Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 11

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 11 bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, hệ thống kiến thức các dạng Toán lớp 4 sách Cánh Diều có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4 trong tuần vừa qua hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Môn:

Toán 4 2 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 11

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 11 bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, hệ thống kiến thức các dạng Toán lớp 4 sách Cánh Diều có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4 trong tuần vừa qua hiệu quả hơn.

43 22 lượt tải Tải xuống
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều
Tuần 11
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1:Chữ số 6 trong số 37 628 824 thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn B. Hàng nghìn, lớp nghìn
C. Hàng triệu, lớp triệu D. Hàng trăm nghìn, lớp trăm nghìn
Câu 2:Giá trị của X thỏa mãn X : 20 = 893 là:
A. X = 17860 B. X = 17850 C. X = 15780 D. X = 13580
Câu 3:Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 13m
2
6dm
2
= ….dm
2
là:
A. 136 B. 1306 C. 1360 D. 1036
Câu 4:Số đo chiều cao của 5 bạn học sinh lần lượt là 130cm, 125cm,
140cm, 145cm, 130cm. Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn học sinh
là bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 142cm B. 137cm C. 134cm D. 135cm
Câu 5:Trung bình cộng của hai số là 38. Số thứ nhất hơn số thứ hai 10 đơn
vị. Số thứ nhất là:
A. 24 B. 76 C. 33 D. 43
Câu 6: Số 10 275 gấp lên 3 lần được số:
A. 30 825 B. 30 285 C. 30 852 D. 30 255
II. Phần tự luận
Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện:
a) 12 × 4 + 12 × 5 + 12 × 6 + 12 × 2 + 12 × 3
= …………………………………………….
= …………………………………………….
b) 37 × 10 + 37 × 14 + 37 × 6
= …………………………….
= …………………………….
Bài 2:Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) … : 30 – 289 = 132
c) 3080 + … = 12 743 × 3
b) 8192 – …. × 2 = 2782
d) 21 × 13 = …. – 100
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 12m, chiều dài gấp 3
lần chiều rộng. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài giải:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Bài 4:Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 400m, chiều dài
hơn chiều rộng 80m. Trung bình cứ 10m
2
9thu hoạch được 20kg thóc. Hỏi
trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Bài 5:Trung bình cộng số lít dầu ở hai thùng là 80 lít. Nếu thêm vào
thùng thứ nhất 10 lít và thùng thứ hai 12 lít thì số lít dầu ở hai thùng
bằng nhau. Hỏi lúc dầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A A B C D A
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 12 × 4 + 12 × 5 + 12 × 6 + 12 × 2 + 12 × 3
= 12 × (4 + 5 + 6 + 2 + 3)
= 12 × 20
= 240
b) 37 × 10 + 37 × 14 + 37 × 6
= 37 × (10 + 14 + 6)
= 37 × 30
= 1110
Bài 2:
a) 12630 : 30 – 289 = 132
c) 3080 + 35149 = 12 743 × 3
b) 8192 – 2705 × 2 = 2782
d) 21 × 13 = 373 – 100
Bài 3:
Bài giải:
Chiều dài mảnh đất đó là:
12 × 3 = 36 (m)
Diện tích mảnh đất đó là:
12 × 36 = 432 (m
2
)
Đáp số: 432m
2
Bài 4:
Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
400 : 2 = 200 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
(200 - 80) : 2 = 60 (m)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:
200 – 60 = 140 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
140 x 60 = 8400 (m
2
)
1m
2
thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
20 : 10 = 2 (kg)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
2 x 8400 = 16800 (kg) = 168 tạ
Đáp số: 168 tạ thóc
Bài 5:
Tổng số lít dầu ban đầu ở hai thùng là:
80 x 2 = 160 (lít)
Tổng số lít dầu lúc sau ở hai thùng là:
160 + 10 + 12 = 182 (lít)
Số lít dầu lúc sau ở hai thùng là:
182 : 2 = 91 (lít)
Số lít dầu ban đầu thùng thứ nhất có là:
91 – 10 = 81 (lít)
Số lít dầu ban đầu thùng thứ hai có là:
91 – 12 = 79 (lít)
Đáp số: thùng thứ nhất 81 lít dầu, thùng thứ hai 79 lít dầu
| 1/7

Preview text:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 11
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Chữ số 6 trong số 37 628 824 thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn B. Hàng nghìn, lớp nghìn
C. Hàng triệu, lớp triệu
D. Hàng trăm nghìn, lớp trăm nghìn
Câu 2: Giá trị của X thỏa mãn X : 20 = 893 là: A. X = 17860 B. X = 17850 C. X = 15780 D. X = 13580
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 13m2 6dm2 = ….dm2 là: A. 136 B. 1306 C. 1360 D. 1036
Câu 4: Số đo chiều cao của 5 bạn học sinh lần lượt là 130cm, 125cm,
140cm, 145cm, 130cm. Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn học sinh là bao nhiêu xăng-ti-mét? A. 142cm B. 137cm C. 134cm D. 135cm
Câu 5: Trung bình cộng của hai số là 38. Số thứ nhất hơn số thứ hai 10 đơn vị. Số thứ nhất là: A. 24 B. 76 C. 33 D. 43
Câu 6: Số 10 275 gấp lên 3 lần được số: A. 30 825 B. 30 285 C. 30 852 D. 30 255 II. Phần tự luận
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 12 × 4 + 12 × 5 + 12 × 6 + 12 × 2 + 12 × 3
b) 37 × 10 + 37 × 14 + 37 × 6
= …………………………………………….
= …………………………….
= …………………………………………….
= …………………………….
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) … : 30 – 289 = 132 b) 8192 – …. × 2 = 2782 c) 3080 + … = 12 743 × 3 d) 21 × 13 = …. – 100
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 12m, chiều dài gấp 3
lần chiều rộng. Tính diện tích mảnh đất đó. Bài giải:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 400m, chiều dài
hơn chiều rộng 80m. Trung bình cứ 10m2 thu hoạch được 20kg thóc. Hỏi
trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài giải:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Bài 5: Trung bình cộng số lít dầu ở hai thùng là 80 lít. Nếu thêm vào
thùng thứ nhất 10 lít và thùng thứ hai 12 lít thì số lít dầu ở hai thùng
bằng nhau. Hỏi lúc dầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài giải:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A A B C D A II. Phần tự luận Bài 1:
a) 12 × 4 + 12 × 5 + 12 × 6 + 12 × 2 + 12 × 3 = 12 × (4 + 5 + 6 + 2 + 3) = 12 × 20 = 240
b) 37 × 10 + 37 × 14 + 37 × 6 = 37 × (10 + 14 + 6) = 37 × 30 = 1110 Bài 2: a) 12630 : 30 – 289 = 132 b) 8192 – 2705 × 2 = 2782 c) 3080 + 35149 = 12 743 × 3 d) 21 × 13 = 373 – 100 Bài 3: Bài giải:
Chiều dài mảnh đất đó là: 12 × 3 = 36 (m)
Diện tích mảnh đất đó là: 12 × 36 = 432 (m2) Đáp số: 432m2 Bài 4:
Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: 400 : 2 = 200 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là: (200 - 80) : 2 = 60 (m)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là: 200 – 60 = 140 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: 140 x 60 = 8400 (m2)
1m2 thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 20 : 10 = 2 (kg)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
2 x 8400 = 16800 (kg) = 168 tạ Đáp số: 168 tạ thóc Bài 5:
Tổng số lít dầu ban đầu ở hai thùng là: 80 x 2 = 160 (lít)
Tổng số lít dầu lúc sau ở hai thùng là: 160 + 10 + 12 = 182 (lít)
Số lít dầu lúc sau ở hai thùng là: 182 : 2 = 91 (lít)
Số lít dầu ban đầu thùng thứ nhất có là: 91 – 10 = 81 (lít)
Số lít dầu ban đầu thùng thứ hai có là: 91 – 12 = 79 (lít)
Đáp số: thùng thứ nhất 81 lít dầu, thùng thứ hai 79 lít dầu