Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 21
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 21 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 21 lớp 4. Bài tập cuối tuần sau đây có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán phân số chuẩn bị cho các bài kiểm tra trong năm học. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 4 (CTST)
Môn: Toán 4
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Phiếu kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 21 I. Trắc nghiệm
Câu 1: Tính nhẩm: 1324 × 20 A. 2648 B. 26 480 C. 264 800 D. 264
Câu 2: Biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 75 × 100 – 7000 A. 2500 × 3 + 3000 B. 100 × 50 – 500 C. 250 × 10 : 5 D. (500 – 400) × 75
Câu 3: 252 là kết quả của phép tính nhân nào sau đây? A. 12 × 21 B. 11 × 22 C. 10 × 52 D. 12 × 15
Câu 4: Giá trị của biểu thức 310 × 15 – 4000 là: A. 4650 B. 660 C. 465 D. 4660
Câu 5: Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta làm thế nào?
A. lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị rồi viết tổng vào giữa hai số đã cho.
B. lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị rồi viết hiệu vào giữa hai số đã cho.
C. lấy chữ số hàng chục nhân với chữ số hàng đơn vị rồi viết tích vào giữa hai số đã cho.
D. lấy chữ số lớn hơn chia cho chữ số nhỏ hơn rồi viết thương vào giữa hai số đã cho.
Câu 6: Phép tính nào sau đây có kết quả bằng với phép tính 30 × 14: A. 42 × 100 B. 210 × 10 C. 12 × 35 D. 140 × 30
Câu 7: Trong mỗi giỏ táo đựng được 24 quả táo. Vậy 13 giỏ táo như thế thì có tất cả là: A. 37quả táo B. 96 quả táo C. 212 quả táo D. 72 quả táo. II. Tự luận: Bài 1: Tính nhẩm: 16 × 20 = ……. 34 × 30 = ……. 207 × 40 = …... 23 × 40 = ……. 45 × 80 = ……. 712 × 20 = …… 17 × 50 = ……. 90 × 20 = ……. 348 × 30 = ……
Bài 2: Đặt tính rồi tính 45 × 31 301 × 52 781 × 45 1306 × 24
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: a. 8 × 30 + 203 756 b. 482 039 – 71 × 16
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
= …………………………………. c. 291 × 46 × 30 d. 450 × 11 : 5
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
= …………………………………. Bài 4: Tính nhẩm: 42 × 11 = ……… 70 × 11 = ……… 39 × 11 = ……… 80 × 11 = ……… 63 × 11 = ……… 73 × 11 = ………
Bài 5: Một sân chơi hình chữ nhật có chiều dài là 76m, chiều rộng bằng chiều
dài. Tính chu vi và diện tích căn phòng? Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Đáp án: I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B C A B A C D II. Tự luận: Bài 1: Tính nhẩm: 16 × 20 = 320 34 × 30 = 1020 207 × 40 = 8280 23 × 40 = 920 45 × 80 = 3600 712 × 20 = 14 240 17 × 50 = 850 90 × 20 = 1800 348 × 30 = 10 440
Bài 2: (học sinh tự đặt tính đúng) 45 × 31 = 1395 301 × 52 = 15 652 781 × 45 = 35 145 1306 × 24 = 31 344
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: a. 8 × 30 + 203 756 b. 482 039 – 71 × 16 = 240 + 203 756 = 482 039 – 1136 = 203 996 = 480 903 c. 291 × 46 × 30 d. 450 × 11 : 5 = 13 386 × 30 = 4950 : 5 = 401 580 = 990 Bài 4: Tính nhẩm: 42 × 11 = 462 70 × 11 = 770 39 × 11 = 429 80 × 11 = 880 63 × 11 = 693 73 × 11 = 803 Bài 5: Bài giải:
Chiều rộng của sân chơi là: 76 : 4 = 19 (m)
Chu vi của sân chơi là: (76 + 19) × 2 = 190 (m)
Diện tích của sân chơi là 76 × 19 = 1444 (m2) Đáp số: chu vi: 190m diện tích: 1444m2 Bài 6: Bài giải: Bài giải:
Gọi số cần tìm là ab (a khác 0, a, b < 10)
Theo đề bài , ta có thể phân tích số như sau: ab1 – 1ab = 27 ab0 + 1 – (100 – ab) = 27
10 × ab + 1 – 100 – ab = 27
10 × ab – ab = 27 + 100 – 1 9 × ab = 126 ab = 126 : 9 ab = 14
Thử lại: 141 – 114 = 27 (thỏa mãn đề bài) Vậy ab = 14