lOMoARcPSD| 45740153
KINH TẾ VI MÔ
Phần 1:
Thị trường hàng hóa X, với hàm cung Qs = P + 10 và hàm cầu thị trường Qd = -7P + 50,
đơn vị nh Q: ngàn sản phẩm, P: ngàn đồng/sp. Hãy xác định:
Câu 1. Giá và lượng cân bằng khi thị trường vận hành tự do (10 điểm)
Câu 2. Giá và lượng cân bằng khi Chính phủ đánh thuế theo sản lượng t = 4 ngàn
đồng/đvsp về phía nhà sản xuất (10 điểm)
Câu 3. Từ dữ liệu câu 2, nh số ền người êu dùng thực trả và số ền nhà sản xuất
thực nhận đối với 1 đơn vị sản phẩm (10 điểm)
Câu 4. Từ dữ liệu câu 2, nh số ền thuế phân chia giữa người êu dùng và nhà sản
xuất trên 1đvsp khi Chính phủ thu t =4 ngàn/ đvsp (10 điểm)
Câu 5. Từ kết quả câu 4, so sánh mức độ co giãn giữa cầu và cung theo giá của hàng
hóa X (10 điểm)
Câu 6. Với thuế t =4 ngàn/ đvsp, hãy nh tổng số ền Chính phủ thu được từ vic
đánh thuế mặt hàng X (10 điểm)
Giải :
Cô chào TRần Nguyễn Ngọc Anh
Phần 1, đạt 52 điểm do câu 1 lời giải chưa hợp lý, câu 5 sai nội dung chủ đề yêu cầu,
câu 6 thiếu lời giải và sai đvt
Phần 2 đạt, 32 điểm do câu 1 thiếu lời giải, câu 3 thiếu 2 bước nh cụ thể, câu 4 thiếu
lời giải.
Câu 1. Giá và lượng cân bằng khi thị trường vận hành tự do
- Ta có điểm cân bằng: Qs = Qd
P+10 = -7P+50
8P=40
Po= 5 (ngàn đồng/ sản phm)
lOMoARcPSD| 45740153
- Thay Po vào hàm cung ta có : Q = P+10
Q= 5+15
Qo = 15 (ngàn sản phẩm)
Kết Luận : Po = 5 (ngàn đồng/ sp)
Qo = 15 (ngàn sản phẩm)
Câu 2. Giá và lượng cân bằng khi Chính phủ đánh thuế theo sản lượng t = 4 ngàn
đồng/đvsp về phía nhà sản xuất
- Khi Chính phủ đánh thuế theo sản lượng t = 4 ngàn đồng/đvsp về phía nhà sản
xuất thì chi phí nhà sản xuất tăng, đường cung dịch chuyển . Nên ta có đường
cung mới gọi là Qs
1
Qs
1
= (P-t) + 10
Qs
1
= P - 4 + 10
Qs
1
= P + 6
- Ta có điểm cân bằng mới tại Qs
1
= Qd
P + 6 = -7P + 50
8P = 44
Pt = 5,5 (ngàn đồng/sp) -
Thay Pt vào hàm cầu ta có :
Q = -7P +50
Q = -7*(5.5) + 50
Qt = 11,5 (ngàn sản phẩm)
Kết luận : Pt = 5,5 (ngàn đồng/sp)
Qt = 11,5 (ngàn sản phm)
Câu 3. Từ dữ liệu câu 2, nh số ền người êu dùng thực trả và số ền nhà sản xuất
thực nhận đối với 1 đơn vị sản phm
- Từ dữ liệu câu 2, sau khi chính phủ đánh thuế thì giá người êu dùng trả đối với 1
đơn vị sản phẩm là: Pd= 5.5 (ngàn đồng/ sp)
- Người sản xuất thực nhận sau khi Chính phủ đánh thuế t = 4:
Ps = Pd – t
lOMoARcPSD| 45740153
Ps = 5.5 – 4
Ps = 1.5 (ngàn đồng/sp)
Kết luận : Người êu dung thực trả : 5.5 (ngàn đồng/ sp)
Nhà sản xuất thực nhận: 1.5 (ngàn đồng/sp)
Câu 4. Từ dữ liệu câu 2, nh số ền thuế phân chia giữa người êu dùng và nhà sản
xuất trên 1đvsp khi Chính phủ thu t =4 ngàn/ đvsp
- Đối với người êu dùng
+ Trước khi có thuế, người êu dùng phải trcho 1 đvsp : Po = 5
+ Sau khi có thuế, người êu dung phải trả cho 1 đvsp : Pd = 5.5
Người êu dung chịu thuế: Pd – Po = 5.5 – 5 = 0.5 (ngàn đồng/sp)
- Đối với nhà sản xuất
+ Trước khi có thuế, nhà sản xuất thực nhận cho 1 đvsp : Po = 5
+ Sau khi có thuế, nhà sản xuất thực nhận cho 1 đvsp : Ps = 1.5
Nhà sản xuất chịu thuế : Po – Ps = 5 – 1.5 = 3.5 (ngàn đồng/sp)
Câu 5. Từ kết quả câu 4, so sánh mức độ co giãn giữa cầu và cung theo giá của hàng
hóa X
- Co giãn của cầu theo giá: Ed = %thay đổi lượng cầu / % thay đổi giá Áp
dụng công thức độ co giãn của cầu ta có:
Ed = ΔQ/ ΔP * Po/Qo
= (Qd – Qo)/(Pd – Po) * Po/Qo
= (11.5 – 15 )/(5.5-5) * 5/15
= -2.33
Vy |Ed| = 2.33 >1 nên cầu co giãn mạnh
- Co giãn của cung theo giá: Es = %thay đổi lượng cầu / % thay đổi giá
Áp dụng công thức độ co giãn của cung ta có:
Es = ΔQ/ ΔP * Po/Qo
lOMoARcPSD| 45740153
= (Qs – Qo)/(Ps – Po) * Po/Qo
= (11.5 – 15)/(1.5 – 5) * 5/15
= 0.33
Vy |Es| = 0.33 < 1 nên cầu co giãn ít
Kết luận : Độ co giãn của cầu |Ed| = 2.33 > 1 vì vậy cầu của hàng hóa X là co giãn. Lượng
cầu thay đổi khi giá hàng hóa X thay đổi
Độ co giãn của cung |Es| = 0.33 < 1 vì vậy cung của hàng hóa X là không co
giãn. Lượng cung thay đổi ít khi giá của hàng hóa X thay đổi
Câu 6. Với thuế t =4 ngàn/ đvsp, hãy nh tổng số ền Chính phủ thu được từ vic
đánh thuế mặt hàng X
Tổng số ền Chính phủ thu được từ việc đánh thuế mặt hàng X là :
T = t * Q = 4 * 11.5 = 46 (ngàn đồng)
Phần 2
Một người êu dùng dành 210 đvt chi êu 2 sản phẩm x, y với Px = 4, Py = 6. Với hàm
tổng hữu dụng TUxy = x(y -1)
Câu 1. Viết pt ngân sách tổng quát và cụ thể với dữ liệu đã cho (10 điểm)
Câu 2. Xác định hữu dụng biên của hàng hóa x và y đối với người êu dùng (10 điểm)
Câu 3. Tìm phối hợp mua hàng tối ưu của người êu dùng giữa x, y (10 điểm) Câu 4
Tính tổng hữu dụng cao nhất người êu dùng có được khi êu dùng (10 điểm)
Gii:
Câu 1. Viết pt ngân sách tổng quát và cụ thể với dữ liệu đã cho
- Phương trình đường ngân sách tổng quát : X.Px + Y.Py = I
- Phương trình đường ngân sach cụ th ta có: 4x + 6y = 210 (*)
lOMoARcPSD| 45740153
Câu 2. Xác định hữu dụng biên của hàng hóa x và y đối với người êu dùng
Ta có : TUxy = x(y -1) = xy - x
- Hữu dụng biên của hàng hóa X (MUx) là đạo hàm của hàm tổng hữu dụng (TU), y
là hằng số
MUx = (TUx)’ = (xy-x)’ = y-1
- Hữu dụng biên của hàng hóa Y (MUy) là đạo hàm của hàm tổng hữu dụng (TU), x
là hằng số
MUy = (TUy)’ = (xy-x)’ = x
Câu 3. Tìm phối hợp mua hàng tối ưu của người êu dùng giữa x, y
- Phối hợp tối ưu giữa 2 hàng hóa đạt được khi thỏa mãn hệ phương trình:
X.Px + Y.Py = I và MU
X
/P
Y
= MU
Y
/P
X
- Điều kiện để tối ưu hóa hữu dụng của người êu dung khi:
MUx/Px = Muy/Py
(Y-1)/4 = x/6
6(y-1) = 4x
6y – 6 = 4x
-4x + 6y = 6 (**)
- Từ (*) và (**) ta có phối hợp mua hàng tối ưu của người êu dùng giữa X, Y :
4x + 6y = 210
-4x + 6y = 6
Giải hệ phương trình ta có:
X = 25.5
Y = 18
Kết luận : Phối hợp tối ưu là 25.5 sản phẩm X và 18 sản phẩm Y
Câu 4 Tính tổng hữu dụng cao nhất người êu dùng có được khi êu dùng
Tổng hữu dụng cao nhất (TU
max
)người êu dùng có được khi êu dùng là:
TUmax = TU = x(y-1) = 25.5 *( 18 – 1) = 433.5 (đơn vị hữu dụng)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740153 KINH TẾ VI MÔ Phần 1:
Thị trường hàng hóa X, với hàm cung Qs = P + 10 và hàm cầu thị trường Qd = -7P + 50,
đơn vị tính Q: ngàn sản phẩm, P: ngàn đồng/sp. Hãy xác định:
Câu 1. Giá và lượng cân bằng khi thị trường vận hành tự do (10 điểm)
Câu 2. Giá và lượng cân bằng khi Chính phủ đánh thuế theo sản lượng t = 4 ngàn
đồng/đvsp về phía nhà sản xuất (10 điểm)
Câu 3. Từ dữ liệu câu 2, tính số tiền người tiêu dùng thực trả và số tiền nhà sản xuất
thực nhận đối với 1 đơn vị sản phẩm (10 điểm)
Câu 4. Từ dữ liệu câu 2, tính số tiền thuế phân chia giữa người tiêu dùng và nhà sản
xuất trên 1đvsp khi Chính phủ thu t =4 ngàn/ đvsp (10 điểm)
Câu 5. Từ kết quả câu 4, so sánh mức độ co giãn giữa cầu và cung theo giá của hàng hóa X (10 điểm)
Câu 6. Với thuế t =4 ngàn/ đvsp, hãy tính tổng số tiền Chính phủ thu được từ việc
đánh thuế mặt hàng X (10 điểm) Giải :
Cô chào TRần Nguyễn Ngọc Anh
Phần 1, đạt 52 điểm do câu 1 lời giải chưa hợp lý, câu 5 sai nội dung chủ đề yêu cầu,
câu 6 thiếu lời giải và sai đvt
Phần 2 đạt, 32 điểm do câu 1 thiếu lời giải, câu 3 thiếu 2 bước tính cụ thể, câu 4 thiếu lời giải.
Câu 1. Giá và lượng cân bằng khi thị trường vận hành tự do
- Ta có điểm cân bằng: Qs = Qd  P+10 = -7P+50  8P=40
 Po= 5 (ngàn đồng/ sản phẩm) lOMoAR cPSD| 45740153
- Thay Po vào hàm cung ta có : Q = P+10  Q= 5+15
 Qo = 15 (ngàn sản phẩm)
Kết Luận : Po = 5 (ngàn đồng/ sp) Qo = 15 (ngàn sản phẩm)
Câu 2. Giá và lượng cân bằng khi Chính phủ đánh thuế theo sản lượng t = 4 ngàn
đồng/đvsp về phía nhà sản xuất
- Khi Chính phủ đánh thuế theo sản lượng t = 4 ngàn đồng/đvsp về phía nhà sản
xuất thì chi phí nhà sản xuất tăng, đường cung dịch chuyển . Nên ta có đường cung mới gọi là Qs1 Qs1 = (P-t) + 10  Qs1 = P - 4 + 10  Qs1 = P + 6
- Ta có điểm cân bằng mới tại Qs1 = Qd  P + 6 = -7P + 50  8P = 44
 Pt = 5,5 (ngàn đồng/sp) -
Thay Pt vào hàm cầu ta có : Q = -7P +50  Q = -7*(5.5) + 50
 Qt = 11,5 (ngàn sản phẩm)
Kết luận : Pt = 5,5 (ngàn đồng/sp)
Qt = 11,5 (ngàn sản phẩm)
Câu 3. Từ dữ liệu câu 2, tính số tiền người tiêu dùng thực trả và số tiền nhà sản xuất
thực nhận đối với 1 đơn vị sản phẩm
- Từ dữ liệu câu 2, sau khi chính phủ đánh thuế thì giá người tiêu dùng trả đối với 1
đơn vị sản phẩm là: Pd= 5.5 (ngàn đồng/ sp)
- Người sản xuất thực nhận sau khi Chính phủ đánh thuế t = 4: Ps = Pd – t lOMoAR cPSD| 45740153  Ps = 5.5 – 4
 Ps = 1.5 (ngàn đồng/sp)
Kết luận : Người tiêu dung thực trả : 5.5 (ngàn đồng/ sp)
Nhà sản xuất thực nhận: 1.5 (ngàn đồng/sp)
Câu 4. Từ dữ liệu câu 2, tính số tiền thuế phân chia giữa người tiêu dùng và nhà sản
xuất trên 1đvsp khi Chính phủ thu t =4 ngàn/ đvsp
- Đối với người tiêu dùng
+ Trước khi có thuế, người tiêu dùng phải trả cho 1 đvsp : Po = 5
+ Sau khi có thuế, người tiêu dung phải trả cho 1 đvsp : Pd = 5.5
 Người tiêu dung chịu thuế: Pd – Po = 5.5 – 5 = 0.5 (ngàn đồng/sp)
- Đối với nhà sản xuất
+ Trước khi có thuế, nhà sản xuất thực nhận cho 1 đvsp : Po = 5
+ Sau khi có thuế, nhà sản xuất thực nhận cho 1 đvsp : Ps = 1.5
 Nhà sản xuất chịu thuế : Po – Ps = 5 – 1.5 = 3.5 (ngàn đồng/sp)
Câu 5. Từ kết quả câu 4, so sánh mức độ co giãn giữa cầu và cung theo giá của hàng hóa X
- Co giãn của cầu theo giá: Ed = %thay đổi lượng cầu / % thay đổi giá Áp
dụng công thức độ co giãn của cầu ta có: Ed = ΔQ/ ΔP * Po/Qo
= (Qd – Qo)/(Pd – Po) * Po/Qo
= (11.5 – 15 )/(5.5-5) * 5/15 = -2.33
Vậy |Ed| = 2.33 >1 nên cầu co giãn mạnh
- Co giãn của cung theo giá: Es = %thay đổi lượng cầu / % thay đổi giá
Áp dụng công thức độ co giãn của cung ta có: Es = ΔQ/ ΔP * Po/Qo lOMoAR cPSD| 45740153
= (Qs – Qo)/(Ps – Po) * Po/Qo
= (11.5 – 15)/(1.5 – 5) * 5/15 = 0.33
Vậy |Es| = 0.33 < 1 nên cầu co giãn ít
Kết luận : Độ co giãn của cầu |Ed| = 2.33 > 1 vì vậy cầu của hàng hóa X là co giãn. Lượng
cầu thay đổi khi giá hàng hóa X thay đổi
Độ co giãn của cung |Es| = 0.33 < 1 vì vậy cung của hàng hóa X là không co
giãn. Lượng cung thay đổi ít khi giá của hàng hóa X thay đổi
Câu 6. Với thuế t =4 ngàn/ đvsp, hãy tính tổng số tiền Chính phủ thu được từ việc
đánh thuế mặt hàng X
Tổng số tiền Chính phủ thu được từ việc đánh thuế mặt hàng X là :
T = t * Q = 4 * 11.5 = 46 (ngàn đồng) Phần 2
Một người tiêu dùng dành 210 đvt chi tiêu 2 sản phẩm x, y với Px = 4, Py = 6. Với hàm
tổng hữu dụng TUxy = x(y -1)
Câu 1. Viết pt ngân sách tổng quát và cụ thể với dữ liệu đã cho (10 điểm)
Câu 2. Xác định hữu dụng biên của hàng hóa x và y đối với người tiêu dùng (10 điểm)
Câu 3. Tìm phối hợp mua hàng tối ưu của người tiêu dùng giữa x, y (10 điểm) Câu 4
Tính tổng hữu dụng cao nhất người tiêu dùng có được khi tiêu dùng (10 điểm) Giải:
Câu 1. Viết pt ngân sách tổng quát và cụ thể với dữ liệu đã cho
- Phương trình đường ngân sách tổng quát : X.Px + Y.Py = I
- Phương trình đường ngân sach cụ thể ta có: 4x + 6y = 210 (*) lOMoAR cPSD| 45740153
Câu 2. Xác định hữu dụng biên của hàng hóa x và y đối với người tiêu dùng
Ta có : TUxy = x(y -1) = xy - x
- Hữu dụng biên của hàng hóa X (MUx) là đạo hàm của hàm tổng hữu dụng (TU), y là hằng số
MUx = (TUx)’ = (xy-x)’ = y-1
- Hữu dụng biên của hàng hóa Y (MUy) là đạo hàm của hàm tổng hữu dụng (TU), x là hằng số
MUy = (TUy)’ = (xy-x)’ = x
Câu 3. Tìm phối hợp mua hàng tối ưu của người tiêu dùng giữa x, y
- Phối hợp tối ưu giữa 2 hàng hóa đạt được khi thỏa mãn hệ phương trình:
X.Px + Y.Py = I và MUX/PY = MUY/PX
- Điều kiện để tối ưu hóa hữu dụng của người tiêu dung khi: MUx/Px = Muy/Py  (Y-1)/4 = x/6  6(y-1) = 4x  6y – 6 = 4x  -4x + 6y = 6 (**)
- Từ (*) và (**) ta có phối hợp mua hàng tối ưu của người tiêu dùng giữa X, Y : 4x + 6y = 210 -4x + 6y = 6
Giải hệ phương trình ta có: X = 25.5 Y = 18
Kết luận : Phối hợp tối ưu là 25.5 sản phẩm X và 18 sản phẩm Y
Câu 4 Tính tổng hữu dụng cao nhất người tiêu dùng có được khi tiêu dùng
Tổng hữu dụng cao nhất (TUmax)người tiêu dùng có được khi tiêu dùng là:
TUmax = TU = x(y-1) = 25.5 *( 18 – 1) = 433.5 (đơn vị hữu dụng)