Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 5 bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, hệ thống kiến thức các dạng Toán lớp 4 sách Cánh Diều có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4 trong tuần vừa qua hiệu quả hơn.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều
Tuần 5
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Để đo các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam,
người ta dùng đơn vị nào? (Chọn đáp án đúng nhất)
A. tấn B. tạ C. yến D. tấn, tạ, yến
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tạ 16 yến = ….yến là:
A. 46
B. 4160 C. 4006 D. 460
Câu 3: Khi kim giây chạy được một vòng trên mặt đồng hồ qua 60 vạch
thì kim phút chạt được:
A. 60 phút B. 6 phút
C. 1 phút D. 10 phút
Câu 4: 16 giờ còn được gọi là:
A. 6 giờ chiều B. 4 giờ chiều
C. 4 giờ sáng D. 5 giờ chiều
Câu 5: Đổi 2 thế kỉ = ……..
A. 200 năm B. 20 năm C. 2 năm D. 2000 năm
Câu 6: Hãy cho biết: Từ năm 1801 đến năm 1900 thuộc thế kỉ nào?
A. XX b. XI C. IX D. XIX
II. Tự luận
Bài 1: Đổi đơn vị đo:
3 tấn = ………… tạ
14 tạ = ………… yến
21 tấn = …………kg
8 tạ = …………kg
2 tấn 3 tạ = ………… tạ
5 tạ 9 yến = ………… yến
6 tấn 12 tạ = ………….. yến
20 tạ 5kg = …………… kg
Bài 2: Đổi đơn vị:
9 phút = ……….. giây
4 giờ = ……….. phút
120 giây = ………. phút
3 phút 25 giây = ……….. giây
3 thế kỉ = ……... năm
500 năm = ……… thế kỉ
3 thế kỉ 29 năm = ……… năm
2000 năm = ……… thế kỉ
Bài 3: Thực hiện phép tính:
12 tấn + 4 tấn = ……… tấn
5 tạ + 3 yến = ……….. kg
425 tạ - 36 tạ = ……….. tạ
125 yến : 5 = ………… kg
21 giây + 45 giây = …….. giây
74 giây + 46 giây = …... giây = ….. phút
2 phút × 5 = …..… phút
3 phút + 1 phút 34 giây = ………. giây
Bài 4: Để vận chuyển lương thực lên vùng cứu trợ, người ta dùng 2
xe ô tô. Xe thứ nhất chở được 2 tấn 1 yến gạo. Xe thứ hai chở được
30 tạ gạo. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải:
……………………………………………………………………………..
.
……………………………………………………………………………..
.
……………………………………………………………………………..
.
……………………………………………………………………………..
.
……………………………………………………………………………..
.
Đáp án:
I. Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D A C B A D
II. Tự luận
Bài 1:
3 tấn = 30 tạ
14 tạ = 140 yến
21 tấn = 21000 kg
8 tạ = 800 kg
2 tấn 3 tạ = 23 tạ
5 tạ 9 yến = 59 yến
6 tấn 12 tạ = 720 yến
20 tạ 5kg = 2005 kg
Bài 2:
9 phút = 540 giây
4 giờ = 240 phút
120 giây = 2 phút
3 phút 25 giây = 205 giây
3 thế kỉ = 300 năm
500 năm = 5 thế kỉ
3 thế kỉ 29 năm = 329 năm
2000 năm = 20 thế kỉ
Bài 3:
12 tấn + 4 tấn = 16 tấn
5 tạ + 3 yến = 530 kg
425 tạ - 36 tạ = 389 tạ
125 yến : 5 = 250 kg
21 giây + 45 giây = 66 giây
74 giây + 46 giây = 120 giây = 2 phút
2 phút × 5 = 10 phút
3 phút + 1 phút 34 giây = 274 giây
Bài 4:
Bài giải:
Đổi: 2 tấn 1 yến = 2010kg ; 30 tạ = 3000kg
Cả hai xe chở được tất cả số ki-lô-gam gạo là:
2010 + 3000 = 5010 (kg)
Đáp số: 5010kg gạo
| 1/4

Preview text:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 5 I. Trắc nghiệm
Câu 1: Để đo các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam,
người ta dùng đơn vị nào? (Chọn đáp án đúng nhất) A. tấn B. tạ C. yến D. tấn, tạ, yến
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tạ 16 yến = ….yến là: A. 46 B. 4160 C. 4006 D. 460
Câu 3: Khi kim giây chạy được một vòng trên mặt đồng hồ qua 60 vạch
thì kim phút chạt được: A. 60 phút B. 6 phút C. 1 phút D. 10 phút
Câu 4: 16 giờ còn được gọi là: A. 6 giờ chiều B. 4 giờ chiều C. 4 giờ sáng D. 5 giờ chiều
Câu 5: Đổi 2 thế kỉ = …….. A. 200 năm B. 20 năm C. 2 năm D. 2000 năm
Câu 6: Hãy cho biết: Từ năm 1801 đến năm 1900 thuộc thế kỉ nào? A. XX b. XI C. IX D. XIX II. Tự luận
Bài 1: Đổi đơn vị đo: 3 tấn = ………… tạ
2 tấn 3 tạ = ………… tạ 14 tạ = ………… yến
5 tạ 9 yến = ………… yến 21 tấn = …………kg
6 tấn 12 tạ = ………….. yến 8 tạ = …………kg
20 tạ 5kg = …………… kg
Bài 2: Đổi đơn vị: 9 phút = ……….. giây 3 thế kỉ = ……... năm 4 giờ = ……….. phút
500 năm = ……… thế kỉ 120 giây = ………. phút
3 thế kỉ 29 năm = ……… năm
3 phút 25 giây = ……….. giây
2000 năm = ……… thế kỉ
Bài 3: Thực hiện phép tính:
12 tấn + 4 tấn = ……… tấn
21 giây + 45 giây = …….. giây
5 tạ + 3 yến = ……….. kg
74 giây + 46 giây = …... giây = ….. phút
425 tạ - 36 tạ = ……….. tạ 2 phút × 5 = …..… phút
125 yến : 5 = ………… kg
3 phút + 1 phút 34 giây = ………. giây
Bài 4: Để vận chuyển lương thực lên vùng cứu trợ, người ta dùng 2
xe ô tô. Xe thứ nhất chở được 2 tấn 1 yến gạo. Xe thứ hai chở được
30 tạ gạo. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải:
…………………………………………………………………………….. .
…………………………………………………………………………….. .
…………………………………………………………………………….. .
…………………………………………………………………………….. .
…………………………………………………………………………….. . Đáp án: I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D A C B A D II. Tự luận Bài 1: 3 tấn = 30 tạ 2 tấn 3 tạ = 23 tạ 14 tạ = 140 yến 5 tạ 9 yến = 59 yến 21 tấn = 21000 kg 6 tấn 12 tạ = 720 yến 8 tạ = 800 kg 20 tạ 5kg = 2005 kg Bài 2: 9 phút = 540 giây 3 thế kỉ = 300 năm 4 giờ = 240 phút 500 năm = 5 thế kỉ 120 giây = 2 phút
3 thế kỉ 29 năm = 329 năm 3 phút 25 giây = 205 giây 2000 năm = 20 thế kỉ Bài 3: 12 tấn + 4 tấn = 16 tấn 21 giây + 45 giây = 66 giây 5 tạ + 3 yến = 530 kg
74 giây + 46 giây = 120 giây = 2 phút 425 tạ - 36 tạ = 389 tạ 2 phút × 5 = 10 phút 125 yến : 5 = 250 kg
3 phút + 1 phút 34 giây = 274 giây Bài 4: Bài giải:
Đổi: 2 tấn 1 yến = 2010kg ; 30 tạ = 3000kg
Cả hai xe chở được tất cả số ki-lô-gam gạo là: 2010 + 3000 = 5010 (kg) Đáp số: 5010kg gạo
Document Outline

  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều
  • Tuần 5