-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 12
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 12 bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, hệ thống kiến thức các dạng Toán lớp 4 sách Cánh Diều có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4 trong tuần vừa qua hiệu quả hơn.
Bài tập cuối tuần Toán 4 (CD) 59 tài liệu
Toán 4 2 K tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 12
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 12 bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, hệ thống kiến thức các dạng Toán lớp 4 sách Cánh Diều có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4 trong tuần vừa qua hiệu quả hơn.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 4 (CD) 59 tài liệu
Môn: Toán 4 2 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 4
Preview text:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 12
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 352 × (4 + 6) là: A. 3520 B. 3720 C. 3840 D. 3652
Câu 2: Phép tính nào dưới đây có kết quả khác với phép tính 164 × (15 + 25): A. 164 × (80 - 40) B. 164 × 15 + 164 × 25 C. 164 × 40 D. 164 × (12 + 18)
Câu 3: Giá trị của X thỏa mãn X × (12 + 34) = 52 × 12 + 52 × 34 là: A. 42 B. 38 C. 46 D. 52
Câu 4: Kết quả của phép tính 100 × 36 + 28 là: A. 3682 B. 3688 C. 3628 D. 3622
Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 14cm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng là: A. 546cm2 B. 588cm2 C. 564cm2 D. 592cm2
Câu 6: Không cần tính, hãy cho biết phép nhân nào sau đây có kết quả bằng với phép nhân 1000 × 999? A. 99 × 1000 B. 100 × 99 C. 10 × 909 D. 1000 × 90 II. Phần tự luận
Bài 1: Tính bằng hai cách 50 × 3 × 2 12 × 100 × 5 Cách 1 Cách 1
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
………………………………………. Cách 2 Cách 2
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
………………………………………. Bài 2: Tính nhẩm 3 × 100 + 700 = ……. 1000 × 10 : 2 = ……. 10 × 90 – 899 = …….
40 × 100 + 600 × 10 = …….
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 10m, chiều dài gấp 10 lần
chiều rộng. Tính diện tích mảnh đất đó. Bài giải:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
Bài 4: Trung bình cộng của hai số là 2567. Nếu xóa chữ số 4 ở hàng cao nhất
của số lớn thì được số bé. Tìm hai số đó, biết số lớn là số có 4 chữ số. Bài giải:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………... Đáp án:
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A D D C B A II. Phần tự luận
Bài 1: Tính bằng hai cách 50 × 3 × 2 12 × 100 × 5 Cách 1 Cách 1 50 × 3 × 2 12 × 100 × 5 = 150 × 2 = 1200 × 5 = 300 = 6000 Cách 2 Cách 2 50 × 3 × 2 12 × 100 × 5 = (50 × 2) × 3 = (12 × 5) × 100 = 100 × 3 = 60 × 100 = 300 = 6000 Bài 2: 3 × 100 + 700 = 1000 1000 × 10 : 2 = 5000 10 × 90 – 899 = 1 40 × 100 + 600 × 10 = 10 000 Bài 3: Bài giải:
Chiều dài của mảnh đất đó là: 10 × 10 = 100 (m)
Diện tích của mảnh đất đó là: 10 × 100 = 1000 (m2) Đáp số: 1000m2 Bài 4: Tổng của hai số là: 2567 x 2 = 5134
Nếu xóa chữ số 4 ở hàng cao nhất thì ta được số bé nên số lớn hơn số bé 4000 đơn vị Số lớn là: (5134 + 4000) : 2 = 4567 Số bé là: 4567 – 4000 = 567
Đáp số: số lớn 4567; số bé 567