Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 27

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 27 tổng hợp các dạng bài tập môn Toán trong chương trình học của mỗi tuần. Các bài tập sau đây giúp các em học sinh rèn luyện nâng cao kỹ năng giải Toán.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 27 tổng hợp các dạng bài tập
môn Toán trong chương trình học của mỗi tuần. Các bài tập sau đây giúp các em học sinh rèn
luyện nâng cao kỹ năng giải Toán.
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán
Đề bài bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 27
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 27
Đề bài bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 27
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. 1 m bằng bao nhiêu đề-xi-mét?
A. 1 m = 1 dm
B. 1 m = 10 dm
C. 1 m = 100 dm
D. 1 m = 1000 dm
Câu 2. 999 m ..............1 km. Dấu phải điền vào chỗ chấm là:
A.>
B.<
C.=
D.+
Câu 3. Lan cao 1m, Lan cao hơn Hồng 1dm5cm. Hỏi Hồng cao bao nhiêu xăng – ti – mét?
A. 75 cm
B. 115 cm
C. 85cm
D. 95 cm
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
1. Mét là đơn vị đo độ nặng, nhẹ của một vật.
2. Cây cau bình thường cao khoảng 8 m.
3. Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số 999.
4. 5m = 50dm
Câu 5. Một sợi dây dài 3 m được cắt thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu đề-
xi-mét?
A. 6 dm
B. 8 dm
C. 2 dm
D. 4dm
Câu 6. Một khúc gỗ dài 1m5dm. Người ta cắt ra mỗi khúc dài 5dm. Hỏi cắt được mấy khúc như
thế?
A. 1 khúc
B. 2 khúc
C. 3 khúc
D. 4 khúc
Câu 7. Đánh dấu x vào ô có đơn vị phù hợp ở mỗi tranh sau:
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 2m = 20cm
b) 6m = 60dm
c) 3m 5cm = 35cm
d) 5m 2dm = 52dm
50cm = 5m
40cm = 4dm
7m 8cm = 708cm
9m 4dm = 904dm
Bài 3. Một sợi dây dài 52 m, người ta cắt đi 37 m. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Quan sát hình vẽ:
Tùng nói rằng: “Quãng đường từ nhà mình đến nhà Hân dài 1 km”. Theo em, Tùng nói có đúng
không?
Đánh dấu x vào lựa chọn của em ở ô trống bên dưới.
Tùng nói đúng
Tùng nói sai
Bài 5. Thực hành: Ước lượng quãng đường từ nhà em đến trường dài: ……………
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 27
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. 1 m bằng bao nhiêu đề-xi-mét?
B. 1 m = 10 dm
Câu 2. 999 m ..............1 km. Dấu phải điền vào chỗ chấm là:
B.<
Câu 3. Lan cao 1m, Lan cao hơn Hồng 1dm5cm. Hỏi Hồng cao bao nhiêu xăng – ti – mét?
B. 115 cm
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
1. Mét là đơn vị đo độ nặng, nhẹ của một vật. S
2. Cây cau bình thường cao khoảng 8 m. Đ
3. Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số 999. S
4. 5m = 50dm Đ
Câu 5. Một sợi dây dài 3 m được cắt thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu đề-
xi-mét?
A. 6 dm
Câu 6. Một khúc gỗ dài 1m5dm. Người ta cắt ra mỗi khúc dài 5dm. Hỏi cắt được mấy khúc như
thế?
C. 3 khúc
Câu 7. Đánh dấu x vào ô có đơn vị phù hợp ở mỗi tranh sau:
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 2m = 20cm S
b) 6m = 60dm Đ
c) 3m 5cm = 35cm S
d) 5m 2dm = 52dm Đ
50cm = 5m S
40cm = 4dm Đ
7m 8cm = 708cm Đ
9m 4dm = 904dm S
Bài 3. Một sợi dây dài 52 m, người ta cắt đi 37 m. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?
Sợi dây còn lại là:
52 - 37 = 15 (m)
Đáp số: 15m
Bài 4. Quan sát hình vẽ:
Tùng nói rằng: “Quãng đường từ nhà mình đến nhà Hân dài 1 km”. Theo em, Tùng nói có đúng
không?
Đánh dấu x vào lựa chọn của em ở ô trống bên dưới.
Tùng nói đúng
Bài 5. Thực hành: Ước lượng quãng đường từ nhà em đến trường dài: 4km
| 1/6

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 27 tổng hợp các dạng bài tập
môn Toán trong chương trình học của mỗi tuần. Các bài tập sau đây giúp các em học sinh rèn
luyện nâng cao kỹ năng giải Toán.
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán
Đề bài bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 27
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 27
Đề bài bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 27 I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. 1 m bằng bao nhiêu đề-xi-mét? A. 1 m = 1 dm B. 1 m = 10 dm C. 1 m = 100 dm D. 1 m = 1000 dm
Câu 2. 999 m ..............1 km. Dấu phải điền vào chỗ chấm là: A.> B.< C.= D.+
Câu 3. Lan cao 1m, Lan cao hơn Hồng 1dm5cm. Hỏi Hồng cao bao nhiêu xăng – ti – mét? A. 75 cm B. 115 cm C. 85cm D. 95 cm
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
1. Mét là đơn vị đo độ nặng, nhẹ của một vật.
2. Cây cau bình thường cao khoảng 8 m.
3. Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số 999. 4. 5m = 50dm
Câu 5. Một sợi dây dài 3 m được cắt thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu đề- xi-mét? A. 6 dm B. 8 dm C. 2 dm D. 4dm
Câu 6. Một khúc gỗ dài 1m5dm. Người ta cắt ra mỗi khúc dài 5dm. Hỏi cắt được mấy khúc như thế? A. 1 khúc B. 2 khúc C. 3 khúc D. 4 khúc
Câu 7. Đánh dấu x vào ô có đơn vị phù hợp ở mỗi tranh sau: II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 2m = 20cm 50cm = 5m b) 6m = 60dm 40cm = 4dm c) 3m 5cm = 35cm 7m 8cm = 708cm d) 5m 2dm = 52dm 9m 4dm = 904dm
Bài 3. Một sợi dây dài 52 m, người ta cắt đi 37 m. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Quan sát hình vẽ:
Tùng nói rằng: “Quãng đường từ nhà mình đến nhà Hân dài 1 km”. Theo em, Tùng nói có đúng không?
Đánh dấu x vào lựa chọn của em ở ô trống bên dưới. Tùng nói đúng Tùng nói sai
Bài 5. Thực hành: Ước lượng quãng đường từ nhà em đến trường dài: ……………
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 27 I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. 1 m bằng bao nhiêu đề-xi-mét? B. 1 m = 10 dm
Câu 2. 999 m ..............1 km. Dấu phải điền vào chỗ chấm là: B.<
Câu 3. Lan cao 1m, Lan cao hơn Hồng 1dm5cm. Hỏi Hồng cao bao nhiêu xăng – ti – mét? B. 115 cm
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
1. Mét là đơn vị đo độ nặng, nhẹ của một vật. S
2. Cây cau bình thường cao khoảng 8 m. Đ
3. Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số 999. S 4. 5m = 50dm Đ
Câu 5. Một sợi dây dài 3 m được cắt thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu đề- xi-mét? A. 6 dm
Câu 6. Một khúc gỗ dài 1m5dm. Người ta cắt ra mỗi khúc dài 5dm. Hỏi cắt được mấy khúc như thế? C. 3 khúc
Câu 7. Đánh dấu x vào ô có đơn vị phù hợp ở mỗi tranh sau: II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 2m = 20cm S 50cm = 5m S b) 6m = 60dm Đ 40cm = 4dm Đ c) 3m 5cm = 35cm S 7m 8cm = 708cm Đ d) 5m 2dm = 52dm Đ 9m 4dm = 904dm S
Bài 3. Một sợi dây dài 52 m, người ta cắt đi 37 m. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét? Sợi dây còn lại là: 52 - 37 = 15 (m) Đáp số: 15m
Bài 4. Quan sát hình vẽ:
Tùng nói rằng: “Quãng đường từ nhà mình đến nhà Hân dài 1 km”. Theo em, Tùng nói có đúng không?
Đánh dấu x vào lựa chọn của em ở ô trống bên dưới. Tùng nói đúng
Bài 5. Thực hành: Ước lượng quãng đường từ nhà em đến trường dài: 4km