Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Tuần 19

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều - Tuần 19 sẽ giúp học sinh ôn tập và củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Tiếng Việt, tuần 19. Mời tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu đượcn đăng tải ngay sau đây.

Đ
1
I. Luyn đc din cm
“Chú gà trng nh Cái
mào màu đỏ Cái
m màu vàng Đập
cánh gáy vang
ới giàn bông bí Cái
đuôi màu tía
Óng mượt làm sao!
Chú nhảy lên cao
Ó ò o ó!
(Chú gà trống nh, Nguyễn Lãm Thng)
II. Đc hiu n bn
Chn đáp án đúng chou hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào?
A. Gà trống
B. Con vt
C. Mèo con
D. Sơn ca
Câu 2. Nhng b phn ca con vật được miêu tả gì?
A. Cái mào
B. i mỏ
TUN 19
C. nh, đuôi
D. C 3 đáp án trên
Câu 4. Những màu sắc được nhắc đến trong bài?
A. Màu đỏ
B. Màu vàng
C. Màu tía
D. C 3 đáp án trên
Câu 3. Chú gà trống đang làm gì?
A. Đập nh gáy vang
B. Kiếm ăn
C. Nm ng
D. Ung nước
Câu 4. T ng ch s vật trong câu thơ “Đập cánh gáy vangtr li cho câu hỏi gì?
A. đp
B. cánh
C. gáy
D. vang
III. Luyn tp
Bài 1. Đin tên con vật thích hợp với tranh dưi đây:
a.
b.
Đáp án:
Bài 2. Đin
a. l hoc n?
- con …ươn
- …o …ê
- đất …ưc
- …ời cc
b. Du hi hay dấu ngã?
- ngoan ngoan
- chi dy
- mt moi
- cái mui
Bài 3. Tìm các từ ch đặc điểm trong đoạn văn sau:
Tre, nứa, trúc, mai, vầu my chc loại khác nhau, nhưng ng một mm non
măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sng, đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn
mc mạc, màu tre tươi nhũn nhn. Ri tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vng chc.
Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
(Cây tre Việt Nam)
Bài 4. Tp làm văn
Đề bài: Hãy viết 4 - 5 câu về tranh (nh) vật nuôi em yêu tch.
Đ
2
I. Đc hiu n bn
“Có một cu bé bị mất con cún con yêu quý của mình m kiếm xung quanh.
Cậu bé đã tìm khắp căn nhà nhưng không thấy cún đâu cả. Cậu đi lang thang khắp
nơi từ sáng đến tối nhưng vẫn không tìm
thy.
Cậu bé trở v nhà trong tâm trạng buồn bã.
Khi thy anh hàng xóm đang ngi n hiên
nhà, cu đến gần đ chúc ngủ ngon sẵn
tin hỏi thăm xem anh này có nhìn thy
cún con ca mình đâu không.
- Anh Tí ơi, sáng gi anh có thấy con n của em đâu không? Em đã tìm nó khp
nơi từ ng đến gi.
- có đấy. một con cún đang gặm xương đằng kia kìa. Anh không biết cún
đó do em nuôi nên không báo em biết.
(Cún con đi lạc)
II. Đc hiu n bn
Chn đáp án đúng hoc tr lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Điu gì đã xảy ra với con cún con của cậu bé?
A. n con đi lạc
B. Cún con bỏ ăn
C. Cún con bị m
D. n con buồn bã
Câu 2. Cu tr v nhà trong tâm trạng như thế nào?
A. Vui v
B. Buồn bã
C. Chán nn
D. Hạnh phúc
Câu 3. Câu: “Em đã tìm nó khắp nơi từ sáng đến gi.” thuộc kiuu?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. C 3 đáp án đu sai
Câu 4. Ai là người đã phát hin ra cún con
A. Cậu
B. Người b
C. Anh hàng xóm
D. Người đi đường
Câu 5. Bài học rút ra t câu chuyện trên là gì?
A. Đừng nên bỏ cuộc khi chưa cố gng
B. Hãy biết quý trọng thiên nhiên
C. Cn suy nghĩ lạc quan tích cực
D. C 3 đáp án trên
III. Luyn tp
Bài 1. Viết chính tả:
Sao kng về Vàng ơi?
Sao không về h chó?
Nghe bom thng M n
Mày bỏ chạy đi đâu?
Tao ch mày đã lâu
Cơm phần mày để ca
Sao không về h chó?
Tao nh mày lắm đó
Vàng ơi là Vàng ơi!
Bài 2. Đặt du phy vi v trí thích hp:
a. Hoa Hồng và tôi là những người bn tt.
b. Nhà em có các vật nuôi là chó mèo và chim sơn ca.
c. Em thích ăn bánh mì phở và bún.
d. Bác Hoàng anh Long đang cy lúa.
Bài 3. Tô màu vào ô cha t ng ch đặc điểm:
con gà
ngôi trưng
tt bng
lnh lo
xinh đẹp
chy nhy
hiền lành
đin thoi
qu bóng
tchơi
bc tranh
mèo con
bc tranh
buồn bã
con đường
hc tp
ấm áp
hát hò
ngôi nhà
xấu xí
Bài 4. Hãy viết 4 - 5 câu v tranh (nh) vật nuôi em yêu thích.
Đáp án
Đề 1
II. Đc hiu văn bn
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào?
A. Gà trống
Câu 2. Nhng b phn ca con vật được miêu tả gì?
D. C 3 đáp án trên
Câu 4. Những màu sắc được nhắc đến trong bài?
D. C 3 đáp án trên
Câu 3. Chú gà trống đang làm gì?
A. Đập nh gáy vang
Câu 4. T ng ch s vật trong câu thơ “Đập cánh y vangtr li cho câu hỏi ?
B. cánh
III. Luyn tp
Bài 1. Đin tên con vật thích hợp với tranh dưi đây:
a. Cá vàng
b. Cono
Bài 2. Đin
c. l hoc n?
- con lươn
- no
- đất nước
- li cc
d. Du hi hay dấu ngã?
- ngoan ngn
- ch dy
- mt mi
- cái mũi
Bài 3. Tìm các từ ch đặc điểm trong đoạn văn sau:
T ng ch đặc điểm: non, thng, xanh tt, mc mc, nhũn nhn, cứng cáp, dẻo dai,
vng chc, thanh cao, gin dị, chí khí
Bài 4.
Gợi ý:
Em một bc nh chụp chim sơn ca. Chúng có hình ng nh nhn. Chiếc đu
khá tròn, đnh đầu o. Bộ lông màu nâu. i bụng có màu trắng đục.
Chiếc m của bé xíu. Đôi mắt tròn màu đen. Còn đôi chân thì ch bằng
que tăm. Đuôi của chúng lại khá dài. Trong ảnh, chúng đang đứng trên nh cây.
Em cm thy rất thích bc nh này.
Đề 2
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Điu gì đã xảy ra với con cún con của cậu bé?
A. n con đi lạc
Câu 2. Cu tr v nhà trong tâm trạng như thế nào?
B. Buồn bã
Câu 3. Câu: “Em đã tìm nó khắp nơi từ sáng đến gi.” thuộc kiuu?
B. Ai làm gì?
Câu 4. Ai là người đã phát hin ra cún con
C. Anh hàng xóm
Câu 5. Bài học rút ra t câu chuyện trên là gì?
A. Đừng nên bỏ cuộc khi chưa cố gng
III. Luyn tp
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Đặt du phy vi v trí thích hp:
a. Hoa, Hồng và tôi là những người bn tt.
b. Nhà em có các vật nuôi là chó, mèo và chim sơn ca.
c. Em thích ăn bánh, ph bún.
d. Bác Hoàng, anh Long đang cấy lúa.
Bài 3. Tô màu vào ô chứa các từ ch đặc điểm:
con gà
ngôi trưng
tt bng
lnh lo
xinh đp
chy nhy
hiền lành
đin thoi
qu bóng
tchơi
bc tranh
mèo con
bc tranh
buồn bã
con đường
hc tp
ấm áp
hát hò
ngôi nhà
xu xí
Bài 4.
Gợi ý:
Trong gi Mĩ thuật, go yêu cầu chúng em v bc tranh v vật nuôi yêu thích.
Em đã v mt b cá. Chiếc b hình ch nht. B được đặt trên k g. Trong b,
rt nhiều c đang bơi lượn tung tăng. Sau đó, em đã tô màu cho bức tranh.
giáo đã khen bc tranh ca em.
| 1/12

Preview text:

TUẦN 19 Đ 1
I. Luyện đọc diễn cảm
“Chú gà trống nhỏ Cái mào màu đỏ Cái mỏ màu vàng Đập cánh gáy vang
Dưới giàn bông bí Cái đuôi màu tía Óng mượt làm sao! Chú nhảy lên cao Ó ò o ó!”
(Chú gà trống nhỏ, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào? A. Gà trống B. Con vịt C. Mèo con D. Sơn ca
Câu 2. Những bộ phận của con vật được miêu tả là gì? A. Cái mào B. Cái mỏ C. Cánh, đuôi D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Những màu sắc được nhắc đến trong bài? A. Màu đỏ B. Màu vàng C. Màu tía D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Chú gà trống đang làm gì? A. Đập cánh gáy vang B. Kiếm ăn C. Nằm ngủ D. Uống nước
Câu 4. Từ ngữ chỉ sự vật trong câu thơ “Đập cánh gáy vang” trả lời cho câu hỏi gì? A. đập B. cánh C. gáy D. vang
III. Luyện tập
Bài 1. Điền tên con vật thích hợp với tranh dưới đây: a. b. Đáp án: Bài 2. Điền a. l hoặc n? - con …ươn - …o …ê - đất …ước - …ời chúc
b. Dấu hỏi hay dấu ngã? - ngoan ngoan - chi dạy - mệt moi - cái mui
Bài 3. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
“Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non
măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn
mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.” (Cây tre Việt Nam)
Bài 4. Tập làm văn
Đề bài: Hãy viết 4 - 5 câu về tranh (ảnh) vật nuôi em yêu thích. Đ 2
I. Đọc hiểu văn bản
“Có một cậu bé bị mất con cún con yêu quý của mình và tìm kiếm xung quanh.
Cậu bé đã tìm khắp căn nhà nhưng không thấy cún đâu cả. Cậu đi lang thang khắp
nơi từ sáng đến tối nhưng vẫn không tìm thấy.
Cậu bé trở về nhà trong tâm trạng buồn bã.
Khi thấy anh hàng xóm đang ngồi bên hiên
nhà, cậu đến gần để chúc ngủ ngon và sẵn
tiện hỏi thăm xem anh này có nhìn thấy
cún con của mình ở đâu không.
- Anh Tí ơi, sáng giờ anh có thấy con cún của em ở đâu không? Em đã tìm nó khắp
nơi từ sáng đến giờ.
- Ồ có đấy. Có một con cún đang gặm xương ở đằng kia kìa. Anh không biết cún
đó do em nuôi nên không báo em biết.” (Cún con đi lạc)
II. Đọc hiểu văn bản
Chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Điều gì đã xảy ra với con cún con của cậu bé? A. Cún con đi lạc B. Cún con bỏ ăn C. Cún con bị ốm D. Cún con buồn bã
Câu 2. Cậu bé trở về nhà trong tâm trạng như thế nào? A. Vui vẻ B. Buồn bã C. Chán nản D. Hạnh phúc
Câu 3. Câu: “Em đã tìm nó khắp nơi từ sáng đến giờ.” thuộc kiểu câu? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
D. Cả 3 đáp án đều sai
Câu 4. Ai là người đã phát hiện ra cún con A. Cậu bé B. Người bố C. Anh hàng xóm D. Người đi đường
Câu 5. Bài học rút ra từ câu chuyện trên là gì?
A. Đừng nên bỏ cuộc khi chưa cố gắng
B. Hãy biết quý trọng thiên nhiên
C. Cần suy nghĩ lạc quan tích cực D. Cả 3 đáp án trên
III. Luyện tập
Bài 1. Viết chính tả:
Sao không về Vàng ơi? Sao không về hả chó? Nghe bom thằng Mỹ nổ Mày bỏ chạy đi đâu? Tao chờ mày đã lâu Cơm phần mày để cửa Sao không về hả chó? Tao nhớ mày lắm đó Vàng ơi là Vàng ơi!
Bài 2. Đặt dấu phẩy với vị trí thích hợp:
a. Hoa Hồng và tôi là những người bạn tốt.
b. Nhà em có các vật nuôi là chó mèo và chim sơn ca.
c. Em thích ăn bánh mì phở và bún.
d. Bác Hoàng anh Long đang cấy lúa.
Bài 3. Tô màu vào ô có chứa từ ngữ chỉ đặc điểm: con gà ngôi trường tốt bụng lạnh lẽo xinh đẹp chạy nhảy hiền lành điện thoại quả bóng trò chơi bức tranh mèo con bức tranh buồn bã con đường học tập ấm áp hát hò ngôi nhà xấu xí
Bài 4. Hãy viết 4 - 5 câu về tranh (ảnh) vật nuôi em yêu thích. Đáp án Đề 1
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết con vật nào? A. Gà trống
Câu 2. Những bộ phận của con vật được miêu tả là gì? D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Những màu sắc được nhắc đến trong bài? D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Chú gà trống đang làm gì? A. Đập cánh gáy vang
Câu 4. Từ ngữ chỉ sự vật trong câu thơ “Đập cánh gáy vang” trả lời cho câu hỏi gì? B. cánh
III. Luyện tập
Bài 1. Điền tên con vật thích hợp với tranh dưới đây: a. Cá vàng b. Con mèo Bài 2. Điền c. l hoặc n? - con lươn - no nê - đất nước - lời chúc
d. Dấu hỏi hay dấu ngã? - ngoan ngoãn - chỉ dạy - mệt mỏi - cái mũi
Bài 3. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Từ ngữ chỉ đặc điểm: non, thẳng, xanh tốt, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai,
vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí Bài 4. Gợi ý:
Em có một bức ảnh chụp chim sơn ca. Chúng có hình dáng nhỏ nhắn. Chiếc đầu
khá tròn, đỉnh đầu có mào. Bộ lông có màu nâu. Dưới bụng có màu trắng đục.
Chiếc mỏ của nó bé xíu. Đôi mắt tròn có màu đen. Còn đôi chân thì chỉ bé bằng
que tăm. Đuôi của chúng lại khá dài. Trong ảnh, chúng đang đứng trên cành cây.
Em cảm thấy rất thích bức ảnh này. Đề 2
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Điều gì đã xảy ra với con cún con của cậu bé? A. Cún con đi lạc
Câu 2. Cậu bé trở về nhà trong tâm trạng như thế nào? B. Buồn bã
Câu 3. Câu: “Em đã tìm nó khắp nơi từ sáng đến giờ.” thuộc kiểu câu? B. Ai làm gì?
Câu 4. Ai là người đã phát hiện ra cún con C. Anh hàng xóm
Câu 5. Bài học rút ra từ câu chuyện trên là gì?
A. Đừng nên bỏ cuộc khi chưa cố gắng III. Luyện tập
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Đặt dấu phẩy với vị trí thích hợp:
a. Hoa, Hồng và tôi là những người bạn tốt.
b. Nhà em có các vật nuôi là chó, mèo và chim sơn ca.
c. Em thích ăn bánh mì, phở và bún.
d. Bác Hoàng, anh Long đang cấy lúa.
Bài 3. Tô màu vào ô có chứa các từ chỉ đặc điểm: con gà ngôi trường tốt bụng lạnh lẽo xinh đẹp chạy nhảy hiền lành điện thoại quả bóng trò chơi bức tranh mèo con bức tranh buồn bã con đường học tập ấm áp hát hò ngôi nhà xấu xí Bài 4. Gợi ý:
Trong giờ Mĩ thuật, cô giáo yêu cầu chúng em vẽ bức tranh về vật nuôi yêu thích.
Em đã vẽ một bể cá. Chiếc bể có hình chữ nhật. Bể được đặt trên kệ gỗ. Trong bể,
rất nhiều chú cá đang bơi lượn tung tăng. Sau đó, em đã tô màu cho bức tranh. Cô
giáo đã khen bức tranh của em.