Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Tuần 24 (Nâng cao)
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều - Tuần 24 sẽ giúp học sinh ôn tập và củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Tiếng Việt, tuần 24. Mời tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu được đăng tải ngay sau đây.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 2 (CD)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TUẦN 24 Đề 1
(Đề cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản “Cún con xa mẹ Đã hai ngày rồi Về nhà với bé
Cứ khóc liên hồi.
Đêm thì không ngủ
Miệng gọi: – Mẹ ơi! Rồi kêu ăng ẳng
Nước mắt tuôn rơi.
Bé thương Cún lắm Bế Cún vào phòng Lấy tấm áo cũ Lót cho Cún nằm. Bé nựng khe khẽ
– Cún ngủ cho ngoan! Rồi đây Cún sẽ
Canh nhà thật chăm. Bàn tay của bé
Dịu dàng chuyền hơi Cún ngỡ tay mẹ
Gác mồm ngủ say.”
(Cún con, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Đọc bài thơ trên và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cún con đã xa mẹ mấy ngày rồi? A. Hai ngày B. Hai tuần C. Hai tháng D. Hai giờ
Câu 2. Bé đã lấy gì lót cho cún nằm? A. Lấy chiếc áo rách B. Lấy chiếc áo cũ C. Lấy chiếc chăn cũ
D. Lấy chiếc giường cũ
Câu 3. Bạn Cún đã tưởng tay bé là tay ai? A. Tay bố B. Tay mẹ C. Tay chị D. Tay anh
Câu 4. Tình cảm của bạn nhỏ dành cho Cún là gì? A. Yêu mến B. Ghét bỏ C. Chán nản D. Thất vọng
Câu 5. Theo em, có những lý do khiến bạn Cún phải xa mẹ?
III. Luyện tập
Bài 1. Điền c hoặc k? a. …ầu vồng b. …iến thức c. …on …iến d. …ái …iềng
Bài 2. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Đàn bò đang gặm cỏ trên đê.
b. Cá bơi lội tung tăng trong bể.
c. Dưới sân, lũ trẻ đang chơi nhảy dây.
Bài 3. Viết chính tả:
Chim sơn ca và bông cúc trắng (Trích)
Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, có bông cúc trắng. Một chú sơn ca sà xuống bên bông
cúc. Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
Nhưng sáng hôm sau, khi vừa xòe cánh đón bình minh, bông cúc đã nghe thấy
tiếng sơn ca buồn thảm. Thì ra sơn ca đã bị nhốt trong lồng.
Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, căt cả đám cỏ lẫn bông cúc, bỏ vào lồng sơn ca.
Con chim bị cầm tù, họng khô bỏng vì khát. Nhưng dù khát, nó vẫn không đụng đến bông hoa.
Bài 4. Tập làm văn
Đề bài: Viết về thông điệp mà loài chim muốn gửi gắm. Đề 2
(Đề nâng cao)
I. Luyện đọc diễn cảm
“Có một chú rùa con, vừa mới nở được mấy ngày đã vội vàng đi tìm nhà của mình.
Thấy tổ ong trên cây, tưởng đó là nhà của mình, Rùa Con vươn cổ lên hỏi: “Có
phải nhà của tôi đây không?”. Nhưng đàn ong bay túa ra làm Rùa Con sợ quá,
thụt cổ vào nằm im như chết. Sau đó Rùa bò tới chân một bức tường. Thấy hang
chuột, Rùa Con định chui vào thì một chú chuột ngăn lại: “Đây là nhà của chúng
tôi. Không phải nhà của bạn đâu, Rùa ạ!”. Trông thấy dòng sông nhỏ, Rùa nghĩ:
“Có lẽ nhà mình ở dưới nước.”. Thế là Rùa nhảy xuống sông. Bơi được một quãng
ngắn, Rùa con đã mệt đứt cả hơi, đành bò lên bờ. Gặp ốc sên, Rùa lại hỏi: “Bạn
có biết nhà tớ ở đâu không?”. Ốc sên trả lời: “Ôi! Bạn hãy nhìn tớ đây rồi hãy
nhìn lại lưng mình mà xem.”. Bấy giờ Rùa con mới quay đầu nhìn lại cái mai của
mình. Rồi vừa tủm tỉm cười vừa nói với ốc sên: “Cảm ơn bạn nhé! Nhờ có bạn mà
tớ đã tìm được nhà của mình rồi.”.”
(Rùa con tìm nhà, Theo lời kể của Thanh Mai) Từ ngữ
⚫ túa: chảy ra, tuôn tràn ra
⚫ vội vàng: tỏ ra rất vội, nhanh
⚫ tủm tỉm: gợi tả kiểu cười không mở miệng, chỉ thấy cử động đôi môi một cách kín đáo
II. Đọc hiểu văn bản
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Có mấy nhân vật trong truyện? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 2. Nơi đầu tiên Rùa Con tưởng đó là nhà của mình là: A. biển B. tổ ong C. hang chuột D. sông
Câu 3. Ai đã giúp Rùa Con tìm được nhà? A. Ong B. Chuột C. Cá D. Ốc Sên
Câu 4. Rùa con đã đi nhầm nhà mấy lần tất cả trong đoạn văn trên? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5. Hãy thử nghĩ xem nhà của rùa con ở đâu?
III. Luyện tập Bài 1. Điền? a. Ng hay ngh? - con …é - …ủ say - con …ười - lắng …e - …ốc …ếch
b. uc hay ut? (thêm thanh điệu nếu cần) - cái b… - b… giảng - ông b… - một l… - sung t…
Bài 2. Các từ in đậm trả lời cho câu hỏi gì?
a. Trên trời, đàn cò đang bay lượn.
b. Hôm qua, em được đi xe phim.
c. Dưới nước, đàn cá đang bơi lội.
d. Thứ bảy, em được nghỉ học.
Bài 3. Viết chính tả: Cá chuối con (Trích)
Đang bơi, chuối mẹ nghe tiếng chuối út đuổi theo gọi: - Mẹ ơi, con đói quá.
- Thế từ nãy giờ con ở đâu mà không ăn? – Chuối mẹ hỏi.
- Con… con đi chơi với các chị nòng nọc.
- Vậy mà mẹ ngỡ con với các anh các chị ăn no cả rồi!
- Vâng, chúng con ăn hết cả rồi! – Cả bọn chuối con đồng thành đáp.
- Thế mà mẹ chả phần con, mẹ chả phần con!
Chuối út vừa nói vừa khóc thút thít.
- Trước khi đi kiếm mồi, mẹ đã dặn là “tất cả phải chờ mẹ ở chỗ kia” cơ mà! Mẹ
biết đâu con lại bỏ đi chơi. Thế là không ngoan đâu nhé. Bây giờ con ở đây với các
anh các chị, mẹ lên bờ kiếm thức ăn cho.
Bài 4. Tập làm văn
Đề bài: Quan sát tranh, viết về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh: Đáp án: Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Cún con đã xa mẹ mấy ngày rồi? A. Hai ngày
Câu 2. Bé đã lấy gì lót cho cún nằm? B. Lấy chiếc áo cũ
Câu 3. Bạn Cún đã tưởng tay bé là tay ai? B. Tay mẹ
Câu 4. Tình cảm của bạn nhỏ dành cho Cún là gì? A. Yêu mến
Câu 5. Theo em, có những lý do khiến bạn Cún phải xa mẹ?
Cún phải xa mẹ để đến một ngôi nhà mới và cụ thể ở đây là nhà bé. Khi đến nhà
mới cún sẽ được chủ mới chăm sóc và nuôi dưỡng tốt hơn. III. Luyện tập
Bài 1. Điền c hoặc k? a. cầu vồng b. kiến thức c. con kiến d. cái kiềng
Bài 2. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a. trên đê. b. trong bể. c. Dưới sân
Bài 3. Học sinh tự viết.
Bài 4. Tập làm văn Gợi ý:
Loài chim là một phần của tự nhiên. Chúng tôi đem đến nhiều lợi ích. Chúng tôi
giúp bảo vệ mùa màng, cung cấp thực phẩm, hay phục vụ du lịch. Ngoài ra, chúng
tôi còn là bạn của con người. Vì vậy, con người hãy bảo vệ loài chim nhe! Đề 2 (Đề nâng cao)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Có mấy nhân vật trong truyện? A. 4
Câu 2. Nơi đầu tiên Rùa Con tưởng đó là nhà của mình là: B. tổ ong
Câu 3. Ai đã giúp Rùa Con tìm được nhà? D. Ốc Sên
Câu 4. Rùa con đã đi nhầm nhà mấy lần tất cả trong đoạn văn trên? C. 3
Câu 5. Hãy thử nghĩ xem nhà của rùa con ở đâu?
Nhà của rùa chính là cái mai. III. Luyện tập Bài 1. Điền: a. ng hay ngh? - con nghé - ngủ say - con người - lắng nghe - ngốc nghếch b. uc hay ut? - cái bút - bục giảng - ông bụt - một lúc - sung túc
Bài 2. Các từ in đậm trả lời cho câu hỏi gì? a. Ở đâu b. Khi nào? c. Ở đâu? d. Khi nào?
Bài 3. Học sinh tự viết.
Bài 4. Tập làm văn Gợi ý:
Thứ sáu tuần này, em đã tham gia dọn dẹp bãi biển cùng nhóm thanh niên tình
nguyện. Chúng em đi bộ ven bờ biển để nhặt rác. Toàn bộ rác có thể tái chế như vỏ
lon, chai nhựa, ống hút… sẽ được để riêng. Chúng sẽ được đưa đến nhà máy tái
chế. Em cảm thấy việc làm này rất ý nghĩa.