Bài tập cuối khóa Mô Đun 3 Địa lí THPT

Bài tập cuối khóa mô đun 3 môn Địa Lí THPT được soạn dưới dạng file PDF gồm 22 trang gồm các phương pháp dạy học, mục tiêu cần đạt được và tiêu chí đánh giá năng lực của học sinh. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Trang 1
KẾ HOCH BÀI DẠY MÔN ĐA LÍ TRUNG HC PHTHÔNG
Chủ đề. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (LỚP 12)
Bài 1. SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN Ở ĐBSCL (1 tiết)
1. Mc tiêu
1.1. Vnăng lực
Bài hc góp phn phát trin các năng lc sau:
- Năng lc đc thù
+ Năng lực nhn thc khoa hc Đa lí: Xác định được vị trí địa lí, phm vi
lãnh thổ của Đng bằng sông Cu Long; Nêu đưc ý nghĩa ca vtrí đa lí đi
với phát trin KT XH; Chng minh được các thế mạnh, hn chế v tự
nhiên để phát trin kinh tế ca vùng; Gii thích đưc tính cấp thiết trong sử
dụng hp lí tnhiên ở Đồng bng sông Cu Long.
+ Năng lc tìm hiu Đa lí: Tính toán được tỉ lệ dân scủa vùng so vi c
c mt đdân scủa vùng; Sdụng video, tranh nh, số liu, liu đ
phân tích được nhng thách thc trong phát trin KT XH ĐBSCL.
+ Năng lc vn dng kiến thc, năng đã hc: Đề xut đưc một smt s
bin pháp ci to, s dụng t nhiên thích ng vi biến đi khí hu
ĐBSCL; Viết được báo cáo đa lí về sử dụng tnhiên ĐBSCL.
- Năng lc chung:
+ Năng lc tự học: Khai thác đưc tài liu phc vcho bài hc.
+ Năng lc giao tiếp và hp tác: Làm vic nhóm có hiu quả.
+ Năng lc gii quyết vn đsáng to: Biết sdụng công c, phương tin
CNTT phc vbài hc; phân tích và xlí tình hung.
1.2. Vphm chất
Bài hc góp phn phát trin phm cht yêu ớc, trách nhiệm: Ch
động, tích cc tham gia và vận đng ngưi khác tham gia các hot đng tuyên
truyn, bo vthiên nhiên, ng phó vi biến đổi khí hậu.
2. Ni dung kiến thc và đdùng dy học
2.1. Ni dung kiến thức
- Vị trí đa lí, phm vi lãnh thvà dân số của vùng ĐBSCL.
- Thế mạnh về tự nhiên để phát trin KT XH vùng ĐBSCL.
- Hạn chế, thách thc về tự nhiên và vn đề sử dng hp lí tnhiên ĐBSCL.
2.2. Đdùng dy học
- Atlat Đa lí Vit Nam/Tp bn đồ Địa lí lp 12.
- Số liu vdin tích, dân scủa cc các vùng; din tích các loi đt
ĐBSCL.
Trang 2
- Một shình nh vcảnh thiên nhiên, video về tự nhiên của ĐBSCL.
- Máy chiếu.
3. Phương pháp và kĩ thut dy học
- Phương pháp phát vn, tho lun nhóm, nêu và gii quyết vn đề.
- Kĩ thut KWLH, kĩ thut khăn tri bàn, sơ đtư duy.
4. Hoạt đng dy học
4.1. Hot đng 1. Khi đng (5 phút)
a. Mc tiêu
Nhm huy đng kiến thc thc tin ca HS, đtừ đó HS thđưa ra
đưc nhng nhn xét hoc nêu đưc mt vài đc đim vtự nhiên ca vùng
ĐBSCL. Qua đó, giúp HS kết ni kiến thc đã vi kiến thc ca bài hc
mới.
- Huy đng kiến thc thc tin/hiu biết nhân v Đồng bng sông Cu
Long, kết ni ni dung bài hc.
- Tạo tâm thế sẵn sàng hc tp.
b. Phương pháp và phương tin dy học
- Phát vn hoc kĩ thut KWL.
- Hình nh vthiên nhiên ĐBSCL hoc phiếu hc tp KWLH.
c. Cách thc tiến hành
Phương án 1. Sử dụng phương pháp phát vấn
- c 1. GV tổ chức cho HS kết ni vào bài học thông qua mt scâu hi
sau:
+ Em đã biết đưc nhng gì về Đồng bng sông Cu Long?
+ Ti sao vùng Đng bng sông Cu Long vùng sn xut lương thc
thc phm ln nht c ta?
+ Hin nay ĐBSCL đang đi mt vi nhng vn đgì?
- ớc 2. GV gọi một s HS trả lời và nêu ý kiến cá nhân về vấn đđưc hi.
- c 3. GV tóm tắt lại nội dung trả lời của HS, tđó kết ni vào bài mi.
Phương án 2. GV s dụng thut KWLH đkết ni nhng điu đã biết
và mun biết vvùng Đồng bng sông Cu Long.
Cách thc tiến hành:
- c 1. GV gii thiu bài hc, phát phiếu hc tp KWLH cho HS.
- c 2. Hưng dn HS đin các thông tin vào phiếu.
Bảng KWLH
Họ và tên: Lớp:
K
Em đã biết gì v
W
Em mun biết
L
Em đã hc đưc
H
Em có thđưa ra
Trang 3
ĐBSCL
gì vĐBSCL
gì vĐBSCL
thông đip nào qua
bài hc hôm nay?
- c 3. ĐnghHS đng não nhanh viết ra nhng điu liên quan đến
Đồng bng sông Cu Long vào ct K và W.
- c 4. GV thu phiếu tng hp qua các ý kiến ca HS, trên sđó to
ra các tình hung vn đgia cái biết cái chưa biết vĐồng bng sông
Cửu Long. Sau đó, GV kết ni vào bài mi.
4.2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thc mới
Nội dung 1. Tìm hiu vvị trí đa lí, phạm vi lãnh thdân scủa vùng
(7 phút)
a. Mc tiêu
- Xác đnh đưc v trí đa lí, phm vi lãnh th ca vùng ĐBSCL trên bn
đồ/lưc đồ.
- Tính toán đưc tlệ din tích, dân sca vùng so vi cớc mt đdân
số của vùng.
- Nêu đưc ý nghĩa ca vtrí đa lí đi vi phát trin kinh tế - xã hội.
b. Phương pháp và phương tin dy học
- Phương pháp tho lun theo cp.
- Đồ dùng dy hc: Bản đtreo ng các vùng kinh tế Vit Nam, Atlat Đa
Vit Nam, bng sliu vdin tích và dân số của cc, vùng ĐBSCL.
c. Cách thc tiến hành
- c 1. GV tchc cho HS da vào Atlat Địa Vit Nam, bảng 1 tho
lun theo cặp để thc hin các nhim vụ học tp sau:
+ Xác đnh vtrí đa lí, phm vi lãnh thcủa vùng Đng bng sông Cu Long
trên bn đồ.
+ Tính ttrng din tích và dân s của vùng so vi cc, mt đ dân scủa
vùng năm 2017 và so vi trung bình ca cớc.
+ Nêu ý nghĩa ca vtrí đa lí đến phát trin kinh tế - xã hi ca vùng.
- c 2. HS tiến hành thc hin nhim v, GV quan sát ng dn HS
trong quá trình thc hin nhim v.
- c 3. GV gi đi din HS lên chbản đtrlời. Các HS khác nhn xét
bổ sung.
- c 4. GV nhn xét và chính xác hoá ni dung hc tp.
d. Sản phm và công cđánh giá
- Sản phẩm:
Trang 4
(1) Phn chbản đ: HS chđúng chính xác ranh gii vùng, tđưc
tiếp giáp lãnh th.
(2) trình bày của HS:
+ Đồng bng sông Cu Long gm 13 tnh, thành phố.
+ V trí đa lí: giáp Đông Nam B, Cam-pu-chia, Vnh Thái Lan Bin
Đông.
+ Din tích: hơn 40 nghìn km
2
, chiếm 12% din tích cc.
+ Dân schiếm 18,9% dân scc; mt đdân scủa vùng 434 ngưi/
km
2
(năm 2017), cao gp nhiu ln so vi cc (trung bình ca cc
282 ngưi/ km
2
).
+ Ý nghĩa:
* Lợi thế để phát trin các mi quan hgiao lưu, hp tác kinh tế trong c
và khu vc, đc bit vi các nưc trong tiu vùng Mê Công;
* Gn vùng kinh tế phát trin năng đng nht cc, Vùng kinh tế trng
đim phía Nam thtrưng tiêu th, nhu cu lao đng,…
* Li thế về tài nguyên thiên nhiên, đc bit là tài nguyên bin.
- Công cđánh giá: Phần chỉ bản đtrình bày kết quả của HS.
Hot đng này góp phn phát trin năng lc nhn thc khoa hc Đa lí,
tìm hiu Đa lí.
Nội dung 2. Tìm hiu các thế mạnh chủ yếu ca ĐBSCL (10 phút)
a. Mục tiêu
Chng minh đưc các thế mạnh về tự nhiên đphát trin kinh tế của
vùng thông qua tư liu, bn đ/lưc đồ tự nhiên vùng ĐBSCL.
b. Phương pháp và phương tin dy học
- Tho lun nhóm, làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp làm trên giy A0.
c. Cách thc tiến hành
Phương án 1. Hot đng nhóm
- c 1. GV tchc cho HS da vào ợc đồ, thông tin trong các liu hc
tập, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ sau:
+ Nhóm 1, 2: Trình bày din tích, đặc điểm, phân bgiá trkinh tế của các
loi đt theo phiếu hc tp sau:
PHIU HC TẬP NHÓM 1, 2
Bảng 2. Din tích, đc đim, phân bvà giá trkinh tế của các loi đt
ĐBSCL
Các loi đất
Din tích
Đặc điểm
Phân b
Đất phù sa
Trang 5
Đất phèn
Đất mặn
Đất khác
+ Nhóm 2, 4: Trình bày đc đim thế mạnh khác vtự nhiên ĐBSCL
theo phiếu hc tp sau:
PHIU HC TP NHÓM 3,4
Bảng 3. Các thế mạnh khác về tự nhiên ở Đng bng sông Cu Long
Điu kin t
nhiên
Đặc điểm
Thế mạnh kinh tế
Khí hậu
Sông ngòi
Rừng
Tài nguyên biển
Khoáng sản
- c 2. Các nhóm HS tiến hành thc hin nhim v, GV gi ý và h trHS
để hoàn thành nhim vụ học tp.
- c 3. GV sdụng thut phòng tranh đtổ chc cho các nhóm trình bày
sản phm, kết qutho lun ca nhóm, quan sát sn phm ca nhóm bn, t
đánh giá sản phm ca nhóm mình.
- c 4. GV gi đi din mt nhóm trình bày kết qutho lun. Các nhóm
khác đt câu hi phn bin cho nhóm bn.
- c 5. GV nhn xét đánh giá kết quhọc tp ca các nhóm chính xác
hóa ni dung hc tp cho HS.
d. Sn phm và công cđánh giá
- Sản phm: Kết qulàm vic nhóm (phiếu hc tp) và phn trình bày ca HS:
Bảng 2. Din tích, đc đim, phân bvà giá trkinh tế của các loi đt
ĐBSCL
Các loi
đất
Din tích
Đặc điểm
Phân b
Giá trkinh tế
Đất phù sa
1,2 triu ha
Màu m
Dọc sông
Tin, sông
Hậu
Phát trin NN:
lúa c, cây ăn
qu
Đất phèn
1,6 triu ha
Độ phèn t
ít, trung bình
Đồng Tháp
i,
Cải to đ phát
trin nông nghiệp
Trang 6
đến nhiều
Tiên
Đất mặn
75 vn ha
Nhim mặn
Ven biển
Phát trin rng
ngp mặn,
NTTS..
Đất khác
40 vn ha
Mặn và l
Rải rác
Cải to phát trin
NN, LN…
Bảng 3. Các thế mạnh khác về tự nhiên ở Đng bng sông Cu Long
Tự nhiên
Đặc điểm
Thế mạnh kinh tế
Khí hậu
Cận xích đo, sgi nắng cao,
nền nhit cao, n đnh, ng
mưa lớn, tp trung theo mùa
Phát trin nn nông
nghip nhit đi, kh
năng tăng vcao.
Sông ngòi
Mạng i sông ngòi, kênh
rạch chng cht, ct x châu
ththành nhng ô vuông.
Thun li cho giao thông,
NTTS,…
Rừng
Rừng ngp mn (Cà Mau, Bc
Liêu..), rng tràm (Kiên
Giang, Đng Tháp…)
Nuôi trng thuỷ sản
Tài nguyên
biển
Phong phú (hàng trăm bãi cá,
tôm), na triu ha mt c
NTTS, các khu d tr sinh
quyn (ven bin bin đo
Kiên Giang, Mũi Cà Mau),..
Phát trin đánh bt
nuôi trng hi sn mn,
lợ.
Khoáng sản
Ch yếu đá vôi, than bùn,
dầu khí
Phát trin công nghip
Phương án 2. Vsơ đtư duy vcác thế mạnh ca ĐBSCL
c 1. GV giao nhim v
c 2. HS vsơ đ
c 3. HS trình bày (chn ngu nhiên 1 sn phm ca các nhóm, đi din
nhóm trình bày, các nhóm khác lng nghe và góp ý)
c 4. Nhn xét và cht kiến thức
- Công c đánh giá: qua quá trình quan sát làm vic nhóm, sn phm ca
nhóm và phn trình bày kết qu(phiếu đánh giá phn phụ lục 2).
Hot đng này góp phn hình thành phát trin năng lc nhn thc
khoa hc Đa lí, tìm hiu Đa lí, giao tiếp và hp tác.
Nội dung 3. Tìm hiu các hn chế, thách thc chyếu ca ĐBSCL vn
đề sử dụng hp lí tnhiên ca vùng (13 phút)
a. Mc tiêu
Trang 7
- Gii thích đưc tính cp thiết ca vic bảo v sdụng hp tnhiên
vùng ĐBSCL.
- Đề xut đưc mt sgii pháp sử dụng hp lí tnhiên ĐBSCL.
b. Phương pháp và phương tin dy học
- Tho lun nhóm, kĩ thut khăn tri bàn hoc sơ đ tư duy.
- Video hoc tư liệu về nhng thách thc ĐBSCL hin nay.
c. Cách thc tiến hành
Phương án 1. Sử dụng phương pháp khai thác video
- c 1. GV cho HS xem video, sử dụng thut khăn tri bàn hoc đ
duy, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vsau:
+ Gii thích đưc tính cp thiết ca vic bo vsdụng hp tnhiên
vùng ĐBSCL.
+ Đxut mt sgii pháp sử dụng hp lí tnhiên ĐBSCL.
- c 2. Các nhóm HS tiến hành thc hin nhim v, GV gi ý và h trHS
để hoàn thành nhim vụ học tp.
- c 3. GV gi đi din mt nhóm trình bày kết qu tho lun. Các nhóm
khác đt câu hi phn bin cho nhóm bn.
- c 4. GV nhn xét đánh giá kết quhọc tp ca các nhóm chính xác
hóa ni dung hc tp cho HS.
Phương án 2. Chia sẻ cặp đôi (think pair share)
- c 1. Giao nhim v:
Trong din đàn trao đổi về phát trin bn vng, ý kiến cho rng
ĐBSCL hin nay đang đi mt vi vn đthách thc ln nht biến đi khí
hậu”. Bn/em có đng ý vi ý kiến này không? Vì sao?
- c 2. Yêu cu HS suy nghĩ đc lp, chia s/tho lun cp đôi đi din
cặp đôi bt kì trình bày
- c 3. HS trình bày, các HS khác bsung, góp ý.
- c 4. GV nhận xét và chính xác hóa kiến thức
d. Sản phm và công cđánh giá
- Sản phm: Kết qulàm vic ca các nhóm (giy A0) và phn trình bày, nhn
xét ca các nhóm:
+ Hn chế, thách thc: xói lbờ bin, st l sông; đt chyếu là đt phèn, đt
mặn, c bin xâm nhp sâu vào đt lin làm tăng đchua mn ca đt;
một sloi đt thiếu cht dinh ng hoc đt quá cht, khó thoát c; ngp
lụt, khô hn,…
Trang 8
+ Nguyên nhân: Khai thác cát lòng sông, xây dng các đp thu đin đầu
ngun, nh ng ca biến đi khậu, sự tht thưng ca mùa (xu ng
lũ thp)
+ Gii pháp: chuyn đi cu cây trng; sdụng tiết kim, hp bo v
ngun c ngt; duy trì bo vrừng ngp mn; tăng ng hp tác vi
các c trong tiu vùng sông Mê Công; chủ động sng chung vi lũ,…
- Công c đánh giá: qua quá trình quan sát làm vic nhóm, sn phm ca
nhóm và phn trình bày kết qu(phiếu đánh giá phn phụ lục 2).
Hot đng này góp phn hình thành phát trin năng lc vn dng
kiến thc, kĩ năng đã hc, giao tiếp và hợp tác, năng lc sáng to.
4.3. Hoạt động 3. Luyn tp (5 phút)
a. Mc tiêu
Xác định xem HS đã đt đưc mc tiêu bài hc hay chưa khc sâu thêm
nội dung dy hc.
b. Phương pháp và phương tiện dạy hc:
- Sử dụng kĩ thut KWL hoc phát vn.
- Phiếu KWL hoc bcâu hi trc nghiệm (phn phụ lục), câu hi phát vn.
c. Cách thc tiến hành
- Phương án 1. hot đng này, nếu GV đã sdụng thut KWLH phn
khi đng, GV syêu cu HS viết tiếp vào ct L H. Tđó, GV sdụng
phương pháp phát vn đHS nêu đưc mt snội dung chính mong mun
tìm hiu thêm nhng điu vĐBSCL hoc đưa ra đưc thông đip qua
bài hc hôm nay.
- Phương án 2. Sử dụng câu hi phát vn hoc trc nghim.
+ Trình bày nhng thế mạnh về tự nhiên ĐBSCL?
+ Tại sao phi sdụng hp lí tnhiên ở Đồng bng sông Cu Long?
d. Sản phm và công cđánh giá
- Phiếu KWLH hoc phn trả lời ca HS.
4.4. Hoạt động 4. Vn dng (5 phút)
a. Mc tiêu
HS có thể vận dng kiến thc, kĩ năng đã hc để viết đưc 1 báo cáo đa lí.
b. Phương pháp và phương tin dy hc:
Làm vic nhóm
c. Cách thc tiến hành
- GV yêu cu HS tho lun nhóm, lp đcương phân công nhim vcho
các thành viên trong nhóm viết báo cáo v“Vn đsử dụng tnhiên Đng
Trang 9
bằng sông Cu Long” hoc “Nhng thách thc Đng bng sông Cu
Long phi đi mt”.
- GV cho HS vnhà làm và tun sau sẽ nộp báo cáo.
d. Sn phm và công cđánh giá: Báo cáo ca nhóm
Trang 10
Phụ lục 1. Tư liu dành cho HS
BÀI. SỬ DỤNG HP LÍ TNHIÊN
ĐỒNG BNG SÔNG CU LONG (1 tiết)
MỤC TIÊU
Sau bài hc, hc sinh có khnăng:
- Xác định được vị trí địa lí, phm vi lãnh thdân scủa Đng bằng sông
Cửu Long; nêu đưc ý nghĩa ca vtrí đa lí đi vi phát trin KT XH;
- Sử dụng video, tranh nh, sliu, tư liu đchng minh đưc các thế mạnh,
hạn chế về tự nhiên đphát trin kinh tế của vùng;
- Gii thích đưc tính cp thiết trong sdụng hp tnhiên Đồng bng
sông Cu Long;
- Đề xut đưc mt smột s bin pháp ci to, sử dụng tnhiên và thích ng
với biến đi khí hu ĐBSCL;
- Tính toán đưc tlệ din tích, dân s của vùng so với cc mt đdân
số của vùng;
- Viết đưc báo cáo đa lí về sử dụng tnhiên ĐBSCL.
1. Gii thiu về Đồng bng sông Cu Long
Em hãy quan sát hìnhnh sau và trả lời các câu hi sau:
- Em đã biết đưc nhng gì vvùng Đng bng sông Cu Long?
+ Ti sao vùng Đng bng sông Cu Long vùng sn xut lương thc
thc phm ln nht c ta?
- Hin nay ĐBSCL đang đi mt vi nhng vn đgì?
Trang 11
Hình 1. Mt shình nh của vùng Đồng bng sông Cu Long
2. Tìm hiu về vị trí đa lí, phm vi lãnh thvà dân số của vùng
Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam và bảng 1, hoàn thành nhim vsau:
- Xác đnh vtrí đa lí, phm vi lãnh thổ của vùng ĐBSCL
- Tính ttrng din tích dân scủa vùng so vi cc, mt đdân scủa
vùng năm 2017 và so vi trung bình ca cc.
- Nêu ý nghĩa ca vtrí đa lí đến phát trin kinh tế - xã hi ca vùng.
Bảng 1. Din tích và dân số của cc và vùng ĐBSCL năm 2017
Vùng
Din tích (nghìn ha)
Dân s(nghìn ngưi)
Cả ớc
33.123,1
93.671,6
Đồng bng sông Cu Long
4.081,8
17.738,0
(Ngun: Niên giám thng kê Vit Nam năm 2017)
3. Nhng thế mnh về tự nhiên đphát trin kinh tế ở ĐBSCL
Dựa vào lưc đvà đc thông tin dưi đây, hãy hoàn thành bng sau:
Bảng 2. Din tích, đc đim, phân bvà giá trkinh tế của các loi đt
ĐBSCL
Các loi đất
Din tích
Đặc điểm
Phân b
Đất phù sa
Đất phèn
Đất mặn
Đất khác
Bảng 3. Các thế mạnh khác về tự nhiên ở Đng bng sông Cu Long
Điu kin t
nhiên
Đặc điểm
Thế mạnh kinh tế
Khí hậu
Trang 12
Sông ngòi
Rừng
Tài nguyên biển
Khoáng sản
Hình 2. Lưc đồ tự nhiên vùng Đng bng sông
Cửu Long
Đồng bng sông Cu Long đng
bằng châu th lớn nht c ta, đa
hình thp bng phng. Đt đai phì
nhiêu, màu m, trong đó đt phù sa
ngt 1,2 triu ha, đt phèn 1,6 triu ha,
đất mn 75 vạn ha các đt khác 40
vạn ha.
Khí hu mang tính cht cn xích đo
với đc đim thi tiết khí hu khá n
định. Sông ngòi, kênh rch dày đc,
với h thng sông Tin, sông Hu
các nhánh ca nó.
Rừng ngp mn din tích ln nht
c ta, rng tràm phong phú, trong
rừng giàu ngun li đng thc vt,
nhiu loài đng vt giá trcung cp
thc phm cho nhân dân.
Với ngun hi sn cá, tôm,... phong
phú, bin m quanh năm, trng hi
sản ln (chiếm 54% c c), ngư
trưng rng ln nhiu đo qun
đảo thun li cho khai thác hi sn.
Vùng bin thuc bán đo Tiên
đảo Phú Quc có tim năng PT du lch.
4. Nhng hạn chế, thách thc ch yếu ca ĐBSCL và vn đsử dụng hp
lí tnhiên ca vùng
- HS xem video và đc tư liu hoàn thành nhiệm vụ sau:
+ Gii thích đưc tính cp thiết ca vic bo vsdụng hp tnhiên
vùng ĐBSCL.
+ Đxut mt sgii pháp sử dụng hp lí tnhiên ĐBSCL.
Trang 13
https://news.zing.vn/hoi-nghi-dien-hong-ban-
quyet-sach-cho-dong-bang-song-cuu-long-
post782255.html?fbclid=IwAR3miW0TZ5Q-
_VHG5PBXHXV7kJodf__TRVpXFxsd4-
WorNrBDwQot-fD8i4
Về mặt t nhiên, Đng bng sông
Cửu Long cũng gp không ít khó khăn:
mùa khô kéo dài gây thiếu c
nghiêm trng cho sn xut sinh hot;
nguy xâm nhp mn thưng vào sâu
tới 50 km tính tbờ bin. c ngt
vấn đhàng đu ở Đồng bng sông Cu
Long; mùa ca sông Công din
ra hin ng tha c sông nhưng
thiếu c sch dùng cho sn xut
sinh hot. Đi sng dân vùng ngp
gp khó khăn, s hạ tầng bphá
hoi; Din tích đt mn, đt phèn ln;
Nguy cơ mt đt do biến đi khí hu.
Nguy cơ suy thoái tài nguyên nưc ở Đồng bằng sông Cu Long
TS Lê Anh Tuấn, Trưng Đại hc Cn Thơ
c mt trong các yếu tquan trng tham gia hình thành din mo s
sung túc không chvề nông nghip thy sn vùng Đng bng sông Cu Long
còn mt nhân tliên quan đến văn hóa tp quán ca dân đây. Tuy
nhiên hin nay, nhiu nhà khoa hc đang cnh báo nguy suy thoái ngun c
đang và tiếp tc din ra vùng châu thnày.
Cuc sng bên dòng nưc lớn
ĐBSCL hình thành tdòng chy sông Mekong mang phù sa bi lng. Ngưi
dân Vit khi đến đnh vùng đt này đã tp quán chn các vtrí gn các vùng
tập trung c như hai bên bsông rch, kênh mương, các vùng trũng cha c
hoc vùng ven bin. Nhngun nước di dàotrong lành, txưa ĐBSCL đưc c
c ví như va lúa, gicá và rtrái cây ca đt nưc.
Mỗi năm sông Mekong chuyn c qua vùng đt này mt khi ng c
khng llên đến 450 tm3 c mi năm gây nên hin ng “mùa c ni” rt
đặc thù vào các tháng mùa mưa hng năm. Nhngun c sông Mekong vthế
đồng bng ven bin, Vit Nam đã trthành mt đim ni bc trên bn đxut khu
nông sn thế gii. Lúa go Vit Nam không chđm bo cho ngun lương thc cho
cư dân trong nưc mà góp phn nuôi sng khong 40 triu ngưi các nưc Châu Á
Châu Phi. Ngun c sông Mekong cũng đã to ra hsinh thái đt ngp c
lớn nht Vit Nam vi sđa dng sinh hc đc đáo và phong phú.
Cuc sng, sinh kế văn hóa ca ngưi dân vùng Đng bng luôn gn vi
sự thay đi vi dòng “nưc ln, c ròng” ca sông Cu long hình thành mt
nền “văn minh sông c”. Vùng đt Mau Kiên Giang đã trthành nơi d
trsinh quyn ca thế gii, ngoài ra mt vùng đt ngp c ven bin khác cửa
ng Hu cũng đang kế hoch xem xét công nhn như mt khu dtrsinh quyn
thba ca ĐBSCL.
Nguy cơ suy thoái ngun nưc cn k
Tuy nhiên, tài nguyên c ĐBSCL đang b đe da suy thoái c về số
ng và cht lưng cũng như sthay đi đng thái ca dòng chy theo mùa. Ssuy
thoái này thdo các yếu ttự nhiên hoc các yếu tcon ngưi hoc chai yếu t
này cùng tác đng. Các sliu quan trc thy văn cho thy ttrn lch snăm
2000 đến nay, dòng chy mùa tthưng ngun xung vùng đng bằng ngày càng
gim sút rõ rt, năm 2010 đưc xem là năm mà có dòng chy thp nht hàng thp k
Trang 14
nay. thp kết hp vi tình trng không khí khô nóng làm ngun c hiếm hoi
vùng đng bng bc thoát hơi mãnh lit làm nhiu vùng ven bin bkhô hn nghiêm
trng, c mn tBin Đông xâm nhp sâu vào đt lin khiến nhiu nơi gp khó
khăn hơn trong vic cung cp c sinh hot sn xut. Thành phCần Thơ t
nhiu năm trưc luôn đưc xem vùng c ngt thì vài năm nay ngưi dân Cn
Thơ đã bt đu cm nhn vị mặn tngun nưc sông.
thp khiến ngun tnhiên gim sút nghiêm trng làm ngun cung cp
đạm cho ngưi dân ít đi. ng phù sa cũng ít đi khiến nông dân phi sử dụng phân
bón hóa hc nhiu hơn. ít cũng khiến vic vsinh đng rung không đưc đy
đủ khiến các mm bnh, sâu bnh, chut b, các đc cht trong đt không brửa trôi
khiến vic canh tác nông nghip và thy sn khó khăn hơn.
Sự sụt gim ngun c mt còn nguyên nhân chính khiến phèn tim tàng
trong đt trthành phèn hot động khiến cht ng c cht ng đt nhiu
nơi trnên xu đi.
Sự phát trin kinh tế quá nhanh chóng nhưng thiếu kim soát cng thêm yếu
tố gia tăng dân skhiến cht ng ngun c ĐBSCL đang trnên xu hơn.
Vic gia tăng các hình thc thâm canh, tăng vtrong sn xut lúa, nuôi trng thy
sản, chăn nuôi gia súc khiến ngun c b nhim ng các loi nông c,
thuc tr sâu, thuc dit c, thuc kháng sinh, thuc tăng trng, các cht hu
chưa phân hy ... Tp quán ct nhà, hp chngay bên sông rch khiến ngun c
phi tiếp nhn nhiu cht thi trong sinh hot như rác thi, nưc thi, cht thi ngưi
gia súc. Hu hết các tnh thành đu hình thành các KCN, khu chế biến các
nhà máy dc theo ven sông ln khiến c thi công nghip chưa đưc x
hội làm cht lưng nưc suy thoái ti mc báo đng.
Nhiu kho sát các trm quan trc môi trưng cho thy cht ng c
trong các kênh rch nhô nhim nghiêm trng vưt qua nhiu ln mc cho phép ca
tiêu chun ngun c khiến khnăng tlàm sch ngun c tnhiên bhạn chế.
Sự xáo trn cht ng c liên quan đến ô nhim hu cơ, xâm nhp mn khiến
môi trưng sng nhiu loài thy sinh đ đe da, hàng trăm v tôm, cá, các loài
nhuyn thđột ngt chết hàng lot do nguyên nhân ngun c bô nhim đã minh
chng cho thc ti rt đáng lo ngi này.
Tác đng kép
Biến đi khí hu yếu ttạo tác đng lên tài nguyên c ĐBSCL. Theo
nhiu kết quphng toán hc theo các kch bn phát thi khí nhà kính đu cho
thy trong tương lai, nhit đ khu vc xu thế gia tăng dn khiến khô hn nghiêm
trng hơn, ng mưa đang thay đi tht thưng, s phân bng mưa theo tháng
đang du hiu biến đng khác vi nhng quy lut nhiu năm trưc, bão tng
như đang ng dịch chuyn xung các tnh phía Nam vào cui năm khó d
báo hơn.
Hin ng c bin dâng đang din ra làm đe da tài nguyên c không
chriêng cho các tnh vùng ven bin còn liên quan đến các vùng c trong ni
địa vùng ĐBSCL. c bin dâng cao làm mt đt thu hp sn xut nh ng
đến năng sut cũng như sn ng lương thc. Cuc sng dân ngày càng khó
khăn hơn do thiếu ngun nưc sinh hot và sn xut.
Tài nguyên nưc vùng ĐBSCL còn bđe da do các nh hưng nguy cơ chưa
ng hết đưc từ các công trình khai thác ngun c các quc gia thưng ngun
sông Mekong. Hàng lot đp c - nhà máy thy đin đang shình thành trên
các sông nhánh cdòng sông chính Trung Quc, Lào Campuchia khiến chế
Trang 15
độ dòng chy sthay đi theo nhu cu phát đin bán đin. Trung Quc Thái
Lan trin khai các công trình chuyn c tsông Mekong sang lưu vc khác
trong ni đa ca hkhiến ngun nưc thiếu ht đi, đc bit là mùa khô.
Vic tìm kiếm gii pháp hin nay tương lai cho vn đbảo tn, bo vtài
nguyên c ĐBSCL ngày trnên phc tp khó khăn hơn. Điu quan trng
cần có s phi hp cht chhơn gia các nhà khoa hc và nhà qun lý liên quan đến
tìm mt chiến c trưc mt lâu dài cho vùng đng bng. Công tác dbáo
quy hoch tài nguyên c cn xem xét đến các kch bn khai thác sdụng c
khác nhau. Vic thợp các nguy suy thoái ngun c như cu c thi
đim cao nht cn phi xem xét cn thn. Ngoài ra, vic khôn khéo trong thương
ng thuyết phc vi các quc gia thưng ngun trong vc chia xngun c
trên sông rt cn thiết. Bn thân ngưi dân trong vùng ĐBSCL cn phi ý thc
cao hơn trong vic bo vtài nguyên c, nghiên cu vic chn la các bin pháp
tiết kim nưc trong sản xut và sinh hot có ý nghĩa lớn,…
Trang 16
Phụ lục 2.
CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá thưng xuyên
1.1. Đánh giá qua quan sát
Gợi ý phiếu quan sát knăng chỉ bản đ
PHIU QUAN SÁT
Tiết/bài hc: ………………………………………..
Hot đng: …………………………………………
Lớp: …………………………………………………
TT
Họ tên HS
Mức đthc hiện
Ghi
chú
T. Bình
Khá
Giỏi
Chỉ được ranh
gii lãnh th,
nhưng chưa đọc
đưc các vùng
tiếp giáp.
Biết cách ch
ranh gii lãnh
th, đọc đưc
các vùng tiếp
giáp.
Thc hin tt
các thao tác ch,
xác định
tả đối ng
vùng trên bn đ
1
…………
………
2
n
- Phiếu đánh giá ca GV đi vi HS trong quá trình hot đng nhóm
Nội dung quan sát hot đng nhóm
Kết qu
Đạt
Không đạt
1. Kĩ năng giao tiếp, tương tác HS vi HS
- Biết lắng nghe và trình bày ý kiến 1 cách rõ ràng
- Biết lng nghe và biết tha nhn ý kiến ca ngưi khác
- Biết ngt li 1 cách hp lí
- Biết phn đi mt cách lch svà đáp li li phn đối
- Biết thuyết phc ngưi khác và đáp li s thuyết phục
2. năng to môi trưng hp tác (snh ng qua li,
gắn kết gia các thành viên)
3. Kĩ năng xây dng nim tin (tránh sự mặc cm)
4. năng gii quyết mâu thun (tránh thái đdễ gây mt
Trang 17
lòng nhau)
- Phiếu đánh giá ca nhóm cho HS trong quá trình hot đng nhóm
Tiêu chí đánh giá
Một phần
Không
Hoàn thành đúng thi hạn
Tổ chc thc hin nhim v
Kim tra li nhim v
Yêu cu giúp đkhi cn thiết
Học tp đc lập
Phi hp tt vi các bn khác
Chtâm thc hin nhim v
Hoàn thành dán hc tập
- Phiếu đánh giá phn trình bày kết quhot đng nhóm: ( RUBRIC)
Tiêu chí
Mức đ
A
B
C
D
1. Ni dung trình
bày (đúng chđề,
thông tin đy đủ)
Nội dung trình bày
phù hp vi ch
đề; thông tin phong
phú, đa dng,
thêm thông tin
ngoài SGK
Nội dung trình bày
chưa phù hp vi
chđnhưng chưa
phong phú đa
dạng, ch đủ thông
tin trong SGK
Nội dung trình
bày còn mt
vài ch chưa
phù hp vi ch
đề; ni dung còn
nghèo nàn, thiếu
nhiu thông tin
Hoàn toàn lc
đề
2. Cách trình bày
2a. S dụng ngôn
ngnói phù hợp
- Trình bày rõ ràng,
ngn gn
- Sử dụng câu t
phù hp, d hiu
đối vi ngưi nghe
- Lời nói truyn
cảm, hp dn
ngưi nghe.
- Trình bày rõ ràng,
ngn gn, d hiu
song chưa truyn
cảm, hp dn.
- Trình bày
nhiu ch chưa
ràng, ngn
gọn, d hiu.
- Cách nói chưa
hấp dẫn
- Nói dài dòng
- Cách nói
không phù
hợp, khó hiu
không hp
dẫn ngưi nghe
2b. S dng ngôn
ng th phù
hợp (tư thế, c
ch, điu b, ánh
mắt, nét mt, n
i,…).
- Biết s dụng
ngôn ng th
kết hp vi li nói
một cách hp lí
- Biết s dụng
ngôn ng th
kết hp vi li nói
nhưng đôi lúc s
dụng ngôn ng
thchưa phù hợp
- Ít s dụng
ngôn ngth
hoc nhiu lúc
sử dụng ngôn
ngth chưa
phù hợp
- Không s
dụng ngôn ng
thế hoc s
dụng ngôn ng
th không
phù hp.
Trang 18
3. Tương tác với
ngưi nghe (nhìn,
lắng nghe, đt câu
hỏi, gây chú ý,
khuyến khích
ngưi nghe,…)
Sử dụng các hình
thc tương tác mt
cách phù hp
hiu quả.
Phn ln thi gian
tương tác s
dụng nhiu hình
thc tương tác.
Ít tương tác
chsdụng mt
vài hình thc
tương tác
Không tương
tác hoc tương
tác không phù
hợp.
4. Qun thi
gian
Trình bày đm bo
đúng thi gian quy
định
Thi gian trình bày
nhanh/ chm so
với thi gian quy
định nhưng không
đáng k(khong 1-
2 phút).
Thi gian trình
bày nhanh/
chm k nhiu
so vi thi gian
quy đnh
(khong 3-4
phút)
Thi gian trình
bày nhanh/
chm rt nhiu
so vi thi
gian quy đnh
(khong 5 phút
lên).
5. Điu chnh hp
lí, kp thi (Nội
dung, cách trình
bày, tương tác,
thi gian)
Biết t điu chinh
hợp lí, kp thi.
điu chnh hp
lí và kp thi khi có
ngưi nhc nh
điu chnh
hợp nhưng
chưa kp thi
phi ngưi
nhắc
Không điu
chnh trong
sut quá trình
trình bày
1.2. Đánh giá qua hsơ hc tp: (Sn phm hc tp)
- Phiếu KWLH ca HS.
- Bài viết về sử dụng hp lí tnhiên ở Đng bng sông Cu Long.
2. Đánh giá đnh kì
2.1. Ma trn đkim tra
Mức đ
Nội dung
Yêu cu vnhn thức
Yêu cu v
năng lực
Mức 1
Nhn biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dng
Mức 4
Vận dng cao
Vị trí đa
của ĐBSCL
Xác định
đưc các nơi
tiếp giáp
Năng lc
tìm hiểu
địa lí
Thế mạnh v
tự nhiên
ĐBSCL
Nhn biết đưc
din tích
phân b các
loi đt
ĐBSCL
Trình bày
đưc nhng
thế mnh
về tự nhiên
ĐBSCL.
Năng lc
nhận thc
khoa học
địa ; tìm
hiu đa lí;
Hạn chế,
thách thc
Trình bày
đưc nhng
Phân tích
nhng hn
- Gii thích
nguyên nhân
Năng lc
nhận thc
Trang 19
sử dụng hp
t nhiên
ĐBSCL
hạn chế
về tự nhiên
ĐBSCL.
chế, thách
thc v tự
nhiên đ phát
trin KT
ĐBSCL
chăn nuôi lợn
ĐBSCL.
- Đề xut mt
số gii pháp
sử dụng hp
t nhiên
ĐBSCL.
khoa học
địa ; vn
dụng kiến
thc,
năng đã
học
Số câu: 13
Số đim:10
Tỉ lệ:100%
TN: 03 câu
Số đim:1,5
Tỉ lệ: 15%
TN: 07 câu
Số đim:3,5
Tỉ lệ: 35%
TL: 0,5 câu
Số đim:3,0
Tỉ lệ: 30%
TN: 02 câu
TL: 0,5 câu
Số đim:2,0
Tỉ lệ: 20%
2.2. Đkim tra
A. Phn trc nghim (6 đim)
Câu 1. ĐBSCL không tiếp giáp vi vùng hay quc gia nào sau đây?
A. Đông Nam B B. Vnh Thái Lan
B. Tây Nguyên D. Cam-pu-chia
Câu 2. Nhóm đt có din tích ln nht ĐBSCL là
A. đt phù sa ngt. B. đt xám.
C. đt mn. D. đt phèn.
Câu 3. Nhóm đt phù sa ngt ĐBSCL phân bố tập trung chủ yếu
A. Đng Tháp Mưi, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau.
B. dc sông Tin và sông Hu.
C. hlưu sông Tin và sông Hu.
D. ven Bin Đông và vnh Thái Lan.
Câu 4. Đặc đim không đúng vi khí hu ca ĐBSCL là
A. lượng mưa nh, tp trung ttháng 11 đến tháng 5 năm sau.
B. chế độ nhit cao, n đnh vi nhit đtrung bình năm 25 - 27
0
C.
C. tng sgiờ nắng nhiu, mùa khô kéo dài ttháng 12 đến tháng 4 năm sau.
D. khí hu thhin rõ tính cht cn xích đo.
Câu 5. Ý nào sau đây không phi khó khăn vtự nhiên đi vi sphát
trin KT XH ĐBSCL?
A. Tài nguyên khoáng sn hn chế B. Mt vài loi đt thiếu dinh dưng.
C. Mùa khô kéo dài D. Gió mùa Đông Bc và sương mui.
Câu 6. Mùa khô kéo dài ĐBSCL không gây ra nhng hu qunào sau đây?
A. Xâm nhp mn sâu vào trong đt lin.
B. Làm tăng đchua và chua mn trong đt.
Trang 20
C. Thiếu nưc ngt cho sn xut và sinh hot.
D. Sâu bnh phá hoi mùa màng.
Câu 7. Trong nhng năm gn đây, din tích rng ĐBSCL bgim sút ch
yếu là do
A. biến đi khí hu, nưc bin dâng.
B. nhu cu ln về gỗ, ci phc vụ sản xut và đi sng.
C. liên tc xy ra cháy rng vào mùa khô.
D. tăng din tích đt nông nghip thông qua c chương trình di dân, phát
trin nuôi tôm và cháy rng.
Câu 8. ĐBSCL không mang li ngun li nào sau đây?
A. Nưc ngt đthau chua, ra mn.
B. Ngun khoáng sn phong phú.
C. Phù sa bi đp đng bng.
D. Ngun thuỷ sản ln.
Câu 9. Khó khăn ln nht đi vi vic phát trin nông nghip ĐBSCL vào
mùa khô là
A. thiếu nưc ngọt. B. xâm nhp mn và phèn.
C. thutriu tác đng mnh. D. cháy rng.
Câu 10. Bin pháp nào sau đây không phù hp vi vic ci to tnhiên
ĐBSCL?
A. Lai to các ging lúa chu phèn, chu mn.
B. Đy mnh khai thác các ngun li tlũ.
C. Chia rung thành ô nhnhm thun tin cho vic thau chua, ra mn.
D. Tăng ng khai phá rng ngp mn nhm mrộng din tích nuôi trng
thuỷ sản.
Câu 11. Gii pháp chủ yếu để ứng phó vi lũ ĐBSCL hin nay là
A. đào thêm kênh, rch đthoát lũ nhanh.
B. xây dng hthng đê bao đngăn lũ.
C. trng rng thưng ngun đchng lũ.
D. chủ động sng chung vi lũ.
Câu 12. Nguyên nhân chính làm cho chăn nuôi ln vùng Đng bng sông
Cửu Long kém phát trin hơn so vi Đng bng sông Hng là do
A. có nhiu din tích ngp nưc, ngưi dân sng chung vi lũ.
B. cơ sở vật cht kĩ thut không đm bo.
C. cơ sthc ăn không đm bo.
D. trình đlao đng thp, điu kin khí hu không phù hp.
B. Phn tlun (4 đim)
Trang 21
Em hãy phân tích nhng hn chế, thách thc vtự nhiên ĐBSCL
đề xut mt s gii pháp sử dụng hp lí tnhiên ĐBSCL.
ĐÁP ÁN
- Phn trc nghiệm
1
2
3
4
5
6
B
D
B
A
D
A
7
8
9
10
11
12
D
B
A
D
D
A
- Phn tluận
Nội dung
Thang đánh giá
Chưa đạt
(1 đim)
Đạt
(2 đim)
Tốt
(3 đim)
Rất tốt
( 4 đim)
Phân tích
nhng
hạn chế,
thách
thc vtự
nhiên
ĐBSCL
(3 đim)
Phân tích đưc mt
hạn chế nguyên
nhân trong nhng
hạn chế nguyên
nhân sau (hoc ch
nêu đưc hn chế,
không nguyên
nhân):
- Hn chế, thách
thc: xói lbờ bin,
sạt l sông; đt ch
yếu đt phèn, đt
mặn, c bin
xâm nhp sâu vào
đất lin làm tăng đ
chua mn ca
đất; mt s loi đt
thiếu cht dinh
ng hoc đt quá
cht, khó thoát
c; ngp lt, khô
hạn,…
- Nguyên nhân:
Khai thác cát lòng
sông; nh ng
của biến đi k
hậu; xây dng các
đập thu đin đầu
Phân tích đưc
hai hn chế
nguyên nhân
trong nhng hn
chế nguyên
nhân sau (hoc
ch nêu đưc hn
chế, không
nguyên nhân):
- Hạn chế, thách
thc: xói l bờ
bin, st l sông;
đất chyếu đt
phèn, đt mn,
c bin xâm
nhp sâu vào đt
lin làm tăng đ
chua mn ca
đất; mt s loi
đất thiếu cht
dinh ng hoc
đất quá cht, khó
thoát c; ngp
lụt, khô hn,…
- Nguyên nhân:
Khai thác cát
lòng sông; nh
ng ca biến
Phân tích đưc ba
hạn chế
nguyên nhân
trong nhng hn
chế, nguyên nhân
sau:
- Hạn chế, thách
thc: xói l bờ
bin, st l sông;
đất chyếu đt
phèn, đt mn,
c bin xâm
nhp sâu vào đt
lin làm tăng đ
chua mn ca
đất; mt s loi
đất thiếu cht
dinh ng hoc
đất quá cht, khó
thoát c; ngp
lụt, khô hn,…
- Nguyên nhân:
Khai thác cát
lòng sông; nh
ng ca biến
đổi khí hậu; xây
dựng các đp
thu đin đầu
Phân tích đưc
các thách thc
nguyên nhân sau:
- Hạn chế, thách
thc: xói l bờ
bin, st l sông;
đất chyếu đt
phèn, đt mn,
c bin xâm
nhp sâu vào đt
lin làm tăng đ
chua mn ca
đất; mt s loi
đất thiếu cht
dinh ng hoc
đất quá cht, khó
thoát c; ngp
lụt, khô hn,…
- Nguyên nhân:
Khai thác cát
lòng sông, xây
dựng các đp
thu đin đầu
ngun, nh ng
của biến đi khí
hậu, sự tht
thưng ca mùa
(xu ng
Trang 22
ngun, sự tht
thưng ca mùa
(xu ng
thp)
đổi khí hậu; xây
dựng các đp
thu đin đầu
ngun, sự tht
thưng ca mùa
(xu ng
thp)
ngun, sự tht
thưng ca mùa
(xu ng
thp)
thp)
Đề xut
một s
gii pháp
sử dụng
hợp t
nhiên
ĐBSCL
(1 đim)
Đề xut đưc mt
trong c giải pháp:
chuyn đi cu
cây trng; s dụng
tiết kim, hp
bảo v ngun c
ngt; duy trì bo
vệ rừng ngp mn;
ch động sng
chung vi lũ; tăng
ng hp tác vi
các c trong tiu
vùng sông
Công,…
Đề xut đưc hai
trong các giải
pháp: chuyn đi
cu cây trng;
sử dụng tiết kim,
hợp bo v
ngun c ngt;
duy trì bo v
rừng ngp mn;
ch động sng
chung vi lũ; tăng
ng hp tác vi
các c trong
tiu vùng sông
Mê Công,
Đề xut đưc ba
trong các giải
pháp: chuyn đi
cu cây trng;
sử dụng tiết kim,
hợp bo v
ngun c ngt;
duy trì bo v
rừng ngp mn;
ch động sng
chung vi lũ; tăng
ng hp tác vi
các c trong
tiu vùng sông
Mê Công,
Đề xut đưc các
giải pháp: chuyn
đổi cu cây
trng; s dụng
tiết kim, hp
bo v ngun
c ngt; duy trì
bo v rừng
ngp mn; ch
động sng chung
với lũ; ng
ng hp tác vi
các c trong
tiu vùng sông
Mê Công,
| 1/22

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN ĐỊA LÍ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chủ đề. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (LỚP 12)
Bài 1. SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN Ở ĐBSCL (1 tiết) 1. Mục tiêu
1.1. Về năng lực

Bài học góp phần phát triển các năng lực sau: - Năng lực đặc thù
+ Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Xác định được vị trí địa lí, phạm vi
lãnh thổ của Đồng bằng sông Cửu Long; Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối
với phát triển KT – XH; Chứng minh được các thế mạnh, hạn chế về tự
nhiên để phát triển kinh tế của vùng; Giải thích được tính cấp thiết trong sử
dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Tính toán được tỉ lệ dân số của vùng so với cả
nước và mật độ dân số của vùng; Sử dụng video, tranh ảnh, số liệu, tư liệu để
phân tích được những thách thức trong phát triển KT – XH ở ĐBSCL.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đề xuất được một số một số
biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên và thích ứng với biến đổi khí hậu ở
ĐBSCL; Viết được báo cáo địa lí về sử dụng tự nhiên ở ĐBSCL. - Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích và xử lí tình huống.
1.2. Về phẩm chất
Bài học góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm: Chủ
động, tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động tuyên
truyền, bảo vệ thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu.

2. Nội dung kiến thức và đồ dùng dạy học
2.1. Nội dung kiến thức
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng ĐBSCL.
- Thế mạnh về tự nhiên để phát triển KT – XH vùng ĐBSCL.
- Hạn chế, thách thức về tự nhiên và vấn đề sử dụng hợp lí tự nhiên ở ĐBSCL.
2.2. Đồ dùng dạy học
- Atlat Địa lí Việt Nam/Tập bản đồ Địa lí lớp 12.
- Số liệu về diện tích, dân số của cả nước và các vùng; diện tích các loại đất ở ĐBSCL. Trang 1
- Một số hình ảnh về cảnh thiên nhiên, video về tự nhiên của ĐBSCL. - Máy chiếu.
3. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp phát vấn, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật KWLH, kĩ thuật khăn trải bàn, sơ đồ tư duy.
4. Hoạt động dạy học
4.1. Hoạt động 1. Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu
Nhằm huy động kiến thức thực tiễn của HS, để từ đó HS có thể có đưa ra
được những nhận xét hoặc nêu được một vài đặc điểm về tự nhiên của vùng
ĐBSCL. Qua đó, giúp HS kết nối kiến thức đã có với kiến thức của bài học mới.
- Huy động kiến thức thực tiễn/hiểu biết cá nhân về Đồng bằng sông Cửu
Long, kết nối nội dung bài học.
- Tạo tâm thế sẵn sàng học tập.
b. Phương pháp và phương tiện dạy học
-
Phát vấn hoặc kĩ thuật KWL.
- Hình ảnh về thiên nhiên ở ĐBSCL hoặc phiếu học tập KWLH.
c. Cách thức tiến hành
Phương án 1. Sử dụng phương pháp phát vấn
- Bước 1. GV tổ chức cho HS kết nối vào bài học thông qua một số câu hỏi sau:
+ Em đã biết được những gì về Đồng bằng sông Cửu Long?
+ Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực
thực phẩm lớn nhất ở nước ta?
+ Hiện nay ĐBSCL đang đối mặt với những vấn đề gì?
- Bước 2. GV gọi một số HS trả lời và nêu ý kiến cá nhân về vấn đề được hỏi.
- Bước 3. GV tóm tắt lại nội dung trả lời của HS, từ đó kết nối vào bài mới.
Phương án 2. GV sử dụng kĩ thuật KWLH để kết nối những điều đã biết
và muốn biết về vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Cách thức tiến hành:
- Bước 1. GV giới thiệu bài học, phát phiếu học tập KWLH cho HS.
- Bước 2. Hướng dẫn HS điền các thông tin vào phiếu. Bảng KWLH Họ và tên: Lớp: K W L H Em đã biết gì về
Em muốn biết Em đã học được Em có thể đưa ra Trang 2 ĐBSCL gì về ĐBSCL gì về ĐBSCL thông điệp nào qua bài học hôm nay?
- Bước 3. Đề nghị HS động não nhanh và viết ra những điều có liên quan đến
Đồng bằng sông Cửu Long vào cột K và W.
- Bước 4. GV thu phiếu và tổng hợp qua các ý kiến của HS, trên cơ sở đó tạo
ra các tình huống có vấn đề giữa cái biết và cái chưa biết về Đồng bằng sông
Cửu Long. Sau đó, GV kết nối vào bài mới.
4.2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng (7 phút)
a. Mục tiêu
- Xác định được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng ĐBSCL trên bản đồ/lược đồ.
- Tính toán được tỉ lệ diện tích, dân số của vùng so với cả nước và mật độ dân số của vùng.
- Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội.
b. Phương pháp và phương tiện dạy học
- Phương pháp thảo luận theo cặp.
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ treo tường các vùng kinh tế Việt Nam, Atlat Địa lí
Việt Nam, bảng số liệu về diện tích và dân số của cả nước, vùng ĐBSCL.
c. Cách thức tiến hành
- Bước 1. GV tổ chức cho HS dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, bảng 1 và thảo
luận theo cặp để thực hiện các nhiệm vụ học tập sau:
+ Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ.
+ Tính tỉ trọng diện tích và dân số của vùng so với cả nước, mật độ dân số của
vùng năm 2017 và so với trung bình của cả nước.
+ Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Bước 2. HS tiến hành thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát và hướng dẫn HS
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3. GV gọi đại diện HS lên chỉ bản đồ và trả lời. Các HS khác nhận xét bổ sung.
- Bước 4. GV nhận xét và chính xác hoá nội dung học tập.
d. Sản phẩm và công cụ đánh giá - Sản phẩm: Trang 3
(1) Phần chỉ bản đồ: HS chỉ đúng và chính xác ranh giới vùng, mô tả được tiếp giáp lãnh thổ.
(2) và trình bày của HS:
+ Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh, thành phố.
+ Vị trí địa lí: giáp Đông Nam Bộ, Cam-pu-chia, Vịnh Thái Lan và Biển Đông.
+ Diện tích: hơn 40 nghìn km2, chiếm 12% diện tích cả nước.
+ Dân số chiếm 18,9% dân số cả nước; mật độ dân số của vùng là 434 người/
km2 (năm 2017), cao gấp nhiều lần so với cả nước (trung bình của cả nước 282 người/ km2). + Ý nghĩa:
* Lợi thế để phát triển các mối quan hệ giao lưu, hợp tác kinh tế trong nước
và khu vực, đặc biệt với các nước trong tiểu vùng Mê Công;
* Gần vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước, Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam – thị trường tiêu thụ, nhu cầu lao động,…
* Lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên biển.
- Công cụ đánh giá: Phần chỉ bản đồ và trình bày kết quả của HS.
Hoạt động này góp phần phát triển năng lực nhận thức khoa học Địa lí,
tìm hiểu Địa lí.
Nội dung 2. Tìm hiểu các thế mạnh chủ yếu của ĐBSCL (10 phút)
a. Mục tiêu
Chứng minh được các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của
vùng thông qua tư liệu, bản đồ/lược đồ tự nhiên vùng ĐBSCL.
b. Phương pháp và phương tiện dạy học
- Thảo luận nhóm, làm việc nhóm.
- Phiếu học tập làm trên giấy A0.
c. Cách thức tiến hành
Phương án 1. Hoạt động nhóm
- Bước 1. GV tổ chức cho HS dựa vào lược đồ, thông tin trong các tư liệu học
tập, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ sau:
+ Nhóm 1, 2: Trình bày diện tích, đặc điểm, phân bố và giá trị kinh tế của các
loại đất theo phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 1, 2
Bảng 2. Diện tích, đặc điểm, phân bố và giá trị kinh tế của các loại đất ở ĐBSCL Các loại đất Diện tích Đặc điểm Phân bố Giá trị kinh tế Đất phù sa Trang 4 Đất phèn Đất mặn Đất khác
+ Nhóm 2, 4: Trình bày đặc điểm và thế mạnh khác về tự nhiên ở ĐBSCL theo phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 3,4
Bảng 3. Các thế mạnh khác về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long Điều kiện tự Đặc điểm Thế mạnh kinh tế nhiên Khí hậu Sông ngòi Rừng Tài nguyên biển Khoáng sản
- Bước 2. Các nhóm HS tiến hành thực hiện nhiệm vụ, GV gợi ý và hỗ trợ HS
để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Bước 3. GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh để tổ chức cho các nhóm trình bày
sản phẩm, kết quả thảo luận của nhóm, quan sát sản phẩm của nhóm bạn, tự
đánh giá sản phẩm của nhóm mình.
- Bước 4. GV gọi đại diện một nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm
khác đặt câu hỏi phản biện cho nhóm bạn.
- Bước 5. GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của các nhóm và chính xác
hóa nội dung học tập cho HS.
d. Sản phẩm và công cụ đánh giá
- Sản phẩm: Kết quả làm việc nhóm (phiếu học tập) và phần trình bày của HS:
Bảng 2. Diện tích, đặc điểm, phân bố và giá trị kinh tế của các loại đất ở ĐBSCL Các loại Diện tích Đặc điểm Phân bố Giá trị kinh tế đất
Đất phù sa 1,2 triệu ha Màu mỡ Dọc sông Phát triển NN: Tiền, sông lúa nước, cây ăn Hậu quả Đất phèn
1,6 triệu ha Độ phèn từ Đồng Tháp Cải tạo để phát ít, trung bình Mười, Hà triển nông nghiệp Trang 5 đến nhiều Tiên Đất mặn 75 vạn ha Nhiễm mặn Ven biển Phát triển rừng ngập mặn, NTTS.. Đất khác 40 vạn ha Mặn và lợ Rải rác Cải tạo phát triển NN, LN…
Bảng 3. Các thế mạnh khác về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long Tự nhiên Đặc điểm Thế mạnh kinh tế Khí hậu
Cận xích đạo, số giờ nắng cao, Phát triển nền nông
nền nhiệt cao, ổn định, lượng nghiệp nhiệt đới, khả
mưa lớn, tập trung theo mùa năng tăng vụ cao. Sông ngòi
Mạng lưới sông ngòi, kênh Thuận lợi cho giao thông,
rạch chằng chịt, cắt xẻ châu NTTS,…
thổ thành những ô vuông. Rừng
Rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Nuôi trồng thuỷ sản Liêu..), rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp…) Tài nguyên
Phong phú (hàng trăm bãi cá, Phát triển đánh bắt và biển
tôm), nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng hải sản mặn,
NTTS, các khu dự trữ sinh lợ.
quyển (ven biển và biển đảo Kiên Giang, Mũi Cà Mau),.. Khoáng sản
Chủ yếu là đá vôi, than bùn, Phát triển công nghiệp dầu khí
Phương án 2. Vẽ sơ đồ tư duy về các thế mạnh của ĐBSCL
Bước 1. GV giao nhiệm vụ Bước 2. HS vẽ sơ đồ
Bước 3. HS trình bày (chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm của các nhóm, đại diện
nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe và góp ý)
Bước 4. Nhận xét và chốt kiến thức
- Công cụ đánh giá: qua quá trình quan sát làm việc nhóm, sản phẩm của
nhóm và phần trình bày kết quả (phiếu đánh giá ở phần phụ lục 2).
Hoạt động này góp phần hình thành và phát triển năng lực nhận thức
khoa học Địa lí, tìm hiểu Địa lí, giao tiếp và hợp tác.
Nội dung 3. Tìm hiểu các hạn chế, thách thức chủ yếu của ĐBSCL và vấn
đề sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng (13 phút)
a. Mục tiêu Trang 6
- Giải thích được tính cấp thiết của việc bảo vệ và sử dụng hợp lí tự nhiên ở vùng ĐBSCL.
- Đề xuất được một số giải pháp sử dụng hợp lí tự nhiên ở ĐBSCL.
b. Phương pháp và phương tiện dạy học
- Thảo luận nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn hoặc sơ đồ tư duy.
- Video hoặc tư liệu về những thách thức ở ĐBSCL hiện nay.
c. Cách thức tiến hành
Phương án 1. Sử dụng phương pháp khai thác video
- Bước 1. GV cho HS xem video, sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoặc sơ đồ tư
duy, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ sau:
+ Giải thích được tính cấp thiết của việc bảo vệ và sử dụng hợp lí tự nhiên ở vùng ĐBSCL.
+ Đề xuất một số giải pháp sử dụng hợp lí tự nhiên ở ĐBSCL.
- Bước 2. Các nhóm HS tiến hành thực hiện nhiệm vụ, GV gợi ý và hỗ trợ HS
để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Bước 3. GV gọi đại diện một nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm
khác đặt câu hỏi phản biện cho nhóm bạn.
- Bước 4. GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của các nhóm và chính xác
hóa nội dung học tập cho HS.
Phương án 2. Chia sẻ cặp đôi (think – pair – share)
- Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Trong diễn đàn trao đổi về phát triển bền vững, có ý kiến cho rằng
ĐBSCL hiện nay đang đối mặt với vấn đề thách thức lớn nhất là biến đổi khí
hậu”
. Bạn/em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?
- Bước 2. Yêu cầu HS suy nghĩ độc lập, chia sẻ/thảo luận cặp đôi và đại diện
cặp đôi bất kì trình bày
- Bước 3. HS trình bày, các HS khác bổ sung, góp ý.
- Bước 4. GV nhận xét và chính xác hóa kiến thức
d. Sản phẩm và công cụ đánh giá
- Sản phẩm: Kết quả làm việc của các nhóm (giấy A0) và phần trình bày, nhận xét của các nhóm:
+ Hạn chế, thách thức: xói lở bờ biển, sạt lở sông; đất chủ yếu là đất phèn, đất
mặn, nước biển xâm nhập sâu vào đất liền làm tăng độ chua và mặn của đất;
một số loại đất thiếu chất dinh dưỡng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước; ngập lụt, khô hạn,… Trang 7
+ Nguyên nhân: Khai thác cát ở lòng sông, xây dựng các đập thuỷ điện ở đầu
nguồn, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, sự thất thường của mùa lũ (xu hướng lũ thấp)…
+ Giải pháp: chuyển đổi cơ cấu cây trồng; sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ
nguồn nước ngọt; duy trì và bảo vệ rừng ngập mặn; tăng cường hợp tác với
các nước trong tiểu vùng sông Mê Công; chủ động sống chung với lũ,…
- Công cụ đánh giá: qua quá trình quan sát làm việc nhóm, sản phẩm của
nhóm và phần trình bày kết quả (phiếu đánh giá ở phần phụ lục 2).
Hoạt động này góp phần hình thành và phát triển năng lực vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học, giao tiếp và hợp tác, năng lực sáng tạo.
4.3. Hoạt động 3. Luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu
Xác định xem HS đã đạt được mục tiêu bài học hay chưa và khắc sâu thêm nội dung dạy học.
b. Phương pháp và phương tiện dạy học:
- Sử dụng kĩ thuật KWL hoặc phát vấn.
- Phiếu KWL hoặc bộ câu hỏi trắc nghiệm (phần phụ lục), câu hỏi phát vấn.
c. Cách thức tiến hành
- Phương án 1. Ở hoạt động này, nếu GV đã sử dụng kĩ thuật KWLH ở phần
khởi động, GV sẽ yêu cầu HS viết tiếp vào cột L và H. Từ đó, GV sử dụng
phương pháp phát vấn để HS nêu được một số nội dung chính và mong muốn
tìm hiểu thêm những điều gì về ĐBSCL hoặc đưa ra được thông điệp gì qua bài học hôm nay.
- Phương án 2. Sử dụng câu hỏi phát vấn hoặc trắc nghiệm.
+ Trình bày những thế mạnh về tự nhiên ở ĐBSCL?
+ Tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
d. Sản phẩm và công cụ đánh giá
- Phiếu KWLH hoặc phần trả lời của HS.
4.4. Hoạt động 4. Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu
HS có thể vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết được 1 báo cáo địa lí.
b. Phương pháp và phương tiện dạy học: Làm việc nhóm
c. Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, lập đề cương và phân công nhiệm vụ cho
các thành viên trong nhóm viết báo cáo về “Vấn đề sử dụng tự nhiên ở Đồng Trang 8
bằng sông Cửu Long” hoặc “Những thách thức mà Đồng bằng sông Cửu
Long phải đối mặt”
.
- GV cho HS về nhà làm và tuần sau sẽ nộp báo cáo.
d. Sản phẩm và công cụ đánh giá: Báo cáo của nhóm Trang 9
Phụ lục 1. Tư liệu dành cho HS
BÀI. SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (1 tiết) MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Xác định được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của Đồng bằng sông
Cửu Long; nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển KT – XH;
- Sử dụng video, tranh ảnh, số liệu, tư liệu để chứng minh được các thế mạnh,
hạn chế về tự nhiên để phát triển kinh tế của vùng;
- Giải thích được tính cấp thiết trong sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long;
- Đề xuất được một số một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên và thích ứng
với biến đổi khí hậu ở ĐBSCL;
- Tính toán được tỉ lệ diện tích, dân số của vùng so với cả nước và mật độ dân số của vùng;
- Viết được báo cáo địa lí về sử dụng tự nhiên ở ĐBSCL.
1. Giới thiệu về Đồng bằng sông Cửu Long
Em hãy quan sát hình ảnh sau và trả lời các câu hỏi sau:
- Em đã biết được những gì về vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
+ Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực
thực phẩm lớn nhất ở nước ta?
- Hiện nay ĐBSCL đang đối mặt với những vấn đề gì? Trang 10
Hình 1. Một số hình ảnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
2. Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và bảng 1, hoàn thành nhiệm vụ sau:
- Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng ĐBSCL
- Tính tỉ trọng diện tích và dân số của vùng so với cả nước, mật độ dân số của
vùng năm 2017 và so với trung bình của cả nước.
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Bảng 1. Diện tích và dân số của cả nước và vùng ĐBSCL năm 2017 Vùng
Diện tích (nghìn ha) Dân số (nghìn người) Cả nước 33.123,1 93.671,6
Đồng bằng sông Cửu Long 4.081,8 17.738,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017)
3. Những thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế ở ĐBSCL
Dựa vào lược đồ và đọc thông tin dưới đây, hãy hoàn thành bảng sau:
Bảng 2. Diện tích, đặc điểm, phân bố và giá trị kinh tế của các loại đất ở ĐBSCL Các loại đất Diện tích Đặc điểm Phân bố Giá trị kinh tế Đất phù sa Đất phèn Đất mặn Đất khác
Bảng 3. Các thế mạnh khác về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long Điều kiện tự Đặc điểm Thế mạnh kinh tế nhiên Khí hậu Trang 11 Sông ngòi Rừng Tài nguyên biển Khoáng sản
Đồng bằng sông Cửu Long là đồng
bằng châu thổ lớn nhất nước ta, địa
hình thấp và bằng phẳng. Đất đai phì
nhiêu, màu mỡ, trong đó đất phù sa
ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn 1,6 triệu ha,
đất mặn 75 vạn ha và các đất khác 40 vạn ha.
Khí hậu mang tính chất cận xích đạo
với đặc điểm thời tiết khí hậu khá ổn
định. Sông ngòi, kênh rạch dày đặc,
với hệ thống sông Tiền, sông Hậu và các nhánh của nó.
Rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất
nước ta, rừng tràm phong phú, trong
rừng giàu nguồn lợi động thực vật,
nhiều loài động vật có giá trị cung cấp
thực phẩm cho nhân dân.
Hình 2. Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Với nguồn hải sản cá, tôm,... phong
Cửu Long
phú, biển ấm quanh năm, trữ lượng hải
sản lớn (chiếm 54% cả nước), ngư
trường rộng lớn có nhiều đảo và quần
đảo thuận lợi cho khai thác hải sản.
Vùng biển thuộc bán đảo Hà Tiên và
đảo Phú Quốc có tiềm năng PT du lịch.
4. Những hạn chế, thách thức chủ yếu của ĐBSCL và vấn đề sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng
- HS xem video và đọc tư liệu hoàn thành nhiệm vụ sau:
+ Giải thích được tính cấp thiết của việc bảo vệ và sử dụng hợp lí tự nhiên ở vùng ĐBSCL.
+ Đề xuất một số giải pháp sử dụng hợp lí tự nhiên ở ĐBSCL. Trang 12
Về mặt tự nhiên, Đồng bằng sông
Cửu Long cũng gặp không ít khó khăn:
mùa khô kéo dài gây thiếu nước
nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt;
nguy cơ xâm nhập mặn thường vào sâu
tới 50 km tính từ bờ biển. Nước ngọt là
vấn đề hàng đầu ở Đồng bằng sông Cửu
Long; mùa lũ của sông Mê Công diễn
ra hiện tượng thừa nước sông nhưng
https://news.zing.vn/hoi-nghi-dien-hong-ban-
thiếu nước sạch dùng cho sản xuất và
quyet-sach-cho-dong-bang-song-cuu-long-
sinh hoạt. Đời sống dân cư vùng ngập
post782255.html?fbclid=IwAR3miW0TZ5Q- _VHG5PBXHXV7kJodf__TRVpXFxsd4-
lũ gặp khó khăn, cơ sở hạ tầng bị phá WorNrBDwQot-fD8i4
hoại; Diện tích đất mặn, đất phèn lớn;
Nguy cơ mất đất do biến đổi khí hậu.
Nguy cơ suy thoái tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long
TS Lê Anh Tuấn, Trường Đại học Cần Thơ
Nước là một trong các yếu tố quan trọng tham gia hình thành diện mạo và sự
sung túc không chỉ về nông nghiệp và thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
mà còn là một nhân tố liên quan đến văn hóa và tập quán của cư dân ở đây. Tuy
nhiên hiện nay, nhiều nhà khoa học đang cảnh báo nguy cơ suy thoái nguồn nước
đang và tiếp tục diễn ra ở vùng châu thổ này.
Cuộc sống bên dòng nước lớn
ĐBSCL hình thành từ dòng chảy sông Mekong mang phù sa bồi lắng. Người
dân Việt khi đến định cư vùng đất này đã có tập quán chọn các vị trí gần các vùng
tập trung nước như hai bên bờ sông rạch, kênh mương, các vùng trũng chứa nước
hoặc vùng ven biển. Nhờ nguồn nước dồi dào và trong lành, từ xưa ĐBSCL được cả
nước ví như vựa lúa, giỏ cá và rổ trái cây của đất nước.
Mỗi năm sông Mekong chuyển nước qua vùng đất này một khối lượng nước
khổng lồ lên đến 450 tỷ m3 nước mỗi năm gây nên hiện tượng “mùa nước nổi” rất
đặc thù vào các tháng mùa mưa hằng năm. Nhờ nguồn nước sông Mekong và vị thế
đồng bằng ven biển, Việt Nam đã trở thành một điểm nổi bậc trên bản đồ xuất khẩu
nông sản thế giới. Lúa gạo Việt Nam không chỉ đảm bảo cho nguồn lương thực cho
cư dân trong nước mà góp phần nuôi sống khoảng 40 triệu người ở các nước Châu Á
và Châu Phi. Nguồn nước sông Mekong cũng đã tạo ra hệ sinh thái đất ngập nước
lớn nhất Việt Nam với sự đa dạng sinh học độc đáo và phong phú.
Cuộc sống, sinh kế và văn hóa của người dân vùng Đồng bằng luôn gắn với
sự thay đổi với dòng “nước lớn, nước ròng” của sông Cửu long và hình thành một
nền “văn minh sông nước”. Vùng đất ở Cà Mau và Kiên Giang đã trở thành nơi dự
trữ sinh quyển của thế giới, ngoài ra một vùng đất ngập nước ven biển khác ở cửa
sông Hậu cũng đang có kế hoạch xem xét công nhận như một khu dự trữ sinh quyển thứ ba của ĐBSCL.
Nguy cơ suy thoái nguồn nước cận kề
Tuy nhiên, tài nguyên nước ở ĐBSCL đang bị đe dọa suy thoái cả về số
lượng và chất lượng cũng như sự thay đổi động thái của dòng chảy theo mùa. Sự suy
thoái này có thể do các yếu tố tự nhiên hoặc các yếu tố con người hoặc cả hai yếu tố
này cùng tác động. Các số liệu quan trắc thủy văn cho thấy từ trận lũ lịch sử năm
2000 đến nay, dòng chảy mùa lũ từ thượng nguồn xuống vùng đồng bằng ngày càng
giảm sút rõ rệt, năm 2010 được xem là năm mà có dòng chảy thấp nhất hàng thập kỷ Trang 13
nay. Lũ thấp kết hợp với tình trạng không khí khô nóng làm nguồn nước hiếm hoi ở
vùng đồng bằng bốc thoát hơi mãnh liệt làm nhiều vùng ven biển bị khô hạn nghiêm
trọng, nước mặn từ Biển Đông xâm nhập sâu vào đất liền khiến nhiều nơi gặp khó
khăn hơn trong việc cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất. Thành phố Cần Thơ từ
nhiều năm trước luôn được xem là vùng nước ngọt thì vài năm nay người dân Cần
Thơ đã bắt đầu cảm nhận vị mặn từ nguồn nước sông.
Lũ thấp khiến nguồn cá tự nhiên giảm sút nghiêm trọng làm nguồn cung cấp
đạm cho người dân ít đi. Lượng phù sa cũng ít đi khiến nông dân phải sử dụng phân
bón hóa học nhiều hơn. Lũ ít cũng khiến việc vệ sinh đồng ruộng không được đầy
đủ khiến các mầm bệnh, sâu bệnh, chuột bọ, các độc chất trong đất không bị rửa trôi
khiến việc canh tác nông nghiệp và thủy sản khó khăn hơn.
Sự sụt giảm nguồn nước mặt còn là nguyên nhân chính khiến phèn tiềm tàng
trong đất trở thành phèn hoạt động khiến chất lượng nước và chất lượng đất nhiều nơi trở nên xấu đi.
Sự phát triển kinh tế quá nhanh chóng nhưng thiếu kiểm soát cộng thêm yếu
tố gia tăng dân số khiến chất lượng nguồn nước ở ĐBSCL đang trở nên xấu hơn.
Việc gia tăng các hình thức thâm canh, tăng vụ trong sản xuất lúa, nuôi trồng thủy
sản, chăn nuôi gia súc khiến nguồn nước bị nhiễm dư lượng các loại nông dược,
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc kháng sinh, thuốc tăng trọng, các chất hữu cơ
chưa phân hủy ... Tập quán cất nhà, họp chợ ngay bên sông rạch khiến nguồn nước
phải tiếp nhận nhiều chất thải trong sinh hoạt như rác thải, nước thải, chất thải người
và gia súc. Hầu hết các tỉnh thành đều có hình thành các KCN, khu chế biến và các
nhà máy dọc theo ven sông lớn khiến nước thải công nghiệp chưa được xử lý có cơ
hội làm chất lượng nước suy thoái tới mức báo động.
Nhiều khảo sát ở các trạm quan trắc môi trường cho thấy chất lượng nước
trong các kênh rạch nhỏ ô nhiễm nghiêm trọng vượt qua nhiều lần mức cho phép của
tiêu chuẩn nguồn nước khiến khả năng tự làm sạch nguồn nước tự nhiên bị hạn chế.
Sự xáo trộn chất lượng nước liên quan đến ô nhiễm hữu cơ, xâm nhập mặn khiến
môi trường sống nhiều loài thủy sinh đị đe dọa, hàng trăm vụ tôm, cá, các loài
nhuyễn thể đột ngột chết hàng loạt do nguyên nhân nguồn nước bị ô nhiễm đã minh
chứng cho thực tại rất đáng lo ngại này. Tác động kép
Biến đổi khí hậu là yếu tố tạo tác động lên tài nguyên nước ở ĐBSCL. Theo
nhiều kết quả mô phỏng toán học theo các kịch bản phát thải khí nhà kính đều cho
thấy trong tương lai, nhiệt độ khu vực có xu thế gia tăng dần khiến khô hạn nghiêm
trọng hơn, lượng mưa đang thay đổi thất thường, sự phân bố lượng mưa theo tháng
đang có dấu hiệu biến động khác với những quy luật nhiều năm trước, bão tố dường
như đang có hướng dịch chuyển xuống các tỉnh phía Nam vào cuối năm và khó dự báo hơn.
Hiện tượng nước biển dâng đang diễn ra làm đe dọa tài nguyên nước không
chỉ riêng cho các tỉnh vùng ven biển mà còn liên quan đến các vùng nước trong nội
địa vùng ĐBSCL. Nước biển dâng cao làm mất đất thu hẹp sản xuất và ảnh hưởng
đến năng suất cũng như sản lượng lương thực. Cuộc sống cư dân ngày càng khó
khăn hơn do thiếu nguồn nước sinh hoạt và sản xuất.
Tài nguyên nước vùng ĐBSCL còn bị đe dọa do các ảnh hưởng nguy cơ chưa
lường hết được từ các công trình khai thác nguồn nước ở các quốc gia thượng nguồn
sông Mekong. Hàng loạt đập nước - nhà máy thủy điện đang và sẽ hình thành trên
các sông nhánh và cả dòng sông chính ở Trung Quốc, Lào và Campuchia khiến chế Trang 14
độ dòng chảy sẽ thay đổi theo nhu cầu phát điện – bán điện. Trung Quốc và Thái
Lan có triển khai các công trình chuyển nước từ sông Mekong sang lưu vực khác
trong nội địa của họ khiến nguồn nước thiếu hụt đi, đặc biệt là mùa khô.
Việc tìm kiếm giải pháp hiện nay và tương lai cho vấn đề bảo tồn, bảo vệ tài
nguyên nước ở ĐBSCL ngày trở nên phức tạp và khó khăn hơn. Điều quan trọng là
cần có sự phối hợp chặt chẽ hơn giữa các nhà khoa học và nhà quản lý liên quan đến
tìm một chiến lược trước mắt và lâu dài cho vùng đồng bằng. Công tác dự báo và
quy hoạch tài nguyên nước cần xem xét đến các kịch bản khai thác và sử dụng nước
khác nhau. Việc tổ hợp các nguy cơ suy thoái nguồn nước và như cầu nước ở thời
điểm cao nhất cần phải xem xét cẩn thận. Ngoài ra, việc khôn khéo trong thương
lượng và thuyết phục với các quốc gia thượng nguồn trong vệc chia xẻ nguồn nước
trên sông là rất cần thiết. Bản thân người dân trong vùng ĐBSCL cần phải có ý thức
cao hơn trong việc bảo vệ tài nguyên nước, nghiên cứu việc chọn lựa các biện pháp
tiết kiệm nước trong sản xuất và sinh hoạt có ý nghĩa lớn,… Trang 15 Phụ lục 2. CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá thường xuyên
1.1. Đánh giá qua quan sát

Gợi ý phiếu quan sát kỹ năng chỉ bản đồ PHIẾU QUAN SÁT
Tiết/bài học: ………………………………………..
Hoạt động: …………………………………………
Lớp: ………………………………………………… TT Họ tên HS
Mức độ thực hiện Ghi chú T. Bình Khá Giỏi
Chỉ được ranh Biết cách chỉ Thực hiện tốt
giới lãnh thổ, ranh giới lãnh các thao tác chỉ,
nhưng chưa đọc thổ, đọc được xác định và mô
được các vùng các vùng tiếp tả đối tượng tiếp giáp. giáp. vùng trên bản đồ 1 ………… ………… 2 n
- Phiếu đánh giá của GV đối với HS trong quá trình hoạt động nhóm
Nội dung quan sát hoạt động nhóm Kết quả Đạt Không đạt
1. Kĩ năng giao tiếp, tương tác HS với HS
- Biết lắng nghe và trình bày ý kiến 1 cách rõ ràng
- Biết lắng nghe và biết thừa nhận ý kiến của người khác
- Biết ngắt lời 1 cách hợp lí
- Biết phản đối một cách lịch sự và đáp lại lời phản đối
- Biết thuyết phục người khác và đáp lại sự thuyết phục
2. Kĩ năng tạo môi trường hợp tác (sự ảnh hưởng qua lại,
gắn kết giữa các thành viên)
3. Kĩ năng xây dựng niềm tin (tránh sự mặc cảm)
4. Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn (tránh thái độ dễ gây mất Trang 16 lòng nhau)
- Phiếu đánh giá của nhóm cho HS trong quá trình hoạt động nhóm Tiêu chí đánh giá Một phần Không
Hoàn thành đúng thời hạn
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ Kiểm tra lại nhiệm vụ
Yêu cầu giúp đỡ khi cần thiết Học tập độc lập
Phối hợp tốt với các bạn khác
Chủ tâm thực hiện nhiệm vụ
Hoàn thành dự án học tập
- Phiếu đánh giá phần trình bày kết quả hoạt động nhóm: ( RUBRIC) Tiêu chí Mức độ A B C D
1. Nội dung trình Nội dung trình bày Nội dung trình bày Nội dung trình Hoàn toàn lạc
bày (đúng chủ đề, phù hợp với chủ chưa phù hợp với bày còn có một đề
thông tin đầy đủ) đề; thông tin phong chủ đề nhưng chưa vài chỗ chưa phú, đa dạng, có phong phú đa phù hợp với chủ
thêm thông tin dạng, chỉ đủ thông đề; nội dung còn ngoài SGK tin trong SGK nghèo nàn, thiếu nhiều thông tin
2. Cách trình bày - Trình bày rõ ràng, - Trình bày rõ ràng, - Trình bày - Nói dài dòng
2a. Sử dụng ngôn ngắn gọn
ngắn gọn, dễ hiểu nhiều chỗ chưa - Cách nói
ngữ nói phù hợp - Sử dụng câu từ song chưa truyền rõ ràng, ngắn không phù
phù hợp, dễ hiểu cảm, hấp dẫn. gọn, dễ hiểu. hợp, khó hiểu đối với người nghe
- Cách nói chưa và không hấp - Lời nói truyền hấp dẫn dẫn người nghe cảm, hấp dẫn người nghe.
2b. Sử dụng ngôn - Biết sử dụng - Biết sử dụng - Ít sử dụng - Không sử
ngữ cơ thể phù ngôn ngữ cơ thể ngôn ngữ cơ thể ngôn ngữ cơ thể dụng ngôn ngữ
hợp (tư thế, cử kết hợp với lời nói kết hợp với lời nói hoặc nhiều lúc cơ thế hoặc sử
chỉ, điệu bộ, ánh một cách hợp lí
nhưng đôi lúc sử sử dụng ngôn dụng ngôn ngữ mắt, nét mặt, nụ
dụng ngôn ngữ cơ ngữ cơ thể chưa cơ thể không cười,…).
thể chưa phù hợp phù hợp phù hợp. Trang 17
3. Tương tác với Sử dụng các hình Phần lớn thời gian Ít tương tác và Không tương
người nghe (nhìn, thức tương tác một có tương tác và sử chỉ sử dụng một tác hoặc tương
lắng nghe, đặt câu cách phù hợp và dụng nhiều hình vài hình thức tác không phù
hỏi, gây chú ý, hiệu quả. thức tương tác. tương tác hợp. khuyến khích người nghe,…)
4. Quản lí thời Trình bày đảm bảo Thời gian trình bày Thời gian trình Thời gian trình gian
đúng thời gian quy có nhanh/ chậm so bày nhanh/ bày nhanh/ định
với thời gian quy chậm khá nhiều chậm rất nhiều
định nhưng không so với thời gian so với thời đáng kể (khoảng 1- quy định gian quy định 2 phút). (khoảng 3-4 (khoảng 5 phút phút) lên).
5. Điều chỉnh hợp Biết tự điều chinh Có điều chỉnh hợp Có điều chỉnh Không điều
lí, kịp thời (Nội hợp lí, kịp thời.
lí và kịp thời khi có hợp lí nhưng chỉnh gì trong dung, cách trình người nhắc nhở
chưa kịp thời và suốt quá trình bày, tương tác,
phải có người trình bày thời gian) nhắc
1.2. Đánh giá qua hồ sơ học tập: (Sản phẩm học tập)
- Phiếu KWLH của HS.
- Bài viết về sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Đánh giá định kì
2.1. Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Yêu cầu về nhận thức Yêu cầu về năng lực Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Xác định – Năng lực
Vị trí địa lí được các nơi tìm hiểu của ĐBSCL tiếp giáp địa lí
Thế mạnh về Nhận biết được Trình bày – Năng lực
tự nhiên ở diện tích và được những nhận thức ĐBSCL
phân bố các thế mạnh và khoa học loại đất ở về tự nhiên địa lí; tìm ĐBSCL ở ĐBSCL. hiểu địa lí; Hạn chế, Trình bày Phân
tích - Giải thích – Năng lực thách thức và được những những
hạn nguyên nhân nhận thức Trang 18 sử dụng hợp hạn chế và chế,
thách chăn nuôi lợn khoa học lí tự nhiên ở
về tự nhiên thức về tự ở ĐBSCL. địa lí; vận ĐBSCL
ở ĐBSCL. nhiên để phát - Đề xuất một dụng kiến
triển KT ở số giải pháp thức, kĩ ĐBSCL sử dụng hợp năng đã lí tự nhiên ở học ĐBSCL. Số câu: 13 TN: 03 câu
TN: 07 câu TL: 0,5 câu TN: 02 câu
Số điểm:10 Số điểm:1,5
Số điểm:3,5 Số điểm:3,0 TL: 0,5 câu
Tỉ lệ:100% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ: 30% Số điểm:2,0 Tỉ lệ: 20% 2.2. Đề kiểm tra
A. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1.
ĐBSCL không tiếp giáp với vùng hay quốc gia nào sau đây? A. Đông Nam Bộ B. Vịnh Thái Lan B. Tây Nguyên D. Cam-pu-chia
Câu 2. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở ĐBSCL là A. đất phù sa ngọt. B. đất xám. C. đất mặn. D. đất phèn.
Câu 3. Nhóm đất phù sa ngọt ở ĐBSCL phân bố tập trung chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
B. dọc sông Tiền và sông Hậu.
C. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.
D. ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
Câu 4. Đặc điểm không đúng với khí hậu của ĐBSCL là
A. lượng mưa nhỏ, tập trung từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
B. chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25 - 270C.
C. tổng số giờ nắng nhiều, mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
D. khí hậu thể hiện rõ tính chất cận xích đạo.
Câu 5. Ý nào sau đây không phải là khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển KT – XH ở ĐBSCL?
A. Tài nguyên khoáng sản hạn chế
B. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng. C. Mùa khô kéo dài
D. Gió mùa Đông Bắc và sương muối.
Câu 6. Mùa khô kéo dài ở ĐBSCL không gây ra những hậu quả nào sau đây?
A. Xâm nhập mặn sâu vào trong đất liền.
B. Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. Trang 19
C. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
D. Sâu bệnh phá hoại mùa màng.
Câu 7. Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở ĐBSCL bị giảm sút chủ yếu là do
A. biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
B. nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống.
C. liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô.
D. tăng diện tích đất nông nghiệp thông qua các chương trình di dân, phát
triển nuôi tôm và cháy rừng.
Câu 8. Lũ ở ĐBSCL không mang lại nguồn lợi nào sau đây?
A. Nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
B. Nguồn khoáng sản phong phú.
C. Phù sa bồi đắp đồng bằng.
D. Nguồn thuỷ sản lớn.
Câu 9. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL vào mùa khô là A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn và phèn.
C. thuỷ triều tác động mạnh. D. cháy rừng.
Câu 10. Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL?
A. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
B. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ lũ.
C. Chia ruộng thành ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc thau chua, rửa mặn.
D. Tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 11. Giải pháp chủ yếu để ứng phó với lũ ở ĐBSCL hiện nay là
A. đào thêm kênh, rạch để thoát lũ nhanh.
B. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.
C. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ.
D. chủ động sống chung với lũ.
Câu 12. Nguyên nhân chính làm cho chăn nuôi lợn ở vùng Đồng bằng sông
Cửu Long kém phát triển hơn so với Đồng bằng sông Hồng là do
A. có nhiều diện tích ngập nước, người dân sống chung với lũ.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật không đảm bảo.
C. cơ sở thức ăn không đảm bảo.
D. trình độ lao động thấp, điều kiện khí hậu không phù hợp.
B. Phần tự luận (4 điểm) Trang 20
Em hãy phân tích những hạn chế, thách thức về tự nhiên ở ĐBSCL và
đề xuất một số giải pháp sử dụng hợp lí tự nhiên ở ĐBSCL. ĐÁP ÁN
- Phần trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 B D B A D A 7 8 9 10 11 12 D B A D D A
- Phần tự luận Nội dung Thang đánh giá Chưa đạt Đạt Tốt Rất tốt (1 điểm) (2 điểm) (3 điểm) ( 4 điểm)
Phân tích Phân tích được một Phân tích được Phân tích được ba Phân tích được những
hạn chế và nguyên hai hạn chế và hạn chế và các thách thức và
hạn chế, nhân trong những nguyên nhân nguyên nhân nguyên nhân sau: thách
hạn chế và nguyên trong những hạn trong những hạn - Hạn chế, thách
thức về tự nhân sau (hoặc chỉ chế và nguyên chế, nguyên nhân thức: xói lở bờ nhiên
ở nêu được hạn chế, nhân sau (hoặc sau: biển, sạt lở sông; ĐBSCL
không có nguyên chỉ nêu được hạn - Hạn chế, thách đất chủ yếu là đất (3 điểm) nhân):
chế, không có thức: xói lở bờ phèn, đất mặn,
- Hạn chế, thách nguyên nhân):
biển, sạt lở sông; nước biển xâm
thức: xói lở bờ biển, - Hạn chế, thách đất chủ yếu là đất nhập sâu vào đất
sạt lở sông; đất chủ thức: xói lở bờ phèn, đất mặn, liền làm tăng độ
yếu là đất phèn, đất biển, sạt lở sông; nước biển xâm chua và mặn của
mặn, nước biển đất chủ yếu là đất nhập sâu vào đất đất; một số loại
xâm nhập sâu vào phèn, đất mặn, liền làm tăng độ đất thiếu chất
đất liền làm tăng độ nước biển xâm chua và mặn của dinh dưỡng hoặc
chua và mặn của nhập sâu vào đất đất; một số loại đất quá chặt, khó
đất; một số loại đất liền làm tăng độ đất thiếu chất thoát nước; ngập thiếu chất
dinh chua và mặn của dinh dưỡng hoặc lụt, khô hạn,…
dưỡng hoặc đất quá đất; một số loại đất quá chặt, khó - Nguyên nhân: chặt, khó
thoát đất thiếu chất thoát nước; ngập Khai thác cát ở
nước; ngập lụt, khô dinh dưỡng hoặc lụt, khô hạn,… lòng sông, xây hạn,…
đất quá chặt, khó - Nguyên nhân: dựng các đập
- Nguyên nhân: thoát nước; ngập Khai thác cát ở thuỷ điện ở đầu
Khai thác cát ở lòng lụt, khô hạn,…
lòng sông; ảnh nguồn, ảnh hưởng
sông; ảnh hưởng - Nguyên nhân: hưởng của biến của biến đổi khí
của biến đổi khí Khai thác cát ở đổi khí hậu; xây hậu, sự thất
hậu; xây dựng các lòng sông; ảnh dựng các đập thường của mùa
đập thuỷ điện ở đầu hưởng của biến thuỷ điện ở đầu lũ (xu hướng lũ Trang 21 nguồn, sự
thất đổi khí hậu; xây nguồn, sự thất thấp)…
thường của mùa lũ dựng các đập thường của mùa (xu hướng
lũ thuỷ điện ở đầu lũ (xu hướng lũ thấp)…
nguồn, sự thất thấp)… thường của mùa lũ (xu hướng lũ thấp)…
Đề xuất Đề xuất được một Đề xuất được hai Đề xuất được ba Đề xuất được các một
số trong các giải pháp: trong các giải trong các giải giải pháp: chuyển
giải pháp chuyển đổi cơ cấu pháp: chuyển đổi pháp: chuyển đổi đổi cơ cấu cây
sử dụng cây trồng; sử dụng cơ cấu cây trồng; cơ cấu cây trồng; trồng; sử dụng
hợp lí tự tiết kiệm, hợp lí và sử dụng tiết kiệm, sử dụng tiết kiệm, tiết kiệm, hợp lí nhiên
ở bảo vệ nguồn nước hợp lí và bảo vệ hợp lí và bảo vệ và bảo vệ nguồn ĐBSCL
ngọt; duy trì và bảo nguồn nước ngọt; nguồn nước ngọt; nước ngọt; duy trì
(1 điểm) vệ rừng ngập mặn; duy trì và bảo vệ duy trì và bảo vệ và bảo vệ rừng chủ động
sống rừng ngập mặn; rừng ngập mặn; ngập mặn; chủ
chung với lũ; tăng chủ động sống chủ động sống động sống chung
cường hợp tác với chung với lũ; tăng chung với lũ; tăng với lũ; tăng
các nước trong tiểu cường hợp tác với cường hợp tác với cường hợp tác với vùng sông
Mê các nước trong các nước trong các nước trong Công,…
tiểu vùng sông tiểu vùng sông tiểu vùng sông Mê Công,… Mê Công,… Mê Công,… Trang 22