-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối Tri thức Tuần 15
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 15 được biên soạn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 14. Phiếu bài tập có đầy đủ các mạch kiến thức: Số tự nhiên, các phép tính, giải toán có lời văn, hình học, thời gian.... theo chuẩn của sách Toán lớp 2 Kết nối tri thức. Mời các em tham khảo.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 2 (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: ……………………………………………………………. Lớp: ……….
PHIẾU CUỐI TUẦN 15 TOÁN LỚP 2
(Kết nối tri thức)
Phần I: Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Quan sát hình ảnh:
1. Hình bên trên có bao nhiêu điểm? A. 5 điểm B. 6 điểm C. 4 điểm
2. Hình bên trên có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 3 đoạn thẳng B. 4 đoạn thẳng C. 5 đoạn thẳng
3. 4 cạnh của quyển sách giáo khoa Toán gồm các đường gì? A. Đường cong B. Đường thẳng C. Đường tròn
4. 3 cái cây sau như thế nào với nhau?
A. Không thẳng hàng B. Thẳng hàng C. Chồng lên nhau
5. Đường ABCD được gọi là đường gì? A. Đường thẳng B. Đường cong C. Đường gấp khúc
6. Để tính độ dài đường gấp khúc, ta làm gì ?
A. Tính tổng độ dài các đoạn thẳng nằm trên đường gấp khúc.
B. Tính hiệu độ dài các đoạn thẳng nằm trên đường gấp khúc.
C. Lấy độ dài đoạn thẳng dài nhất làm độ dài đường gấp khúc
7. Một hình tứ giác gồm có mấy cạnh? A. 3 cạnh B. 4 cạnh C. 5 cạnh
8. Hình bên dưới có bao nhiều hình tứ giác? A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình
9. Bé Mai đi ngủ lúc 21 giờ. Vậy khi đó, kim giờ đồng hồ chỉ vào số mấy? A. Số 8 B. Số 9 C. Số 10
10. Chọn đáp án thích hợp để điền vào chỗ chấm.
Thảo đi tan học lúc 5 giờ ………… A. chiều B. sáng C. trưa
Phần II: Tự luận:
1. Vẽ theo yêu cầu: Vẽ 1 hình vuông
Vẽ 3 điểm nằm ngoài hình vuông .
Vẽ 2 điểm nằm trong hình vuông.
2. Quan sát hình và viết vào chỗ chấm:
Có …………… hình tứ giác.
Có ……… điểm, đó là: ………………………………………………………………………
Có ………… đoạn thẳng, đó là: ………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………………………….
3 điểm thẳng hàng là: ………………………………………………………………….….
….…………………………………………………………………………………………………..
3. Hoàn thành bảng sau theo mẫu: Chi thức dậy lúc 6 giờ 30 phút Chi đi học lúc ….………………. Chi ăn trưa lúc 12 giờ Chi tan học lúc 16 giờ 15 phút Chi ăn cơm lúc ….……………….. Chi đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút
PHIẾU CUỐI TUẦN 15 TOÁN LỚP 2 (đáp án)
(Kết nối tri thức)
Phần I: Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Quan sát hình ảnh:
1. Hình bên trên có bao nhiêu điểm? A. 5 điểm B. 6 điểm C. 4 điểm
2. Hình bên trên có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 3 đoạn thẳng B. 4 đoạn thẳng C. 5 đoạn thẳng
3. 4 cạnh của quyển sách giáo khoa Toán gồm các đường gì? A. Đường cong B. Đường thẳng C. Đường tròn
4. 3 cái cây sau như thế nào với nhau?
A. Không thẳng hàng B. Thẳng hàng C. Chồng lên nhau
5. Đường ABCD được gọi là đường gì? A. Đường thẳng B. Đường cong C. Đường gấp khúc
6. Để tính độ dài đường gấp khúc, ta làm gì ?
A. Tính tổng độ dài các đoạn thẳng nằm trên đường gấp khúc.
B. Tính hiệu độ dài các đoạn thẳng nằm trên đường gấp khúc.
C. Lấy độ dài đoạn thẳng dài nhất làm độ dài đường gấp khúc
7. Một hình tứ giác gồm có mấy cạnh? A. 3 cạnh B. 4 cạnh C. 5 cạnh
8. Hình bên dưới có bao nhiều hình tứ giác? A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình
9. Bé Mai đi ngủ lúc 21 giờ. Vậy khi đó, kim giờ đồng hồ chỉ vào số mấy? A. Số 8 B. Số 9 C. Số 10
10. Chọn đáp án thích hợp để điền vào chỗ chấm.
Thảo đi tan học lúc 5 giờ ………… A. chiều B. sáng C. trưa
Phần II: Tự luận:
1. Vẽ theo yêu cầu: Vẽ 1 hình vuông
Vẽ 3 điểm nằm ngoài hình vuông .
Vẽ 2 điểm nằm trong hình vuông. B D A E C
2. Quan sát hình và viết vào chỗ chấm:
Có 3 hình tứ giác.
Có 6 điểm, đó là: điểm D, điểm H, điểm G, điểm F, điểm I, điểm E.
Có 9 đoạn thẳng, đó là: đoạn thẳng ED, đoạn thẳng DH, đoạn thẳng
HG, đoạn thẳng DG, đoạn thẳng HI, đoạn thẳng GF, đoạn thẳng FI,
đoạn thẳng IE, đoạn thẳng FE
3 điểm thẳng hàng là: 3 điểm E, I, F thẳng hàng, 3 điểm D, H, G thẳng hàng
3. Hoàn thành bảng sau theo mẫu: Chi thức dậy lúc 6 giờ 30 phút Chi đi học lúc 7 giờ 15 phút Chi ăn trưa lúc 12 giờ Chi tan học lúc 16 giờ 15 phút Chi ăn cơm lúc 19 giờ Chi đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút