Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 9

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều - Tuần 9 bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, hệ thống kiến thức các dạng Toán lớp 4 sách Cánh Diều có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 4 trong tuần vừa qua hiệu quả hơn.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 9 (cơ bản)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1:Đáp án nào đúng trong các đáp án dưới đây:
A. 368 491 > 368 728 B. 657 183 < 657 118
C. 682 782 = 628 482 D. 782 732 > 782 613
Câu 2:Số tiếp theo của dãy số 1, 3, 4, 8, 15, 27, 50, … là:
A. 90 B. 103 C. 95 D. 92
Câu 3:Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12 tấn 36 yến + 3kg 17hg = ….g là:
A. 12 363 700 B. 1 236 370 C. 123 637 D. 120 363 700
Câu 4:Trung bình cộng của 3 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Tổng của số thứ nhất
và số thứ hai là 1546. Số thứ ba là:
A. 1546 B. 1473 C. 1451 D. 2997
Câu 5:Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. Cạnh AB song song với cạnh AF và cạnh CD.
B. Cạnh AB song song với cạnh EF và vuông góc với
cạnh AF.
C. Cạnh CD vuông góc với cạnh EF và song song với
cạnh DE.
D. Cạnh DE vuông góc với cạnh AF và song song với
cạnh EF.
Câu 6: Đâu là tính chất kết hợp của phép cộng?
A. m + m + p = (m + n) – p
B. m + n – p = m + p – n
C. (m + n) + p = m + (n + p)
D. (m – n) + p = m + n + p
II. Phần tự luận
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
135 420 + 204 137 462 903 – 202 803
147 809 + 20 137 760 450 – 50 380
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện:
a) 5823 + 8392 + 8498 + 7897
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
b) 6822 + 3788 + 7921 + 839
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
Bài 3:Trung bình cộng giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là 7m.
Nếu chiều dài bớt đi 6m thì được chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật
đó
Bài giải:
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
Bài 4:Một cửa hàng nhận được 3 đợt hàng, Đợt thứ nhất có 1800 gói kẹo. Đợt
thứ hai có 1600 gói kẹo. Đợt thứ ba ít hơn trung bình cộng của đợt thứ hai và
đợt thứ nhất là 260 gói kẹo. Biết cứ 10 gói kẹo sẽ được xếp vào một hộp. Tính
số hộp để cửa hàng xếp hết số kẹo.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
………………………………………………………………………………………...
.
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D D A C B C
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 5823 + 8392 + 8498 + 7897
= (5823 + 7897) + (8392 + 8498)
= 13720 + 16890
= 30610
b) 6822 + 3788 + 7921 + 839
= (6822 + 3788) + (7921 + 839)
= 10610 + 8760
= 19370
Bài 2: (Học sinh tự đặt tính đúng)
135 420 + 204 137 = 339 557 462 903 – 202 803 = 260 100
147 809 + 20 137 = 167 946 760 450 – 50 380 = 710 070
Bài 3:
Tổng độ dài giữa chiều dài và chiều rộng là:
7 × 2 = 14 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(14 + 6) : 2 = 10 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
10 – 6 = 4 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
4 × 10 = 40 (m
2
)
Đáp số: 40m
2
Bài 4:
Trung bình cộng số kẹo đợt thứ nhất và thứ hai là:
(1800 + 1600) : 2 = 1700 (gói kẹo)
Số kẹo đợt thứ ba là:
1700 – 260 = 1440 (gói kẹo)
Tổng số kẹo cả ba đợt là:
1800 + 1600 + 1440 = 4840 (gói kẹo)
Số hộp kẹo xếp được là:
4840 : 10 = 484 (hộp)
Đáp số: 484 hộp kẹo
| 1/6

Preview text:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 9 (cơ bản)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án nào đúng trong các đáp án dưới đây: A. 368 491 > 368 728 B. 657 183 < 657 118 C. 682 782 = 628 482 D. 782 732 > 782 613
Câu 2: Số tiếp theo của dãy số 1, 3, 4, 8, 15, 27, 50, … là: A. 90 B. 103 C. 95 D. 92
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12 tấn 36 yến + 3kg 17hg = ….g là: A. 12 363 700 B. 1 236 370 C. 123 637 D. 120 363 700
Câu 4: Trung bình cộng của 3 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Tổng của số thứ nhất
và số thứ hai là 1546. Số thứ ba là: A. 1546 B. 1473 C. 1451 D. 2997
Câu 5: Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. Cạnh AB song song với cạnh AF và cạnh CD.
B. Cạnh AB song song với cạnh EF và vuông góc với cạnh AF.
C. Cạnh CD vuông góc với cạnh EF và song song với cạnh DE.
D. Cạnh DE vuông góc với cạnh AF và song song với cạnh EF.
Câu 6: Đâu là tính chất kết hợp của phép cộng? A. m + m + p = (m + n) – p B. m + n – p = m + p – n C. (m + n) + p = m + (n + p) D. (m – n) + p = m + n + p II. Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 135 420 + 204 137 462 903 – 202 803 147 809 + 20 137 760 450 – 50 380
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện: a) 5823 + 8392 + 8498 + 7897 b) 6822 + 3788 + 7921 + 839
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
= ……………………………..
Bài 3: Trung bình cộng giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là 7m.
Nếu chiều dài bớt đi 6m thì được chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó Bài giải:
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
Bài 4: Một cửa hàng nhận được 3 đợt hàng, Đợt thứ nhất có 1800 gói kẹo. Đợt
thứ hai có 1600 gói kẹo. Đợt thứ ba ít hơn trung bình cộng của đợt thứ hai và
đợt thứ nhất là 260 gói kẹo. Biết cứ 10 gói kẹo sẽ được xếp vào một hộp. Tính
số hộp để cửa hàng xếp hết số kẹo. Bài giải:
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
………………………………………………………………………………………... .
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D D A C B C II. Phần tự luận Bài 1: a) 5823 + 8392 + 8498 + 7897
= (5823 + 7897) + (8392 + 8498) = 13720 + 16890 = 30610 b) 6822 + 3788 + 7921 + 839 = (6822 + 3788) + (7921 + 839) = 10610 + 8760 = 19370
Bài 2: (Học sinh tự đặt tính đúng) 135 420 + 204 137 = 339 557 462 903 – 202 803 = 260 100 147 809 + 20 137 = 167 946 760 450 – 50 380 = 710 070 Bài 3:
Tổng độ dài giữa chiều dài và chiều rộng là: 7 × 2 = 14 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là: (14 + 6) : 2 = 10 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 10 – 6 = 4 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là: 4 × 10 = 40 (m2) Đáp số: 40m2 Bài 4:
Trung bình cộng số kẹo đợt thứ nhất và thứ hai là:
(1800 + 1600) : 2 = 1700 (gói kẹo)
Số kẹo đợt thứ ba là:
1700 – 260 = 1440 (gói kẹo)
Tổng số kẹo cả ba đợt là:
1800 + 1600 + 1440 = 4840 (gói kẹo)
Số hộp kẹo xếp được là: 4840 : 10 = 484 (hộp) Đáp số: 484 hộp kẹo
Document Outline

  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 9 (cơ bản)
  • Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều