Bài tập lớn Đầu Tư Tài Chính môn Tài chính doanh nghiệp | Học viện Ngân Hàng

Bài tập lớn Đầu Tư Tài Chính môn Tài chính doanh nghiệp với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40419767
lOMoBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
******
BÀI TẬP LỚN
MÔN: ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - FIN84A07 - NHÓM 04
Họ và tên
Mã sinh viên
Đinh Hồng Khải
21A4010265
Mai Đức Lương
21A4010337
Triệu Đức Hoàng
21A4010211
Phùng Việt Hương
21A4010256
Lê Thị Khánh Linh
21A4010848
lOMoARcPSD| 40419767
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................2
Lời mở đầu.................................................................................................................3
DANH MỤC ĐẦU TƯ..............................................................................................4
I. Xây dựng chính sách đầu
tư.................................................................................4
1, Tỷ suất sinh lời kì vọng (theo tuần)...................................................................4
2, Rủi ro nhà đầu tư có thể gặp phải......................................................................4
3, Yêu cầu riêng của khách hàng............................................................................5
II. Xây dựng DMĐT tối ưu...................................................................................6
1 , Dữ liệu giá theo tuần (thứ 4 hàng tuần)
(TSSL)...............................................6 b, Tính toán mức sinh lời, rủi
ro.............................................................................8 c, Ma trận hiệp phương
sai và ma trận hệ số tương quan....................................10 d, Tối ưu hoá
DMĐT............................................................................................11 e, Đường
cong hiệu quả.......................................................................................11
III. Phân tích và định giá cổ phiếu........................................................................12
A, Phân tích cổ phiếu...........................................................................................12
B, Định giá cổ phiếu (Phương pháp so sánh).......................................................15
Lời mở đầu
Với một nhà đầu tư có sẵn nguồn vốn nhàn rỗi, bằng đầu óc kinh tế của mình, họ luôn mong
muốn một số tiền nhiều hơn nữa sinh ra từ nguồn vốn y. Nhà đầu tư có thể đem gửi ngân hàng
để hưởng lãi nếu như ngại rủi ro mong muốn một sự đầu an toàn tuyệt đối. Nhưng như vậy
nhà đầu sẽ không bao giờ nhận một khoảng tiền lãi cao nhất thể bởi rủi ro lợi nhuận
luôn vận động ngược chiều với nhau chỉ trừ khi đầu tư vào thị trường chừng khoán, tuy là một hình
thức đầu đầy rủi ro nhưng mang lại mức lợi nhuận rất cao. Để đạt được điều này, nhà đầu
phải nắm bắt được tình hình kinh tế trong ngoài nước, cần phương pháp đầu sự hiểu
lOMoARcPSD| 40419767
biết căn bản về các quy luật tăng giảm giá, lượng mua lượng bán trên thị trường chứng khoán mà
có thể lợi chọn cho mình một danh mục đầu tư hiệu quả nhất.
Với mục đích sẽ lựa chọn được đúng cổ phiếu mang lại mức lợi nhuận cao nhất rủi ro thấp
nhất trong tương lai, nhà đầu tư thu được tỷ suất sinh lời tốt hơn chỉ số chứng khoán VNIndex qua
việc thực hiện tốt chiến lược phân bổ tài sản, phân bổ t trọng đầu tư đúng cách, nhóm sẽ phân tích
và đưa ra lời vấn cho nhà đầu tư về việc phân bổ tỷ trọng đầu tư hợp lý, phù hợp với mục tiêu
đặt ra.
lOMoARcPSD| 40419767
DANH MỤC ĐẦU TƯ
I. Xây dựng chính sách đầu tư
1, Tỷ suất sinh lời kì vọng (theo tuần)
Tỉ suất sinh lời một trong các yếu tố đnhà đầu quyết định mua hay bán cổ phiếu, ảnh
hưởng rất lớn đến các hoạt động giao dịch. Đây tỷ lệ lợi nhuận được từ số vốn đầu ban
đầu, khi tỷ lệ càng lớn thì nhà đầu tư nhận được càng nhiều tiền.
R(e) = (D1+P1-P0) ⁄ P0 = D1 ⁄ P0 + (P1-P0) ⁄ P0
Trong đó: D1/P0 là tỷ suất cổ tức
(P1-P0)/P0 là tỷ suất lời vốn
Tỉ suất sinh lời kì vọng 1%/tuần, 48%/năm
2, Rủi ro nhà đầu tư có thể gặp phải
Để đo lường rủi ro, chúng ta dùng phân phối xác suất với hai tham số đo lường phổ biến là TSST
kỳ vọng và độ lệch chuẩn.
Để đo lường độ phân tán hay sai biệt giữa lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng, người ta
dùng phương sai (σ² ) hoặc độ lệch chuẩn (σ) Phương sai:
Độ lệch chuẩn:
Rủi ro cho DMĐT: Rủi ro của danh mục đầu được đo lường bởi độ lệch chuẩn của danh mục
đầu tư
lOMoARcPSD| 40419767
Trong đó: Wi,j : Tỷ trọng vốn đầu tư vào tài sản thứ i, j
Covi,j : Hiệp phương sai của 2 tài sản i,j
Rủi ro về thị trường: nền kinh tế hiện tại đang gặp phải dịch bệnh covid nên các doanh nghiệp đang
khó khăn trong việc sản xuất kinh doanh dẫn tới việc tăng trưởng không đạt như vọng. Vì vậy
nên giá cổ phiếu có rủi ro giảm trong thời gian tới.
• Rủi ro cụ thể liên quan tới doanh nghiệp:
- Liên quan tới sức khỏe tài chính của doanh nghiệp: Dịch covid làm sản xuất kinh doanh
bịchậm hoặc thể phải tạm dừng trong thời gian dài khiến chi phí tài chính tăng. Việc này tạo
gánh nặng cho doanh nghiệp và có thể dẫn tới phá sản.
- Liên quan tới mặt hàng doanh nghiệp đang kinh doanh: Giá thành sản phẩm giảm mạnh,
chiphí đầu vào tăng, nhu cầu về sản phẩm giảm cũng yếu tố làm giảm doanh thu lợi nhuận
của doanh nghiệp. Điều này dẫn tới giá cổ phiếu bị tác động tiêu cực.
Rủi ro về danh mục đầu tư: Mức sinh lời của từng cổ phiếu có thể không như mong muốn dẫntới
tỉ suất sinh lời kỳ vọng bị giảm.
Rủi ro về thanh khoản: có thể gặp rủi ro mất thanh khoản.
Rủi ro về lạm phát: Hiện tại giá dầu khí và các nguyên vật liệu đầu vào cho năng lượng đangtăng
mạnh. Vì vậy rủi ro giá chàng hóa tăng trong khi tỉ suất sinh lời vọng giữ nguyên thì thu nhập
thực nhận của khách hàng cũng sẽ thấp đi.
3, Yêu cầu riêng của khách hàng
Vì là một người khá bận rộn trong công việc và muốn đầu tư vào một danh mục đầu tư thì nhà đầu
tư có những yêu cầu riêng:
- Tỷ suất sinh lời tính theo tuần và phải có báo cáo hằng tuần để ông B tham khảo cũng như
nắm được tình hình dòng tiền lời/lỗ của mình
- Mục tiêu tăng trưởng vốn tối thiểu là 10%/năm
- Mục tiêu dự tính đầu trong vòng 5 năm, nếu thấy tỷ suất sinh lời cao hơn tỷ suất sinh lời
kỳ vọng thì sẽ đổ thêm vốn
lOMoARcPSD| 40419767
- danh mục đầu đang không cố định cùng một ngành nên cần những thông số cho
từng ngành để nắm được.
II. Xây dựng DMĐT tối ưu
1 , Dữ liệu giá theo tuần (thứ 4 hàng tuần) (TSSL)
Ngày CRE HNF SAB TLH UIC
25/12/2019 0.0319 0.3255 -0.0021 0.0940 0.0097
18/12/2019 -0.0211 -0.0043 -0.0004 -0.0196 0.0127
11/12/2019 -0.0018 0.0004 0.0104 -0.0165 -0.0380
4/12/2019 -0.0018 0.0046 0.0009 -0.0319 -0.0186
lOMoARcPSD| 40419767
27/11/2019 -0.0144 0.0382 -0.0642 -0.0208 0.0053 20/11/2019 -0.0045 -
lOMoARcPSD| 40419767
0.2816 -0.0226 0.1566 0.0219
13/11/2019 -0.0018 0.3200 -0.0308 -0.0148 -0.0456
6/11/2019 -0.0045 -0.3673 -0.0039 -0.0030 0.0282
30/10/2019 -0.0018 -0.0239 0.0357 -0.0559 -0.0698
23/10/2019 -0.0097 0.2943 -0.0156 -0.0324 0.0912
16/10/2019 0.0018 -0.1093 0.0028 -0.0133 -0.0278
9/10/2019 0.0143 -0.0025 -0.0362 -0.0079 0.0040
2/10/2019 -0.0062 0.3068 0.0072 -0.0026 -0.0053
25/09/2019 -0.0035 -0.2498 -0.0087 -0.0156 -0.0394
18/09/2019 -0.0079 0.3807 0.0107 -0.0026 -0.0025
11/9/2019 0.0035 -0.0616 0.0019 -0.0277 -0.0392
4/9/2019 -0.0122 -0.2412 -0.0312 0.0232 0.1233
28/08/2019 0.0106 0.2765 -0.0213 0.0026 0.0368
21/08/2019 -0.0018 0.0684 0.0032 -0.0153 -0.0084
14/08/2019 0.0053 -0.1426 -0.0107 0.0103 0.0190
7/8/2019 -0.0114 -0.1163 0.0036 0.0183 -0.0227
31/07/2019 -0.0138 -0.2685 0.0054 -0.0905 -0.0206
24/07/2019 0.0339 -0.1145 -0.0297 0.0024 -0.0027
17/07/2019 -0.0080 0.0000 0.0035 -0.0095 0.0139
10/7/2019 -0.0191 0.0000 0.0326 -0.0140 0.0513
3/7/2019 0.0322 0.0708 -0.0213 0.0142 -0.0029
26/06/2019 0.0081 -0.1498 0.0236 0.0024 -0.0029
19/06/2019 -0.0160 0.0000 0.0055 -0.0094 -0.0014
12/6/2019 0.0162 0.0000 0.0000 0.0095 -0.0086
5/6/2019 -0.0415 0.0000 0.0526 -0.0163 0.0000
29/05/2019 -0.0137 0.0000 -0.0129 -0.0046 0.0465
lOMoARcPSD| 40419767
22/05/2019 0.0026 0.0000 0.0423 0.0000 -0.0434
15/05/2019 -0.0043 -0.0908 0.0446 -0.0182 -0.0068
8/5/2019 -0.0059 0.0000 -0.0061 -0.0090 0.0278
2/5/2019 -0.0034 0.0000 0.0154 -0.0432 -0.0029
24/04/2019 -0.0017 0.0000 -0.0275 -0.0374 0.0371
17/04/2019 0.0051 -0.0053 -0.0008 0.0191 0.0000
10/4/2019 0.0000 0.0000 0.0004 0.0442 0.0000
3/4/2019 -0.0092 -0.3995 -0.0156 0.0180 0.0386
27/03/2019 -0.0132 0.0000 0.0052 -0.0348 -0.0371
20/03/2019 0.0042 0.0000 -0.0216 0.0088 -0.0138
13/03/2019 -0.0155 0.0000 0.0455 -0.0108 0.1126
6/3/2019 -0.0216 0.0000 -0.0145 0.0383 -0.0591
27/02/2019 0.0000 0.0000 0.0143 0.0856 -0.0314
20/02/2019 0.0280 0.0923 0.0335 -0.0331 -0.0138
lOMoARcPSD| 40419767
13/02/2019 0.0245 0.0000 0.0133 0.0818 0.1126 30/01/2019 0.0189 0.0000 -
lOMoARcPSD| 40419767
0.0034 -0.0225 0.1578
23/01/2019 0.0026 0.3198 -0.0217 -0.0762 -0.0756
2, Tính toán mức sinh lời, rủi ro
Mức sinh lời
16/01/2019
-0.0211
0.3698
-0.0205
-0.0181
0.0103
9
1/2019
0.0042
0.3218
-0.0193
-0.0963
0.0036
2
1/2019
lOMoARcPSD| 40419767
Dưới tác động của dịch Covid19, HNF UIC vẫn giữ được mức sinh lời dương, trong khi đó
CRE, SAB và TLH mức sinh lời âm.
Mức rủi ro
Độ lệch chuẩn tương đối thấp, phản ánh biến động vgiá của các cổ phiếu này là tương đối thấp
và ít rủi ro. Đáng chú ý, HNF có độ lệch chuẩn khá cao so với 4 cổ phiếu còn lại.
lOMoARcPSD| 40419767
3, Ma trận hiệp phương sai và ma trận hệ số tương quan
Hiệp phương sai
Hiệp phương sai đo lường mối quan hệ định hướng giữa lợi nhuận trên hai tài sản. Hiệp phương
sai dương có nghĩa là lợi nhuận của hai tài sản di chuyển cùng nhau trong khi hiệp phương sai âm
có nghĩa là chúng di chuyển ngược lại.
Hệ số tương quan: chỉ số thống kê đo lường mức độ mạnh yếu của mối quan hệ giữa hai biến số.
Matrix covariance
CRE
HNF
SAB
TLH
UIC
0.000222
CRE
HNF
0.000278
0.032537
SAB
-0.000056
-0.000352
0.000538
TLH
0.000130
-0.001488
-0.000069
0.001820
UIC
0.000064
-0.001148
-0.000207
0.000411
0.002083
lOMoARcPSD| 40419767
4, Tối ưu hoá DMĐT
5, Đường cong hiệu quả
III. Phân tích và định giá cổ phiếu
lOMoARcPSD| 40419767
A, Phân tích cổ phiếu
A.1 Công ty thực phẩm Hữu Nghị (HNF)
a, Tổng quan
Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị (HUUNGHI FOOD), tiền thân là Nhà máy bánh kẹo cao
cấp Hữu Nghị, được thành lập chính thức hoạt động vào ngày 8/12/1997. Ngay từ khi mới thành
lập mặc dù có nhiều khó khăn nhưng công ty đã mạnh dạn đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất
bánh tiên tiến với trang thiết bị hiện đại của cộng hoa liên bang Đức với công suất 10 tấn/ngày.
Sau khi xây dựng cơ sở vật chất và lắp đặt xong dây chuyền máy móc, nhà máy sản xuất của công
ty được hình thành và đi vào hoạt động. Trải qua 10 năm hoạt động công ty đã không ngừng lớn
mạnh, mở rộng quy mô, đa dạng hóa nghành hàng, phát triển mở rộng thị trường tạo công ăn
việc làm cho ngàn lao động.
Các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thực phầm Hữu Nghị khá đa dạng như:
kinh doanh xuất nhập khẩu, sản xuất, dịch vụ ăn uống, thương mại nội địa … Trong đó hoạt động
trọng tâm của công ty sản xuất kinh doanh bánh kẹo, thực phẩm. Doanh thu từ hoạt động này
chiếm gần 80% tổng doanh thu của công ty.
Hiện tại các hoạt động sản xuất kinh doanh bia, nước giải khát bánh kẹo, chế biến nông sản thực
phẩm được công ty chú trọng phát triến nhất, đặc biệt y truyền sản xuất sản phẩm bánh mỳ
mặn công nghiệp. Đây là sản phẩm thành công nhất của công ty, đang rất được ưa chuộng trên thị
trường. Công ty cũng đang chuyển dần sang cơ cấu sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tầm trung cao
cấp.Đặc biệt đẩy mạnh các chiến dịch quảng cáo bán hàng và các mùa lễ tết như tết Trung thu hay
tết cổ truyền với các mặt hàng đặc trưng như mứt tết, hộp quà biếu …Ngoài ra công ty cũng đẩy
mạnh việc xuất khấu các mặt hàng nông sản , thực phẩm như phê, hạt tiêu, gạo, ngô, cao su, sắn
lát, đậu phộng, thực phẩm chế biến như cháo, ăn liền,… Song song với đó nhập khẩu và phân
phối các loại sản phẩm ngoại như : đường, bánh kẹo, thuốc lá, nguyên liệu, hương liệu chế biến
bánh, mứt, kẹo,… để phục vụ nhu cầu trong nước. b, Báo cáo tài chính
lOMoARcPSD| 40419767
So với năm 2018, tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng lên, cùng chiều tăng với tổng tài sản, chủ yếu
do sự tăng của các khoản phải thu ngắn hạn. Chỉ tiêu hàng tồn kho giảm, làm giảm tính thanh
khoản về nguồn vốn.
Chỉ tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn giảm có thể là chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn tăng, doanh nghiệp đang chú trọng mở rộng quy mô, sản xuất. Tài sản ngắn hạn
tăng là yếu tố tích cực cho toàn bộ quá trình hoạt động của công ty. T trọng TSDH tăng thể hiện
quy mô của TSDH được nâng cao. Cơ sở vật chất kĩ thuật vẫn được tăng cường tạo điều kiện cho
công ty mở rộng quy sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng vị thế cạnh tranh trên thị
trường,…
c, Khả năng sinh lời (ROE)
Doanh thu thuần tăng, đây một dấu hiệu tốt khách hàng vẫn sẵn sàng sử dụng các loại sản
phẩm công ty dù giá có tăng, bên cạnh đó là công ty chịu ảnh hưởng của dịch Covid19.
Năm 2019, tỉ suất lợi nhuận ROA và ROE của công ty giảm cho thấy công ty quản lý chi phí chưa
tốt và chưa sử dụng hiệu quả các tài sản hiện có.
Doanh nghiệp có khnăng thanh toán các khoản nợ đến hạn, tuy nhiên vẫn có khả năng gặp rủi ro,
phải thanh lí tài sản để trả nợ.
A.2 CTCP đầu tư và phát triển nhà và Đô thị IDICO (UIC)
lOMoARcPSD| 40419767
a, Tổng quan
Công ty cổ phần đầu phát triển Nhà Đô thị IDICO (HOSE: UIC) được thành lập năm 2001
và chuyển sang hoạt động theo hình thức cổ phần theo Quyết định số 2028/QĐ-BXD của Bộ Xây
dựng với tên gọi Công ty cổ phần đầu phát triển Nhà Đô thị IDICO (IDICO-UDICO) với vốn
Điều lệ là 20 tỷ đồng, trong đó Nhà nước nắm giữ 51%. Sau hơn 10 năm hoạt động IDICOUDICO
đã khẳng định được thương hiệu của mình trên thị trường. Các sản phẩm, dịch vụ của IDICO-
UDICO luôn được khách hàng đánh giá cao về tiến độ, chất lượng và giá cả.
Thuộc nhóm ngành phát triển bất động sản, lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp
bao gồm: Đầu y dựng phát triển kinh doanh nhà, sở hạ tầng k thuật đô thị, khu dân cư,
khu công nghiệp, khu kinh tế, các công trình thủy điện, nhiệt điện; Xây dựng công trình dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thủy lợi, kỹ thuật hạ tầng; Thiết kế và thi công các công trình đường dây
trạm biến thế, thi công lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ xây dựng; Kinh doanh điện, nước
các dịch vụ kỹ thuật trong các khu công nghiệp và đô thị; Thiết kế hệ thống cung cấp điện hạ thế,
hệ thống cấp thoát nước trong các khu công nghiệp, đô thị và khu dân cư; Kinh doanh lắp đặt các
thiết bị điện và cơ điện lạnh cho công trình dân dụng và công nghiệp; Khai thác mỏ, chế biến,
sản xuất kinh doanh nguyên liệu, nhiên liệu (xăng, dầu) và vật liệu y dựng. Xuất nhập khẩu
vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng; Vận chuyển hàng hóa; vấn thiết kế đầu xây dựng. b,
Báo cáo tài chính
Tỉ lệ tài sản ngắn hạn tăng lên (58,5%), chủ yếu là do sự tăng của các khoản tiền và tương đương
tiền. Việc giảm về chỉ tiêu hàng tồn kho làm giảm tính thanh khoản về nguồn vốn, tiền các
khoản tương đương tiền tăng làm khả năng thanh toán của doanh nghiệp tăng lên.
Tài sản dài hạn tăng, doanh nghiệp đang chú trọng mở rộng quy mô, sản xuất. Trong khi đó, tỷ lệ
tài sản dài hạn sự tăng nhẹ từ năm 2017 do doanh nghiệp nhập thêm nhiều y móc, trang
thiết bị, xây dựng nhà xưởng để cung cấp cho các hoạt động kinh doanh.
Cơ cấu tài sản : Tỷ lệ tài sản ngắn hạn tương đối ổn định, cho thấy điều kiện tài chính và khả năng
chi trả cho các chi phí phát sinh của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 40419767
c, Khả năng sinh lời (ROE)
Năm 2019, tỉ suất lợi nhuận ROA và ROE của công ty giảm cho thấy công ty quản lý chi phí chưa
tốt và chưa sử dụng hiệu quả các tài sản hiện có.
Tuy nhiên, tỉ số này là ở mức tương đối cao, thể hiện doanh nghiệp sử dụng vốn đem lại doanh thu
cao. Tương tự với tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS), mọi chỉ số qua c năm đều giao
động một cách ổn định và hiệu quả, đem lại lãi lớn cho doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư.
Hệ số thanh toán ngắn hạn càng lớn thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng
cao đồng nghĩa với việc rủi ro phá sản của doanh nghiệp càng thấp. Năm 2019 thì số liệu cho thấy
các hệ số này có sự tăng nhẹ và an toàn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. .
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: khả năng thanh toán nợ gặp khó khăn, nhưng nhìn chung thì các
năm thì hệ số này đều ở mức an toàn và chấp nhận được.
Tương tự đối với hệ số khả năng thanh toán tức thời: các hệ số biến động nhỏ qua các năm, nhưng
vẫn thể hiện rủi ro về thanh toán tương đối thấp.
B, Định giá cổ phiếu (Phương pháp so sánh)
Cổ phiếu HNF
So sánh v i ngành Q1/2019 Q/2019 Q3/2018 Q4/2018 Gầần đầy nhầất
% tương đốối PE 58% -78% -162% -80% -45% % tương đốối PB 463% 232%
203% 149% 71%
% tương đối PE > max 4 quý: định giá cao
% tương đối PE < min 4 quý: định giá thấp
Kếất qu đnh giá
Kém nhầất
Tốất nhầất
Hin Ti
Giá theo PE
77,735.56
-28,086.99
đnh giá hp lí
Giá theo PB
45,492.83
141,040.65
đnh giá thấp
lOMoARcPSD| 40419767
Cổ phiếu UIC
So sánh v i ngành Q1/2018 Q/2018 Q3/2018 Q4/2018 Gầần đầy nhầất
% tương đốối PE 54.67% 37.11% 30.80% 29.96% 45.79%
% tương đốối PB 83.62% 78.08% 84.08% 82.84% 131.44%
% tương đối PE > max 4 quý: định giá cao
% tương đối PE < min 4 quý: định giá thấp
Kết quả định giá
Kém nhất
Tốt nhất
Hiện Tại
Giá theo PE
40,567.16
74,033.89
định giá hợp lí
Giá theo PB
36,828.36
39,658.39
định giá cao
| 1/19

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40419767
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM lOMo
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ****** BÀI TẬP LỚN
MÔN: ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - FIN84A07 - NHÓM 04 Họ và tên Mã sinh viên Đinh Hồng Khải 21A4010265 Mai Đức Lương 21A4010337 Triệu Đức Hoàng 21A4010211 Phùng Việt Hương 21A4010256 Lê Thị Khánh Linh 21A4010848 lOMoAR cPSD| 40419767 MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................2
Lời mở đầu.................................................................................................................3
DANH MỤC ĐẦU TƯ..............................................................................................4 I.
Xây dựng chính sách đầu
tư.................................................................................4
1, Tỷ suất sinh lời kì vọng (theo tuần)...................................................................4
2, Rủi ro nhà đầu tư có thể gặp phải......................................................................4
3, Yêu cầu riêng của khách hàng............................................................................5 II.
Xây dựng DMĐT tối ưu...................................................................................6
1 , Dữ liệu giá theo tuần (thứ 4 hàng tuần)
(TSSL)...............................................6 b, Tính toán mức sinh lời, rủi
ro.............................................................................8 c, Ma trận hiệp phương
sai và ma trận hệ số tương quan....................................10 d, Tối ưu hoá
DMĐT............................................................................................11 e, Đường
cong hiệu quả.......................................................................................11
III. Phân tích và định giá cổ phiếu........................................................................12
A, Phân tích cổ phiếu...........................................................................................12
B, Định giá cổ phiếu (Phương pháp so sánh).......................................................15 Lời mở đầu
Với một nhà đầu tư có sẵn nguồn vốn nhàn rỗi, bằng đầu óc kinh tế của mình, họ luôn mong
muốn có một số tiền nhiều hơn nữa sinh ra từ nguồn vốn này. Nhà đầu tư có thể đem gửi ngân hàng
để hưởng lãi nếu như ngại rủi ro và mong muốn một sự đầu tư an toàn tuyệt đối. Nhưng như vậy
nhà đầu tư sẽ không bao giờ nhận một khoảng tiền lãi cao nhất có thể bởi vì rủi ro và lợi nhuận
luôn vận động ngược chiều với nhau chỉ trừ khi đầu tư vào thị trường chừng khoán, tuy là một hình
thức đầu tư đầy rủi ro nhưng mang lại mức lợi nhuận rất cao. Để đạt được điều này, nhà đầu tư
phải nắm bắt được tình hình kinh tế trong và ngoài nước, cần có phương pháp đầu tư và sự hiểu lOMoAR cPSD| 40419767
biết căn bản về các quy luật tăng giảm giá, lượng mua lượng bán trên thị trường chứng khoán mà
có thể lợi chọn cho mình một danh mục đầu tư hiệu quả nhất.
Với mục đích sẽ lựa chọn được đúng cổ phiếu mang lại mức lợi nhuận cao nhất và rủi ro thấp
nhất trong tương lai, nhà đầu tư thu được tỷ suất sinh lời tốt hơn chỉ số chứng khoán VNIndex qua
việc thực hiện tốt chiến lược phân bổ tài sản, phân bổ tỷ trọng đầu tư đúng cách, nhóm sẽ phân tích
và đưa ra lời tư vấn cho nhà đầu tư về việc phân bổ tỷ trọng đầu tư hợp lý, phù hợp với mục tiêu đặt ra. lOMoAR cPSD| 40419767 DANH MỤC ĐẦU TƯ I.
Xây dựng chính sách đầu tư
1, Tỷ suất sinh lời kì vọng (theo tuần)
Tỉ suất sinh lời là một trong các yếu tố để nhà đầu tư quyết định mua hay bán cổ phiếu, có ảnh
hưởng rất lớn đến các hoạt động giao dịch. Đây là tỷ lệ lợi nhuận có được từ số vốn đầu tư ban
đầu, khi tỷ lệ càng lớn thì nhà đầu tư nhận được càng nhiều tiền.
R(e) = (D1+P1-P0) ⁄ P0 = D1 ⁄ P0 + (P1-P0) ⁄ P0
Trong đó: D1/P0 là tỷ suất cổ tức
(P1-P0)/P0 là tỷ suất lời vốn
Tỉ suất sinh lời kì vọng 1%/tuần, 48%/năm
2, Rủi ro nhà đầu tư có thể gặp phải
Để đo lường rủi ro, chúng ta dùng phân phối xác suất với hai tham số đo lường phổ biến là TSST
kỳ vọng và độ lệch chuẩn.
Để đo lường độ phân tán hay sai biệt giữa lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng, người ta dùng phương sai (σ² ) hoặc độ lệch chuẩn (σ) Phương sai: Độ lệch chuẩn:
Rủi ro cho DMĐT: Rủi ro của danh mục đầu tư được đo lường bởi độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư lOMoAR cPSD| 40419767
Trong đó: Wi,j : Tỷ trọng vốn đầu tư vào tài sản thứ i, j
Covi,j : Hiệp phương sai của 2 tài sản i,j
Rủi ro về thị trường: nền kinh tế hiện tại đang gặp phải dịch bệnh covid nên các doanh nghiệp đang
khó khăn trong việc sản xuất kinh doanh dẫn tới việc tăng trưởng không đạt như kì vọng. Vì vậy
nên giá cổ phiếu có rủi ro giảm trong thời gian tới.
• Rủi ro cụ thể liên quan tới doanh nghiệp: -
Liên quan tới sức khỏe tài chính của doanh nghiệp: Dịch covid làm sản xuất kinh doanh
bịchậm hoặc có thể phải tạm dừng trong thời gian dài khiến chi phí tài chính tăng. Việc này tạo
gánh nặng cho doanh nghiệp và có thể dẫn tới phá sản. -
Liên quan tới mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh: Giá thành sản phẩm giảm mạnh,
chiphí đầu vào tăng, nhu cầu về sản phẩm giảm cũng là yếu tố làm giảm doanh thu và lợi nhuận
của doanh nghiệp. Điều này dẫn tới giá cổ phiếu bị tác động tiêu cực.
• Rủi ro về danh mục đầu tư: Mức sinh lời của từng cổ phiếu có thể không như mong muốn dẫntới
tỉ suất sinh lời kỳ vọng bị giảm.
• Rủi ro về thanh khoản: có thể gặp rủi ro mất thanh khoản.
• Rủi ro về lạm phát: Hiện tại giá dầu khí và các nguyên vật liệu đầu vào cho năng lượng đangtăng
mạnh. Vì vậy rủi ro giá cả hàng hóa tăng trong khi tỉ suất sinh lời kì vọng giữ nguyên thì thu nhập
thực nhận của khách hàng cũng sẽ thấp đi.
3, Yêu cầu riêng của khách hàng
Vì là một người khá bận rộn trong công việc và muốn đầu tư vào một danh mục đầu tư thì nhà đầu
tư có những yêu cầu riêng: -
Tỷ suất sinh lời tính theo tuần và phải có báo cáo hằng tuần để ông B tham khảo cũng như
nắm được tình hình dòng tiền lời/lỗ của mình -
Mục tiêu tăng trưởng vốn tối thiểu là 10%/năm -
Mục tiêu dự tính đầu tư trong vòng 5 năm, nếu thấy tỷ suất sinh lời cao hơn tỷ suất sinh lời
kỳ vọng thì sẽ đổ thêm vốn lOMoAR cPSD| 40419767 -
Vì danh mục đầu tư đang không cố định cùng một ngành nên cần có những thông số cho
từng ngành để nắm được. II.
Xây dựng DMĐT tối ưu
1 , Dữ liệu giá theo tuần (thứ 4 hàng tuần) (TSSL) Ngày CRE HNF SAB TLH UIC 25/12/2019 0.0319 0.3255 -0.0021 0.0940 0.0097 18/12/2019 -0.0211 -0.0043 -0.0004 -0.0196 0.0127 11/12/2019 -0.0018 0.0004 0.0104 -0.0165 -0.0380 4/12/2019 -0.0018 0.0046 0.0009 -0.0319 -0.0186 lOMoAR cPSD| 40419767
27/11/2019 -0.0144 0.0382 -0.0642 -0.0208 0.0053 20/11/2019 -0.0045 - lOMoAR cPSD| 40419767 0.2816 -0.0226 0.1566 0.0219 13/11/2019 -0.0018 0.3200 -0.0308 -0.0148 -0.0456 6/11/2019 -0.0045 -0.3673 -0.0039 -0.0030 0.0282 30/10/2019 -0.0018 -0.0239 0.0357 -0.0559 -0.0698 23/10/2019 -0.0097 0.2943 -0.0156 -0.0324 0.0912 16/10/2019 0.0018 -0.1093 0.0028 -0.0133 -0.0278 9/10/2019 0.0143 -0.0025 -0.0362 -0.0079 0.0040 2/10/2019 -0.0062 0.3068 0.0072 -0.0026 -0.0053 25/09/2019 -0.0035 -0.2498 -0.0087 -0.0156 -0.0394 18/09/2019 -0.0079 0.3807 0.0107 -0.0026 -0.0025 11/9/2019 0.0035 -0.0616 0.0019 -0.0277 -0.0392 4/9/2019 -0.0122 -0.2412 -0.0312 0.0232 0.1233 28/08/2019 0.0106 0.2765 -0.0213 0.0026 0.0368 21/08/2019 -0.0018 0.0684 0.0032 -0.0153 -0.0084 14/08/2019 0.0053 -0.1426 -0.0107 0.0103 0.0190 7/8/2019 -0.0114 -0.1163 0.0036 0.0183 -0.0227 31/07/2019 -0.0138 -0.2685 0.0054 -0.0905 -0.0206 24/07/2019 0.0339 -0.1145 -0.0297 0.0024 -0.0027 17/07/2019 -0.0080 0.0000 0.0035 -0.0095 0.0139 10/7/2019 -0.0191 0.0000 0.0326 -0.0140 0.0513 3/7/2019 0.0322 0.0708 -0.0213 0.0142 -0.0029 26/06/2019 0.0081 -0.1498 0.0236 0.0024 -0.0029 19/06/2019 -0.0160 0.0000 0.0055 -0.0094 -0.0014 12/6/2019 0.0162 0.0000 0.0000 0.0095 -0.0086 5/6/2019 -0.0415 0.0000 0.0526 -0.0163 0.0000 29/05/2019 -0.0137 0.0000 -0.0129 -0.0046 0.0465 lOMoAR cPSD| 40419767 22/05/2019 0.0026 0.0000 0.0423 0.0000 -0.0434 15/05/2019 -0.0043 -0.0908 0.0446 -0.0182 -0.0068 8/5/2019 -0.0059 0.0000 -0.0061 -0.0090 0.0278 2/5/2019 -0.0034 0.0000 0.0154 -0.0432 -0.0029 24/04/2019 -0.0017 0.0000 -0.0275 -0.0374 0.0371 17/04/2019 0.0051 -0.0053 -0.0008 0.0191 0.0000 10/4/2019 0.0000 0.0000 0.0004 0.0442 0.0000 3/4/2019 -0.0092 -0.3995 -0.0156 0.0180 0.0386 27/03/2019 -0.0132 0.0000 0.0052 -0.0348 -0.0371 20/03/2019 0.0042 0.0000 -0.0216 0.0088 -0.0138 13/03/2019 -0.0155 0.0000 0.0455 -0.0108 0.1126 6/3/2019 -0.0216 0.0000 -0.0145 0.0383 -0.0591 27/02/2019 0.0000 0.0000 0.0143 0.0856 -0.0314 20/02/2019 0.0280 0.0923 0.0335 -0.0331 -0.0138 lOMoAR cPSD| 40419767
13/02/2019 0.0245 0.0000 0.0133 0.0818 0.1126 30/01/2019 0.0189 0.0000 - lOMoAR cPSD| 40419767 0.0034 -0.0225 0.1578 23/01/2019 0.0026 0.3198 -0.0217 -0.0762 -0.0756 16/01/2019 -0.0211 0.3698 -0.0205 -0.0181 0.0103 9 / 1/2019 0.0042 0.3218 -0.0193 -0.0963 0.0036 2 / 1/2019
2, Tính toán mức sinh lời, rủi ro Mức sinh lời lOMoAR cPSD| 40419767
Dưới tác động của dịch Covid19, HNF và UIC vẫn giữ được mức sinh lời dương, trong khi đó
CRE, SAB và TLH mức sinh lời âm. Mức rủi ro
Độ lệch chuẩn tương đối thấp, phản ánh biến động về giá của các cổ phiếu này là tương đối thấp
và ít rủi ro. Đáng chú ý, HNF có độ lệch chuẩn khá cao so với 4 cổ phiếu còn lại. lOMoAR cPSD| 40419767
3, Ma trận hiệp phương sai và ma trận hệ số tương quan
Hiệp phương sai Matrix covariance CRE HNF SAB TLH UIC CRE 0.000222 HNF 0.000278 0.032537 SAB -0.000056 -0.000352 0.000538 TLH 0.000130 -0.001488 -0.000069 0.001820 UIC 0.000064 -0.001148 -0.000207 0.000411 0.002083
Hiệp phương sai đo lường mối quan hệ định hướng giữa lợi nhuận trên hai tài sản. Hiệp phương
sai dương có nghĩa là lợi nhuận của hai tài sản di chuyển cùng nhau trong khi hiệp phương sai âm
có nghĩa là chúng di chuyển ngược lại.
Hệ số tương quan: chỉ số thống kê đo lường mức độ mạnh yếu của mối quan hệ giữa hai biến số. lOMoAR cPSD| 40419767
4, Tối ưu hoá DMĐT
5, Đường cong hiệu quả III.
Phân tích và định giá cổ phiếu lOMoAR cPSD| 40419767
A, Phân tích cổ phiếu
A.1 Công ty thực phẩm Hữu Nghị (HNF) a, Tổng quan
Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị (HUUNGHI FOOD), tiền thân là Nhà máy bánh kẹo cao
cấp Hữu Nghị, được thành lập và chính thức hoạt động vào ngày 8/12/1997. Ngay từ khi mới thành
lập mặc dù có nhiều khó khăn nhưng công ty đã mạnh dạn đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất
bánh tiên tiến với trang thiết bị hiện đại của cộng hoa liên bang Đức với công suất 10 tấn/ngày.
Sau khi xây dựng cơ sở vật chất và lắp đặt xong dây chuyền máy móc, nhà máy sản xuất của công
ty được hình thành và đi vào hoạt động. Trải qua 10 năm hoạt động công ty đã không ngừng lớn
mạnh, mở rộng quy mô, đa dạng hóa nghành hàng, phát triển mở rộng thị trường và tạo công ăn
việc làm cho ngàn lao động.
Các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thực phầm Hữu Nghị khá đa dạng như:
kinh doanh xuất nhập khẩu, sản xuất, dịch vụ ăn uống, thương mại nội địa … Trong đó hoạt động
trọng tâm của công ty là sản xuất kinh doanh bánh kẹo, thực phẩm. Doanh thu từ hoạt động này
chiếm gần 80% tổng doanh thu của công ty.
Hiện tại các hoạt động sản xuất kinh doanh bia, nước giải khát bánh kẹo, chế biến nông sản thực
phẩm được công ty chú trọng phát triến nhất, đặc biệt là dây truyền sản xuất sản phẩm bánh mỳ
mặn công nghiệp. Đây là sản phẩm thành công nhất của công ty, đang rất được ưa chuộng trên thị
trường. Công ty cũng đang chuyển dần sang cơ cấu sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tầm trung và cao
cấp.Đặc biệt đẩy mạnh các chiến dịch quảng cáo bán hàng và các mùa lễ tết như tết Trung thu hay
tết cổ truyền với các mặt hàng đặc trưng như mứt tết, hộp quà biếu …Ngoài ra công ty cũng đẩy
mạnh việc xuất khấu các mặt hàng nông sản , thực phẩm như cà phê, hạt tiêu, gạo, ngô, cao su, sắn
lát, đậu phộng, thực phẩm chế biến như cháo, mì ăn liền,… Song song với đó là nhập khẩu và phân
phối các loại sản phẩm ngoại như : đường, bánh kẹo, thuốc lá, nguyên liệu, hương liệu chế biến
bánh, mứt, kẹo,… để phục vụ nhu cầu trong nước. b, Báo cáo tài chính lOMoAR cPSD| 40419767
So với năm 2018, tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng lên, cùng chiều tăng với tổng tài sản, chủ yếu
là do sự tăng của các khoản phải thu ngắn hạn. Chỉ tiêu hàng tồn kho giảm, làm giảm tính thanh khoản về nguồn vốn.
Chỉ tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn giảm có thể là chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn tăng, doanh nghiệp đang chú trọng mở rộng quy mô, sản xuất. Tài sản ngắn hạn
tăng là yếu tố tích cực cho toàn bộ quá trình hoạt động của công ty. Tỷ trọng TSDH tăng thể hiện
quy mô của TSDH được nâng cao. Cơ sở vật chất kĩ thuật vẫn được tăng cường tạo điều kiện cho
công ty mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng vị thế cạnh tranh trên thị trường,…
c, Khả năng sinh lời (ROE)
Doanh thu thuần tăng, đây là một dấu hiệu tốt vì khách hàng vẫn sẵn sàng sử dụng các loại sản
phẩm công ty dù giá có tăng, bên cạnh đó là công ty chịu ảnh hưởng của dịch Covid19.
Năm 2019, tỉ suất lợi nhuận ROA và ROE của công ty giảm cho thấy công ty quản lý chi phí chưa
tốt và chưa sử dụng hiệu quả các tài sản hiện có.
Doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, tuy nhiên vẫn có khả năng gặp rủi ro,
phải thanh lí tài sản để trả nợ.
A.2 CTCP đầu tư và phát triển nhà và Đô thị IDICO (UIC) lOMoAR cPSD| 40419767 a, Tổng quan
Công ty cổ phần đầu tư phát triển Nhà và Đô thị IDICO (HOSE: UIC) được thành lập năm 2001
và chuyển sang hoạt động theo hình thức cổ phần theo Quyết định số 2028/QĐ-BXD của Bộ Xây
dựng với tên gọi Công ty cổ phần đầu tư phát triển Nhà và Đô thị IDICO (IDICO-UDICO) với vốn
Điều lệ là 20 tỷ đồng, trong đó Nhà nước nắm giữ 51%. Sau hơn 10 năm hoạt động IDICOUDICO
đã khẳng định được thương hiệu của mình trên thị trường. Các sản phẩm, dịch vụ của IDICO-
UDICO luôn được khách hàng đánh giá cao về tiến độ, chất lượng và giá cả.
Thuộc nhóm ngành phát triển bất động sản, lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp
bao gồm: Đầu tư xây dựng phát triển kinh doanh nhà, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu dân cư,
khu công nghiệp, khu kinh tế, các công trình thủy điện, nhiệt điện; Xây dựng công trình dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thủy lợi, kỹ thuật hạ tầng; Thiết kế và thi công các công trình đường dây
và trạm biến thế, thi công lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ xây dựng; Kinh doanh điện, nước và
các dịch vụ kỹ thuật trong các khu công nghiệp và đô thị; Thiết kế hệ thống cung cấp điện hạ thế,
hệ thống cấp thoát nước trong các khu công nghiệp, đô thị và khu dân cư; Kinh doanh lắp đặt các
thiết bị cơ điện và cơ điện lạnh cho công trình dân dụng và công nghiệp; Khai thác mỏ, chế biến,
sản xuất và kinh doanh nguyên liệu, nhiên liệu (xăng, dầu) và vật liệu xây dựng. Xuất nhập khẩu
vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng; Vận chuyển hàng hóa; Tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng. b, Báo cáo tài chính
Tỉ lệ tài sản ngắn hạn tăng lên (58,5%), chủ yếu là do sự tăng của các khoản tiền và tương đương
tiền. Việc giảm về chỉ tiêu hàng tồn kho làm giảm tính thanh khoản về nguồn vốn, tiền và các
khoản tương đương tiền tăng làm khả năng thanh toán của doanh nghiệp tăng lên.
Tài sản dài hạn tăng, doanh nghiệp đang chú trọng mở rộng quy mô, sản xuất. Trong khi đó, tỷ lệ
tài sản dài hạn có sự tăng nhẹ từ năm 2017 là do doanh nghiệp nhập thêm nhiều máy móc, trang
thiết bị, xây dựng nhà xưởng để cung cấp cho các hoạt động kinh doanh.
Cơ cấu tài sản : Tỷ lệ tài sản ngắn hạn tương đối ổn định, cho thấy điều kiện tài chính và khả năng
chi trả cho các chi phí phát sinh của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 40419767
c, Khả năng sinh lời (ROE)
Năm 2019, tỉ suất lợi nhuận ROA và ROE của công ty giảm cho thấy công ty quản lý chi phí chưa
tốt và chưa sử dụng hiệu quả các tài sản hiện có.
Tuy nhiên, tỉ số này là ở mức tương đối cao, thể hiện doanh nghiệp sử dụng vốn đem lại doanh thu
cao. Tương tự với tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS), mọi chỉ số qua các năm đều giao
động một cách ổn định và hiệu quả, đem lại lãi lớn cho doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư.
Hệ số thanh toán ngắn hạn càng lớn thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng
cao đồng nghĩa với việc rủi ro phá sản của doanh nghiệp càng thấp. Năm 2019 thì số liệu cho thấy
các hệ số này có sự tăng nhẹ và an toàn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. .
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: khả năng thanh toán nợ gặp khó khăn, nhưng nhìn chung thì các
năm thì hệ số này đều ở mức an toàn và chấp nhận được.
Tương tự đối với hệ số khả năng thanh toán tức thời: các hệ số biến động nhỏ qua các năm, nhưng
vẫn thể hiện rủi ro về thanh toán tương đối thấp.
B, Định giá cổ phiếu (Phương pháp so sánh) Cổ phiếu HNF So sánh v i ngànhớ Q1/2019 Q/2019 Q3/2018 Q4/2018
Gầần đầy nhầất % tương đốối PE 58% -78% -162% -80%
-45% % tương đốối PB 463% 232% 203% 149% 71%
% tương đối PE > max 4 quý: định giá cao
% tương đối PE < min 4 quý: định giá thấp Kếất qu đn h giá Kém nhầất Tốất nhầất Hin T i Giá theo PE 77,735.56 -28,086.99 đnh giá hp lí Giá theo PB 45,492.83 141,040.65 đnh giá thấpố lOMoAR cPSD| 40419767 Cổ phiếu UIC So sánh v i ngànhớ Q1/2018 Q/2018 Q3/2018 Q4/2018
Gầần đầy nhầất % tương đốối PE 54.67% 37.11% 30.80% 29.96% 45.79% % tương đốối PB 83.62% 78.08% 84.08% 82.84% 131.44%
% tương đối PE > max 4 quý: định giá cao
% tương đối PE < min 4 quý: định giá thấp
Kết quả định giá Kém nhất Tốt nhất Hiện Tại Giá theo PE 40,567.16 74,033.89 định giá hợp lí Giá theo PB 36,828.36 39,658.39 định giá cao