II. Năm 2023: dự kiến như sau: 1.
Doanh thu thuần là 56.160 tăng 25% so với năm 2022 2.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế doanh thu thuần là 6%. 3.
Số vòng quay khoản phải thu giảm 2 vòng so với năm 2022 4. Giá vốn hàng bán: 28.080 5.
Tài sản dài hạn bình quân: 15.300 Biết rằng: lOMoAR cPSD| 40419767
Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành. Các khoản phải thu bình quân, hàng
tồn kho bình quân lần lượt bằng 40% và 50% TSNH.
Yêu cầu: Hãy tính và nêu ý nghĩa các chỉ tiêu năm 2023:
1. Hiệu suất sử dụng TSNH ?
2. Số vòng quay hàng tồn kho, số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho?
3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng tài sản năm?
Bài 5: (Đơn vị: triệu đồng)
Doanh nghiệp Hồng Phát có tài liệu sau: I. Năm 2022:
Tài sản ngắn hạn bình quân là: 33.750 II.Năm 2023:
1. Doanh thu thuần là 162.000 (tăng 20% so với năm 2022).
2. Tỷ suất lợi nhuận gộp doanh thu thuần là 20%
3. Số vòng quay khoản phải thu tăng 2,5 vòng so với năm 2022
4. Tài sản dài hạn bình quân:45.000
Yêu cầu: Hãy tính và nêu ý nghĩa các chỉ tiêu năm 2023:
1. Kì thu tiền trung bình?
2. Hiệu suất sử dụng Tài sản ngắn hạn?
3. Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) trên tổng tài sản? Biết rằng : -
Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành. -
Các khoản phải thu bình quân bình quân bằng 20%TSNH. -
Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính bằng 10% giá vốn hàng bán trong năm. -
Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, DN không có hoạt động nào khác.
Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành.