Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Tuần 17

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều - Tuần 17 sẽ giúp học sinh ôn tập và củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Tiếng Việt, tuần 17. Mời tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu được đăng tải ngay sau đây.

Bài tập cui tun lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Tun 17
Đề 1
I. Đọc hiu văn bản
“M sinh em
C nhà đu vui
Ông nhon miệng cười
vui trong mắt
Ba thì hay hát
Rồi đọc thơ ru
M thì lu bu
Lo cho em
Còn em lặng l
Xếp lại đồ chơi
Áo quần đã chật
Cũng xếp li thôi
Mai em bé lớn
Em xin làm quà
Dẫu quà cũ
Em s thích mà.”
(Quà cho em bé, Nguyễn Lãm Thng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoc tr lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Khi m sinh em bé, cả nhà cảm thấy như thế o?
A. Đều vui
B. Buồn bã
C. Chán nn
D. Sung sướng
Câu 2. Ba đã làm gì cho em bé?
A. Hay hát
B. Đọc thơ ru
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
Câu 3. Nhân vật em đã làm gì?
A. Chơi với em
B. Xếp lại đồ chơi, quần áo để dành cho em bé
C. Ru em bé ngủ
D. C 3 đáp án tn đều đúng
Câu 4. Theo em, tình cm của nhân vật em dành cho em bé là gì?
II. Luyn t và câu
Bài 1. Chn t thích hợp:
a. qu (su su/xu xu)
b. bánh kem (sốp/xp)
c. ngôi … (sao/xao)
d. (xương/sương) rồng
e. … (xung/sung) sướng
Bài 2. Đin du phẩy vào vị t thích hợp:
a. Trong vườn ông nội trng rt nhiều loài hoa như đồng tiền hướng dương cẩm tú
cu.
b. Tôi Hùng và Lan sẽ tham gia biu diễn văn ngh.
c. Hôm qua mẹ đi côngc v.
d. Dưới những m cây lũ trẻ đang vui đùa thỏa thích.
Bài 3. Đin o bảng sau:
Hoạt động, việc làm tốt vi anh ch
em
Tình cảm vi anh ch em
III. Viết
Bài 1. Viết chính tả:
Anh em nào phải người xa,
Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.
Yêu nhau như thể tay chân,
Anh em hoà thuận, hai thân vui vầy.
Bài 2. Viết tin nhắn cho người thân.
Đáp án
I. Đọc hiu văn bản
Câu 1. Khi m sinh em bé, cả nhà cảm thấy như thế o?
A. Đều vui
Câu 2. Ba đã làm gì cho em bé?
C. C A, B đều đúng
Câu 3. Nhân vật em đã làm gì?
B. Xếp lại đồ chơi, quần áo để dành cho em bé
Câu 4. Nhân vt em rất yêu thương, quan tâm em bé.
II. Luyn t và câu
Bài 1. Chn t thích hợp:
a. qu su su
b. bánh kem xốp
c. ngôi sao
d. xương rng
e. sung sướng
Bài 2. Đin du phẩy vào vị t thích hợp:
a. Trong vườn, ông ni trng rt nhiều loài hoa như đng tiền, hướng dương, cẩm
cầu.
b. Tôi, Hùng và Lan s tham gia biu din n nghệ.
c. Hôm qua, mẹ đi công tác v.
d. Dưới những m cây lũ trẻ đang vui đùa thỏa thích.
Bài 3. Đin o bảng sau:
Hoạt động, việc làm tt vi anh
ch em
giúp đỡ, chăm sóc, bảo v,...
Tình cm vi anh ch em
yêu thương, quý mến, trân trọng, biết
ơn,...
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2.
Gợi ý:
B m thân yêu,
Hôm nay, ông ngoại sang thăm nhà. Ông thy con đang đọc sách. Ông đã khen con.
Ông còn ha bui chiu s đưa con đi mua sách. Vậy nên con viết tin nhắn này đ
b m yên tâm. Khoảng sáu gi, con s v nhà ạ.
Con ca b m
Quang Hi
Đề 2
I. Đọc hiu văn bản
“M cha bn việc ny đêm
Anh còn đi học, mình em ở n
Dặn em đừng có chơi xa
y bay M bắn không ra kịp hm
Đừng ra ao cá trước sân
Đui con bươm bướm, trượt chân, ngã nhào
Đừng đi bêu nắng, nhức đu
Đừng vy nghịch đất, mắt đau, lấm người
Ốm đau là mất đi chơi
m cho bố m mất vui trong lòng
M cha bn việc ny đêm
Anh ngi trong lp, lo em nhà”
(Dn em, Trần Đăng Khoa)
Câu 1. Bài thơ là lời của ai nói với ai?
A. Anh trai nói với em
B. B nói với con
C. Bà nói với cháu
D. M nói với con
Câu 2. Người anh đã dn em điu?
A. Đừng đi chơi xa, đng ra ao cá trước sân
B. Đừng đi bêu nng, đừng vy nghch đất
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
Câu 3. Tâm trạng ca người anh khi ngi trong lớp, còn một mình em ở nhà?
A. Lo lng
B. Chán nn
C. Buồn bã
D. Tht vng
Câu 4. Bài thơ th hiện tình cảm gì của người anh dành cho em?
A. Yêu thương, chăm lo em
B. Th ơ, không quan tâm em
C. Ghét b em
D. C 3 đáp án tn đu sai
II. Luyn t và câu
Bài 1. Đặt câu với các từ: giúp đỡ, yêu quý
Bài 2. Đin?
a. s hay x?
- qu …ung
- …ung phong
- …uôn …ẻ
- …a …ôi
b. âc hay ât (thêm du thanh nếu cn)
- xôi g
- chiếc t…
- xxược
- vv
Bài 3. Đặt 2 u có sử dng du phy.
III. Viết
Bài 1. Viết chính tả:
Anh em như th chân tay
Rách làm đùm bọc d hay đỡ đần.
Bài 2. Viết tin nhắn cho người thân.
Đáp án
I. Đọc hiu văn bản
Câu 1. Bài thơ là lời của ai nói với ai?
A. Anh trai nói với em
Câu 2. Người anh đã dn em điu?
C. C A, B đều đúng
Câu 3. Tâm trạng ca người anh khi ngi trong lớp, còn một mình em ở nhà?
A. Lo lng
Câu 4. Bài thơ th hiện tình cảm gì của người anh dành cho em?
A. Yêu thương, chăm lo em
II. Luyn t và câu
Bài 1.
- Anh Nam giúp đỡ em làm bài tập v nhà.
- i rất yêu quý ch Hà.
Bài 2. Điền?
a. s hay x?
- qu sung
- xung phong
- suôn sẻ
- xa xôi
b. âc hay ât (thêm du thanh nếu cn)
- xôi gấc
- chiếc tt
- xấc xưc
- vt v
Bài 3.
- Hôm nay, tôi đến trường cùng vi Ngc Anh.
- M mua rt nhiu loi qu như táo, ổi, cam, đào.
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết
Bài 2.
Gợi ý:
B m thân mến,
Chiều này, ông nội qua nhà mình ạ. Ông đã đưa con đi mua sách. Khong năm giờ,
con s v. B m yên tâm nhé!
Con ca b m
Minh Hà
| 1/11

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Tuần 17 Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản “Mẹ sinh em bé Cả nhà đều vui
Ông nhoẻn miệng cười Bà vui trong mắt Ba thì hay hát Rồi đọc thơ ru Mẹ thì lu bu Lo cho em bé Còn em lặng lẽ
Xếp lại đồ chơi Áo quần đã chật
Cũng xếp lại thôi Mai em bé lớn Em xin làm quà Dẫu là quà cũ Em sẽ thích mà.”
(Quà cho em bé, Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Khi mẹ sinh em bé, cả nhà cảm thấy như thế nào? A. Đều vui B. Buồn bã C. Chán nản D. Sung sướng
Câu 2. Ba đã làm gì cho em bé? A. Hay hát B. Đọc thơ ru C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 3. Nhân vật em đã làm gì? A. Chơi với em bé
B. Xếp lại đồ chơi, quần áo để dành cho em bé C. Ru em bé ngủ
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 4. Theo em, tình cảm của nhân vật em dành cho em bé là gì?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Chọn từ thích hợp: a. quả … (su su/xu xu) b. bánh kem (sốp/xốp) c. ngôi … (sao/xao)
d. … (xương/sương) rồng e. … (xung/sung) sướng
Bài 2. Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp:
a. Trong vườn ông nội trồng rất nhiều loài hoa như đồng tiền hướng dương cẩm tú cầu.
b. Tôi Hùng và Lan sẽ tham gia biểu diễn văn nghệ.
c. Hôm qua mẹ đi công tác về.
d. Dưới những vòm cây lũ trẻ đang vui đùa thỏa thích.
Bài 3. Điền vào bảng sau:
Hoạt động, việc làm tốt với anh chị em
Tình cảm với anh chị em III. Viết
Bài 1. Viết chính tả:
Anh em nào phải người xa,
Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.
Yêu nhau như thể tay chân,
Anh em hoà thuận, hai thân vui vầy.
Bài 2. Viết tin nhắn cho người thân. Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Khi mẹ sinh em bé, cả nhà cảm thấy như thế nào? A. Đều vui
Câu 2. Ba đã làm gì cho em bé? C. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Nhân vật em đã làm gì?
B. Xếp lại đồ chơi, quần áo để dành cho em bé
Câu 4. Nhân vật em rất yêu thương, quan tâm em bé.
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Chọn từ thích hợp: a. quả su su b. bánh kem xốp c. ngôi sao d. xương rồng e. sung sướng
Bài 2. Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp:
a. Trong vườn, ông nội trồng rất nhiều loài hoa như đồng tiền, hướng dương, cẩm tú cầu.
b. Tôi, Hùng và Lan sẽ tham gia biểu diễn văn nghệ.
c. Hôm qua, mẹ đi công tác về.
d. Dưới những vòm cây lũ trẻ đang vui đùa thỏa thích.
Bài 3. Điền vào bảng sau:
Hoạt động, việc làm tốt với anh
giúp đỡ, chăm sóc, bảo vệ,... chị em
Tình cảm với anh chị em
yêu thương, quý mến, trân trọng, biết ơn,... III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết. Bài 2. Gợi ý: Bố mẹ thân yêu,
Hôm nay, ông ngoại sang thăm nhà. Ông thấy con đang đọc sách. Ông đã khen con.
Ông còn hứa buổi chiều sẽ đưa con đi mua sách. Vậy nên con viết tin nhắn này để
bố mẹ yên tâm. Khoảng sáu giờ, con sẽ về nhà ạ. Con của bố mẹ Quang Hải Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
“Mẹ cha bận việc ngày đêm
Anh còn đi học, mình em ở nhà
Dặn em đừng có chơi xa
Máy bay Mỹ bắn không ra kịp hầm
Đừng ra ao cá trước sân
Đuổi con bươm bướm, trượt chân, ngã nhào
Đừng đi bêu nắng, nhức đầu
Đừng vầy nghịch đất, mắt đau, lấm người
Ốm đau là mất đi chơi
Làm cho bố mẹ mất vui trong lòng
Mẹ cha bận việc ngày đêm
Anh ngồi trong lớp, lo em ở nhà”
(Dặn em, Trần Đăng Khoa)
Câu 1. Bài thơ là lời của ai nói với ai? A. Anh trai nói với em B. Bố nói với con C. Bà nói với cháu D. Mẹ nói với con
Câu 2. Người anh đã dặn em điều gì?
A. Đừng đi chơi xa, đừng ra ao cá trước sân
B. Đừng đi bêu nắng, đừng vầy nghịch đất C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 3. Tâm trạng của người anh khi ngồi trong lớp, còn một mình em ở nhà? A. Lo lắng B. Chán nản C. Buồn bã D. Thất vọng
Câu 4. Bài thơ thể hiện tình cảm gì của người anh dành cho em? A. Yêu thương, chăm lo em
B. Thờ ơ, không quan tâm em C. Ghét bỏ em
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Đặt câu với các từ: giúp đỡ, yêu quý Bài 2. Điền? a. s hay x? - quả …ung - …ung phong - …uôn …ẻ - …a …ôi
b. âc hay ât (thêm dấu thanh nếu cần) - xôi g… - chiếc t… - x… xược - v… vả
Bài 3. Đặt 2 câu có sử dụng dấu phẩy. III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Anh em như thể chân tay
Rách làm đùm bọc dở hay đỡ đần.
Bài 2. Viết tin nhắn cho người thân. Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ là lời của ai nói với ai? A. Anh trai nói với em
Câu 2. Người anh đã dặn em điều gì? C. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Tâm trạng của người anh khi ngồi trong lớp, còn một mình em ở nhà? A. Lo lắng
Câu 4. Bài thơ thể hiện tình cảm gì của người anh dành cho em? A. Yêu thương, chăm lo em
II. Luyện từ và câu Bài 1.
- Anh Nam giúp đỡ em làm bài tập về nhà.
- Tôi rất yêu quý chị Hà. Bài 2. Điền? a. s hay x? - quả sung - xung phong - suôn sẻ - xa xôi
b. âc hay ât (thêm dấu thanh nếu cần) - xôi gấc - chiếc tất - xấc xược - vất vả Bài 3.
- Hôm nay, tôi đến trường cùng với Ngọc Anh.
- Mẹ mua rất nhiều loại quả như táo, ổi, cam, đào. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết Bài 2. Gợi ý: Bố mẹ thân mến,
Chiều này, ông nội qua nhà mình ạ. Ông đã đưa con đi mua sách. Khoảng năm giờ,
con sẽ về. Bố mẹ yên tâm nhé! Con của bố mẹ Minh Hà