Bài tập định giá tài chính | Trường Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng
Bài tập định giá tài chính/ Trường Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng . Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 36 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: kinh tế tài liệu
Trường: Trường Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cP SD| 41 96 7345
BÀI TẬP MẪU VỀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU
Bài 1: Trái phiếu của công ty KL có mệnh giá $1000, trả lãi suất 12%/năm và có thời gian
đáo hạn là 10 năm. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu này trong 2 trường hợp sau:
a. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần.
Cho tỷ lệ chiết khấu r = 10% được áp dụng trong 2 trường hợp trên.
Câu hỏi tương tự với tỷ lệ chiết khấu r = 14%?
Bài 2: Dữ kiện tương tự bài 1a. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu trên ở thời điểm 6
năm kể từ sau khi phát hành, lần lượt ứng với mức lãi suất chiết khấu 10% và 14%.
Bài 3: Trái phiếu P có mệnh giá $1000, thời gian đáo hạn 16 năm, lãi suất coupon 8%/năm,
trả lãi bán niên, hiện được bán với mức giá bằng mệnh giá. Trái phiếu Q có mệnh giá, thời
gian đáo hạn, lãi suất coupon và rủi ro bằng trái phiếu Q nhưng trả lãi thường niên. Hãy xác
định mức giá mua bán của trái phiếu Q?
Bài 4: Trái phiếu A và B đều có lãi suất coupon 7%/năm, trả lãi theo kỳ bán niên, hiện đang
được giao dịch với thị giá đúng bằng mệnh giá $1000. Trái phiếu A có thời gian đáo hạn 3
năm còn B là 20 năm. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột tăng thêm 2 điểm phần trăm, thị giá của 2 trái phiếu
trên sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm?
b. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột giảm đi 2 điểm phần trăm. Hỏi tương tự ý a.
c. Minh họa câu trả lời của các ý a và b bằng đồ thị về quan hệ giữa thị giá trái phiếu và lãi
suất chiết khấu. Các kết quả này cho thấy điều gì về rủi ro lãi suất (mức nhạy cảm với lãi
suất) của trái phiếu dài hạn so với các trái phiếu ngắn hạn hơn?
Bài 5: Trái phiếu C và D lần lượt có lãi suất coupon bằng 3%/năm và 9%/năm. Cả 2 trái
phiếu đều có thời gian đáo hạn 15 năm, trả lãi theo kỳ bán niên và có lợi suất tới đáo hạn
(YTM) bằng 6%. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột tăng thêm 2 điểm phần trăm, thị giá của 2 trái phiếu
trên sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm?
b. Giả sử lãi suất trên thị trường đột ngột giảm đi 2 điểm phần trăm. Hỏi tương tự ý a. 1 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
c. Các kết quả này cho thấy điều gì về rủi ro lãi suất (mức nhạy cảm với lãi suất) của trái
phiếu có lãi suất coupon thấp so với các trái phiếu có lãi suất coupon cao hơn?
Bài 6: Trái phiếu của công ty ML có mệnh giá $1000, trả lãi suất 8%/năm và có thời gian đáo
hạn là 10 năm. Tuy nhiên trái phiếu này có thể được công ty thu hồi 5 năm sau khi phát hành
nếu lãi suất trên thị trường ở thời điểm đó có xu hướng giảm, với mức giá trả cho nhà đầu tư
là $1250. Hãy xác định giá trị hợp lý của trái phiếu này trong 2 trường hợp sau:
a. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần.
Cho tỷ lệ chiết khấu r = 12% được áp dụng trong 2 trường hợp trên.
Bài 7: Trái phiếu của công ty XYZ vốn có thời gian đáo hạn 10 năm, lãi suất coupon
7,4%/năm, mệnh giá $1000, và đã được phát hành từ 2 năm trước. Hiện trái phiếu này đang
được giao dịch với mức giá $820. Hãy xác định lợi suất tới đáo hạn (YTM) của trái phiếu này trong 2 trường hợp:
a. Trái phiếu thanh toán trái tức mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu thanh toán trái tức 6 tháng 1 lần.
Bài 8: Công ty BMG có trái phiếu mệnh giá $1000, lãi suất 6,2%/năm, thời gian đáo hạn 12
năm, hiện được giao dịch ở mức giá $1052. Biết rằng công ty có thể mua lại trái phiếu này 6
năm kể từ sau khi phát hành. Hãy xác định lợi suất tới thời điểm mua lại (YTC) của trái phiếu
này trong 2 trường hợp sau:
a. Trái phiếu thanh toán trái tức mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu thanh toán trái tức 6 tháng 1 lần.
Bài 9: Tập đoàn SeaKing Inc. có trái phiếu mệnh giá $1000 đang lưu hành với thời gian đáo
hạn còn lại là 9 năm và được mua bán với giá $948. Biết lợi suất tới đáo hạn (YTM) của trái
phiếu này hiện là 5,9%. Hãy xác định lãi suất coupon của trái phiếu này trong 2 trường hợp:
a. Trái phiếu thanh toán trái tức mỗi năm 1 lần.
b. Trái phiếu thanh toán trái tức 6 tháng 1 lần.
Bài 10: Bạn mua một trái phiếu với giá $1027. Trái phiếu này có mệnh giá $1000, lãi suất
coupon bằng 6,8%/năm và còn 4 tháng nữa sẽ đến kỳ thanh toán trái tức tiếp theo (Trái phiếu
này trả lãi bán niên). Hãy tính “giá sạch” (clean price) của trái phiếu này. 2 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
Bài 11: Một trái phiếu mệnh giá $1000, lãi suất coupon 7,3%/năm hiện có “giá sạch” bằng
$945. Nếu trái tức tiếp theo sẽ được thanh toán sau 2 tháng nữa thì “giá bẩn” của trái phiếu
này bằng bao nhiêu? Biết trái phiếu này trả lãi bán niên.
Bài 12: Đầu năm nay, công ty AGR phát hành trái phiếu mệnh giá 1 triệu VND, thời gian đáo
hạn 8 năm, lãi suất coupon 4,5%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào cuối năm. Biết rằng 3 năm kể
từ sau khi phát hành, trái phiếu này có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông với tỷ
lệ mỗi trái phiếu được chuyển đổi thành 50 đơn vị cổ phiếu. Biết giá phát hành của trái phiếu
này là 1,23 triệu VND. Cho lãi suất chiết khấu bằng 5,2%. Hãy xác định giá trị của quyền
chuyển đổi trên ở thời điểm phát hành trái phiếu.
Bài 13: Cổ phiếu thường của doanh nghiệp SD thanh toán cổ tức cho nhà đầu tư là 1400
VND/cổ phiếu. Mức chi trả cổ tức này được dự kiến là không thay đổi trong tương lai. Hỏi
giá trị hợp lý của cổ phiếu thường SD là bao nhiêu? Cho tỷ lệ chiết khấu r = 14,5%.
Bài 14: Cổ phiếu thường của doanh nghiệp QT đã thanh toán cổ tức cho nhà đầu tư cuối năm
2015 là 1300 VND/cổ phiếu. Cổ tức thường của QT được dự kiến tăng trưởng đều qua mỗi
năm với tỷ lệ tăng trưởng ổn định ở mức 4%/năm. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu
thường QT ở đầu năm 2016? Cho tỷ lệ chiết khấu r = 12,3%.
Bài 15: Năm 2010 và 2011, công ty Cosmopolitan đã chi trả cổ tức cho mỗi cổ phiếu thường
lần lượt là $1,6 và $1,7. Theo dự kiến, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm của công ty sẽ được
duy trì ổn định trong tương lai. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu Cosmopolitan ở đầu
năm 2012, biết các cổ đông đòi hỏi tỷ lệ lợi nhuận là 15,7%.
Bài 16: Cổ phiếu thường của công ty VCG hiện đang được giao dịch với mức giá $63,8/cổ
phiếu. Biết rằng công ty duy trì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức thường ổn định ở mức 4,5%/năm và
lợi suất yêu cầu của các nhà đầu tư đối với cổ phiếu này là 14,5%. Giả sử rằng thị trường cổ
phiếu là hiệu quả và cân bằng, tức giá của các cổ phiếu được xác định một cách hợp lý. Yêu
cầu: Hãy xác định cổ tức thường mà công ty đã chi trả gần đây nhất.
Bài 17: Công ty JT chi trả cổ tức thường năm ngoái là $1,22/cổ phiếu. Cổ tức thường của
công ty được kỳ vọng tăng trưởng ổn định ở mức 3,6%/năm trong tương lai. Giả sử các nhà 3 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
đầu tư yêu cầu tỷ lệ sinh lợi 10,8% từ cổ phiếu của JT thì giá trị hợp lý của cổ phiếu JT ở thời
điểm hiện tại, thời điểm 5 năm sau và 10 năm sau lần lượt là bao nhiêu?
Bài 18: Công ty MWG chi trả cổ tức thường $6,32/cổ phiếu. Mức chi trả này được duy trì
không đổi trong suốt 10 năm tới, tuy nhiên kể từ năm thứ 11 công ty sẽ ngừng chi trả cổ tức.
Giả sử tỷ lệ sinh lợi yêu cầu đối với cổ phiếu của công ty là 12,8% thì giá trị hợp lý của cổ
phiếu thường của công ty ở thời điểm hiện tại là bao nhiêu?
Bài 19: NTL là một công ty khởi nghiệp. Trong 9 năm đầu tiên, công ty dự kiến không chi trả
cổ tức do toàn bộ lợi nhuận sẽ được giữ lại để tái đầu tư. Đến năm thứ 10, công ty sẽ chi trả
cổ tức thường là $4,5/cổ phiếu và mỗi năm sau đó sẽ tăng mức chi trả cổ tức thường thêm
3%. Các nhà đầu tư đòi hỏi lợi suất từ cổ phiếu của công ty là 12,6%. Vậy giá trị hợp lý của
cổ phiếu NTL ở hiện tại là bao nhiêu?
Bài 20: Công ty Javelin dự kiến sẽ chi trả cổ tức cho mỗi cổ phiếu thường trong 4 năm tiếp
theo lần lượt là $3,6, $2,1, $1,2 và $0,9. Từ năm thứ 5 trở đi, cổ tức thường của công ty dự
kiến sẽ tăng trưởng ổn định ở mức 4,6%/năm. Biết các nhà đầu tư đòi hỏi mức lợi suất 13,2%
đối với cổ phiếu Javelin. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu Javelin ở hiện tại?
Bài 21: VSP có cổ tức thường năm 2007 là 1500 VND/cổ phiếu. Nhà quản lý tài chính của
doanh nghiệp tin rằng tỷ lệ tăng trưởng cổ tức sẽ là 30%/năm trong 3 năm tiếp theo (2008,
2009, 2010) nhờ việc sản xuất ra những sản phẩm mới. Vào thời điểm cuối năm 2010, do dây
chuyền sản xuất lạc hậu nên dòng cổ tức hàng năm dự kiến sẽ tăng trưởng chậm lại với tốc độ
5%/năm trong những năm tiếp theo. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 15%/năm. Hãy xác định giá
trị của cổ phiếu VSP tại thời điểm đầu 2008?
Bài 22: Công ty GPF đã chi trả cổ tức thường năm ngoái là $2,6/cổ phiếu. Cổ tức thường của
công ty được dự kiến tăng trưởng ổn định ở mức 5%/năm trong tương lai. Các nhà đầu tư đòi
hỏi tỷ lệ sinh lợi từ cổ phiếu này là 10% trong 3 năm tới, 12% cho 3 năm tiếp theo và 15%
cho các năm sau đó. Hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu GPF ở hiện tại? 4 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PE
Bài 1. Công ty BKAV hiện có EPS bằng $2,35/cổ phiếu và mức PE bình quân ngành
bằng 21. Thu nhập của công ty được kỳ vọng tăng trưởng 7%/năm.
a. Hãy cho biết giá hợp lý của cổ phiếu BKAV ở hiện tại?
b. Giá mục tiêu của cổ phiếu BKAV 1 năm sau bằng bao nhiêu?
c. Giả sử công ty không trả cổ tức, lợi suất ngầm của cổ phiếu BKAV trong 1 năm tới bằng bao nhiêu?
Bài 2. Dưới đây là thông tin về giá cổ phiếu và EPS của công ty KDH trong quá khứ
(giả sử giá cổ phiếu ổn định trong mỗi năm): Năm 1 2 3 4 Giá $49,50 $58,12 $67,34 $60,25 EPS 2,40 2,58 2,71 2,85
Lợi nhuận của công ty được kỳ vọng tăng trưởng 11% trong năm tới. Sử dụng PE bình
quân trong quá khứ làm mốc so sánh, hãy xác định giá mục tiêu của cổ phiếu KDH 1 năm sau?
Bài 3. Trong ví dụ ở bài 2, giá cổ phiếu được giả định giữ nguyên trong mỗi năm. Tuy
nhiên, trong thực tế, giá cổ phiếu có sự dao động giữa mức cao nhất và thấp nhất trong
mỗi năm. Do đó, thay vì chỉ có 1 mức PE duy nhất để so sánh, trong mỗi năm doanh
nghiệp đều có mức PE cao và PE thấp. Các mức PE này có thể được sử dụng để lần
lượt ước tính mức giá cao và thấp hợp lý cho năm tới. Dưới đây là thông tin về các
mức giá cao nhất, thấp nhất và EPS trong 4 năm gần nhất của doanh nghiệp: Năm 1 2 3 4 Giá cao nhất $97,90 $121,50 $130,90 $147,53 Giá thấp nhất 72,73 88,84 69,52 116,05 EPS 7,18 8,93 10,01 11,40
Lợi nhuận của công ty được kỳ vọng tăng trưởng 6% trong năm tới. Hãy xác định giá
mục tiêu cao nhất và thấp nhất của cổ phiếu trong năm tới.
Bài 4. Công ty DCF có EPS bằng $2/cổ phiếu và tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận bằng
8%/năm. Nếu mốc PE so sánh bằng 22 thì giá mục tiêu của cổ phiếu này 5 năm sau bằng bao nhiêu?
Bài 5. Trong thực tế, một cách phổ biến để định giá cổ phiếu là dựa trên cổ tức dự
kiến của 5 năm tới, dùng chúng làm cơ sở để xác định giá trị cổ phiếu ở thời điểm kết 5 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
thúc khoản đầu tư theo phương pháp PE. Giả sử một công ty vừa chi trả cổ tức
$1,15/năm. Cổ tức của doanh nghiệp được kỳ vọng tăng trưởng 20%/năm trong suốt 5
năm tới. Bên cạnh đó, tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến của giai đoạn này bằng 40% và mốc PE so sánh bằng 21.
a. Hãy xác định giá mục tiêu của cổ phiếu ở 5 năm sau.
b. Căn cứ vào kết quả câu a, hãy xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu ở hiện tại. Cho
lãi suất chiết khấu bằng 12%.
Bài 6. Công ty PPE có vốn chủ sở hữu bằng 6,4 triệu USD, lợi nhuận ròng bằng
$950000. Công ty đã chi trả cổ tức $485000 và có 190000 cổ phiếu lưu hành. Nếu
mốc PE so sánh bằng 16 thì giá hợp lý của cổ phiếu ở 1 năm sau bằng bao nhiêu? 6 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP DỰA TRÊN THU NHẬP (phần 1)
Câu 1: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Thành
Công, bạn thu thập được các thông tin như sau: Dòng tiền tự do dành cho doanh
nghiệp (FCFF) năm 20X3 của công ty là 16.200 triệu VND, chi phí khấu hao 8.000
triệu VND, chi tiêu vốn 12.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng là + 4.000 triệu
VND, tiền chi trả nợ gốc vay 1.800 triệu VND, tiền thu từ các khoản đi vay mới 5.000
triệu VND, chi phí lãi vay là 9.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty Thành
Công mà bạn thu thập được như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu
(FCFE) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 6% mỗi năm. Thuế
suất thuế TNDN 20%. Chi phí Vốn chủ sở hữu của công ty là 10%. Công ty hiện có
10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác
định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty Thành Công.
Câu 2: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Kim
Yến, bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận sau thuế 26.500 triệu VND,
chi phí khấu hao 10.500 triệu VND, chi tiêu vốn 18.500 triệu VND, thay đổi vốn lưu
động ròng là + 5.000 triệu VND. Công ty đã đi vay nợ để tài trợ cho 40% sự gia tăng
ròng của TSCĐ (chi tiêu vốn trừ đi khấu hao) và 40% sự gia tăng của vốn lưu động
ròng. Chi phí lãi vay là 15.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty Kim Yến mà
bạn thu thập được như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) của
công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 8% mỗi năm. Thuế suất thuế
TNDN 20%. Chi phí Vốn chủ sở hữu của công ty là 15%. Công ty hiện có 10 triệu cổ
phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá
trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 3: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Phi
Long, bạn thu thập được các thông tin như sau: Lưu chuyển tiền thuần (Dòng tiền
ròng) từ hoạt động kinh doanh 71.000 triệu VND, chi phí khấu hao 40.000 triệu VND,
chi tiêu vốn 50.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng là + 5.000 triệu VND, chi
phí lãi vay là 15.000 triệu VND, tiền chi trả nợ gốc vay 12.000 triệu VND, tiền thu từ
các khoản nợ vay mới 20.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu
thập được như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) của công ty 7 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 4% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Chi phí Vốn chủ sở hữu của công ty là 12%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ
thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ
phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 4: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Kim
Anh, bạn thu thập được các thông tin như sau: Số dư Tiền và các khoản tương đương
tiền trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/01/20X3 và 31/12/20X3 lần lượt là 2.000 và
9.000 triệu VND, tiền chi trả nợ gốc vay 13.000 triệu VND, tiền thu từ các khoản nợ
vay mới 21.000 triệu VND, tiền chi trả cổ tức 20.000 triệu VND, tiền thu từ phát hành
mới cổ phiếu phổ thông 23.000 triệu VND, tiền chi mua cổ phiếu quỹ 25.000 triệu
VND. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu thập được như sau: Dòng tiền tự do
dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc
độ là 5% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí Vốn chủ sở hữu của công ty là
12,5%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng
FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ
phiếu phổ thông của công ty.
Câu 5: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Mai Hoa,
bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận sau thuế 26.500 triệu VND, chi
phí khấu hao 10.500 triệu VND, chi tiêu vốn 18.500 triệu VND, thay đổi vốn lưu động
ròng là + 5.000 triệu VND. Công ty đã đi vay nợ để tài trợ cho 40% sự gia tăng ròng
của TSCĐ (chi tiêu vốn trừ đi khấu hao) và 40% sự gia tăng của vốn lưu động ròng.
Chi phí lãi vay là 15.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu thập
được như sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 190.000 triệu
VND. Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng
trưởng đều với tốc độ là 7% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình
quân của công ty là 12,2%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và
giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 6: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Thiện
Tâm, bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 45.250
triệu VND, chi phí khấu hao 12.000 triệu VND, chi tiêu vốn 20.000 triệu VND, thay
đổi vốn lưu động ròng là + 6.000 triệu VND. Công ty đã đi vay nợ để tài trợ cho 40%
sự gia tăng ròng của TSCĐ (chi tiêu vốn trừ đi khấu hao) và 40% sự gia tăng của vốn
lưu động ròng. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu thập được như sau: Giá trị
thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 210.000 triệu VND. Dòng tiền tự do 8 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ
là 6% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình quân của công ty là
10,52%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử
dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ
phiếu phổ thông của công ty.
Câu 7: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Quốc
Thái, bạn thu thập được các thông tin như sau: Lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu
hao (EBITDA) 41.500 triệu VND, khoản tiết kiệm thuế Thu nhập doanh nghiệp nhờ
khấu hao 2.000 triệu VND, chi tiêu vốn 16.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động
ròng là + 3.000 triệu VND. Chi phí lãi vay là 9.000 triệu VND. Các thông tin khác về
công ty mà bạn thu thập được như sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công
ty là 150.000 triệu VND. Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty
được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 6% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Chi phí vốn bình quân của công ty là 9,76%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ
thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ
phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 8: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Ngọc
Minh, bạn thu thập được các thông tin như sau: Lưu chuyển tiền thuần (Dòng tiền
ròng) từ hoạt động kinh doanh 71.000 triệu VND, chi phí khấu hao 40.000 triệu VND,
chi tiêu vốn 50.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng là + 5.000 triệu VND, chi
phí lãi vay là 15.000 triệu VND, tiền chi trả nợ gốc vay 12.000 triệu VND, tiền thu từ
các khoản nợ vay mới 20.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu
thập được như sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 195.000 triệu
VND. Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng
trưởng đều với tốc độ là 3% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình
quân của công ty là 10%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành.
Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị
nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 9: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Tùng
Lâm, bạn thu thập được các thông tin như sau: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở
hữu (FCFE) của công ty năm 20X3 là 9.600 triệu VND, chi phí khấu hao 6.000 triệu
VND, chi tiêu vốn 12.000 triệu VND, thay đổi vốn lưu động ròng là + 3.000 triệu
VND. Công ty đã đi vay nợ để tài trợ cho 40% sự gia tăng ròng của TSCĐ (chi tiêu
vốn trừ đi khấu hao) và 40% sự gia tăng của vốn lưu động ròng. Chi phí lãi vay là
8.000 triệu VND. Các thông tin khác về công ty mà bạn thu thập được như sau: Giá trị 9 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 120.000 triệu VND. Dòng tiền tự do
dành cho doanh nghiệp (FCFF) của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ
là 6,5% mỗi năm. Thuế suất thuế TNDN 20%. Chi phí vốn bình quân của công ty là
10,08%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử
dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ
phiếu phổ thông của công ty.
Câu 10: Đầu năm 20X4, dựa trên bộ báo cáo tài chính năm 20X3 của công ty Lan
Anh, bạn thu thập được các thông tin như sau: Tiền thu ròng từ hoạt động kinh doanh
71.000 triệu VND, tiền chi ròng cho hoạt động đầu tư 50.000 triệu VND, tiền chi ròng
cho hoạt động tài chính 14.000 triệu VND, chi phí lãi vay là 15.000 triệu VND, tiền
chi trả nợ gốc vay 13.000 triệu VND, tiền thu từ các khoản nợ vay mới 21.000 triệu
VND, tiền chi trả cổ tức 20.000 triệu VND, tiền thu từ phát hành mới cổ phiếu phổ
thông 23.000 triệu VND, tiền chi mua cổ phiếu quỹ 25.000 triệu VND. Các thông tin
khác về công ty mà bạn thu thập được như sau: Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay
của công ty là 210.000 triệu VND. Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF)
của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 3,5% mỗi năm. Thuế suất thuế
TNDN 20%. Chi phí vốn bình quân của công ty là 9,5%. Công ty hiện có 10 triệu cổ
phiếu phổ thông đang lưu hành. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá
trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty.
Câu 11: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty Phước
Lộc: Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) năm 20X3 của công ty là 35.000
triệu VND. FCFF của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 6% mỗi
năm. Công ty đang hoạt động tại mức cơ cấu vốn mục tiêu gồm 60% Nợ và 40%
VCSH. Chi phí Nợ trước thuế là 9%. Chi phí vốn chủ sở hữu là 15%. Giá trị thị
trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 480.000 triệu VND. Công ty hiện có 10
triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Thuế suất thuế TNDN 20%. Yêu cầu: Sử
dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ
phiếu phổ thông của công ty.
Câu 12: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty Long
Vân: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) năm 20X3 của công ty là
19.000 triệu VND. FCFE của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 8%
mỗi năm trong vòng 5 năm sắp tới. Từ sau năm 20X8, FCFE của công ty được kỳ
vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 3% mỗi năm kéo dài vĩnh viễn. Chi phí vốn chủ sở
hữu của công ty là 13%. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành.
Giá trị tiền và tương đương tiền hiện tại của công ty là 5.000 triệu VND. Yêu cầu: Sử 10 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ
phiếu phổ thông của công ty.
Câu 13: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty An
Dương: Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) năm 20X3 của công ty là
38.000 triệu VND. FCFF của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 5%
mỗi năm trong vòng 5 năm sắp tới. Từ sau năm 20X8, FCFF của công ty được kỳ
vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 3% mỗi năm kéo dài vĩnh viễn. Công ty hiện có 10
triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Giá trị tiền và tương đương tiền hiện tại của
công ty là 8.000 triệu VND. Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là
200.000 triệu VND. Yêu cầu: Sử dụng FCFE, anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ
phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty, biết chi phí vốn
bình quân của công ty là 12%.
Câu 14: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty Thủy
Nguyệt: Dòng tiền tự do dành cho vốn chủ sở hữu (FCFE) năm 20X3 của công ty là
24.000 triệu VND. FCFE của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 4%
mỗi năm trong vòng 5 năm sắp tới. Năm 20X8, lợi nhuận sau thuế của công ty dự báo
đạt 20.886 triệu VND. Hệ số P/E kỳ vọng tại thời điểm cuối năm 20X8 của cổ phiếu
công ty là 12. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Giá trị tiền
và tương đương tiền hiện tại của công ty là 6.000 triệu VND. Yêu cầu: Sử dụng FCFE,
anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ phiếu phổ
thông của công ty, biết chi phí vốn chủ sở hữu của công ty là 15%.
Câu 15: Đầu năm 20X4, bạn thu thập được các thông tin như sau về công ty Quốc
Đạt: Dòng tiền tự do dành cho doanh nghiệp (FCFF) năm 20X3 của công ty là 40.000
triệu VND. FCFF của công ty được kỳ vọng tăng trưởng đều với tốc độ là 6% mỗi
năm trong vòng 5 năm sắp tới. Năm 20X8, lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao
(EBITDA) của công ty dự báo đạt 66.666,67 triệu VND. Hệ số EV/EBITDA kỳ vọng
tại thời điểm cuối năm 20X8 của công ty là 9. Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu phổ
thông đang lưu hành. Giá trị tiền và tương đương tiền hiện tại của công ty là 7.000
triệu VND. Giá trị thị trường hiện tại của Nợ vay của công ty là 230.000 triệu VND.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy xác định giá trị vốn cổ phần thường và giá trị nội tại mỗi cổ
phiếu phổ thông của công ty, biết chi phí vốn bình quân của công ty là 11%. 11 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP DỰA TRÊN THU NHẬP (phần 2) Bài tập 01:
Cho thông tin về 4 công ty trong lĩnh vực sản xuất mỹ nghệ như sau:
Cho thông tn vềề 4 công ty trong lĩnh v c s n xuấất đôề gôỗ myỗ ngh nh sau:ự ả ệ ư Công ty Beta Tỷ lệ Nợ/Vốn CSH A 1,1 31,50% B 1,25 45,15% C 1,05 56,00% D 0,8 13,21%
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với các công ty là 22%. Yêu cầu:
1. Ước tính beta của mỗi công ty khi không có đòn bẩy nợ. Các hệ số beta này cho bạn
biết điều gì về các công ty?
2. Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số beta
mới của công ty này sẽ là bao nhiêu?
3. Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất mỹ nghệ để
phát hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả sử công ty đang dự
định có tỷ trọng nợ/vốn CSH mục tiêu lên 42%). Bài tập 02:
Anh chị hãy ước tính hệ số Beta của một công ty có 3 mảng kinh doanh chính như sau: Mảng kinh doanh Beta Giá trị thị trường Máy tinh 1,5 1500 tỷ VND Phần mềm 1,3 2200 tỷ VND Hệ thống máy chủ 1,9 1200 tỷ VND
B n hãy c tnh h sôấ beta c a m t công ty X có 3 m ng kinh doanh chính nh sau:ạ ướ ệ ủ ộ ả ư Yêu cầu:
1. Tính hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty?
2. Điều gì xảy ra đối với beta của VCSH nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần
mềm? Áp dụng cho từng trường hợp số tiền thu được từ bán bộ phận mảng kinh
doanh phần mềm dưới dạng trả cổ tức cho cổ đông công ty hoặc giữ lại tái đầu tư trở lại công ty?
3. Nếu bạn được yêu cầu định giá mảng kinh doanh phần mềm để ra quyết định chấm
dứt hoạt động, beta nào bạn sẽ sử dụng cho định giá? Bài tập 03:
Công ty CP An Phú có 1 triệu cổ phiếu được giao dịch với giá thị trường là 32000
đồng/cổ phiếu, và tổng dư nợ theo giá trị sổ sách là 180 tỷ đồng (giá trị thị trường ước 12 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
tính là 200 tỷ đồng). VCSH có giá trị sổ sách là 25 tỷ đồng, và hệ số beta là 1,05.
Công ty trả chi phí lãi vay là 16 tỷ đồng trong năm tài chính gần đây nhất. Trái phiếu
công ty phát hành trên thị trường chứng khoán London có kỳ hạn 10 năm được xếp
hạng AAA và thuế suất thuế TNDN là 22%. Trái phiếu 10 năm của chính phủ có lãi
suất là 7%/năm, và trái phiếu AAA giao dịch ở mức cao hơn 0,5 điểm % so với lãi
suất trái phiếu chính phủ cùng kỳ hạn. Lãi suất danh mục thị trường được ước tính cao
hơn lãi suất trái phiếu chính phủ 6 điểm %. Yêu cầu:
1. Tính các tỷ trọng của nợ và VCSH trong tổng vốn của công ty theo giá trị thị trường và giá trị sổ sách.
2. Tính chi phí VCSH của công ty.
3. Tính chi phí nợ sau thuế của công ty.
4. Tính chi phí vốn bình quân (WACC) của công ty. Bài tập 04:
Một công ty có số liệu trích từ báo cáo tài chính năm 2012 và 2013 như sau (đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2012 2013 Doanh thu 800 950
(trừ) Chi phí hoạt động (450) (680,5) (trừ) Khấu hao (15,5) (16,0)
= Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 334,5 253,5 (trừ) Chi phí lãi vay (0) (0) (trừ) Thuế (83,625) (63,375)
= Thu nhập ròng (LN sau thuế 250,875 190,125
Vốn lưu động (cuối năm) 175 240 Nợ (cuối năm) 200 210 đồồng):
Công ty có các khoản chi đầu tư dài hạn (chi tiêu vốn ròng) là 16,5 tỷ đồng vào năm
2012 và 19,5 tỷ đồng vào năm 2013. Vốn lưu động của công ty ở cuối năm 2011 bằng
175 tỷ đồng. Nợ của công ty ở cuối năm 2011 bằng 180 tỷ đồng. Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2013 nếu tỉ lệ vốn lưu động duy trì
không đổi bằng tỷ lệ phần trăm vốn lưu động so với doanh thu năm 2012.
3. Ước tính dòng tiền tự do của công ty X năm 2012, 2013. Bài tập 05:
Công ty xây dựng X có các số liệu tài chính năm 2012 và năm 2013 (đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2012 2013 Doanh thu 6314 6412
(trừ) chi phí hoạt động (3546,5) (3796) (trừ) khấu hao (590) (596) = EBIT 2177,5 2020 (trừ) chi phí lãi vay (170) (172) 13 lOMoAR cP SD| 41 96 7345 (trừ) thuế (501,875) (462)
= Thu nhập ròng (LN sau thuế) 1505,625 1386
Vốn lưu động (cuối năm) 92 370 Tổng nợ (cuối năm) 2000 2200
Công ty có các khoản chi tiêu vốn ròng là 710 tỷ năm 2012 và 760 tỷ năm 2013. Vốn
lưu động cuối năm 2011 là 40 tỷ, và dư nợ cuối năm 2011 là 1750 tỷ. Hiện tại công ty
có 75 triệu cổ phiếu, giao dịch ở mức giá 28000 đồng/cổ phiếu. Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do cho chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2012 và 2013.
3. Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao và các khoản chi tiêu TS
dài hạn) tăng ở mức 6,5%, và vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2014. Hãy
ước tính FCFE và FCFF năm 2014 của công ty (Công ty được giả định đang đạt mức
đòn bẩy tài chính tối ưu).
4. Câu trả lời cho câu hỏi (3) sẽ như thế nào nếu công ty dự tính tăng tỷ lệ nợ trong
năm 2014 bằng cách tài trợ 75% các khoản chi tiêu tài sản dài hạn thuần thông qua vay nợ mới? Bài tập 06:
Cho thông tin tóm tắt từ báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công
ty BrandCo. như sau (Đơn vị: triệu USD):
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán (được tổ chức lại) Năm 0 1 Năm 0 1 Doanh thu 800 840 Vốn lưu động 70,1 73,6 Chi phí hoạt động
(640) (672) Phân xưởng, máy móc, 438, 460,3 thiết bị 4 Khấu hao (40) (42) Tổng tài sản 508, 533,9 5 Lợi nhuận 120 126 Nợ 200 210 Chi phí lãi vay (16) (16) VCSH 308, 323,9 5 Lợi nhuận trước thuế 104 110 Tổng vốn 508, 533,9 5 Thuế TNDN (26) (27,5) Lợi nhuận sau thuế 78 82,5
Biết rằng: BrandCo hiện nay đang có 50 triệu cổ phiếu. Giá cổ phiếu của BrandCo
đang được giao dịch ở mức giá $19,16/cổ phiếu. Yêu cầu:
1. Tính giá trị vốn hóa thị trường của công ty?
2. Tính dòng tiền tự do của công ty (FCFF) trong năm 1? 14 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
3. Giả sử giá trị thị trường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ. Biết chi phí nợ
trước thuế là 8%, chi phí vốn chủ sở hữu là 12% và công ty chịu thuế TNDN là 25%.
Hãy tính chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty.
4. Sử dụng dòng tiền tự do đã tính trong câu hỏi 2 và WACC trong câu 3, giả định
dòng tiền công ty tang trưởng dài hạn với tốc độ không đổi là 5%, hãy ước tính giá trị
công ty BrandCo thông qua sử dụng công thức dòng tiền tăng trưởng dài hạn ở mức 5%.
5. Giả sử giá trị thị trường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ tại thời điểm
định giá, hỏi giá trị vốn chủ sở hữu (intrinsic equity value) của BrandCo là bao nhiêu?
Giá mỗi cổ phiếu là bao nhiêu? Kết quả này có khác biệt với giá cổ phiếu được sử
dụng để tính các tỷ trọng trong chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) của công ty
hay không? Nếu có, hãy giải thích nguyên nhân gây ra sự khác biệt này. 15 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THU NHẬP (phần 1) Bài 1:
FCFE0 = FCFF0 – Lãi vay × (1 – t) + Vay ròng = 16.200 – 9.000 × (1 – 20%) + (5.000 – 1.800) = 12.200 triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE0 × (1 + g) / (Re – g) = 12.200 × (1 + 6%) / (10% – 6%) = 323.300 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 323.300 / 10 = 32.330 VND / cổ phiếu Bài 2:
FCFE0 = LNST + Khấu hao – CapEx – ∆ NWC + Vay ròng = 26.500 + 10.500 – 18.500 – 5.000 + 40% ×
[(18.500 – 10.500) + 5.000] = 18.700 triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE0 × (1 + g) / (Re – g) = 18.700 × (1 + 8%) / (15% – 8%) = 288.514 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 288.514 / 10 = 28.851 VND / cổ phiếu Bài 3:
FCFE0 = CFO – CapEx + Vay ròng = 71.000 – 50.000 + (20.000 – 12.000) = 29.000 triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE0 × (1 + g) / (Re – g) = 29.000 × (1 + 4%) / (12% – 4%) = 377.000 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 377.000 / 10 = 37.700 VND / cổ phiếu Bài 4:
FCFE0 = Thay đổi số dư tiền và tương đương tiền trên BCĐKT + Các khoản thanh toán ròng cho CSH =
(Dư tiền cuối kỳ - Dư tiền đầu kỳ) + (Cổ tức bằng tiền + Tiền chi mua cổ phiếu quỹ - Tiền thu từ bán cổ
phiếu mới) = (9.000 - 2.000) + (20.000 + 25.000 - 23.000) = 29.000 triệu VND
Giá trị VCSH = FCFE0 × (1 + g) / (Re – g) = 29.000 × (1 + 5%) / (12,5% – 5%) = 406.000 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 406.000 / 10 = 40.600 VND / cổ phiếu Bài 5:
FCFF0 = LNST + Khấu hao + Lãi vay × (1 – t) – CapEx – ∆NWC = 26.500 + 10.500 + 15.000 × (1 –
20%) – 18.500 – 5.000 = 25.500 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 25.500 × (1 + 7%) / (12,20% – 7%) = 524.712 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 524.712 – 190.000 = 334.712 triệu VND 16 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 334.712 / 10 = 33.471 VND / cổ phiếu Bài 6:
FCFF0 = EBIT × (1 – t) + Khấu hao – CapEx – ∆NWC = 45.250 × (1 – 20%) + 12.000 – 20.000 – 6.000 = 22.200 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 22.200 × (1 + 6%) / (10,52% – 6%) = 520.619 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 520.619 – 210.000 = 310.619 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 310.619 / 10 = 31.062 VND / cổ phiếu Bài 7:
FCFF0 = EBITDA × (1 – t) + Khấu hao × t – CapEx – ∆NWC = 41.500 × (1 – 20%) + 2.000 – 16.000 – 3.000 = 16.200 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 16.200 × (1 + 6%) / (9,76% – 6%) = 456.702 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 456.702 – 150.000 = 306.702 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 306.702 / 10 = 30.670 VND / cổ phiếu Bài 8:
FCFF0 = CFO + Lãi vay × (1 – t) – CapEx = 71.000 + 15.000 × (1 – 20%) – 50.000 = 33.000 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 33.000 × (1 + 3%) / (10% – 3%) = 485.571 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 485.571 – 195.000 = 290.571 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 290.571 / 10 = 29.057 VND / cổ phiếu Bài 9:
FCFF0 = FCFE0 + Lãi vay × (1 – t) – Vay ròng = 9.600 + 8.000 × (1 – 20%) – 40% × [(12.000 – 6.000) + 3.000] = 12.400 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 12.400 × (1 + 6,5%) / (10,08% – 6,5%) = 368.883 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 368.883 – 120.000 = 248.883 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 248.883 / 10 = 24.888 VND / cổ phiếu 17 lOMoAR cP SD| 41 96 7345 Bài 10:
FCFF0 = Tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ + Các khoản thanh toán ròng cho chủ nợ + Các khoản thanh
toán ròng cho chủ sở hữu = (CFO + CFI + CFF) + [Lãi vay × (1 – t) – Vay ròng] + (Cổ tức bằng tiền +
Tiền chi mua cổ phiếu quỹ - Tiền thu từ bán cổ phiếu mới) = (71.000 – 50.000 – 14.000) + [15.000 × (1 –
20%) – (21.000 – 13.000)] + (20.000 + 25.000 – 23.000) = 33.000 triệu VND
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 33.000 × (1 + 3,5%) / (9,5% – 3,5%) = 569.250 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 569.250 – 210.000 = 359.250 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 359.250 / 10 = 35.925 VND / cổ phiếu Bài 11:
WACC = 9% × (1 – 20%) × 60% + 15% × 40% = 10,32%
Giá trị công ty = FCFF0 × (1 + g) / (WACC – g) = 35.000 × (1 + 6%) / (10,32% – 6%) = 858.796 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị công ty – Giá trị thị trường của Nợ = 858.796 - 480.000 = 378.796 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 378.796 / 10 = 37.880 VND / cổ phiếu Bài 12:
Terminal Value = FCFE5 × (1 + g) / (Re – g) = 19.000 × (1 + 8%)5 × (1 + 3%) / (13% – 3%) = 287.548 triệu VND
PV(FCFE) = 19000×1,081/1,131 + 19000×1,082/1,132 + 19000×1,083/1,133 + 19000×1,084/1,134 +
19000×1,085/1,135 + 287548/1,135 = 239.179 triệu VND Theo slide:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) = 239.179 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 239.179 / 10 = 23.9179 VND / cổ phiếu
Theo tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) + Tiền và tương đương tiền = 239.179 + 5.000 = 244.179 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 244.179 / 10 = 24.4179 VND / cổ phiếu Bài 13:
Terminal Value = FCFF5 × (1 + g) / (WACC – g) = 38.000 × (1 + 5%)5 × (1 + 3%) / (12% – 3%) = 555.041 triệu VND
PV(FCFF) = 38000×1,051/1,121 + 38000×1,052/1,122 + 38000×1,053/1,123 + 38000×1,054/1,124 +
38000×1,055/1,125 + 555041/1,125 = 472.153 triệu VND 18 lOMoAR cP SD| 41 96 7345 Theo slide:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) = 472.153 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 472.153 – 200.000 = 272.153 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 272.153 / 10 = 27.2153 VND / cổ phiếu
Theo tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) + Tiền và tương đương tiền = 472.153 + 8.000 = 480.153 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 480.153 – 200.000 = 280.153 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 280.153 / 10 = 28.015 VND / cổ phiếu Bài 14:
Terminal Value = LNST5 × (P/E dự báo cuối năm thứ 5) = 20.886 × 12 = 250.632 triệu VND
PV(FCFE) = 24000×1,041/1,151 + 24000×1,042/1,152 + 24000×1,043/1,153 + 24000×1,044/1,154 +
24000×1,045/1,155 + 250632/1,155 = 214.262 triệu VND Theo slide:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) = 214.262 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 214.262 / 10 = 21.4262 VND / cổ phiếu
Theo tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị VCSH = PV(FCFE) + Tiền và tương đương tiền = 214.262 + 6.000 = 220.262 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 220.262 / 10 = 22.026 VND / cổ phiếu Bài 15:
Terminal Value = EBITDA5 × (EV/EBITDA dự báo cuối năm thứ 5) = 66.666,67 × 9 = 600.000 triệu VND
PV(FCFF) = 40000×1,061/1,111 + 40000×1,062/1,112 + 40000×1,063/1,113 + 40000×1,064/1,114 +
40000×1,065/1,115 + 600000/1,115 =530.613 triệu VND Theo slide:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) = 530.613 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 530.613 – 230.000 = 300.613 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 300.613 / 10 = 30.0613 VND / cổ phiếu
Theo tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam:
Giá trị Doanh nghiệp = PV(FCFF) + Tiền và tương đương tiền = 530.613 + 7.000 = 537.613 triệu VND
Giá trị VCSH = Giá trị doanh nghiệp – Nợ vay = 537.613 – 230.000 = 307.613 triệu VND
Giá trị nội tại cổ phiếu phổ thông = 307.613 / 10 = 30.761 VND / cổ phiếu 19 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP (file số 2) BÀI 1:
1. Ước tính βu của công ty khi không có đòn bẩy nợ:
- Áp dụng phương trình Hamada dựa trên lý thuyết M&M về cơ cấu vốn: βL= βu × [1 + (1-t)×D/E]
- Đề bài đã cho βLvà D/E. Thay các giá trị này vào phương trình trên và chuyển
vế để tính ra βu của 4 công ty lần lượt là 0.885; 0.947; 0.771; 0.725.
2. Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số
beta mới của công ty này sẽ là bao nhiêu?
- Áp dụng phương trình Hamada với hệ số D/E mới = 0,35, ta có:
βL= βu×[1 + (1-t)×D/E] = 0.725×[1+(1-22%)×35%] = 0.923
3. Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ
mỹ nghệ để phát hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả sử
công ty đang dự định có tỷ trọng nợ/VCSH mục tiêu lên 42%)
- Hệ số βu của ngành sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ được xác định bằng bình quân βu
của 4 doanh nghiệp thuộc ngành này mà đề bài cho:
βu (bình quân) = (βu-A + βu-B + βu-C + βu-D)/4 = 0.832
- Hệ số beta của doanh nghiệp cần định giá:
βL= βu×[1 + (1-t)×D/E] = 0.832×[1+(1-22%)×42%] = 1.105 BÀI 2:
1. Tính hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty?
Beta VCSH của công ty được tính bằng bình quân gia quyền beta các mảng kinh doanh của công ty:
β = (1.5×1500 + 1.3×2200 + 1.9×1200)/(1500+2200+1200) = 1.508
2. Beta của công ty nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần mềm?
a) Trường hợp trả cổ tức cho cổ đông: Công ty chỉ còn lại hai mảng kinh doanh
là máy tính và hệ thống máy chủ, giá trị của công ty chỉ còn bao gồm giá trị của
hai mảng trên. Khi đó, beta của công ty bằng bình quân gia quyền beta của hai mảng này:
β = (1.5×1500 + 1.9×1200)/(1500+1200) = 1.678
b) Trường hợp giữ lại tái đầu tư cho công ty: Giá trị của công ty được bảo toàn
(không thay đổi so với ban đầu) do toàn bộ giá trị của mảng phần mềm được giữ 20 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
lại. Tạm thời số tiền thu được từ thanh lý mảng kinh doanh phần mềm chưa
được dùng để đầu tư vào lĩnh vực cụ thể nào và đang nằm dưới dạng tiền mặt
nên beta của riêng lượng vốn này bằng 0 (không gắn với lĩnh vực kinh doanh
nào). Beta của công ty được xác định như sau:
β = (1.5×1500 + 0×2200 + 1.9×1200)/(1500+2200+1200) = 0.924
3. Để định giá mảng phần mềm, dùng beta của chính mảng đó: 1.3 BÀI 3: BÀI 4:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
FCFE2012 = LN ròng – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu
động + Vay ròng = 250.875 – 16.5 + 15.5 – (175 – 175) + (200 – 180) = 269.875
FCFE2013 = LN ròng – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu
động + Vay ròng = 190.125 – 19.5 + 16 ‒ (240 – 175) + (210 – 200) = 131.625
2. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2013 nếu vốn lưu động duy trì
không đổi bằng tỷ lệ phần trăm vốn lưu động so với doanh thu năm 2012 21 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
Vốn lưu động năm 2013 = (VLĐ 2012 / Doanh thu 2012) × Doanh thu 2013 = (175/800)×950 = 207.8125
FCFE2013 = LN ròng – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu
động + Vay ròng = 190.125 – 19.5 + 16 – (207.8125 – 175) + (210 – 200) = 163.8125
3. Ước tính dòng tiền tự do của công ty X năm 2012, 2013
FCFF2012 = EBIT×(1‒t) – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao ‒ Thay đổi vốn lưu
động = 334.5×(1 ‒ 83.625/334.5) – 16.5 + 15.5 ‒ (175 – 175) = 249.875
FCFF2013 = EBIT×(1‒t) – Chi đầu tư dài hạn + Khấu hao ‒ Thay đổi vốn lưu
động] = 253.5×(1 ‒ 63.375/253.5) – 19.5 + 16 ‒ (240 – 175) = 121.625 BÀI 5:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
FCFE2012 = LN ròng – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu
động - (Nợ mới – Nợ cũ)] = 1505.625 – [(710 – 590) + (92 – 40) - (2000 – 1750)] = 1583.625
FCFE2013 = LN ròng – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) +Thay đổi vốn lưu
động - (Nợ mới – Nợ cũ)] = 1386 – [(760 – 596) + (370 – 92) - (2200 – 2000)] = 1144
2. Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2012, 2013
FCFF2012 = EBIT (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu
động] = 2177.5 (1- 501.875/(2177.5-170)) – [(710 – 590) + (92 – 40)] = 1461.125
FCFF2013 = EBIT (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu
động] = 2020 (1- 462/(2020-172)) – [(760 – 596) + (370 – 92)] = 1073
3. Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao và các khoản chi
tiêu TS dài hạn) tăng ở mức 6.5%, và rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong
năm 2014. Ước tính FCFE và FCFF năm 2014. (Công ty được giả định đang
đạt mức đòn bẩy tài chính tối ưu).Công ty duy trì mức tỉ lệ nợ và vốn chủ sỡ
hữu không đổi giống như năm 2013.
Để tỉ lệ nợ và vốn chủ sỡ hữu không đổi, công ty cần tài trợ cho phần nhu cầu
đầu tư tăng thêm với tỉ lệ nợ và chủ sỡ hữu không đổi.
FCFF2014 = EBIT2014 (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn2014– Khấuhao2014)+Thay đổi vốn lưu động]
= EBIT2013 (1+6.5%) (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn2013*(1+6.5%) – Khấu
hao2013*(1+6.5%)) +Thay đổi vốn lưu động] 22 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
= 2020 * (1+6.5%) (1-25%) – (760 – 596)*(1+6.5%) – 0 = 1438.815
FCFE2014 = LNST2014– [(Chi DH2014 – Khấu hao2014) + Thay đổi vốn lưu động]*tỉ lệ vốn CSH
= LNST2013 (1+6.5%) – [(Chi DH2013*(1+6.5%) – KH2013*(1+6.5%)) + ∆VLĐ]*tỉ lệ vốn CSH
= 1386 * (1+6.5%) – [(760 – 596)*(1+6.5%) + 0]*[(28*75)/(28*75+2200)] = 1390.791
4. Câu trả lời cho câu hỏi (c) sẽ như thế nào nếu công ty dự tính tăng tỷ lệ Nợ
trong năm 2014 bằng các tài trợ 75% các khoản chi tiêu TS dài hạn thuần thông qua vay nợ mới?
FCFF2014 = EBIT2014 (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn2014-Khấu hao2014) +
Thay đổi vốn lưu động]
= EBIT2013 (1+6.5%) (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn2013*(1+6.5%) – Khấu
hao2013*(1+6.5%))] – Thay đổi vốn lưu động
= 2020 * (1+6.5%) (1-25%) – (760 – 596)*(1+6.5%) – 0 = 1438.815
FCFE2014 = LNST2014– [(Chi đầu tư dài hạn2014 – Khấu hao2014) + Thay
đổi vốn lưu động]*tỉ lệ vốn CSH
= LNST2013 (1+6.5%) – [(Chi đầu tư dài hạn2013*(1+6.5%) –
KH2013*(1+6.5%)) + ∆VLĐ]*tỉ lệ vốn CSH
= 1386 * (1+6.5%) – [(760 – 596)*(1+6.5%) – 0]*(1-75%)= 1432.425 BÀI 6:
1. Giá trị vốn hóa thị trường = Giá trị thị trường của vốn chủ sỡ hữu = 50*19.16 = 958 (triệu USD)
2. FCFF1 = EBIT (1-t) – [(Chi tiêu vốn ròng – Khấu hao) + thay đổi vốn lưu động]
= 126 (1-25%) – [(460.3 - 438.4 + 42 - 42) + (73.6-70.1)] = 69.1
3. WACC = 8%(1-25%)[210/(210+958)] + 12% * [958/(958+210)] = 10.92%
4. V0 = FCFF1/(WACC – g) = 69.1/(10.92%-5%) = 1167.23 (triệu USD)
5. FCFE1 = 82.5 – [(460.3 - 438.4 + 42 - 42) + (73.6-70.1) - (210-200)] = 67.1
Giá trị vốn chủ sỡ hữu của DN = FCFE1/(re – g) = 67.1/(12% - 5%) = 958.57 (triệu USD)
Giá mỗi cổ phiếu = 958.57 triệu $/50 triệu cổ phiếu = $19.17/cổ phiếu 23 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
ĐÁP ÁN VÍ DỤ CỦA SLIDE ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP DỰA TRÊN
TÀI SẢN VÀ THỊ TRƯỜNG Đáp án ví dụ 1
Tính giá trị thị trường của các tài sản tại ngày 31/12/2018:
- Tiền = giá trị trên sổ kế toán + tiền thanh lý HTK mới phát sinh = 5.510 triệu
- Đầu tư CK B = 15.000 x 14.000 = 210 triệu.
- Phải thu = 7.300 x 98% = 7.154 triệu.
- Hàng tồn kho = 23.000 – 50 = 22.950 triệu.
- Nhà xưởng, văn phòng = 17.000 x 80% = 13.600 triệu.
- Thiết bị = 2.000 x 65% = 1.300 triệu.
- TSCĐ cho thuê = 60 + PV (15%,5,20) = 127,04 triệu.
- Phần mềm quản lý DN = giá trị trên sổ kế toán = 200 triệu
- Lợi thế quyền thuê đất = PV(15%,10,50) = 250,94 triệu.
-> Va = 51.301,98 triệu. Vd = giá trị trên sổ kế toán = 19.600 triệu
-> Ve = 51.301,98 – 19.600 = 31.701,98 triệu. Đáp 16,5% = 15% * (1 + 0,1) án ví dụ 2 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 1. LNST/tổng TS 15% 16,5% 18,15% 19,97% 21,96% 21,96%
2. Tỷ lệ LN tái đầu tư 40% 40% 40% 40% 40% 100% 3. Tổng TS 1.000 1.060 1.130 1.212 1.308,8 1.423,8 4. LNST = (1)*(3) 150 175 205 242 287,5 312,7 5. LN TB ngành 120 127,2 135,6 145,4 157,1 170,9 6. LN siêu ngạch (4) -(5) 30 47,8 69,4 96,6 130,4 141,8 127,2 = 1060 * 12%
1060 = 1000 + (15% * 1000) * 40%
Từ năm thứ 6, LN siêu ngạch tăng trưởng đều với tốc độ 21, 24 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
Đáp án Vấn đề trao đổi: Nên định giá tài sản trong trạng thái tĩnh hay động? • Người A:
Chi phí hiện tại khi không có xe máy:
- Đi học thêm = 3.000 x 4 x 4 x 12 = 576.000 đ/năm
- Đi về quê = 100.000 x 12 = 1.200.000 đ/năm
- Tổng chi phí = 576.000 + 1.200.000 = 1.776.000 đ/năm
Chi phí phát sinh khi sử dụng xe máy:
- Gửi xe và mua xăng = (100.000 + 100.000) x 12 = 2.400.000 đ/năm
- Bảo dưỡng = 150.000 đ/năm
- Lãi tiền gửi tiết kiệm (bị mất đi do dùng 15,6 trđ để mua xe máy thay vì gửi tiết kiệm)
= 6% x 15.600.000 = 936.000 đ/năm
- Tổng chi phí = 2.400.000 + 150.000 + 936.000 = 3.486.000 đ/năm
-> Giá trị kinh tế của xe = 1.776.000 – 3.486.000 = - 1.710.000 đ/năm
Quyết định mua xe máy dựa trên việc đánh giá lợi ích vô hình: chủ động, thoải mái, tiện dụng… • Người B:
Chi phí hiện tại khi không có xe máy:
- Đi làm = 200.000 x 12 = 2.400.000 đ/năm
- Phạt đi muộn = 30.000 x 8 x 12 = 2.880.000 đ/năm
- Tổng chi phí = 2.400.000 + 2.880.000 = 5.280.000 đ/năm
Chi phí phát sinh khi sử dụng xe máy:
- Gửi xe và mua xăng = (80.000 + 250.000) x 12 = 3.960.000 đ/năm
- Bảo dưỡng = 150.000 đ/năm 25 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
- Lãi tiền gửi tiết kiệm (bị mất đi) = 6% x 15.600.000 = 936.000 đ/năm
- Tổng chi phí = 3.960.000 + 150.000 + 936.000 = 5.046.000 đ/năm
-> Giá trị kinh tế của xe = 5.280.000 – 5.046.000 = 234.000 đ/năm.
Có thể bổ sung lợi ích vô hình: chủ động, thoải mái, tiện dụng… • Người C:
- Thu nhập hiện tại khi đi bộ giao hàng: 5.000 x 30 x 7 x 4 x 12 = 50.400.000 đ/năm
- Thu nhập khi giao hàng và chở khách bằng xe máy: 8.000.000 x 12 = 96.000.000 đ/năm
- Chi phí phát sinh khi sử dụng xe máy:
+ Phí trả cho công ty = 96.000.000 x 20% = 19.200.000 đ/năm
+ Gửi xe và mua xăng = (100.000 + 700.000) x 12 = 9.600.000 đ/năm
+ Bảo dưỡng và thay phụ tùng = 200.000 + 150.000 = 350.000 đ/năm
+ Lãi tiền gửi tiết kiệm (bị mất đi) = 6% x 15.600.000 = 936.000 đ/năm
+ Tổng chi phí = 30.086.000 đ/năm
Thu nhập ròng = 96.000.000 – 30.086.000 = 65.914.000 đ/năm Đáp án ví dụ 3
V theo doanh thu = 1.500 x 62% = 930 triệu $ 0
V theo thu nhập ròng = 80 x 12,67 = 1.013,6 triệu $ 0
V trung bình của DN X = (930 + 1.013,6) / 2 = 971,8 triệu $ 0 26 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
ĐÁP ÁN VÍ DỤ CỦA SLIDE ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN Đáp án ví dụ 1
Giá đất so sánh (5m x 15m) ở mặt đường = 5 x 15 x 5 = 375 triệu VND
Giá đất so sánh (5m x 15m) không ở mặt đường = 5 x 15 x 3 = 225 triệu VND
Vì lô đất A chỉ có 5m mặt đường nên chia lô đất A thành 2 phần: 5m x 60m 5m x 15m
Giá phần 1 (5m x 15m) ở mặt đường: 375 x1 = 375 triệu VND.
Giá phần 2 (5m x 60m), không ở mặt đường: 225 x 4 = 900 triệu VND
Tổng giá trị lô đất A = 375 + 900 = 1.275 triệu VND.
Giá đất so sánh (5m x 15m) ở mặt đường = 5 x 15 x 5 = 375 triệu VND
Giá đất so sánh (5m x 15m) không ở mặt đường = 5 x 15 x 3 = 225 triệu VND
Vì lô đất B có 25m mặt đường nên chia lô đất A thành 5 phần đều ở mặt đường: 5m x 15m 5m x 15m 5m x 15m 5m x 15m 5m x 15m
Tổng giá trị lô đất B = 375 x 5 = 1.875 triệu VND. Đáp án ví dụ 2
Tiền sử dụng đất phải nộp khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận:
(500 – 150) x 1 = 350 triệu VND.
Giá bán lô đất sau khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 500 x 1,5 = 750 triệu VND
Thu nhập thực của bà Nga từ việc bán đất có giấy chứng nhận: 750 – 350 = 400 triệu VND
Giá bán đất nếu không có giấy chứng nhận: 500 x 0,75 = 375 triệu VND
-> Bà Nga nên làm thủ tục cấp thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rồi bán theo giá thị trường. lOMoAR cP SD| 41 96 7345 Đáp án ví dụ 3 Xét mảnh đất A:
Giá bán mảnh đất A quy về điều kiện trả tiền ngay:
300 + 265/(1+0,06)1 + 228,98/(1+0,07)2 + 188,9568/(1+0,08)3 + 169,389793/(1+0,09)4 = 300 + 250 +
200 + 150 + 120 = 1.020 triệu VND
Giá trị mảnh đất A sau khi điều chỉnh chênh lệch về diện tích so với mảnh đất của ông An = 1.020 - 40 = 980 triệu VND. Xét mảnh đất B:
Nghĩa vụ tài chính về QSD đất khi làm thủ tục cấp chứng nhận quyền sử dụng đất đối với mảnh đất B =
200 x 50% x 1 + (400 – 200) x 1 = 300 triệu VND.
Giá trị mảnh đất B nếu có giấy chứng nhận QSD đất và xây thêm tường bao = 560 + 300 + 20 = 880 triệu VND.
-> giá trị trung bình của mảnh đất ông An định mua = (980 + 880)/2 = 930 triệu VND. Đáp án ví dụ 4
Điều chỉnh giá của các thửa đất so sánh theo các đặc điểm giống như thửa đất cần thẩm định, dựa
trên thông tin thu thập bổ sung (lấy đặc điểm của lô đất cần định giá làm tiêu chuẩn):
Vì giá đất ở mặt ngõ 8m thấp hơn mặt ngõ 10m là 10%, giá đất có 2 mặt ngõ 8m cao hơn giá đất mặt
ngõ 10m là 5% -> coi điều kiện mặt ngõ 10m là tiêu chuẩn (tỷ lệ 100%) thì:
- Giá thửa đất X không cần điều chỉnh.
- Giá thửa đất Y (nếu cũng có mặt ngõ 10m) thì sẽ phải điều chỉnh tăng (100% - 90%)/90% =
11,11% so với giá bán ban đầu (tương đương 11,11% x 20 = 2,222 triệu/m2).
- Giá thửa đất Z (nếu cũng có mặt ngõ 10m) thì sẽ phải điều chỉnh giảm (105% - 100%)/105% =
4,76% so với giá bán ban đầu (tương đương 4,76% x 22,5 = 1,071 triệu/m2)
Xác định tương tự cho các yếu tố khác, thu được bảng sau (trang sau): 28 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
Giá bán thửa đất X = 22 triệu/m2, Y = 20 triệu/m2, Z = 22,5 triệu/m2 Yếu tố so sánh Tiêu chuẩn
Đất định giá Thửa đất X Thửa đất Y Thửa đất Z Tính pháp lý Đã cấp sổ đỏ
Đã cấp sổ đỏ Chưa cấp sổ đỏ Đã cấp sổ đỏ Đã cấp sổ đỏ Mức điều chỉnh 0 + 1 triệu/m2 0 0 Lợi thế KD Mặt ngõ 10m Mặt ngõ 10m Mặt ngõ 10m Mặt ngõ 8m 2 mặt ngõ 8m Tỷ lệ điều chỉnh 0 0 +10%/90% -5%/105% Mức điều chỉnh +2,222 triệu/m2 -1,071 triệu/m2 Hạ tầng Thoát nước kém Thoát nước Thoát nước tốt Thoát nước tốt Thoát nước tốt kém Tỷ lệ điều chỉnh 0 -10%/110% -10%/110% -10%/110% Mức điều chỉnh -1,999 triệu/m2 -1,818 triệu/m2 -2,045 triệu/m2 Hướng Tây hoặc Bắc Tây Đông Đông Nam Bắc Tỷ lệ điều chỉnh 0 -5%/105% -10%/110% 0 Mức điều chỉnh -1,048 triệu/m2 -1,818 triệu/m2 Cảnh quan Khu dân cư Khu dân cư Khu dân cư Khu dân cư Công viên Tỷ lệ điều chỉnh 0 0 0 -5%/105% Mức điều chỉnh -1,071 triệu/m2 ĐK thanh toán Trả ngay Trả ngay Ngay 60%, 40% sau Trả ngay Trả ngay 1 năm Tỷ lệ điều chỉnh -40% x 20% Mức điều chỉnh -1,76 triệu/m2 Điều chỉnh thuần 0 -3,807 triệu/m2 -1,414 triệu/m2 -4,187 triệu/m2 Giá sau điều chỉnh 18,193 triệu/m2 18,586 triệu/m2 18,313 triệu/m2
Nếu các thửa đất X, Y, Z có đặc điểm giống như thửa đất cần định giá thì giá bán bình quân là (18,193 +
18,586 + 18,313) / 3 = 18,364 triệu/m2
-> giá trị trung bình của thửa đất NH đang xem xét
= 18,364 x 56 = 1.028,384 triệu VND. Đáp án ví dụ 5
• Thu nhập mỗi năm trong 5 năm đầu = 3 x 5 = 15 triệu/ha. lOMoAR cP SD| 41 96 7345
• Thu nhập ròng mỗi năm trong 5 năm đầu = 15 – 8 = 7 triệu/ha.
• Giá trị hiện tại của thu nhập ròng trong 5 năm đầu:
= PV(7%,5,7) = 28,7 triệu/ha
Giá trị hiện tại của dòng tiền cho thuê đất từ năm thứ 6 đến mãi mãi:
= (3/7%) x 1/(1+7%)5 = 30,56 triệu/ha
Tổng giá trị mảnh đất bà Lan định mua:
= (28,7 + 30,56) x 7 = 414,82 triệu Đáp án ví dụ 6
Chi phí thay thế để xây mới nhà ông Khánh:
6 x 100 x 3 = 1.800 triệu = 1,8 tỷ VND
Mức giảm giá trị nhà của ông Khánh: 7/50 x 1,8 = 0,252 tỷ VND
Chi phí thay thế tương ứng với hiện trạng nhà của ông Khánh:
1,8 – 0,252 = 1,548 tỷ VND
Giá trị riêng của lô đất nhà ông Khánh: 3 x 3 = 9 tỷ VND
Tổng giá trị cần đền bù của công ty Hoàng Nam: 1,548 + 9 = 10,548 tỷ VND Đáp án ví dụ 7
Tính giá trị riêng của lô đất:
Chi phí để hợp thức hóa lô đất bên cạnh nhà bà Nga: 220 x 1,2 = 264 triệu VND
Giá trị của lô đất bên cạnh nhà bà Nga nếu có giấy chứng nhận QSD:
4.000 + 264 = 4.264 triệu VND
Giá trị bình quân 1m2 đất ở vị trí tương tự nhà bà Nga:
4.264 / 220 = 19,38 triệu/m2
Giá trị bình quân riêng lô đất nhà bà Nga:
400 x 19,38 = 7.752 triệu VND = 7,752 tỷ VND
Tính giá trị nhà trên đất:
Chi phí thay thế để xây mới nhà bà Nga:
5 x 120 = 600 triệu = 0,6 tỷ VND
Tỷ lệ hao mòn của kết cấu chính trong tổng kết cấu nhà của bà Nga:
32% x 0,08 + 44% x 0,18 + 36% x 0,16 + 44% x 0,14 = 22,4%
Mức giảm giá trị nhà bà Nga:
22,4% x 0,6 + 0,013 = 0,1474 tỷ VND 30 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
Chi phí thay thế tương ứng với hiện trạng nhà Nga:
0,6 – 0,1474 = 0,4526 tỷ VND
Giá trị hợp lý của đất và nhà bà Nga: 7,752 + 0,4526 = 8,2046 tỷ VND Đáp án ví dụ 8
Xác định phương án sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất của khu đất là xây dựng chung cư cao tầng
(60% diện tích) và phân lô bán nền (40% diện tích).
Tính tổng giá trị phát triển:
Doanh thu từ việc bán các căn hộ chung cư:
80% x 5.400 x 16 x 8,5 = 587.520 triệu VND
Doanh thu từ diện tích đất phân lô bán nền:
3.600 x 23 = 82.800 triệu VND
Giá trị phế liệu thu hồi khi phá dỡ nhà xưởng:
7.000 x 1 x 30% x 25% = 525 triệu VND
Tổng giá trị phát triển:
587.520 + 82.800 + 525 = 670.845 triệu VND
Uớc tính tổng chi phí phát triển:
Chi phí đầu tư hạ tầng: 15.000 x 1 = 15.000 triệu VND
Chi phí thiết kế, quy hoạch = l.000 triệu VND
Chi phí xây dựng chung cư: 5.400 x 16 x 3,5 = 302.400 triệu VND
Chi phí xây dựng bể nước, trạm bơm, máy phát điện = 1.100 triệu VND
Chi phá dỡ nhà xưởng cũ = 120 triệu VND
-> Tổng chi phí xây dựng trực tiếp = 319.620 triệu VND
Chi phí lãi vay NH = 319.620 x 55% x 17% x 1 = 29.884,47 triệu VND
Chi phí quản lý dự án = 319.620 x 7% = 22.373,4 triệu VND
Chi phí bồi thường nhà xưởng = 7.000 x 1 x 30% = 2.100 triệu VND
Chi phí bán hàng = 1,5% x (587.520 + 82.800) = 10.054,8 triệu VND
Lợi nhuận dự kiến yêu cầu = 20% x (587.520 + 82.800) = 134.064 triệu VND
Tổng chi phí phát triển = 518.096,67 triệu VND
Giá trị đất (khi sử dụng theo phương án tốt nhất và hiệu quả nhất):
670.845 – 518.096,67 = 152.748,33 triệu VND lOMoAR cP SD| 41 96 7345 Đáp án ví dụ 9
Coi phương án sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất là xây 5 căn nhà.
Tính tổng giá trị của sự phát triển = Doanh thu bán 5 căn nhà
= 5 x 1.000 = 5.000 triệu VND
Tính tổng chi phí phát triển, gồm:
Chi phí xây dựng = 5 x 180 x 2 = 1.800 triệu VND.
Chi phí tài trợ XD = 50% x 1800 x 10% + 50% x 1800 x 10%/2 = 135 triệu VND.
Chi phí bán nhà = 100 + 50 = 150 triệu VND.
Lợi nhuận yêu cầu với nhà = 5 x 100 = 500 triệu VND
Tổng chi phí phát triển = 1.800 + 135 + 150 + 500 = 2.585 triệu VND
Giá trị của đất (khi được dùng để xây 5 căn nhà) theo phương pháp thặng dư:
= 5.000 – 2.585 = 2.415 triệu VND.
Gọi giá trị đất trống là Y, ta tính được:
Chi phí cấp quyền sử dụng đất trống = 0,04 x Y
Chi phí tài trợ đất trống = 0,1 x (Y + 0,04Y) = 0,104Y
Tổng chi phí đầu tư đất trống = Y + 0,04Y + 0,104Y = 1,144Y
Lợi nhuận yêu cầu với đất trống = 0,2 x 1,144Y = 0,2288Y
Tổng giá trị của đất trống (gắn với phương án sử dụng tốt nhất là xây 5 căn nhà) = 1,144Y + 0,2288Y = 1,3728Y
-> Giá trị tối đa của đất trống (khi chưa tính đến phương án sử dụng đất) = 2.415/1,3728 = 1.759,2 triệu VND. 32 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
ĐÁP ÁN CÁC VÍ DỤ ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC, THIẾT BỊ TRONG SLIDE Đáp án ví dụ 1:
Điều chỉnh giá của các máy bơm so sánh theo các đặc điểm giống như máy bơm cần
định giá, dựa trên thông tin thu thập bổ sung:
Vì giá máy bơm nước có chiều cao cột nước 12m bằng 80% giá máy có chiều cao cột
nước 16m. -> coi điều kiện cột nước 16m là tiêu chuẩn (tỷ lệ 100%) thì:
Giá máy bơm so sánh 1 và 3 không cần điều chỉnh.
Giá máy bơm so sánh 2 (nếu cũng có cột nước cao 16m) thì sẽ phải điều chỉnh tăng
(100% - 80%)/80% = 25% so với giá bán ban đầu (tương đương 25% x 1,3 = 0,325 (triệu VND).
Tương tự cho các yếu tố khác, thu được bảng sau: Yếu tố so Tiêu Máy định Máy so Máy so Máy so sánh chuẩn giá sánh 1 sánh 2 sánh 3 Giá bán 2,5 triệu 1,3 triệu 2 triệu Độ cao cột nước 16m 16m 16m 12m 16m Tỷ lệ điều chỉnh 0 0 +20%/ 80% 0 Mức điều +0,325 chỉnh triệu 0 Năm sản xuất 2009 2009 2010 2009 2009 Tỷ lệ điều chỉnh 0 -10%/ 100% 0 0 Mức điều -0,25 chỉnh triệu Giá bán 2,5 triệu/c 1,3 triệu 2 triệu Chất
Cũ (80%) Cũ (80%) Mới 100% Cũ 80% Mới 100% lượng còn lại Tỷ lệ điều 0 -20%/ 0 -20%/ chỉnh 100% 100% Mức điều -0,5 triệu -0,4 triệu chỉnh 33 lOMoAR cP SD| 41 96 7345 Điều chỉnh -0,75 +0,325 -0,4 triệu thuần triệu triệu Giá sau 1,75 triệu 1,625 1,6 triệu điều chỉnh triệu
Nếu các máy bơm giống hệt nhau về đặc điểm kinh tế kỹ thuật thì giá bán bình quân =
(1,75 + 1,625 + 1,6) /3 = 1,658 triệu VND/chiếc
-> Giá trị lô máy bơm = 100 x 1,658 = 165,8 triệu VND Đáp án ví dụ 2:
Vì không đủ thông tin giao dịch nên cần áp dụng công thức BERIM.
Xác định đặc trưng kinh tế kỹ thuật cơ bản nhất của máy xúc bánh lốp là: dung tích gầu xúc
Ước tính giá máy bằng công thức: G1 = G0 x (N1/N0)x -> N1 = 0,8; N0 = 0,5
-> (N1/N0)x = (0,8/0,5)0,7 = 1,39
Giá máy xúc của công ty GIVICO = 720 x 1,39 = 1.000,8 triệu VND. Đáp án ví dụ 3:
Tính chi phí chế tạo và đưa vào sử dụng băng tải mới (tương tự):
Giá thành sản xuất = 134,95 + 3,8 + 1,65 + 0,8 = 141,2 triệu VND.
Lợi nhuận của nhà sản xuất = 15% x 141,2 = 21,18 triệu VND.
Giá bán chưa gồm thuế GTGT = 141,2 + 21,18 = 162,38 triệu VND.
Thuế GTGT = 10% x 162,38 = 16,238 triệu VND.
Giá bán bao gồm thuế GTGT = 162,38 + 16,238 = 178,618 triệu VND.
Chi phí vận chuyển, lắp đặt = 6,382 triệu VND.
Tổng chi phí chế tạo và đưa vào sử dụng = 178,618 + 6,382 = 185 triệu VND.
Tính khấu hao tích lũy của băng tải cần định giá:
Số năm sử dụng theo thiết kế = 15 năm.
Số năm đã sử dụng thực tế = 9 năm. 34 lOMoAR cP SD| 41 96 7345
Tỷ lệ KH tích lũy = 9/15 = 60%.
Giá trị khấu hao tích lũy ước tính = 60% x 185 = 111 triệu VND.
➔ Giá trị của băng tải cần định giá = 185 – 111 = 74 triệu VND. Đáp án ví dụ 4:
Giá mua mới xe ô tô = 560 triệu đồng.
Tỷ lệ khấu hao tích lũy của xe ô tô = 900/1800 = 50%
Giá trị hao mòn tích lũy của xe ô tô = 50% x 560 = 280 triệu đồng.
Giá trị sửa chữa, thay thế phụ tùng = 9 + 13 + 6 + 2 = 30 triệu đồng.
Tổng giá trị hao mòn, sửa chữa xe ô tô = 280 + 30 = 310 triệu đồng.
➔ Giá trị xe ô tô = 280 – 30 = 250 triệu đồng. Đáp án ví dụ 5:
Tính thu nhập ròng trong 5 năm đầu:
Thu nhập mỗi năm trong 5 năm đầu: 12 x 20 x 4 = 960 triệu VND.
Chi phí mỗi năm trong 5 năm đầu: 12 x 20 x 3,2 + 10 = 778 triệu VND.
Thu nhập ròng mỗi năm trong 5 năm đầu: 960 – 778 = 182 triệu VND.
Thu nhập ròng trong 10 năm tiếp theo:
Thu nhập mỗi năm trong 10 năm tiếp theo = 12 x 12 = 144 triệu VND.
Thu nhập ròng mỗi năm trong 10 năm tiếp theo = 144 – 15 = 129 triệu VND. Tính giá trị ô tô:
Giá tối đa có thể trả cho của xe ô tô:
= PV(7%,5,182) + PV(7%,10,81) x 1/(1+7%)5 + 100/(1+7%)15 = 1.428,48 triệu VND 35