-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập hình học toán 7 trường hợp bằng nhau nhau thứ hai của tam giác (có lời giải)
Tổng hợp toàn bộ Bài tập hình học toán 7 trường hợp bằng nhau của tam giác (có lời giải) được biên soạn gồm 5 trang. Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức . Chúc các bạn đạt kết quả cao trong học tập nhé!!!
Chủ đề: Chương 9: Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác (KNTT)
Môn: Toán 7
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC:
CẠNH – GÓC – CẠNH (C.G.C)
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN A
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và
góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
A B = A ' B 'ü ïï B C µ ¶ ïï A' ï B = B '
ý Þ DA BC = DA 'B 'C ' (c. . g c ) ïï
B C = B 'C 'ïïïþ
Hệ quả: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai C' B'
cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. II. BÀI TẬP
Bài 1: Cho xOy có Om là tia phân giác, C Om ( C O ). Trên tia Ox lấy điểm A , trên tia
Oy lấy điểm B sao cho OA OB. Chứng minh:
a) OAC OBC .
b) OAC OBC và CA CB .
Bài 2: Cho tam giác ABC , kẻ AH vuông góc với BC H BC . Trên tia đối của tia HA,
lấy điểm K sao cho HK HA . Nối KB, KC. Tìm các cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ. Bài 3: Cho ABC
có ˆA 90 , trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE BA . Tia phân giác góc B cắt AC ở D.
a) Chứng minh: ABD EBD .
b) Chứng minh: DA DE .
c) Tính số đo BED .
Bài 4: Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn thẳng.
a) Chứng minh: AC = DB và AC // DB.
b) Chứng minh: AD = CB và AD // CB. · · c) Chứng minh: ACB = BDA .
d) Vẽ CH AB tại H .Trên tia đối của tia OH lấy điểm I sao cho OI = OH . Chứng minh: DI AB. Trang 1
Bài 5: Cho tam giác ABC có A 50 . Vẽ đoạn thẳng AI vuông góc và bằng AB (I và C
khác phía đối với AB). Vẽ đoạn thẳng AK vuông góc và bằng AC (K và B khác phía đối với
AC). Chứng minh rằng: a) IC BK b) IC BK Bài 6: Cho A
BC có ba góc nhọn. Vẽ BD AC tại D , CE AB tại E . Trên tia đối của tia
BD lấy điểm F sao cho BF = AC, trên tia đối của tia CE lấy điểm G sao cho CG = AB .
Chứng minh: AF = AG và AF AG .
Bài 7: Cho góc bẹt xOy có tia phân giác Ot. Trên tia Ot lấy hai điểm A, B ( A nằm giữa O
và B). Lấy điểm C Ox sao cho OC = OB, lấy điểm D Oy sao cho OD = OA.
a) Chứng minh AC = BD và AC BD
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BD. Chứng minh OM = ON
c) Tính các góc của tam giác MON
d) Chứng minh AD BC
Bài 8: (Tự luyện) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ AH BC (H BC) . Vẽ HI AB
tại I, vẽ HK AC tại K. Lấy E, F sao cho I là trung điểm của HE, K là trung điểm của HF,
EF cắt AB, AC lần lượt tại M, N.
a) Chứng minh MH = ME và chu vi M
HN bằng EF b) Chứng minh AE = AF c) Nếu biết 0
BAC 60 . Khi đó hãy tính các góc của tam giác A EF
( Chu vi của một tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của tam giác) Trang 2 HDG · ·
Bài 1: a) Có OA = OB ; A OC = COB ; OC là cạnh chung A
OAC OBC( . c . g c) O
suy ra OAC OBC (hai góc tương ứng) C B
suy ra AC AB ( hai cạnh tương ứng) A Bài 2: A HB K
HB (c.g.c); A HC K HC (c.g.c); B H C A BC K
BC (c.g.c) hoặc (c.c.c) C Bài 3: K )
a ABD EBD ( . c . g c) E )
b DA DE ( Cặp cạnh tương ứng ) D c) A E 0
90 ( Cặp góc tương ứng ) A B
Bài 4: a) Chứng minh: AC = DB và AC // DB. * Xét hai tam giác A OC và B OD có: OA = OB (gt)
AOC BOD (hai góc đối đỉnh) OC = OD (gt) A OC = B OD (c.g.c)
AC = DB.(2 cạnh tương ứng bằng nhau) Vì A OC = B
OD nên OCA ODB (2 góc tương ứng bằng nhau)
Mà OCA và ODB là hai góc ở vị trí so le trong AC // DB.
b) Chứng minh: AD = CB và AD // CB. * Xét hai tam giác A OD và B OC có: OA = OB (gt)
AOD BOC (hai góc đối đỉnh) OD = OC (gt) A OD = B OC (c.g.c)
AD = CB(2 cạnh tương ứng bằng nhau). Vì A OD = B
OC nên OCB ODA (2 góc tương ứng bằng nhau)
Mà OCB và ODA là hai góc ở vị trí so le trong, cát tuyến D C AD // CB.
c) Chứng minh: ACB BDA . Trang 3 Ta có: OCA ODB (cmt) OCB ODA (cmt)
OCA OCB ODB ODA ACB BDA (đpcm)
d) Vẽ CH AB tại H .Trên tia đối của tia OH lấy điểm I sao cho OI = OH . Chứng minh: DI AB. * Xét hai tam giác HOC và IOD có: OH = OI (gt)
HOC IOD (hai góc đối đỉnh) OC = OD (gt) HOC = IOD (c.g.c) 0
OID IHC 90 hay DI AB .
Bài 5: a) IAC BAK ( 140o ) K I AC B
AK (c.g.c) IC BK .
b) Gọi D là giao điểm của AB và IC, gọi E là giao I
điểm của IC và BK . A Xét AI
D và EBD , ta có AID EBD (do D E I AC B
AK) , (đối đỉnh) nên IAD BED . Do 90o IAD nên 90o BED
. Vậy IC BK . B C Bài 6: · 0 ·
Vì ADB vuông tại D nên 0
ABD 90 DAB hay ABD = 90 - DAE 1 Vì A EC vuông tại E nên 0 ACE 90 EAC hay 0 ACE 90 EAD 2 · · Từ
1 và 2 suy ra ABD = ACE · · Mặt khác, ta lại có 0 FBA + ABD = 180 0 ACG ACE 180 FBA ACG * Xét hai tam giác F BA và A CG có: FB AC (gt)
FBA ACG (theo chứng minh trên) BA = CG (gt) Trang 4 DFBA = DACG (c.g.c)
AF = AG (2 cạnh tương ứng bằng nhau).
Vì DFBA = DACG nên FAB AGC (2 góc tương ứng bằng nhau)
Ta có FAG FAB BAC CAG
FAG AGC BAC CAG BAC (AGC CAG)
BAC ACE ( ACE là góc ngoài tại đỉnh C của A CG ) EAC ACE 90 ( A EC vuông tại E)
Vậy FAG 90 hay AF AG . Bài 7:
a) Vì góc xOy bẹt có Ot là tia phân giác 0
Ot xy COA DOB 90 Chứng minh A OC D
OB (c g c)
DB = A C (2 cạnh tương ứng)
Gọi E là giao điểm của AC và BD. Có · · · · 0
EA B + EBA = OCA + OA C = 90 AEB vuông tại E Þ AC BD · ·
b) Vì DA OC = DDOB Þ DBO = A CO . · · Chứng minh O NB O
MC (c g c) OM = ON ; và NOB = MOC · · · · · ·
c) NOB = MOC (cmt) từ đó chỉ ra được 0
NOB + BOM = BOM + MOC = 90
Gọi P là trung điểm của MN từ đó chỉ ra DNOP = DMOP (c - c - c) từ đó chỉ ra 0 · · · 0 180 - NOM 90 0 ONM = MON = = = 45 2 2
d) Vận dụng tương tự câu c, gọi Q, T lần lượt là trung điểm của BC và AD, chỉ ra · · · · 0
OBC = DA O = 45 ;
° DA O = BAF = 45 · Từ đó suy ra 0
BFA = 90 hay AD BC
Bài 8: a,b tự chứng minh ° · · · 0 180 - FA E 180 - 120° c) A EF = A FE = = = 30° 2 2 Trang 5