Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Tuần 1
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 1 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 1. Hãy cùng tham khảo để có thể ôn tập và củng cố lại kiến thức.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 2 (CD)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 - Cánh diều Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
“Chiếc đồng hồ của bé
Thật ngoan ơi là ngoan!
Sáng nào cũng dậy sớm
Đúng giờ hẹn, chuông vang
Bé liền mau thức dậy
Tập thể dục nhịp nhàng
Rồi đánh răng súc miệng
Tự giác ngồi vào bàn Bé ôn lại bài cũ
Cùng với bạn chim sâu
Cún con vừa tỉnh ngủ
Ngồi lắc lư cái đầu
Từ ngày có đồng hồ
Bé không còn dậy trễ
Không làm phiền bố mẹ
Bé càng thêm chuyên cần.” (Đồng hồ báo thức)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết về cái gì? A. Đồng hồ B. Cặp sách C. Bút chì
Câu 2. Bé đã làm gì sau khi thức dậy?
A. tập thể dục, đánh răng súc miệng
B. đánh răng súc miệng, ôn lại bài cũ
C. tập thể dục, đánh răng súc miệng, ôn lại bài cũ
Câu 3. Đồng hồ đã giúp em bé như thế nào? A. không dậy trễ
B. không làm phiền bố mẹ C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: - Có chí thì nên
- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Câu 2. Bộ phận được gạch chân trả lời cho câu hỏi gì?
a. Chị Hồng rất xinh đẹp và dịu dàng.
b. Những chiếc ghế được xếp ngay ngắn, thẳng hàng.
c. Bác Năm là bảo vệ của trường em.
d. Chú chim đang chạy nhảy trên cành cây.
Câu 3. Điền c hoặc k? a. …on ong b. …iên cường c. …á chép d. cái …iềng
Câu 4. Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì? Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết về cái gì? A. Đồng hồ
Câu 2. Bé đã làm gì sau khi thức dậy?
C. tập thể dục, đánh răng súc miệng, ôn lại bài cũ
Câu 3. Đồng hồ đã giúp em bé như thế nào? C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết, chú ý cách trình bày và lỗi chính tả.
Câu 2. Bộ phận được gạch chân trả lời cho câu hỏi gì? a. Ai? b. Cái gì? c. Ai? d. Con gì? Câu 3. a. con ong b. kiên cường c. cá chép d. cái kiềng Câu 4. Gợi ý:
Tên của tôi là Hoàng Thu Thủy. Ở nhà, mọi người gọi tôi là Bông. Tôi là học sinh
lớp 2A2. Gia đình của tôi gồm có bốn thành viên. Bố mẹ của tôi đều là bác sĩ. Anh
trai đang học lớp 12. Tiếng Anh là môn học tôi yêu thích. Ước mơ của tôi là trở thành một bác sĩ.
Mẫu câu: Tôi là học sinh lớp 2A2. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò.. ó … o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà,
nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui. (Làm việc thật là vui)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Em hãy liệt kê những sự vật được nhắc đến trong bài?
Câu 2. Công việc của bé là gì?
Câu 3. Em hãy nêu nội dung chính của văn bản.
Câu 4. Bài học mà em rút ra được sau khi đọc văn bản là gì? III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Bận (Trích) Mọi người đều bận Nên đời rộn vui Con vừa ra đời Biết chăng điều đó Mà đem vui nhỏ Góp vào đòi chung.
Câu 2. Phần gạch chân trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
a. Chị Hồng rất xinh đẹp và dịu dàng.
b. Những chiếc ghế được xếp ngay ngắn, thẳng hàng.
c. Chú chim đang chạy nhảy trên cành cây.
Câu 3. Chọn các từ viết sai chính tả: a. ngọn núi/ngọn lúi b. vui vẻ/vui vẽ c. cái dổ/cái rổ
d. người mẩu/người mẫu e. cái chổi/cái trổi
Câu 4. Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì? Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Những sự vật được nhắc đến trong bài: cái đồng hồ, con gà, con tu hú kêu
tu hú, tu hú, chim, cành đào.
Câu 2. Công việc của bé: làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ
Câu 3. Làm việc khiến con người hạnh phúc.
Câu 4. Chúng ta cần chăm chỉ làm việc. III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Phần gạch chân trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào? a. Ai? b. Cái gì? c. Con gì?
Câu 3. Chọn các từ viết sai chính tả: a. ngọn lúi b. vui vẽ c. cái dổ d. người mẩu e. cái trổi Câu 4. Gợi ý:
Tôi là Đỗ Tuấn Anh. Năm nay, tôi được bảy tuổi. Tôi học lớp 2C, trường Tiểu học
Đoàn Thị Điểm. Tôi sống cùng bố mẹ và chị gái. Tôi thích học môn Tiếng Việt.
Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá. Cuối tuần, tôi sẽ đi đá bóng với bạn bè.
Ước mơ của tôi là trở thành cầu thủ bóng đá. Tôi sẽ cố gắng thực hiện ước mơ của mình.
Document Outline
- Đề 1
- Đề 2
- Đáp án