Bài tập Kế toán hành chính 2 | Đại học Công Đoàn

Bài tập Kế toán hành chính 2 | Đại học Công Đoàn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 4 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|42676072
Bài 2
Trong tháng 8 tại công ty Non Nước có tinh hình sau:
Số dư đầu tháng 8 của TK 155 như sau:
Sản phẩm A: 1.000 spA x 66.000đ/sp
Sản phẩm B: 500 spB x 120.000đ/sp Tình hình phát sinh
trong tháng:
1. Tổng hợp tình hình sản xuất trong tháng: nhập kho 4.000 sản phẩm A
3.500 sp B, giá thành 70.000đ/spA và 120.000đ/spB.
2. Tổng hợp trong tháng các hóa đơn GTGT theo giá bán chưa có thuế GTGT
và thuế suất thuế GTGT đẩu ra 10%.
a. Bán trực tiếp thu bằng tiền mặt: 500 sp A - đơn giá lOO.OOOđ/sp; 200 sp B
- đơn giá 160.000đ/sp.
b. Bán chịu cho khách hàng X:
1.000 spA đơn giá 105.00/sp.
1.500 spB đơn giá 165.000đ/sp.
Nếu thanh toán trước thời hạn quy định khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu
thanh toán 1% giá thanh toán.
c. Xuất bán trả góp gồm 1.500 spA và 1.000 spB, giá bán trả góp:
120.000đ/spA, 180.000đ/spB - Khách hàng đã trả trước trong tháng này
20% giá thanh toán bằng tiền mặt; số còn lại công ty sẽ thu trong 12 tháng.
Biết giá bán trả ngay SP A: 100.000 đ/sp, SP B: 160.000 đ/sp.
d. Xuất cho đại lý C (ký gửi):
500 sp A giá ký gửi 105.000đ/sp.
800 sp B giá ký gửi 165.000đ/sp.
Hoa hồng ký gửi phải trả 5% giá ký gửi.
Ngày 30/08 nhận báo cáo bán hàng của đại lý C: đã bán 400 sp A và 500 sp B. Đại
lý C đã trừ hoa hồng ký gửi và đã nộp tiền mặt 50.000.000 đ, số còn lại chưa nộp.
3. Ngày 30/8, tổng hợp tình hình thanh toán - căn cứ bản sao kê Ngân Hàng cho
biết:
Thu hết tiền khách hàng X sau khi đã tính trừ chiết khấu thanh toán.
Yêu cầu:
1. Định khoản tài liệu trên
lOMoARcPSD|42676072
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
Bài 3
Căn cứ vào bài 2 - Xác định kết quả kinh doanh trong tháng 8 của công ty Non
Nước. Biết cuối tháng tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN như sau:
Loại chi phí Chi phí bán hàng Chi phí QLDN
Bao bì 100.000 -
Vật liệu phụ - 200.000
Tiền lương 2.000.000 10.000.000
Trích theo lương Theo tỷ lệ hiện hàn 1
Khấu hao TSCĐ 1.200.000 5.700.000
Dịch vụ mua ngoài phải trả 100.000 800.000
Tiền mặt 16.570.000 37.590.000
Phân bổ công cụ dụng cụ 150.000 400.000
Trả bằng tạm ứng - 250.000
Thuế TNDN có thuế suất là 20%. Các chi phí phát sinh trong kỳ đều được cơ quan
thuế chấp thuận.
Bài 3
Công ty T&T sản xuất hai loại sản phẩm A &B, tính giá hàng xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Thành phẩm bán trong kỳ chịu thuế
suất thuế GTGT 10%.
Thành phẩm tồn đầu tháng như sau:
Sản phẩm A: 900 sp, đom giá: 50.000đ/sp
Sản phẩm B: 1.500sp, đơn giá: 200.000đ/sp Trong tháng có
các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Sản xuất và nhập kho thành phẩm trong kỳ:
a. Sản phẩm A: 9.100 sp, đơn giá: 56.000đ/sp
b. Sản phẩm B: 6.500sp, đơn giá: 180.000đ/sp
2. Xuất kho trong tháng:
Đối với sản pham A:
lOMoARcPSD|42676072
a. Xuất bán 5.000 sp. Trong đó, 1.000 sp thu bằng tiền mặt, 3.000 sp thu bằng
tiền gửi ngân hàng, 1.000 sp chưa thu tiền. Đơn giá chưa thuế GTGT
lOO.OOOđ/sp
b. Xuất 3.000 sp đem góp vốn liên doanh, giá do các bên liên doanh đánh giá là
90.000đ/sp Đối
với sản phâm B:
c. Xuất gửi bán 1.500 sp, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán bằng tiền mặt 1.400 sp và từ chối thanh toán trả lại 100 sp, khách hàng
đang giữ hộ. Đơn giá bán chưa thuế GTGT 250.000đ/sp.
d. Xuất bán 4.500 sp chưa thu tiền, đơn giá bán chưa thuế GTGT 250.000đ/sp.
DN cho đơn vị mua hưởng chiết khấu 1% trên giá bán chưa thuế GTGT nếu
khách hàng trả nợ trong tháng này.
e. Người mua spB ở trên thanh toán nợ trong tháng bằng TGNH.
3. Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ tập hợp như
sau:
Chi phí bán hàng: 35.000.000đ
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 54.000.000đ Yêu cầu:
1. Định khoản và ghi vào tài khoản các khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất thuế TNDN 20%.
Bài 4
Công ty M trong kỳ có các tài liệu liên quan đến quá trình kinh doanh sau:
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
TK 155: 2.000 sản phẩm (đơn giá 200.000đ/sp).
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Doanh nghiệp thu tiền phạt vi phạm hợp đồng của khách hàng bằng tiền mặt
là 5.000.000đ.
2. Đem một tài sản cố định góp vốn liên doanh, nguyên giá tài sản là
280.000.000d, đã trích khấu hao 50.000.000đ. Tài sản cố định được các bên
liên doanh đánh giá lại 200.000.000đ, tỷ lệ quyền kiểm soát 23%.
3. Xuất 200 sản phẩm gửi đi bán, đơn giá bán 300.000đ, thuế GTGT 10%.
4. Chi tiền mặt bồi thường do vi phạm cam kết giao hàng với khách hàng
lOMoARcPSD|42676072
3.000.000đ.
5. Bán tài sản cố định thu bằng tiền gửi ngân hàng giá bán chưa thuế
280.000.000đ, thuế GTGT 10%. Tài sản cố định này có nguyên giá là
400.000.000d, đã khấu hao 100.000.000d.
6. Xuất 1.000 sản phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá bán 300.000đ/sp, thuế GTGT
10%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
7. Tiền lươmg phải trả cho nhân viên bán hàng là 20.000.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp là 10.000.000d. Đồng thời trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo tỷ lệ quy định.
8. Khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng 6.OOO.OOOđ, bộ
phận quản lý doanh nghiệp 4.000.000đ.
9. Công ty bảo hiểm Bảo Minh bồi thường cho doanh nghiệp 35.000.000đ bằng
chuyển khoản về khoản bảo hiểm hoả hoạn.
10.Chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt giá thanh toán 13.200.000đ
(thuế suất GTGT 10%), phân bổ cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh
nghiệp theo tỷ lệ 2:1.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ tại
doanh nghiệp, biết thuế suất TNDN 20%.
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD| 42676072 Bài 2
Trong tháng 8 tại công ty Non Nước có tinh hình sau:
Số dư đầu tháng 8 của TK 155 như sau:
• Sản phẩm A: 1.000 spA x 66.000đ/sp
• Sản phẩm B: 500 spB x 120.000đ/sp Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Tổng hợp tình hình sản xuất trong tháng: nhập kho 4.000 sản phẩm A và
3.500 sp B, giá thành 70.000đ/spA và 120.000đ/spB.
2. Tổng hợp trong tháng các hóa đơn GTGT theo giá bán chưa có thuế GTGT
và thuế suất thuế GTGT đẩu ra 10%.
a. Bán trực tiếp thu bằng tiền mặt: 500 sp A - đơn giá lOO.OOOđ/sp; 200 sp B - đơn giá 160.000đ/sp.
b. Bán chịu cho khách hàng X:
1.000 spA đơn giá 105.000đ/sp.
1.500 spB đơn giá 165.000đ/sp.
Nếu thanh toán trước thời hạn quy định khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu
thanh toán 1% giá thanh toán.
c. Xuất bán trả góp gồm 1.500 spA và 1.000 spB, giá bán trả góp:
120.000đ/spA, 180.000đ/spB - Khách hàng đã trả trước trong tháng này
20% giá thanh toán bằng tiền mặt; số còn lại công ty sẽ thu trong 12 tháng.
Biết giá bán trả ngay SP A: 100.000 đ/sp, SP B: 160.000 đ/sp.
d. Xuất cho đại lý C (ký gửi):
• 500 sp A giá ký gửi 105.000đ/sp.
• 800 sp B giá ký gửi 165.000đ/sp.
Hoa hồng ký gửi phải trả 5% giá ký gửi.
Ngày 30/08 nhận báo cáo bán hàng của đại lý C: đã bán 400 sp A và 500 sp B. Đại
lý C đã trừ hoa hồng ký gửi và đã nộp tiền mặt 50.000.000 đ, số còn lại chưa nộp.
3. Ngày 30/8, tổng hợp tình hình thanh toán - căn cứ bản sao kê Ngân Hàng cho biết:
Thu hết tiền khách hàng X sau khi đã tính trừ chiết khấu thanh toán. Yêu cầu:
1. Định khoản tài liệu trên lOMoARcPSD| 42676072
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản. Bài 3
Căn cứ vào bài 2 - Xác định kết quả kinh doanh trong tháng 8 của công ty Non
Nước. Biết cuối tháng tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN như sau: Loại chi phí
Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Bao bì 100.000 - Vật liệu phụ - 200.000 Tiền lương 2.000.000 10.000.000 Trích theo lương Theo tỷ lệ hiện hàn 1 Khấu hao TSCĐ 1.200.000 5.700.000
Dịch vụ mua ngoài phải trả 100.000 800.000 Tiền mặt 16.570.000 37.590.000
Phân bổ công cụ dụng cụ 150.000 400.000 Trả bằng tạm ứng - 250.000
Thuế TNDN có thuế suất là 20%. Các chi phí phát sinh trong kỳ đều được cơ quan thuế chấp thuận. Bài 3
Công ty T&T sản xuất hai loại sản phẩm A &B, tính giá hàng xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Thành phẩm bán trong kỳ chịu thuế suất thuế GTGT 10%.
Thành phẩm tồn đầu tháng như sau:
• Sản phẩm A: 900 sp, đom giá: 50.000đ/sp
• Sản phẩm B: 1.500sp, đơn giá: 200.000đ/sp Trong tháng có
các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Sản xuất và nhập kho thành phẩm trong kỳ:
a. Sản phẩm A: 9.100 sp, đơn giá: 56.000đ/sp
b. Sản phẩm B: 6.500sp, đơn giá: 180.000đ/sp 2. Xuất kho trong tháng:
Đối với sản pham A: lOMoARcPSD| 42676072
a. Xuất bán 5.000 sp. Trong đó, 1.000 sp thu bằng tiền mặt, 3.000 sp thu bằng
tiền gửi ngân hàng, 1.000 sp chưa thu tiền. Đơn giá chưa thuế GTGT lOO.OOOđ/sp
b. Xuất 3.000 sp đem góp vốn liên doanh, giá do các bên liên doanh đánh giá là 90.000đ/sp Đối với sản phâm B:
c. Xuất gửi bán 1.500 sp, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán bằng tiền mặt 1.400 sp và từ chối thanh toán trả lại 100 sp, khách hàng
đang giữ hộ. Đơn giá bán chưa thuế GTGT 250.000đ/sp.
d. Xuất bán 4.500 sp chưa thu tiền, đơn giá bán chưa thuế GTGT 250.000đ/sp.
DN cho đơn vị mua hưởng chiết khấu 1% trên giá bán chưa thuế GTGT nếu
khách hàng trả nợ trong tháng này.
e. Người mua spB ở trên thanh toán nợ trong tháng bằng TGNH.
3. Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ tập hợp như sau:
• Chi phí bán hàng: 35.000.000đ
• Chi phí quản lý doanh nghiệp: 54.000.000đ Yêu cầu:
1. Định khoản và ghi vào tài khoản các khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất thuế TNDN 20%. Bài 4
Công ty M trong kỳ có các tài liệu liên quan đến quá trình kinh doanh sau:
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
TK 155: 2.000 sản phẩm (đơn giá 200.000đ/sp).
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Doanh nghiệp thu tiền phạt vi phạm hợp đồng của khách hàng bằng tiền mặt là 5.000.000đ.
2. Đem một tài sản cố định góp vốn liên doanh, nguyên giá tài sản là
280.000.000d, đã trích khấu hao 50.000.000đ. Tài sản cố định được các bên
liên doanh đánh giá lại 200.000.000đ, tỷ lệ quyền kiểm soát 23%.
3. Xuất 200 sản phẩm gửi đi bán, đơn giá bán 300.000đ, thuế GTGT 10%.
4. Chi tiền mặt bồi thường do vi phạm cam kết giao hàng với khách hàng lOMoARcPSD| 42676072 3.000.000đ.
5. Bán tài sản cố định thu bằng tiền gửi ngân hàng giá bán chưa thuế
280.000.000đ, thuế GTGT 10%. Tài sản cố định này có nguyên giá là
400.000.000d, đã khấu hao 100.000.000d.
6. Xuất 1.000 sản phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá bán 300.000đ/sp, thuế GTGT
10%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
7. Tiền lươmg phải trả cho nhân viên bán hàng là 20.000.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp là 10.000.000d. Đồng thời trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo tỷ lệ quy định.
8. Khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng 6.OOO.OOOđ, bộ
phận quản lý doanh nghiệp 4.000.000đ.
9. Công ty bảo hiểm Bảo Minh bồi thường cho doanh nghiệp 35.000.000đ bằng
chuyển khoản về khoản bảo hiểm hoả hoạn.
10.Chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt giá thanh toán 13.200.000đ
(thuế suất GTGT 10%), phân bổ cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ 2:1.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ tại
doanh nghiệp, biết thuế suất TNDN 20%.