Bài tập có giải Bộ truyền xích

Bài tập có giải Bộ truyền xích

Môn:
Thông tin:
7 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập có giải Bộ truyền xích

Bài tập có giải Bộ truyền xích

1.3 K 635 lượt tải Tải xuống
Chương 3: BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài 1: Bộ truyền xích ống con lăn bước xích p
c
= 12,7mm, khoảng cách trục a = 500mm, số răng đĩa
xích dẫn z
1
= 21, số vòng quay trục dẫn n
1
= 1000vg/ph, số vòng quay trục bị dẫn n
2
= 500vg/ph. Xác định
số mắt xích X đường kính vòng chia đĩa xích bị dẫn.
Giải bài 1: Số mắt xích X được xác định theo:
2
X
L
2a
z
1
z
2
z
2
z
1
p
c
p p 2
2
a
c c
Ta xác định tỉ số truyền:
u n
1
/ n
2
1000 / 500 2
u
n
1
z
2
2 z
n
2
z
1
2
2z
1
2 21 42
L 2a z z (z
z )
2
p 2500 21 42
42 21
12, 7
Như vậy số mắtch:
X
1
2
2
1
c
110,5
p
c
p
c
2 2
a 12, 7 2
2
500
(Giá trị X làm tròn nên chọn số chẵn gần nhất (để thuận tiện nối xích), tốt nhất không được chọn bội số
của răng đĩa xích) Ta chọn X = 110
+ Đường kính vòng chia đĩa xích bị dẫn:
d
2
p
c
sin
/ z
2
z
2
p
c
170(mm)
Bài 2: Bộ truyền xích con lăn truyền công suất P = 4,2kW. Số vòng quay bánh dẫn n
1
= 200vg/ph, số vòng
quay bánh bị dẫn n
2
= 50vg/ph, số răng đĩa xích dẫn z
1
= 25. Tải trọng tĩnh, khoảng cách trục a = 40p
c
, bộ
truyền đặt nằm ngang, bôi trơn nhỏ giọt, làm việc 1 ca. Khoảng cách trục thể điều chỉnh được để căng
xích. Xác định bước xích p
c
số mắt xích X.
Giải bài 2:
Ta
P
KK
z
K
n
P
P
1
x
Trong đó: K K
r
K
a
K
o
K
dc
K
b
K
lv
Các hệ s:
K
r
1 (tải trọng tĩnh). K
a
1 (vì a = 40p
c
).
K
o
1 (bộ truyền nằm ngang).
K
dc
1 (trục điều chỉnh được).
K = 1
K
b
1
(bôi trơn nhỏ giọt).
K
lv
1
(làm việc 1 ca)
K
z
01
25
1; K
n
01
200
1 (chọn n
01
phải gần n
bảng 5.4 P.182)
z
1
25
1
n
1
200
K
x
1 (xích 1 dãy).
P
KK
z
K
n
P P 4, 2(kW ) . So sánh giá trị P
t
= 4,2 với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4
1 1
x
Trang 182 sao cho P
t
P
ứng với n
01
= 200(vg/ph) Bước xích p
c
= 19,05(mm)
u = 200/50 = 4 z
2
= 100. a = 40p
c
= 762(mm)
2 2
Số mắt xích:
X
L
2a
z
1
z
2
z
2
z
1
p
c
2 762
25 100
100 25
19, 05
146, 06(mx)
p p 2
2
a 19, 05 2
2
762
c
c
Chọn X = 146 để thuận tiện cho việc nối xích.
Bài 3: Bộ truyền xích con lăn truyền công suất P = 5,2kW. Số vòng quay bánh dẫn n
1
= 420vg/ph, số vòng
quay bánh bị dẫn n
2
= 210vg/ph. Tải trọng va đập nhẹ, khoảng cách trục a = 40p
c
, bộ truyền thẳng đứng, bôi
trơn liên tục (ngâm trong dầu), làm việc 2 ca và đĩa xích điều chỉnh được. Xác định:
a. Số răng đĩa xích z
1
, z
2
.
1
t
K
z
n
t
K
b. Bước xích p
c
. Khi thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn định kỳ thì bước xích vừa chọn còn phù hợp
không, tại sao?
Giải bài 3:
a.
Ta có: u = n
1
/n
2
= 2
z
1
29
2u
25
z
2
2z
1
50
b. P
KK
z
K
n
P
P
1
x
Trong đó: K K
r
K
a
K
o
K
dc
K
b
K
lv
Các hệ s:
K
r
1, 2 (tải trọng va đập nhẹ).
K
a
1 (vì a = 40p
c
).
K
o
1, 25 (bộ truyền thẳng đứng).
K
dc
1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).
K = 1,344
K
b
0,8
(bôi trơn liên tục).
K
lv
1,12
(làm việc 2 ca)
K
z
01
25
1; K
n
01
400
0, 9524 (chọn n
01
phải gần n
bảng 5.4 P.182)
z
1
25
1
n
1
420
K
x
1 (xích 1 dãy).
P
KK
z
K
n
P P 6, 66(kW ) . So sánh giá trị P
t
= 6,66(kW) với công suất cho phép [P] cho trong
1 t
x
bảng 5.4 Trang 182 sao cho
P
t
P
ứng với n
01
= 400(vg/ph) Bước xích p
c
= 19,05(mm)
+ Nếu thay đổi sang bôi trơn định thì K
b
= 1,5 K = 2,52 P
t
12, 48(kW ) p
c
= 25,4(mm)
Vậy khi thay đổi sang bôi trơn địnhthì p
c
thay đổi.
Bài 4: Bộ truyền xích ống con lăn trong hệ thống truyền động cho băng tải theo các số liệu cho trước: lực
kéo băng tải F = 8000N, số vòng quay tang trống n = 45vg/ph, đường kính tang trống D = 350mm, tỉ số
truyền u
x
= 2,13; trục đĩa xích điều chỉnh được, xích 1 dãy, bôi trơn nhỏ giọt, làm việc 1 ca, tải trọng va
đập nhẹ, đường nối tâm nghiêng với phương ngang một góc 45
o
, khoảng cách trục a = (30..50)p
c
. Hiệu suất
bộ truyền xích
1. Xác định:
a. Số ng đĩa xích z
1
, z
2
bước xích p
c
.
b. Khi thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn liên tục thì bước xích vừa chọn còn phù hợp không, tại
sao?
Giải bài 4:
a.
z
1
29 2u 29 2 2,13 24, 74
25
z
2
2,13z
1
53, 25
Ta F = 8000N là F
t
P
F
t
v
2
F
t
dn
2
8000
350 45
6, 6(kW )
2
1000 610
7
610
7
Ta có:
P
2
. Do hiệu suất bằng 1 P
1
= P
2
= 6,6(kW)
P
1
2
t
K
z
n
t
K
2
P
KK
z
K
n
P
P
1
x
Trong đó: K K
r
K
a
K
o
K
dc
K
b
K
lv
Các hệ s:
K
r
1, 2
ngang).
(tải trọng va đập nhẹ).
K
a
1
(vì a = (30..50)p
c
).
K
1 (bộ truyền nghiêng 45
o
so với phương
K
dc
1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).
K = 1,2
Ta có: n
1
un
2
2,13 45 96(vg / ph)
K
b
1
(bôi trơn nhỏ giọt).
K
lv
1
(làm việc 1 ca)
K
z
01
25
1; K
n
01
50
0, 5208 (chọn n
01
phải gần n
bảng 5.4 P.182)
z
1
25
1
n
1
96
K
x
1 (xích 1 dãy).
P
KK
z
K
n
P P 4,12(kW ) . So sánh giá trị P
t
= 4,12(kW) với công suất cho phép [P] cho trong
1 t
x
bảng 5.4 Trang 182 sao cho
P
t
P
ứng với n
01
= 50(vg/ph) Bước xích p
c
= 31,75(mm)
+ Nếu thay đổi sang bôi trơn liên tục thì K
b
= 0,8 K = 0,96 P
t
3,3(kW ) p
c
= 31,75(mm)
Vậy khi ta thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn liên tục thì p
c
không thay đổi.
Bài 5: Bộ truyền xích ống con lăn có các thông số sau: bước xích p
c
= 25,4mm, số răng đĩa xích dẫn z
1
= 20,
tỉ số truyền u
x
= 2,5; số vòng quay bánh dẫn n
1
= 240vg/ph. Bộ truyền nằm ngang, tải trọng va đập nhẹ,
khoảng cách trục a = 1200mm, bôi trơn định kì, trục đĩa xích điều chỉnh được, làm việc 2 ca, xích 2 y.
Hãy xác định:
a. Các đường kính vòng chia đĩa xích, số mắt xích X. Giải thích tại sao nên chọn số mắt xích số chẵn.
b. Khả năng tải của bộ truyền xích (tính công suất P).
Giải bài 5:
a. Đường kính vòng chia đĩa xích dẫn: d
p
c
z
1
p
c
20 25, 4
162(mm)
sin
/ z
1
Đường kính vòng chia đĩa xích bị dẫn: d
p
c
z
2
p
c
u
x
z
1
p
c
2,5 20 25, 4
404(mm)
z
2
= u
x
z
1
= 50
2
sin
/ z
Số mắt xích:
L
2a
z
z
(z
z )
2
p
2
1200
20
50
(50
20)
2
25, 4
X
1
2
2
1
c
132,52(mx)
p
c
p
c
2
2
a
25, 4
2
2
1200
Chọn X = 132.
Ta phải chọn số mắt xích số chẵn để thuận tiện cho việc nối xích. Nếu số mắt xích phải số chẵn thì ta
dùng các má xích ngoài nối chúng lại với nhau. Còn mắt xích số lẻ, ta phải dùng các má cong để nối xích,
việc dùng các má cong để nối xích lại vừa phức tạp mà còn kém bền. thế, người ta thường chọn mắt xích
là số chẵn.
b. Từ n
1
= 240vg/ph n
01
= 200vg/ph. Kết hợp với p
c
= 25,4mm ta suy ra công suất cho phép [P] = 11(kW)
Ta lại có:
P
KK
z
K
n
P
P
P
P
K
x
t
K
1 1
KK K
x z n
Trong đó: K K
r
K
a
K
o
K
dc
K
b
K
lv
Các hệ s:
K
r
1, 2 (tải trọng va đập nhẹ). K
a
1 (vì a = (30..50)p
c
). K
o
1 (bộ truyền nằm ngang).
K
dc
1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).
K = 2,016
K
b
1,5
(bôi trơn định ).
K
lv
1,12
(làm việc 2 ca)
3
t
K
z
n
t
K
1
ol x
z
n
K
z
01
25
1, 25 ; K
n
01
200
0,8333
z
1
20 n
1
240
K
x
1, 7 (xích 2 dãy).
P
P
K
x
111, 7
8,905(kW ) 
KK
z
K
n
2, 0161, 25 0,8333
Bài 6: Cho hệ thống truyền động như hình dùng để dẫn động cho băng tải:
a. Chọn đồ hợp trong 2 hình nêu trên.
b. Cho số vòng quay trục động cơ n
dc
= 1440vg/ph, tỉ số truyền của tất cả các bộ truyền là 2. Hãy tính số
vòng quay của trục dẫn động băng tải.
c. Biết công suất trên trục tang dẫn động băng tải P
tg
= 2,5kW; tỉ số truyền của xích u
x
= 2; hiệu suất bộ
truyền xích
0,9 ; hiệu suất của 1 cặp lăn
0,99 ; số vòng quay trục tang dẫn động băng tải
x
ol
n
tg
= 90vg/ph; tải va đập nhẹ, khoảng cách trục a = 40p
c
, bộ truyền thẳng đứng, bôi trơn nhỏ giọt, đĩa
xích điều chỉnh được, làm việc 2 ca. Hãy xác định bước xích p
c
của bộ truyền.
Giải bài 6:
a. Ta biết, bánh răng nghiêng làm việc theo nguyên tiếp xúc điểm, bánh răng thẳng là tiếp xúc đường,
nên đặt bánh răng thẳng tại vị trí vận tốc cao thì sẽ sinh ra tiếng ồn ta phải đặt nơi vận tốc
thấp. Vậy sơ đồ a) là hợp lý.
b.
n
dc
u . Trong đó u = u
c
u
rt
u
rn
u
x
= 2
4
= 16 n
n
dc
1440
90(vg / ph)
n
trucdan
trucdan
16 16
c.
P
tg
P
1
. Nhìn trên hình a) ta thấy giữa tang trống bánh xích có 1 cặp lăn; giữa 2 bánh xích hiệu
suất bộ truyền xích.
0,99 0,9 0,891
P
tg
P
P
tg
2,5
2,81(kW )
1
0,891
z
1
= 29 2u
x
= 25. ta n
1
/n
tg
= 2 n
1
= 2n
tg
= 180(vg/ph)
Ta:
P
KK
z
K
n
P
P
1
x
4
1
P
t
K
x
ol
ol x
z
n
z
n
Trong đó: K K
r
K
a
K
o
K
dc
K
b
K
lv
Các hệ s:
K
r
1, 2 (tải trọng va đập nhẹ).
K
a
1 (vì a = (30..50)p
c
). K
o
1, 25 (bộ truyền thẳng đứng).
K
dc
1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).
K = 1,68
K
b
1
(bôi trơn nhỏ giọt).
K
lv
1,12
(làm việc 2 ca)
K
z
01
25
1; K
n
01
200
1,1111
z
1
25 n
1
180
K
x
1 (xích 1 dãy).
P
KK
z
K
n
P 5, 25(kW ) . So sánh giá trị P
t
= 5,25(kW) với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4
1
x
Trang 182 sao cho
P
t
P
ứng với n
01
= 200(vg/ph) Bước xích p
c
= 25,4(mm)
Bài 7: Cho hệ thống truyền động như hình dùng để dẫn động cho băng tải, bộ truyền xích tỉ số truyền
u
x
=2,2; công suất trên trục tang dẫn động băng tải P
bt
= 2,5kW; số vòng quay trục tang dẫn động băng tải
n
tg
= 90vg/ph; hiệu suất bộ truyền ch
0,9 ; hiệu suất của 1 cặp n
0,99 ; tải va đập nh,
khoảng cách trục a = 40p
c
; bộ truyền thẳng đứng, bôi trơn liên tục, trục đĩa xích điều chỉnh được, làm việc 2
ca, một dãy xích. Hãy tính:
a. Số răng đĩa xích z
1
, z
2
.
b. Bước xích p
c
.
c. Khi thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn định kì thì bước xích vừa chọn còn phù hợp không?
Giải bài 7:
a.
z
1
29 2u
x
29 2 2, 2 24, 6
z
2
u
x
z
1
2, 2 25 55
b. Ta có:
P
bt
P
1
. Trong đó:
0,99 0,9 0,891
n
1
n
tg
u
x
n
1
u
x
n
tg
198(vg / ph)
Suy ra:
P
P
bt
2,5
2,81(kW )
1
0,891
Ta:
P
KK
z
K
n
P
P
1
x
Trong đó: K K
r
K
a
K
o
K
dc
K
b
K
lv
Các hệ s:
K
r
1, 2 (tải trọng va đập nhẹ).
K
a
1 (vì a = (30..50)p
c
). K
o
1, 25 (bộ truyền thẳng đứng).
K
dc
1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).
K = 1,344
K
b
0,8
(bôi trơn liên tục).
K
lv
1,12
(làm việc 2 ca)
K
z
01
25
1; K
n
01
200
1, 0101
z
1
25 n
1
198
5
t
K
t
K
z
n
z
n
K
x
1 (xích 1 dãy).
P
KK
z
K
n
P 3,81(kW ) . So sánh giá trị P
t
= 3,81(kW) với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4
1
x
Trang 182 sao cho
P
t
P
ứng với n
01
= 200(vg/ph) Bước xích p
c
= 19,05(mm)
c. Khi đổi sang bôi trơn địnhthì: K
b
= 1,5 K = 2,52
P
t
7,15(kW )
p
c
= 25,4 (mm)
Vậy khi thay đổi điều kiện bôi trơn thì bước xích thay đổi.
Bài 8: Bộ truyền xích ống con lăn truyền công suất P
1
= 3kW, số vòng quay đĩa xích bị dẫn n
2
= 180vg/ph,
tỉ số truyền u = 2,1; khoảng cách trục được chọn a = 40p
c
. Bộ truyền làm việc với tải trọng va đập nhẹ, trục
xích điều chỉnh được, đường nối tâm nghiêng với phương ngang một góc 30
o
, làm việc 2 ca, bôi trơn định
kì. Hãy xác định bước xích p
c
.
Giải bài 8:
z
1
29 2u 24,8 25 . n
1
un
2
378(vg / ph)
Ta:
P
KK
z
K
n
P
P
1
x
Trong đó: K K
r
K
a
K
o
K
dc
K
b
K
lv
Các hệ s:
K
r
1, 2
ngang).
(tải trọng va đập nhẹ).
K
a
1
(vì a = (30..50)p
c
).
K
1 (bộ truyền nghiêng 30
o
so với phương
K
dc
1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).
K = 2,016
K
b
1,5
(bôi trơn định kì).
K
lv
1,12
(làm việc 2 ca)
K
z
01
25
1; K
n
01
400
1, 0582
z
1
25 n
1
378
K
x
1 (xích 1 dãy).
P
KK
z
K
n
P 6, 4(kW ) . So sánh giá trị P
t
= 6,4(kW) với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4
1
x
Trang 182 sao cho
P
t
P
ứng với n
01
= 400(vg/ph) Bước xích p
c
= 19,05(mm)
Bài 9: Bộ truyền xích con lăn các thông số sau: bước xích p
c
= 19,05mm, số răng đĩa xích dẫn z
1
= 24, tỉ
số truyền u = 2,5. Số vòng quay bánh dẫn n
1
= 400vg/ph. Bộ truyền nằm ngang, làm việc va đập nhẹ (h
số K
r
= 1,2), khoảng cách trục a = 800mm, bôi trơn định kì, trục đĩa xích điều chỉnh được, làm việc 1 ca,
xích 1 dãy. Xác định khả năng tải của bộ truyền xích (công suất truyền P
1
).
Giải bài 9:
Với p
c
= 19,05mm & n
1
= 400vg/ph [P] = 8,38(kW)
Trong đó: K K
r
K
a
K
o
K
dc
K
b
K
lv
Các hệ s:
K
r
1, 2 (tải trọng va đập nhẹ). K
a
1 (vì a = (30..50)p
c
). K
o
1 (bộ truyền nằm ngang).
K
dc
1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).
K = 1,8
K
b
1,5
(bôi trơn định kì).
K
lv
1
(làm việc 1 ca)
K
z
01
25
1, 042 ; K
n
01
400
1
z
1
24 n
1
400
K
x
1 (xích 1 dãy).
KK K
K
x
P
Vậy
P
z
n
P
P
P 4, 47(kW )
t
K
1 1
KK K
x z n
6
t
K
t
K
t
K
Bài 10: Bộ truyền xích con lăn 1 dãy nằm ngang truyền công suất P
1
= 6,5kW, số vòng quay bánh dẫn n
1
=
400vg/ph, số vòng quay bánh bị dẫn n
2
= 200vg/ph. Bộ truyền làm việc có va đập nhẹ (hệ số K
r
= 1,2), bôi
trơn nhỏ giọt, khoảng cách trục a 45 p
c
, làm việc 1 ca mỗi ngày, đĩa xích điều chỉnh được. Yêu cầu:
a. Chọn số răng z
1
, z
2
hệ số điều kiện sử dụng K.
b. Chọn bước xích p
c
.
Giải bài 10:
a. z
1
29 2
n
1
n
2
25 z
2
= 50
K
r
1, 2 (tải trọng va đập nhẹ). K
a
1 (vì a = (30..50)p
c
). K
o
1 (bộ truyền nằm ngang).
K
dc
1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).
Hệ số điều kiện sử dụng: K = 1,2
K
b
1
(bôi trơn nhỏ giọt).
K
lv
1
(làm việc 1 ca)
K
x
= 1 (xích 1 dãy). K
z
= z
01
/z
1
= 25/25 = 1 và K
n
= n
01
/n
1
= 400/400 = 1
b. P
KK
z
K
n
P 7,8(kW )
Tra bảng 5.4 Trang 182 với n
01
= 400vg/ph p
c
= 19,05(mm)
1
x
7
t
K
| 1/7

Preview text:

Chương 3: BỘ TRUYỀN XÍCH
Bài 1: Bộ truyền xích ống con lăn có bước xích pc = 12,7mm, khoảng cách trục a = 500mm, số răng đĩa
xích dẫn z1 = 21, số vòng quay trục dẫn n1 = 1000vg/ph, số vòng quay trục bị dẫn n2 = 500vg/ph. Xác định
số mắt xích X đường kính vòng chia đĩa xích bị dẫn.
Giải bài 1: Số mắt xích X được xác định theo: 2 L 2a zz   X  
 1  z2  2  z1  pc p p 2 2 a c c 
Ta xác định tỉ số truyền: u n1 / n2  1000 / 500  2 n z
u  1  2  2  z  2  2z 2 21  42 1 n z 2 1 L 2a z z
(z z )2 p 2500
21 42  42  21  12, 7
Như vậy số mắt xích: X    1 2  2 1 c       110,5 p p 2 2 a 12, 7 2  c c 2  500
(Giá trị X làm tròn và nên chọn số chẵn gần nhất (để thuận tiện nối xích), tốt nhất không được chọn là bội số
của răng đĩa xích)  Ta chọn X = 110 z p
+ Đường kính vòng chia đĩa xích bị dẫn: d  pc
 2 c  170(mm)  2 sin  / z  2   
Bài 2: Bộ truyền xích con lăn truyền công suất P = 4,2kW. Số vòng quay bánh dẫn n1 = 200vg/ph, số vòng
quay bánh bị dẫn n2 = 50vg/ph, số răng đĩa xích dẫn z1 = 25. Tải trọng tĩnh, khoảng cách trục a = 40pc, bộ
truyền đặt nằm ngang, bôi trơn nhỏ giọt, làm việc 1 ca. Khoảng cách trục có thể điều chỉnh được để căng
xích. Xác định bước xích pc số mắt xích X.
Giải bài 2: KK K Ta có P z
n P  P t 1 K x
Trong đó: K K K K K K K r a o dc b lv Các hệ số:
K  1 (tải trọng tĩnh). K
 1 (bộ truyền nằm ngang). r
a  1 (vì a = 40pc). Ko
K  1 (trục điều chỉnh được).   dc K
1 (bôi trơn nhỏ giọt). K 1 (làm việc 1 ca) b lv K = 1 z 25 n 200 K  01   1; K  01 
 1 (chọn n01 phải gần n ở bảng 5.4 – P.182) 1 z z 25 n 1 n 200 1
K  1 (xích 1 dãy). x KK K P z
n P P  4, 2(kW ) . So sánh giá trị Pt = 4,2 với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4 – t 1 1 Kx
Trang 182 sao cho P  P và ứng với n t
01 = 200(vg/ph)  Bước xích pc = 19,05(mm)
u = 200/50 = 4  z2 = 100. Và a = 40pc = 762(mm) 2 2 Số mắt xích: L
2a z1  z2  z2  z1 
 pc 2 762 25 100   100  25   19, 05   146, 06(mx) X        p p 2 2 a 19, 05 2 2 762 c c    
Chọn X = 146 để thuận tiện cho việc nối xích.  
Bài 3: Bộ truyền xích con lăn truyền công suất P = 5,2kW. Số vòng quay bánh dẫn n1 = 420vg/ph, số vòng
quay bánh bị dẫn n2 = 210vg/ph. Tải trọng va đập nhẹ, khoảng cách trục a = 40pc, bộ truyền thẳng đứng, bôi
trơn liên tục (ngâm trong dầu), làm việc 2 ca và đĩa xích điều chỉnh được. Xác định:
a. Số răng đĩa xích z1, z2. 1
b. Bước xích pc. Khi thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn định kỳ thì bước xích vừa chọn còn phù hợp không, tại sao? Giải bài 3:
a. Ta có: u = n1/n2 = 2  z  29  2u  25  z  2z  50 1 2 1 KK K b. P z n P  Pt 1 K x
Trong đó: K K K K K K K r a o dc b lv Các hệ số:
K  1, 2 (tải trọng va đập nhẹ). K
K  1, 25 (bộ truyền thẳng đứng). r
a  1 (vì a = 40pc). o
K  1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).   dc K
0,8 (bôi trơn liên tục). K 1,12 (làm việc 2 ca) b lv K = 1,344 z 25 n 400 K  01   1; K  01 
 0, 9524 (chọn n01 phải gần n ở bảng 5.4 – P.182) 1 z z 25 n 1 n 420 1
K  1 (xích 1 dãy). x KK K P z
n P P  6, 66(kW ) . So sánh giá trị Pt = 6,66(kW) với công suất cho phép [P] cho trong t 1 t Kx
bảng 5.4 – Trang 182 sao cho P  P và ứng với n t
01 = 400(vg/ph)  Bước xích pc = 19,05(mm)
+ Nếu thay đổi sang bôi trơn định kì thì Kb = 1,5  K = 2,52  Pt  12, 48(kW )  pc = 25,4(mm)
 Vậy khi thay đổi sang bôi trơn định kì thì pc thay đổi.  
Bài 4: Bộ truyền xích ống con lăn trong hệ thống truyền động cho băng tải theo các số liệu cho trước: lực
kéo băng tải F = 8000N, số vòng quay tang trống n = 45vg/ph, đường kính tang trống D = 350mm, tỉ số
truyền ux = 2,13; trục đĩa xích điều chỉnh được, xích 1 dãy, bôi trơn nhỏ giọt, làm việc 1 ca, tải trọng có va
đập nhẹ, đường nối tâm nghiêng với phương ngang một góc 45o, khoảng cách trục a = (30..50)pc. Hiệu suất
bộ truyền xích   1. Xác định:
a. Số răng đĩa xích z1, z2 và bước xích pc.
b. Khi thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn liên tục thì bước xích vừa chọn còn phù hợp không, tại sao? Giải bài 4:
a. z  29  2u  29  2 2,13  24, 74
25  z  2,13z  53, 25 1 2 1 Ta có F = 8000N là F v F dn 8000 350 45
t  P  Ft 2  t 2   6, 6(kW ) 2 1000 6107 6107 P
Ta có:   2 . Do hiệu suất bằng 1  P1 = P2 = 6,6(kW) P1 2 KK K P z
n P  P t 1 K x
Trong đó: K K K K K K K r a o dc b lv Các hệ số:
K  1, 2 (tải trọng va đập nhẹ). K  1 (vì a = (30..50)p r a
c). K  1 (bộ truyền nghiêng 45o so với phương o ngang).
K  1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).   dc K
1 (bôi trơn nhỏ giọt). K 1 (làm việc 1 ca) b lv K = 1,2
Ta có: n un  2,13 45  96(vg / ph) 1 2 z 25 n 50 K  01   1; K  01 
 0, 5208 (chọn n01 phải gần n ở bảng 5.4 – P.182) 1 z z 25 n 1 n 96 1
K  1 (xích 1 dãy). x KK K P z
n P P  4,12(kW ) . So sánh giá trị Pt = 4,12(kW) với công suất cho phép [P] cho trong t 1 t Kx
bảng 5.4 – Trang 182 sao cho P  P và ứng với n t
01 = 50(vg/ph)  Bước xích pc = 31,75(mm)
+ Nếu thay đổi sang bôi trơn liên tục thì Kb = 0,8  K = 0,96  Pt  3,3(kW )  pc = 31,75(mm)
Vậy khi ta thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn liên tục thì pc không thay đổi.  
Bài 5: Bộ truyền xích ống con lăn có các thông số sau: bước xích pc = 25,4mm, số răng đĩa xích dẫn z1 = 20,
tỉ số truyền ux = 2,5; số vòng quay bánh dẫn n1 = 240vg/ph. Bộ truyền nằm ngang, tải trọng va đập nhẹ,
khoảng cách trục a = 1200mm, bôi trơn định kì, trục đĩa xích điều chỉnh được, làm việc 2 ca, xích 2 dãy. Hãy xác định:
a. Các đường kính vòng chia đĩa xích, số mắt xích X. Giải thích tại sao nên chọn số mắt xích là số chẵn.
b. Khả năng tải của bộ truyền xích (tính công suất P). Giải bài 5: 20 25, 4
a. Đường kính vòng chia đĩa xích dẫn: d p z p   162(mm) c  1 c 1 sin  / z1   
Đường kính vòng chia đĩa xích bị dẫn: d  p z p u z p 2,5 20 25, 4 c
 2 c   x 1 c    404(mm) 2    2 sin  / z  z2 = uxz1 = 50
Số mắt xích:  L 2a z z (z z )2 p 21200 20  50 (50  20)2 25, 4        X 1 2 2 1 c 132,52(mx) p p 2 2 a 25, 4 2 2 1200 c c Chọn X = 132.
Ta phải chọn số mắt xích là số chẵn để thuận tiện cho việc nối xích. Nếu số mắt xích phải là số chẵn thì ta
dùng các má xích ngoài nối chúng lại với nhau. Còn mắt xích là số lẻ, ta phải dùng các má cong để nối xích,
việc dùng các má cong để nối xích lại vừa phức tạp mà còn kém bền. Vì thế, người ta thường chọn mắt xích là số chẵn.
b. Từ n1 = 240vg/ph  n01 = 200vg/ph. Kết hợp với pc = 25,4mm ta suy ra công suất cho phép [P] = 11(kW) KK K
Ta lại có: P z
n P  P  P  PKx t K 1 1 KK K x z n
Trong đó: K K K K K K K r a o dc b lv Các hệ số:
K  1, 2 (tải trọng va đập nhẹ). K  1 (vì a = (30..50)p
 1 (bộ truyền nằm ngang). r a c). Ko
K  1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).   dc K
1,5 (bôi trơn định kì). K 1,12 (làm việc 2 ca) b lv K = 2,016 3 z 25 n 200 K  01 
 1, 25 ; K  01   0,8333 z n z 20 n 240 1 1
K  1, 7 (xích 2 dãy). x  PK 111, 7 P x   8,905(kW )  1 KK K 2, 0161, 25 0,8333 z n
Bài 6: Cho hệ thống truyền động như hình dùng để dẫn động cho băng tải:
a. Chọn sơ đồ hợp lý trong 2 hình nêu trên.
b. Cho số vòng quay trục động cơ ndc = 1440vg/ph, tỉ số truyền của tất cả các bộ truyền là 2. Hãy tính số
vòng quay của trục dẫn động băng tải.
c. Biết công suất trên trục tang dẫn động băng tải Ptg = 2,5kW; tỉ số truyền của xích ux = 2; hiệu suất bộ
truyền xích   0,9 ; hiệu suất của 1 cặp ổ lăn   0,99 ; số vòng quay trục tang dẫn động băng tải là x ol
ntg = 90vg/ph; tải va đập nhẹ, khoảng cách trục a = 40pc, bộ truyền thẳng đứng, bôi trơn nhỏ giọt, đĩa
xích điều chỉnh được, làm việc 2 ca. Hãy xác định bước xích pc của bộ truyền. Giải bài 6:
a. Ta biết, bánh răng nghiêng làm việc theo nguyên lý tiếp xúc điểm, và bánh răng thẳng là tiếp xúc đường,
nên đặt bánh răng thẳng tại vị trí có vận tốc cao thì sẽ sinh ra tiếng ồn  ta phải đặt ở nơi có vận tốc
thấp. Vậy sơ đồ a) là hợp lý. nn 1440  b. dc
u . Trong đó u = ucurturnux = 24 = 16  n dc  90(vg / ph) n trucdan trucdan 16 16 P c. tg
P   . Nhìn trên hình a) ta thấy giữa tang trống bánh xích có 1 cặp ổ lăn; và giữa 2 bánh xích có hiệu 1
suất bộ truyền xích.      0,99 0,9  0,891 ol x P P tg 2,5  
tg    P  2,81(kW ) 1 P  0,891 1
z1 = 29 – 2ux = 25. Và ta có n1/ntg = 2  n1 = 2ntg = 180(vg/ph) KK K Ta có: P z
n P  P t 1 K x 4
Trong đó: K K K K K K K r a o dc b lv Các hệ số:
K  1, 2 (tải trọng va đập nhẹ). K r
a  1 (vì a = (30..50)pc). Ko  1, 25 (bộ truyền thẳng đứng).
K  1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).   dc K
1 (bôi trơn nhỏ giọt). K 1,12 (làm việc 2 ca) b lv K = 1,68 z 25 n 200 K  01   1; K  01   1,1111 z n z 25 n 180 1 1
K  1 (xích 1 dãy). x KK K P z
n P  5, 25(kW ) . So sánh giá trị Pt = 5,25(kW) với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4 – t 1 Kx
Trang 182 sao cho P  P và ứng với n t
01 = 200(vg/ph)  Bước xích pc = 25,4(mm) 
Bài 7: Cho hệ thống truyền động như hình dùng để dẫn động cho băng tải, bộ truyền xích có tỉ số truyền
ux=2,2; công suất trên trục tang dẫn động băng tải Pbt = 2,5kW; số vòng quay trục tang dẫn động băng tải là
ntg = 90vg/ph; hiệu suất bộ truyền xích   0,9 ; hiệu suất của 1 cặp ổ lăn   0,99 ; tải va đập nhẹ, x ol
khoảng cách trục a = 40pc; bộ truyền thẳng đứng, bôi trơn liên tục, trục đĩa xích điều chỉnh được, làm việc 2
ca, một dãy xích. Hãy tính:
a. Số răng đĩa xích z1, z2. b. Bước xích pc.
c. Khi thay đổi điều kiện bôi trơn sang bôi trơn định kì thì bước xích vừa chọn còn phù hợp không? Giải bài 7:
a. z  29  2u  29  2 2, 2  24, 6 1 x z2  u z
x 1  2, 2 25  55 P
b. Ta có: bt   . Trong đó:     0,99 0,9  0,891 ol x P1 n1  u n n
x n1  ux tg  198(vg / ph) tg Suy ra: P 2,5  P bt 2,81(kW )  1  0,891 KK K Ta có: P z
n P  P t 1 K x
Trong đó: K K K K K K K r a o dc b lv Các hệ số:
K  1, 2 (tải trọng va đập nhẹ). K  1 (vì a = (30..50)p
 1, 25 (bộ truyền thẳng đứng). r a c). Ko
K  1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).   dc K
0,8 (bôi trơn liên tục). K 1,12 (làm việc 2 ca) b lv K = 1,344 z 25 n 200 K  01   1; K  01   1, 0101 z n z 25 n 198 1 1 5
K  1 (xích 1 dãy). x KK K P z
n P  3,81(kW ) . So sánh giá trị Pt = 3,81(kW) với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4 – t 1 Kx
Trang 182 sao cho P  P và ứng với n t
01 = 200(vg/ph)  Bước xích pc = 19,05(mm)
c. Khi đổi sang bôi trơn định kì thì: Kb = 1,5  K = 2,52
P  7,15(kW )  p t c = 25,4 (mm)
Vậy khi thay đổi điều kiện bôi trơn thì bước xích thay đổi.  
Bài 8: Bộ truyền xích ống con lăn truyền công suất P1 = 3kW, số vòng quay đĩa xích bị dẫn n2 = 180vg/ph,
tỉ số truyền u = 2,1; khoảng cách trục được chọn a = 40pc. Bộ truyền làm việc với tải trọng va đập nhẹ, trục
xích điều chỉnh được, đường nối tâm nghiêng với phương ngang một góc 30o, làm việc 2 ca, bôi trơn định
kì. Hãy xác định bước xích pc. Giải bài 8:
z  29  2u  24,8 25 . Và n un  378(vg / ph) 1 1 2 KK K Ta có: P z
n P  P t 1 K x
Trong đó: K K K K K K K r a o dc b lv Các hệ số:
K  1, 2 (tải trọng va đập nhẹ). K  1 (vì a = (30..50)p r a
c). K  1 (bộ truyền nghiêng 30o so với phương o ngang).
K  1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).   dc K
1,5 (bôi trơn định kì). K 1,12 (làm việc 2 ca) b lv K = 2,016 z 25 n 400 K  01   1; K  01   1, 0582 z n z 25 n 378 1 1
K  1 (xích 1 dãy). x KK K P z
n P  6, 4(kW ) . So sánh giá trị Pt = 6,4(kW) với công suất cho phép [P] cho trong bảng 5.4 – t 1 Kx
Trang 182 sao cho P  P và ứng với n t
01 = 400(vg/ph)  Bước xích pc = 19,05(mm)   
Bài 9: Bộ truyền xích con lăn có các thông số sau: bước xích pc = 19,05mm, số răng đĩa xích dẫn z1 = 24, tỉ
số truyền u = 2,5. Số vòng quay bánh dẫn n1 = 400vg/ph. Bộ truyền nằm ngang, làm việc có va đập nhẹ (hệ
số Kr = 1,2), khoảng cách trục a = 800mm, bôi trơn định kì, trục đĩa xích điều chỉnh được, làm việc 1 ca,
xích 1 dãy. Xác định khả năng tải của bộ truyền xích (công suất truyền P1). Giải bài 9:
Với pc = 19,05mm & n1 = 400vg/ph  [P] = 8,38(kW)
Trong đó: K K K K K K K r a o dc b lv Các hệ số: K
r  1, 2 (tải trọng va đập nhẹ). Ka  1 (vì a = (30..50)pc). K
1 (bộ truyền nằm ngang). o
K  1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).   dc K
1,5 (bôi trơn định kì). K 1 (làm việc 1 ca) b lv K = 1,8 z 25 K  01 
 1, 042 ; K n 400 01   1 z n z 24 n 400 1 1
K  1 (xích 1 dãy). x KK K K P x Vậy P
z n P  P  P   4, 47(kW )  t K 1 1 KK K x z n 6
Bài 10: Bộ truyền xích con lăn 1 dãy nằm ngang truyền công suất P1 = 6,5kW, số vòng quay bánh dẫn n1 =
400vg/ph, số vòng quay bánh bị dẫn n2 = 200vg/ph. Bộ truyền làm việc có va đập nhẹ (hệ số Kr = 1,2), bôi
trơn nhỏ giọt, khoảng cách trục a  45 p , làm việc 1 ca mỗi ngày, đĩa xích điều chỉnh được. Yêu cầu: c
a. Chọn số răng z1, z2 và hệ số điều kiện sử dụng K. b. Chọn bước xích pc.
Giải bài 10: n1
a. z  29  2  25  z 1 2 = 50 n2
Kr  1, 2 (tải trọng va đập nhẹ). Ka  1 (vì a = (30..50)pc). Ko  1 (bộ truyền nằm ngang).
K  1 (trục đĩa xích điều chỉnh được).   dc K
1 (bôi trơn nhỏ giọt). K 1 (làm việc 1 ca) b lv
 Hệ số điều kiện sử dụng: K = 1,2
Kx = 1 (xích 1 dãy). Kz = z01/z1 = 25/25 = 1 và Kn = n01/n1 = 400/400 = 1 KK K b. P z
n P  7,8(kW )  Tra bảng 5.4 – Trang 182 với n01 = 400vg/ph  pc = 19,05(mm)  t 1 K x 7