Bài tập đánh giá cuối khóa học "Ứng dụng CNTT và TT trong quản trị trường THCS"

Bài tập đánh giá cuối khóa học "Ứng dụng CNTT và TT trong quản trị trường THCS"

BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI KHÓA HỌC
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN CSGDPT CỐT CÁN
đun 9: Ứng dụng CNTT TT trong quản trị trường THCS
Họ tên học viên: …………………………. Lớp bồi ỡng: MB THCS
Đơn vị công tác: Trường THCS .................... ...................... ........................
Thuộc Sở Giáo dc Đào tạo: ........................
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRUYỀN THÔNG TRONG QUẢN TRỊ TẠO DỰNG HÌNH ẢNH QUẢN
TRỊ THƯƠNG HIỆU
1. Căn cứ pháp lý.
Căn cứ Thông số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 ban
hành điều lệ trường trung học sở, trường trung học phổ thông trường phổ
thông nhiều cấp học;
Căn cứ Thông số 26/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định về quản lí, vận hành sử dụng Hệ
thống sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông giáo dục
thường xuyên
Căn cứ Công văn số 5807/BGDĐT-CNTT ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành hướng dẫn triển khai hình ứng dụng CNTT
trong trường phổ thông
Căn cứ Công văn số 4003/BGDĐT-CNTT ngày 07 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ CNTT năm học 2021-2022
Căn cứ Công văn số /SGDĐT-GDTrH ngày 07 tháng 10 năm 2021
về việc hướng dẫn nhiệm vụ CNTT năm học 2021-202
Thực hiện Kế hoạch số 36/KH-THCS ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Trường
Căn cứ Kế hoạch số 345/PGD&ĐT ngày 28 tháng 08 năm 2020 của
phòng
. .................... Giáodục
2022
Sở GD&ĐT ........................
2
....................THCS về việc ban hành Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021-
Trường THCS ...................... ban hành Kế hoạch
hoạt động công nghệ ứng dụng
công nghệ thông tin truyền thông trong quản trị tổ chức, hành chính năm học 2021-
2022 như sau:
2. Nhận diện thực trạng quản tr UDCNTT TT Trường THCS
....................
2.1. Nhận diện chung về UDCNTT TT trong quản trị nhà trường
- Điểm mạnh:
+ Hạ tầng CNTT của nhà trường mi được trang bị tương đối đảm bảo bao gồm
mng Wifi, 1 phòng tin học, các phần mềm Vnedu, CSDL, Misa, PCGD, QLVB
ioffice, có 1 trang Westsite.
+ Hệ thống CNTT đang sử dụng bản đáp ứng được nhu cầu của GV, HS.
+ Công tác quản trị CNTT Việc tiếp nhận, xử lí, truyền đạt thông tin giữa các
các bộ phân, giáo viên, học sinh phụ huynh, cũng như việc kết nối thông tin giữa
nhà trường với các đơn vị khác tương đối thun lợi.
+ 100% CBQL, GV, Nv được bồi dưỡng về UDCNTT, 90% GV, NV nhà trưng
có chứng chỉ CNTT cơ bản.
+ Đa số CBQL, GV, NV sử dụng thành tho máy tính các ứng dựng, các phần
mm nhà trường đang sử dụng.
+ Đa số CBQL, GV, NV thích ứng khá tốt với UDCNTT trong nhà trường, thay
đổi của sự phát triển CNTT và TT.
- Điểm yếu:
+ Hạ tầng CNTT của nhà trường mạng Wifi ca phủ hết toàn bộ các khu vực
trong nhà trường tốc độ chậm, 1 phòng tin học thiếu máy tính, phần mềm nhiều loại
chưa có sự liên kết, một số phần mềm còn thiếun định.
+ Phòng tin học thiếu máy tính, phòng thư viện, văn phòng chưa máy tính.
+ Một số GV, NV chưa thích ứng với UDCNTT chưa mnh dạn thay đổi (ngại
thay đổi) của sự phát triển CNTT và TT.
- Thuận lợi:
+ Xu hướng phát triển CNTT, chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ trên tất cả
các lĩnh vực đời sống hội đã tác động mạnh mẽ đến quá trình UDCNTT chuyn
đổi số trong nhà trường.
+ Chính ch, chủ trương của Nớc, Bộ GD&ĐT ưu tiên đầu tư, ứng dụng
CNTT&TT trong trường học, đáp ứng u cầu của CTGDPT 2018, thực tiễn giáo
dục.
+ Bộ GD&ĐT, Phòng Giáo dục đã ban hành văn bản pháp lí, hướng dẫn việc ứng
dụng CNTT&TT trong trường học, tạo điều kiện cho Trường trong triển khai, giám sát.
- Khó khăn:
+ Mâu thuẫn giữa sự phát triển CNTT, chuyển đổi số với kh năng thích ứng,
của CBQL, GV, NV nhà trường.
+ Kinh tế hội địa phương còn kkhăn phụ huynh học sinh còn thiếu
mng, thiết bị đầu cuối, trình độ tiếp cận CNTT còn hạn chế.
2.2. Nhận diện chung về UDCNTT TT trong quản trị tạo dựng hình ảnh
Quản trị Thương hiệu
- Điểm mạnh
+ Nhà trường Website để thực hin đăng tải thông tin, hình ảnh liên quan đến
hoạt động tạo dựng hình ảnh Quản trị Thương hiệu.
+Nhà trường thành lập tổ quản lý, ban biên tập trang thông tin điện tử nhà
trường quy chế hoạt động.
+ CBQL, GV đã thực hiện xây dựng các video, clip đăng tải trên Website.
Trường 01 GV trình độ cử nhân tin học; 90% đội CBQL, GV chứng chỉ
Tin học bản.
+ Hạ tầng CNTT (đường truyền, thiết bị) đảm bảo;
+ 100% CBQL, GV năng lực sử dụng CNTT khá
tốt; - Điểm yếu:
+ Một số GV kỹ năng UDCNTT còn hn chế.
+ Nhân sự phụ trách CNTT của trường còn phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ
dẫn đến quá tải, chưa đầu tư thời gian hiệu quả.
+ Chất lượng các bài viết chưa phong phú; dung lượng, Website chưa cao, hình
thức chưa hấp dẫn, sợng ca nhiều, cấu hình Website còn thấp.
+ Số lượng máy tính còn ít, một số đã cấu hình thấp.
- Thuận li:
+Xây dựng thương hiệu trên nền tảng số ứng dụng CNTT đang diễn ra mnh
mẽ trên tất cả các lĩnh vục đời sống xã hội và là xu thế là tất yếu.
+ Các nền tảng CNTT được ứng dụng trong qun trị hình nh thương hiệu
cùng phong pvà rễ ràng cập nhập.
- Khó khăn
+ Khả năng cầu đáp ng u cầu nhiệm vụ của đội ngũ GV, NV với sphát
triển nhanh của CNTT, Nhà trường phải nắm bắt kp thời tình hình xu hướng phát
triển của CNTT để cải tiến nhằm đáp ứng nhu cầu quản phợp với đặc điểm của
Trường, với xu thế của công nghệ, bối cảnh.
Dịch vụ chuyên cung cấp các loại sáng kiến, báo cáo, kế hoạch,… hỗ trợ m các i
tập mô đun của cán bộ quản và giáo viên cấp tiểu học, THCS và THPT như: (Bài tập tự
luận, bài tập trắc nghiệm, Kế hoạch dạy học giáo dục Kế hoạch bài dạy) của tất cả
các môn học. Hoàn thành 100% đun trong thời gian nhanh sớm nhất cho quý thầy
cô. Giá cả hợp (gọi công đánh máy). Riêng bài tập cuối khóa của một đun giá
50k. Dịch vụ cũng nhận làm hoàn chỉnh trọn gói 1 đun đối với quản giá 100k, trọn
gói 1 đun đối với giáo viên 100k của tất c3 cấp học TH, THCS, THPT. Phục vụ các
thầy trên mọi miền đất nước. Dịch vụ cam kết làm việc uy tín, tinh thần trách nhiệm
cao. Địa chỉ liên hệ giao dịch: Hộp thư: vimotngaymai4078@gmail.com Hoặc liên hệ
điện thoại: 0843.234.256 !
Hiện tại dịch vụ đang lên kế hoạch xây dựng và hoàn thành các đun 6, 7, 8 của 3 cấp
học TH, THCS, THPT (GV và CBQL). Rất mong sự đóng ủng hộ của các thầy trên
mọi miền đất nước.
+ Một số phụ huynh chưa thiết bị thông minh (Máy tính, ĐT).
+ Kinh phí đầu tu cho công tác ứng dụng trong quản trị hình ảnh thương nối
riêng và các hoạt động khác nói chung còn hạn chế.
3. Mục tiêu kế hoch
3.1. Mục tiêu chung
Tăng cường nâng cao hiệu quả ng dụng CNTT&TT trong quản trị tạo dng
hình nh thương hiệu đáp ứng chuyển đổi số trong giáo dc quản trị nhà
trường.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
+ CBQL được bồi dưỡng nâng cao nang lực quản trị tạo dựng hình nh
thương hiu nhà trường.
+ 100% CBQL, GV, NV sử dụng thành thạo máy tính các ứng dựng, các phần
mm nhà trường đang sử dụng.
+ 100% CBQL, GV, NV sử dụng thành thạo các kỹ năng tạo lp, sử đăng tải
các video, clip lên trang thông tin đin tử nhà trường.
+ 100% CBQL, GV, NV thường xuyên tham gia trang thông tin điện tử nhà
trường có tối thiu 1 bài đăng/tháng.
+ Đồng bộ tính năng của trang thông tin điện tử với các phần mm ứng dụng
khác ca nhà trường.
1. Nội dung kế hoạch tổ chức thực hiện
động/LĩnhNội dung công việc thực
Người Người
Thời gian
(từ 05/9/2021 đến
Ngun lực
vực (lựa
chọn)
hiện (Quản trị) chỉ đạo thực hin
31/82022)
UDCNTT-
TT trong
quản trị Tạo
dựng hình
ảnh Quản
trị thương
Trang thông tin điện tử
(Website), panpage
đăng tải video, blog
post, tai liệu thuyết
trình, để truyền thông,
Quảng bá hình ảnh,
thương hiệu nhà trường
Trang thông tin
điện tử
(Website)
Thường xuyên
được đăng tải
cập nhật bài
viết hình ảnh
hoạt động của
nhà trường
Phó
hiệu
trưởng
Ban biên
tập
Website
Nhà
trường.
(từ 05/9/2021 đến
31/82022)
-Tổ quản vận hành
Website
- CBGV, NV, HS nhà
trường.
hiệu
Thực hiện khảo sát
đánh gnhu cầu học
tập
Mức độ hài
lòng của phụ
huynh học sinh
Phó
hiệu
trưởng
GVCN Tháng 4 năm 2022
các lớp
-Tổ quản vận hành
Website
-CBGV, NV, HS nhà
trường.
Hot
Kết quả cần đạt
(nếu có)
Thiết kế các video,
video, công bố Phó CBQL,
(từ 05/9/2021 đến
CBGV, NV, HS nhà
hiệu
trưởng
GV,NV
Nhà
trường.
31/82022)
trường.
Phó
hiệu
trưởng
CBQL,
GV,NV
(từ 05/9/2021 đến
31/82022)
CBGV, NV, HS nhà
trường.
công bố trên Website,
email, mạng hội, để
truyền thông các thông
tin đến học sinh
Tăng cường giao tiếp
định vị ghi dấu ấn về
thương hiu
trên Website,
email,
facebook, Zalo
2. Giải pháp điều kiện thực hin
- Tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị tạo dựng hình nh
thương hiu cho CBQL, GV, NV nhà trưng.
- Trang bhệ thống máy tính CNTT cấu hình đảm bảo cho n phòng 2
máy, phòng tviên nhà trường: 2 máy đgiáo viên nhân viên thuận tiện trong
việc truy cập, đăng tải.
- Nâng cấp chất lượng đường truyền internet.
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về ng dụng CNTT & TT trong hiện các
video clip còn hạn chế, chất lượng các video, clip đăng tải trên Website, trên c
trang mng xã hội.
- Thực hiện hiệu quảng tác XHH tạo dựng hình ảnh thương hiệu.
- Thực hiện công tác khen thưởng đối với GV, NV thực hin tốt tạo dựng
hìnhnh và thương hiu
3. Đề xuất kiến ngh
- Đối với Phòng GD&ĐT tăng cường mở các lớp bồi dưỡng về ứng dụng
CNTT & TT.
- Đối với sGD&ĐT cung cấp bổ sung 20 máy tính cho phòng tin học nhà
trường.
Trên đây kế hoạch hoạt động ứng dụng ng nghệ thông tin truyền
thông trong quản tr tạo dụng hình nh và quản trị thương hiệu”. Kính mong phòng
GD&ĐT huyện ………….., sở GD&ĐT tỉnh ............. cùng các ban ngành xem xét
tạo điều kin giúp đỡ.
............ , ngày 20 tháng 12 năm 2021
HỌC VIÊN
………………………….
| 1/10

Preview text:


BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI KHÓA HỌC
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ CSGDPT CỐT CÁN
Mô đun 9: Ứng dụng CNTT TT trong quản trị trường THCS
Họ tên học viên: ………………………….
Lớp bồi dưỡng: MB THCS
Đơn vị công tác: Trường THCS .................... ...................... ........................
Thuộc Sở Giáo dục Đào tạo: ........................
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRUYỀN THÔNG TRONG QUẢN TRỊ TẠO DỰNG HÌNH ẢNH QUẢN
TRỊ THƯƠNG HIỆU
1. Căn cứ pháp lý.
Căn cứ Thông số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 ban
hành điều lệ trường trung học sở, trường trung học phổ thông trường phổ
thông nhiều cấp học;
Căn cứ Thông số 26/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định về quản lí, vận hành sử dụng Hệ
thống sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông giáo dục
thường xuyên
Căn cứ Công văn số 5807/BGDĐT-CNTT ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành hướng dẫn triển khai hình ứng dụng CNTT
trong trường phổ thông
Căn cứ Công văn số 4003/BGDĐT-CNTT ngày 07 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ CNTT năm học 2021-2022
Căn cứ Công văn số
/SGDĐT-GDTrH ngày 07 tháng 10 năm 2021
Sở GD&ĐT ........................ về
việc hướng dẫn nhiệm vụ CNTT năm học 2021-202 2
Căn cứ Kế hoạch số 345/PGD&ĐT ngày 28 tháng 08 năm 2020 của phòng
. .................... Giáodục 2022
Thực hiện Kế hoạch số 36/KH-THCS ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Trường
....................THCS
về việc ban hành Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021- 2022.
Trường THCS ...................... ban hành Kế hoạch hoạt động công nghệ ứng dụng
công nghệ thông tin truyền thông trong quản trị tổ chức, hành chính năm học 2021-
2022 như sau:
2. Nhận diện thực trạng quản trị UDCNTT TT Trường THCS ....................
2.1. Nhận diện chung về UDCNTT TT trong quản trị nhà trường
- Điểm mạnh:
+ Hạ tầng CNTT của nhà trường mới được trang bị tương đối đảm bảo bao gồm
mạng Wifi, 1 phòng tin học, các phần mềm Vnedu, CSDL, Misa, PCGD, QLVB
ioffice, có 1 trang Westsite.
+ Hệ thống CNTT đang sử dụng cơ bản đáp ứng được nhu cầu của GV, HS.
+ Công tác quản trị CNTT Việc tiếp nhận, xử lí, và truyền đạt thông tin giữa các
các bộ phân, giáo viên, học sinh và phụ huynh, cũng như việc kết nối thông tin giữa
nhà trường với các đơn vị khác tương đối thuận lợi.
+ 100% CBQL, GV, Nv được bồi dưỡng về UDCNTT, 90% GV, NV nhà trường
có chứng chỉ CNTT cơ bản.
+ Đa số CBQL, GV, NV sử dụng thành thạo máy tính các ứng dựng, các phần
mềm nhà trường đang sử dụng.
+ Đa số CBQL, GV, NV thích ứng khá tốt với UDCNTT trong nhà trường, thay
đổi của sự phát triển CNTT và TT.
- Điểm yếu:
+ Hạ tầng CNTT của nhà trường mạng Wifi chưa phủ hết toàn bộ các khu vực
trong nhà trường tốc độ chậm, 1 phòng tin học thiếu máy tính, phần mềm nhiều loại
chưa có sự liên kết, một số phần mềm còn thiếu ốn định.
+ Phòng tin học thiếu máy tính, phòng thư viện, văn phòng chưa có máy tính.
+ Một số GV, NV chưa thích ứng với UDCNTT chưa mạnh dạn thay đổi (ngại
thay đổi) của sự phát triển CNTT và TT.
- Thuận lợi:
+ Xu hướng phát triển CNTT, chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ trên tất cả
các lĩnh vực đời sống xã hội đã tác động mạnh mẽ đến quá trình UDCNTT và chuyển
đổi số trong nhà trường.
+ Chính sách, chủ trương của Nhà nước, Bộ GD&ĐT ưu tiên đầu tư, ứng dụng
CNTT&TT trong trường học, đáp ứng yêu cầu của CTGDPT 2018, thực tiễn giáo dục.
+ Bộ GD&ĐT, Phòng Giáo dục đã ban hành văn bản pháp lí, hướng dẫn việc ứng
dụng CNTT&TT trong trường học, tạo điều kiện cho Trường trong triển khai, giám sát.
- Khó khăn:
+ Mâu thuẫn giữa sự phát triển CNTT, chuyển đổi số với khả năng thích ứng,
của CBQL, GV, NV nhà trường.
+ Kinh tế xã hội ở địa phương còn khó khăn phụ huynh học sinh còn thiếu
mạng, thiết bị đầu cuối, trình độ tiếp cận CNTT còn hạn chế.
2.2. Nhận diện chung về UDCNTT TT trong quản trị tạo dựng hình ảnh
Quản trị Thương hiệu
- Điểm mạnh
+ Nhà trường có Website để thực hiện đăng tải thông tin, hình ảnh liên quan đến
hoạt động tạo dựng hình ảnh Quản trị Thương hiệu.
+Nhà trường thành lập tổ quản lý, ban biên tập trang thông tin điện tử nhà
trường quy chế hoạt động.
+ CBQL, GV đã thực hiện xây dựng các video, clip đăng tải trên Website.
Trường có 01 GV có trình độ cử nhân tin học; 90% đội CBQL, GV có chứng chỉ Tin học cơ bản.
+ Hạ tầng CNTT (đường truyền, thiết bị) đảm bảo;
+ 100% CBQL, GV có năng lực sử dụng CNTT khá
tốt; - Điểm yếu:
+ Một số GV kỹ năng UDCNTT còn hạn chế.
+ Nhân sự phụ trách CNTT của trường còn phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ
dẫn đến quá tải, chưa đầu tư thời gian hiệu quả.
+ Chất lượng các bài viết chưa phong phú; dung lượng, Website chưa cao, hình
thức chưa hấp dẫn, số lượng chưa nhiều, cấu hình Website còn thấp.
+ Số lượng máy tính còn ít, một số đã cũ cấu hình thấp.
- Thuận lợi:
+Xây dựng thương hiệu trên nền tảng số và ứng dụng CNTT đang diễn ra mạnh
mẽ trên tất cả các lĩnh vục đời sống xã hội và là xu thế là tất yếu.
+ Các nền tảng CNTT được ứng dụng trong quản trị hình ảnh thương hiệu vô
cùng phong phú và rễ ràng cập nhập. - Khó khăn
+ Khả năng cầu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của đội ngũ GV, NV với sự phát
triển nhanh của CNTT, Nhà trường phải nắm bắt kịp thời tình hình và xu hướng phát
triển của CNTT để cải tiến nhằm đáp ứng nhu cầu quản lí phù hợp với đặc điểm của
Trường, với xu thế của công nghệ, bối cảnh.
Dịch vụ chuyên cung cấp các loại sáng kiến, báo cáo, kế hoạch,… và hỗ trợ làm các bài
tập mô đun của cán bộ quản lý và giáo viên cấp tiểu học, THCS và THPT như: (Bài tập tự
luận, bài tập trắc nghiệm, Kế hoạch dạy học và giáo dục – Kế hoạch bài dạy) của tất cả
các môn học. Hoàn thành 100% mô đun trong thời gian nhanh và sớm nhất cho quý thầy
cô. Giá cả hợp lý (gọi là công đánh máy). Riêng bài tập cuối khóa của một Mô đun giá là
50k. Dịch vụ cũng nhận làm hoàn chỉnh trọn gói 1 Mô đun đối với quản lý giá 100k, trọn
gói 1 Mô đun đối với giáo viên 100k của tất cả 3 cấp học TH, THCS, THPT. Phục vụ các
thầy cô trên mọi miền đất nước. Dịch vụ cam kết làm việc uy tín, có tinh thần trách nhiệm
cao. Địa chỉ liên hệ và giao dịch: Hộp thư: vimotngaymai4078@gmail.com Hoặc liên hệ
điện thoại: 0843.234.256 !
Hiện tại dịch vụ đang lên kế hoạch xây dựng và hoàn thành các mô đun 6, 7, 8 của 3 cấp
học TH, THCS, THPT (GV và CBQL). Rất mong sự đóng ủng hộ của các thầy cô trên mọi miền đất nước.
+ Một số phụ huynh chưa có thiết bị thông minh (Máy tính, ĐT).
+ Kinh phí đầu tu cho công tác ứng dụng trong quản trị hình ảnh thương nối
riêng và các hoạt động khác nói chung còn hạn chế.
3. Mục tiêu kế hoạch
3.1. Mục tiêu chung
Tăng cường nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT&TT trong quản trị tạo dựng
hình ảnh và thương hiệu đáp ứng chuyển đổi số trong giáo dục và quản trị nhà trường.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
+ CBQL được bồi dưỡng nâng cao nang lực quản trị tạo dựng hình ảnh và
thương hiệu nhà trường.
+ 100% CBQL, GV, NV sử dụng thành thạo máy tính các ứng dựng, các phần
mềm nhà trường đang sử dụng.
+ 100% CBQL, GV, NV sử dụng thành thạo các kỹ năng tạo lập, sử lý đăng tải
các video, clip lên trang thông tin điện tử nhà trường.
+ 100% CBQL, GV, NV thường xuyên tham gia trang thông tin điện tử nhà
trường có tối thiểu 1 bài đăng/tháng.
+ Đồng bộ tính năng của trang thông tin điện tử với các phần mềm ứng dụng khác của nhà trường. 1.
Nội dung kế hoạch tổ chức thực hiện Hoạt
Kết quả cần đạt Thời gian
động/LĩnhNội dung công việc thực Người Người Nguồn lực
(từ 05/9/2021 đến vực (lựa
hiện (Quản trị)
chỉ đạo thực hiện (nếu có) chọn) 31/82022)
Trang thông tin điện tử Trang thông tin Ban biên
(từ 05/9/2021 đến -Tổ quản lý vận hành (Website), panpage điện tử tập 31/82022) Website đăng tải video, blog (Website) Website - CBGV, NV, HS nhà post, tai liệu thuyết Thường xuyên trường.
trình, để truyền thông, Phó được đăng tải Nhà Quảng bá hình ảnh, hiệu UDCNTT- cập nhật bài trường. thương trưởng TT trong hiệu nhà trường viết hình ảnh
quản trị Tạo hoạt động của dựng hình nhà trường
ảnh Quản trị thương Thực hiện khảo sát Mức độ hài hiệu GVCN Tháng 4 năm 2022 -Tổ quản lý vận hành đánh giá nhu cầu học lòng của phụ Phó các lớp Website tập huynh học sinh hiệu -CBGV, NV, HS nhà trưởng trường. Thiết video, công bố Phó CBQL,
(từ 05/9/2021 đến CBGV, NV, HS nhà kế các video, công bố trên Website, trên Website, hiệu GV,NV 31/82022) trường.
email, mạng xã hội, để email, trưởng Nhà truyền thông các thông facebook, Zalo trường. tin đến học sinh Tăng cường giao tiếp Phó CBQL,
(từ 05/9/2021 đến CBGV, NV, HS nhà
định vị và ghi dấu ấn về hiệu GV,NV 31/82022) trường. thương hiệu trưởng
2. Giải pháp điều kiện thực hiện
- Tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị tạo dựng hình ảnh và
thương hiệu cho CBQL, GV, NV nhà trường.
- Trang bị hệ thống máy tính CNTT có cấu hình đảm bảo cho văn phòng 2
máy, phòng thư viên nhà trường: 2 máy để giáo viên nhân viên thuận tiện trong
việc truy cập, đăng tải.
- Nâng cấp chất lượng đường truyền internet.
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về ứng dụng CNTT & TT trong hiện các
video clip còn hạn chế, chất lượng các video, clip đăng tải trên Website, trên các trang mạng xã hội.
- Thực hiện có hiệu quả công tác XHH tạo dựng hình ảnh và thương hiệu.
- Thực hiện công tác khen thưởng đối với GV, NV thực hiện tốt tạo dựng
hình ảnh và thương hiệu
3. Đề xuất kiến nghị
- Đối với Phòng GD&ĐT tăng cường mở các lớp bồi dưỡng về ứng dụng CNTT & TT.
- Đối với sở GD&ĐT cung cấp bổ sung 20 máy tính cho phòng tin học nhà trường.
Trên đây là “kế hoạch hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong quản trị tạo dụng hình ảnh và quản trị thương hiệu”. Kính mong phòng
GD&ĐT huyện ………….., sở GD&ĐT tỉnh ............. cùng các ban ngành xem xét
tạo điều kiện giúp đỡ.
............ , ngày 20 tháng 12 năm 2021 HỌC VIÊN
………………………….
Document Outline

  • BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI KHÓA HỌC
  • KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG QUẢN TRỊ TẠO DỰNG HÌNH ẢNH VÀ QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
    • 1. Căn cứ pháp lý.
    • 2. Nhận diện thực trạng quản trị UDCNTT và TT Trường THCS
    • 2.1. Nhận diện chung về UDCNTT và TT trong quản trị nhà trường
      • - Điểm mạnh:
      • - Điểm yếu:
      • - Thuận lợi:
    • - Khó khăn:
      • - Điểm mạnh
      • - Thuận lợi:
    • 3. Mục tiêu kế hoạch
      • 3.1. Mục tiêu chung
      • 3.2. Mục tiêu cụ thể:
    • 2. Giải pháp và điều kiện thực hiện
    • 3. Đề xuất và kiến nghị
  • HỌC VIÊN