-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối Tri thức Tuần 10
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 10 được biên soạn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 10. Phiếu bài tập có đầy đủ các mạch kiến thức: Số tự nhiên, các phép tính, giải toán có lời văn, đại lượng theo chuẩn của sách Toán lớp 2 Kết nối tri thức. Mời các em tham khảo.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 2 (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: ………………………………………… Lớp: ……….
PHIẾU CUỐI TUẦN 10 TOÁN LỚP 2
(Kết nối tri thức) (Cơ bản)
Phần I: Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Đơn vị đo khối lượng là:
A. Đề-xi-mét B. Lít C. Ki-lô-gam 2. Tính: 45 kg + 23 Kg = ….. A. 68 B. 68 kg C. 86 kg
3. Tại một cửa hàng bán xăng, buổi sáng bán được 8 lít xăng,
buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 5 lít xăng. Hỏi cửa
hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu lít xăng? A. 13 lít xăng B. 3 lít xăng C. 13 ki-lô-gam xăng
4. Trong những đồ vật dưới đây, đồ vật nào đựng được nhiều nước nhất.
A. Thùng nước B. Cốc nước C. bát nước 5. Tính: 28 + 7 = ….. A. 21 B. 25 C. 35 6. >, <, = ? 32 ………… 15 + 7 A. > B. < C. =
7. Bà có 23 cái bánh, mẹ cho bà thêm 8 cái bánh nữa. Hỏi bà có
tất cả bao nhiêu cái bánh? A. 15 cái bánh B. 31 cái bánh C. 21 cái bánh 8. Tính: 27 + 8 + 6 = …. A. 41 B. 25 C. 35 9. >, <, = ? 47 + 4 …… 55 + 6 A. > B. < C. =
10. Phép tính nào có kết quả khác với các phép tính còn lại: A. 38 + 7 B. 36 + 9 C. 40 + 4 Phần II: Tự luận
1. Nối thẻ ghi số lít thích hợp với mỗi đồ vật: 2. Tính: 34 + 7 = … 56 + 8 = …. 18 + 4 = …. 32 + 7 + 9 = … 15 + 6 + 8= … 27 + 3 + 12 = …
14 kg + 6 kg = …… 45 kg + 7 kg = ……. 12 kg + 8 kg + 11 kg = …. 3. >, <, = ? 34 … 16 + 8 47 + 6 ... 33 67 + 4 … 68 + 3 45 + 8 …. 37 + 4 68 + 3 … 89 + 2 44 + 15 … 34 + 7
64 l … 58 l + 6 l
47 l + 7 l … 67 l
56 l + 8 l … 97 l + 2 l
4. Bình nước thứ nhất có 15 lít nước, bình nước thứ hai có nhiều
hơn bình nước thứ nhất 7 lít nước. Hỏi bình nước thứ hai có bao nhiêu lít nước?
5. Quan sát tranh, điền số vào chỗ chấm: a)
Quả sầu riêng nặng … kg. b)
Chiếc can đang đựng 5 l nước, phải đổ thêm … l nước nữa thì đầy can.
PHIẾU CUỐI TUẦN 10 TOÁN LỚP 2 (đáp án)
(Kết nối tri thức) (Cơ bản)
Phần I: Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Đơn vị đo khối lượng là:
A. Đề-xi-mét B. Lít C. Ki-lô-gam 2. Tính: 45 kg + 23 Kg = ….. A. 68 B. 68 kg C. 86 kg
3. Tại một cửa hàng bán xăng, buổi sáng bán được 8 lít xăng,
buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 5 lít xăng. Hỏi cửa
hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu lít xăng? A. 13 lít xăng B. 3 lít xăng C. 13 ki-lô-gam xăng
4. Trong những đồ vật dưới đây, đồ vật nào đựng được nhiều nước nhất.
A. Thùng nước B. Cốc nước C. bát nước 5. Tính: 28 + 7 = ….. A. 21 B. 25 C. 35 6. >, <, = ? 32 ………… 15 + 7 A. > B. < C. =
7. Bà có 23 cái bánh, mẹ cho bà thêm 8 cái bánh nữa. Hỏi bà có
tất cả bao nhiêu cái bánh? A. 15 cái bánh B. 31 cái bánh C. 21 cái bánh 8. Tính: 27 + 8 + 6 = …. A. 41 B. 25 C. 35 9. >, <, = ? 47 + 4 …… 55 + 6 A. > B. < C. =
10. Phép tính nào có kết quả khác với các phép tính còn lại: A. 38 + 7 B. 36 + 9 C. 40 + 4 Phần II: Tự luận
1. Nối thẻ ghi số lít thích hợp với mỗi đồ vật: 2. Tính: 34 + 7 = 41 56 + 8 = 64 18 + 4 = 22 32 + 7 + 9 = 48 15 + 6 + 8 = 29 27 + 3 + 12 = 42
14 kg + 6 kg = 20 kg 45 kg + 7 kg = 52 kg 12 kg + 8 kg + 11 kg = 31 kg 3. >, <, = ? 34 < 16 + 8 47 + 6 > 33 67 + 4 = 68 + 3 45 + 8 > 37 + 4 68 + 3 < 89 + 2 44 + 15 > 34 + 7
64 l = 58 l + 6 l
47 l + 7 l < 67 l
56 l + 8 l < 97 l + 2 l
4. Bình nước thứ nhất có 15 lít nước, bình nước thứ hai có nhiều
hơn bình nước thứ nhất 7 lít nước. Hỏi bình nước thứ hai có bao nhiêu lít nước? Tóm tắt: Bình 1: 15 l nước
Bình 2 nhiều hơn bình 1: 7 l nước
Bình 2: … l nước? Bài giải:
Bình nước thứ hai có số lít nước là: 15 + 7 = 22 (l) Đáp số 22 lít nước.
5. Quan sát tranh, điền số vào chỗ chấm: a)
Quả sầu riêng nặng 3 kg. b)
Chiếc can đang đựng 5 l nước, phải đổ thêm 5 l nước nữa thì đầy can.