-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 13
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 13 bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, hệ thống kiến thức các dạng Toán lớp 4 sách Cánh Diều có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4 trong tuần vừa qua hiệu quả hơn.
Bài tập cuối tuần Toán 4 (CD) 59 tài liệu
Toán 4 2 K tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 13
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 13 bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, hệ thống kiến thức các dạng Toán lớp 4 sách Cánh Diều có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4 trong tuần vừa qua hiệu quả hơn.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 4 (CD) 59 tài liệu
Môn: Toán 4 2 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 4
Preview text:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 13
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 53 × 11 = 5…3 là: A. 8 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 2: Kết quả của phép tính 138 × 217 + 814 là: A. 2192 B. 2921 C. 2912 D. 2129
Câu 3: Giá trị của X thỏa mãn X – 278 = 167 × 48 là: A. 8160 B. 8360 C. 8166 D. 8294
Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
17362 × 258 …. 17362 × (382 – 163 – 200) là: A. = B. < C. > D. không so sánh được
Câu 5: Một tổ xí nghiệp trong một giờ sản xuất sản xuất được 30 chai
nước mắm. Biết mỗi chai nước mắm có giá 35 000 đồng. Hỏi tổ xí nghiệp
đã thu được bao nhiêu tiền bán nước mắm trong một giờ? A. 1 050 000 đồng B. 1 000 000 đồng C. 1 500 000 đồng D. 2 000 000 đồng
Câu 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 120m, chiều rộng bằng chu vi giảm
đi 12 lần. Chiều rộng hình chữ nhật đó là: A. 120m B. 20m C. 12m D. 2m II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) 253 × 284 + 253 × 482 +253 × 234
= ………………………………………
= ………………………………………
= ………………………………………
b) 672 × 100 – 672 × 50 + 336 × 500
= ………………………………………
= ………………………………………
= ……………………………………… Bài 2: Tính nhẩm: 130 : 10 = …….. 200 : 100 = …….. 3000 : 1000 = …….. 2700 : 10 = …….. 3 800 : 100 = …….. 18 000 : 1000 = …….. 40 600 : 10 = …….. 41 900 : 100 = …….. 724 000 : 1000 = ……..
Bài 3: Một thửa đất hình chữ nhật có trung bình cộng giữa chiều dài và
chiều rộng là 128m. Chiều dài hơn chiều rộng 82m.
Tính chu vi của thửa đất đó Bài giải:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Bài 4: Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 4721, tổng của số thứ hai và
số thứ ba là 4935, tổng của số thứ nhất và số thứ ba là 4880. Tìm ba số đó. Bài giải:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………… Đáp án
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B D C A C II. Phần tự luận Bài 1:
a) 253 × 284 + 253 × 482 +253 × 234 = 253 × (284 + 482 + 234) = 253 × 1000 = 253000
b) 672 × 100 – 672 × 50 + 336 × 500
= 672 × 100 – 672 × 50 + 672 × 250 = 672 × (100 – 50 + 250) = 672 × 300 = 201 600 Bài 2: Tính nhẩm: 130 : 10 = 130 200 : 100 = 2 3000 : 1000 = 3 2700 : 10 = 270 3 800 : 100 = 38 18 000 : 1000 = 18 40 600 : 10 = 4060 41 900 : 100 = 419 724 000 : 1000 = 724 Bài 3:
a) Tổng chiều dài và chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật là: 128 × 2 = 256 (m)
Chiều dài của thửa đất hình chữ nhật là: (256 + 82) : 2 = 169 (m)
Chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật là: 169 – 82 = 87 (m)
Chu vi của thửa đất đó là: (169 + 87) × 2 = 512 (m) Đáp số: 512m Bài 4: Tổng của ba số là:
(4721 + 4935 + 4880) : 2 = 7268 Số thứ ba là: 7268 – 4721 = 2547 Số thứ hai là: 4935 – 2547 = 2388 Số thứ nhất là: 4880 – 2388 = 2492 Đáp số: 2492; 2388; 2547