Bài tập lớn lập kế hoạch tài chính CTCP Bánh Kẹo Hải Hà | Học viện Ngân Hàng

Bài tập lớn lập kế hoạch tài chính CTCP Bánh Kẹo Hải Hà | Học viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40419767
1
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
BÀI TẬP LỚN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
Nhóm 14- Nhóm tín chỉ: Nhóm 05
STTHọ và tênMã sinh viên
1
Nguyễn Công Thành
2
Hoàng Kiều Lương
18A4010318
3
Trần Thị Lan Anh
325400026
325401157
4
Lê Phương Thảo
5
Lê Thị Ngọc Tú
325400287
6
Nguyễn Thị Hằng
18A4000228
7
Nguyễn Thu Hà
325400078
8
Nguyễn Thị Thu Chang
325402032
9
Tống Thái Dương
17A4010059
lOMoARcPSD| 40419767
MC LC
Phn 1 :TNG QUAN V DOANH NGHIP............................................1
I. Tng quan chung v doanh nghip.............................................1
1. Mô t chung v doanh nghip..................................................1
2. Loi hình doanh nghip............................................................2
II. Ngành ngh kinh doanh và đặc điểm.........................................2
1. Ngành ngh kinh doanh...........................................................2
2. Sn phm sn xut ca công ty...............................................3
3. Đặc điểm ca ngành sn xut bánh ko..................................3
4. Phân tích th trường..................................................................4
5. Các khon chi phí vn và chi phí tài chính ca doanh nghip..5
6. Các khoản đầu tư tài chính của doanh nghip.........................5
III. Nhng yếu t tác động đến vic lp kế hoch tài chính ca
doanh nghip...................................................................................7
1. Yếu t khách quan....................................................................7
2. Yếu t ch quan.......................................................................7
Phn 2: K HOCH V CHI PHÍ, GIÁ THÀNH, DOANH THU, LI NHUN
............................................................................................................9
I. Xác định s ảnh hưởng ca các yếu t h giá thành, tăng doanh thu9
1. Các nhân t có th h giá thành , tiết kim chi phí..................9
2. Các nhân t có th tăng doanh thu........................................10
II. Lp kế hoch giá thành, chi phí, doanh thu và li nhun.........10
1. Lp kế hoch giá thành..........................................................10
1. Lp kế hoch chi phí...............................................................14
2. Lp kế hoch doanh thu.........................................................16
3. Lp kế hoch li nhun..........................................................18
III. Xây dng bin pháp, kế hoạch đề ra......................................19
IV. TÀI LIU THAM KHO.........................................................................21
lOMoARcPSD| 40419767
Phn 1: TNG QUAN V DOANH NGHIP
I.Tng quan chung v doanh nghip
1. Mô t chung v doanh nghip
Tên công ty
- Tên chính thc bng tiếng Vit : Công ty C phn bánh ko Hi Hà
- Tên viết tt : HAIHACO
- Tên giao dch bng tiếng anh : HAIHA CONFECTIONERY JOINT STOCK
COMPANY
Đa ch tr s chính
- S 25, Trương Định, Q. Hai Bà Trưng, Hà Ni, Vit Nam
- Đin thoi : 04.3863.29.56
- Fax : 04.863.16.83
- Email : haihaco@hn.vnn.vn
- Website :http://www.haihaco.com.vn
Thông tin khác
- Giy chng nhận đăng ký kinh doanh số : 0103003614 do s Kế hoạch và đu
thành ph Ni cấp ngày 20 tháng 01 năm 2004 thay đi ln th
ngày 07/05/2012.
- Mã s thuế : 0101444379
- Tài khon ngân hàng : 102010000054566 ti chi nhánh Ngân hàng Công
thương Thanh Xuân, 275 Nguyễn Trãi, Hà Ni
- Vốn điều l : 54,750,000,000 đồng
- Chi nhánh :
lOMoARcPSD| 40419767
Lô 27, đường Tân To, khu công nghip Tân To, Q.Tân Bình,Tp.HCM.
134A, đường Phan Thanh, Q.Thanh Khê, Đà Nng.
Ngành sn xut kinh doanh chính
- Sn xut, kinh doanh bánh ko và chế biến thc phm.
- Kinh doanh xut nhp khu: nguyên vt liu, máy móc thiết b, sn phm
chuyên ngành, hàng hoá tiêu dùng và các sn phm hàng hoá khác.
- Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mi.
- Kinh doanh các ngành ngh khác không b cấm theo các quy định ca pháp
lut.
Trong đó: Sản xut kinh doanh bánh ko và chế biến thc phm ngành ngh sn
xut kinh doanh ch yếu ca công ty.
2. Loi hình doanh nghip
Công ty C phn Bánh ko Hi Hà thuc loi hình công ty c phn.
II. Ngành ngh kinh doanh và đặc điểm
1. Ngành ngh kinh doanh
1071: Sn xut các loi bánh t bt (Ngành chính)
1050: Chế biến sa và các sn phm t sa
1062: Sn xut tinh bt và các sn phm t tinh bt
1072: Sn xuất đường
1073: Sn xut ca cao, sôcôla và mt ko
1079: Sn xut thc phẩm khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết:
Sn xut các sn phm cà phê;
Rang và lc cà phê;
lOMoARcPSD| 40419767
Sn xut các cht thay thế cà phê;
1104 : Sn xuất đồ ung không cồn, nước khoáng
4632 : Bán buôn thc phm. Chi tiết:
Bán buôn đưng, sa các sn phm sa, nh ko các sn phm chế biến
t ngũ cốc, bt, tinh bt;
Bán buôn cà phê
4633 : Bán buôn đồ ung
4722 : Bán l thc phmtrong các ca hàng chuyên doanh. Chi tiết:
Bán l đưng, sa và các sn phm sa, nh, mt, ko và các sn phm chế biến
t ngũ cốc, bt, tinh bt trong các ca hàng chuyên doanh;
Bán l thc phẩm khác chưa được phân vào đâu trong các ca hàng chuyên doanh
như: cà phê bột, cà phê hòa tan.
5630 : Dch v phc v đồ ung (không bao gm kinh doanh quán bar)
4659 : Bán buôn máy móc, thiết b và ph tùng máy khác
Ngành ngh chưa khớp vi Mã h thng kinh tế Vit Nam :
Đầu tư xây dụng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại;
vấn, qun lý, qung cáo bất động sn; Xut nhp khu các mt hàng Công ty
kinh doanh (Đối vi c ngành ngh kinh doanh điều kin, doanh nghip ch
kinh doanh khi có đ điu kiện theo quy định ca pháp lut)
2. Sn phm sn xut ca công ty
Công ty C phn Bánh ko Hải Hà đã đang cung cp cho th trường nhiu mt
hàng như kẹo Chew, ko xp, ko cứng, bánh quy, bánh cracker... đm bo cht
ng vi giá c hợp lý, được người tiêu ng yêu thích. Phát huy truyn thng
đó, Haihaco đang tập trung đầu nghiên cứu phát triển đổi mi sn phm
phc v nhu cu ngày càng cao của người tiêu dùng.
lOMoARcPSD| 40419767
Ngoài nhng mu bánh ko hin nay, Haihaco s đáp ng nhu cu ca các nhân,
t chc v thiết kế mu bao bì,giá tr dinh dưỡng cho sn phm ca riêng mình.
3. Đặc điểm ca ngành sn xut bánh ko
a) Trên thế gii
Theo các chuyên gia trên thế gii nhận định: Cho dù nn kinh tế có khó khăn đến
my thì bánh ko vn là mt mt hàng rt nhiều người nhu cu cao. Theo
Hip hi bánh ko M, trong 52 tuần(tính đến ngày 19/4/2009), ngành sn xut
bánh ko M tăng trưởng 3.7% trong khi nhiu ngành khác gim chân ti ch
hoc b xung dc không phanh. Theo các chuyên gia, bánh ko mt trong
nhng ngành có kh năng kháng khủng hong cao nht
b) Ti Vit Nam
Th nht: Nguyên vt liệu đầu vào chính ca ngành bánh ko bao gm bt mì,
đưng, còn li là sa, trng và c nguyên vt liu khác. Trong đó, nguyên vật liu
phi nhp khu là bt mì (gần như toàn bộ), và đường (nhp 1 phần), hương liu
và 1 s cht ph gia, chiếm t trng khá ln trong giá thành. Chính vy s biến
động ca giá bột mì, đường trên th trường thế gii s những tác động nht
định đến giá thành ca bánh ko.
Th hai: Th trường bánh ko Vit Nam có tính cht mùa v khá rõ nét.
Th ba: Dây chuyn công ngh sn xut bánh ko ca các doanh nghip khá hin
đại và đồng đều
Th tư: Việt Nam là mt th trưng tiềm năng với tốc đ tăng trưng cao (10-12%)
so vi mc trung bình trong khu vc (3%) và trung bình ca thế gii (1-1,5%).
Nguyên nhân là do, mc tiêu thnh ko bình quân ca Vit Nam hin nay vn
khá thấp (1,8 kg/người/năm) so với trung bình ca thế giới là 2,8kg/người/năm.
4. Phân tích th trưng
Thun li:
lOMoARcPSD| 40419767
- V thương hiệu: Thương hiệu Hải Hà đã đưc xây dng và pháttrin trong
hơn 55 năm qua đã được ngưi tiêu dùng trên khp c c biết đến vi s
đa dạng v sn phm, mu phong phú không ngng ci tiến để đáp ng
nhu cu ngày càng cao của người tiêu dùng.
- Ngun nhân lc: Với đội ngũ lãnh đạo trình đ qun kinhtế, chuyên
môn cao cùng với hơn 1.200 nhân viên tay ngh tt, ngun nhân lc ca
HAIHACO luôn luôn sẵn sàng đáp ng vi nhng yêu cu công vic cao, tuân th
mọi quy định và cùng Công ty duy trì n định tình hình sn xut kinh doanh.
- H thng máy móc, thiết b công ngh tiên tiến hiện đại. Đây làmột trong
nhng yếu t quan trng hàng đầu quyết định ti s ợng cũng như chất lượng
ca sn phm. Vi s phát trin ca th trường, nhu cu của người tiêu dùng đối
vi nhng sn phẩm trong c ngày càng cao, HAIHACO luôn cp nht tiến b
khoa hc k thut mt cách đầy đủ. Công ty ng lựa chn máy móc thiết b t
nhng nhà cung cấp uy tín, đảm bo phc v kp thi nhu cu ca người tiêu
dùng.
Khó khăn:
- Tình hình kinh tế thế giới đã thoát khỏi khng hoảng nhưngvn tim n
nhiều khó khăn ảnh hưởng ti nn kinh tế trong nước, khiến nhu cu của người
tiêu dùng đối vi các sn phm bánh ko gim sút. Nn kinh tế thế gii vn b nh
ng nhiu t suy thoái và xung đt chính tr nên nhu cu bánh ko ca các th
trường xut khu ch lc ca Công ty st gim.
- Giá c c nguyên liệu đầu vào s tăng giảm thất thườnggây khó khăn
trong việc điều chnh giá thành sn phm.
- Cnh tranh giữa các đối th cùng ngành cũng một khó khăntrực nh
ng trc tiếp ti hoạt động kinh doanh ca Công ty. Hin nay, n cnh nhng
doanh nghip sn xut quy lớn như Kinh Đô, Bibica, Tràng An, Hi Châu,
BiscaFun,…, thì vic xut hiện hàng trăm sở sn xut nh l ng gây ra rủi ro
cnh tranh cho Công ty. Các doanh nghiệp nước ngoài như Meiji (Nhật Bn), Orion
Lotte (Hàn Quốc),… đang xâm nhập mnh th trường Vit Nam với đa dạng mu
lOMoARcPSD| 40419767
mã, chất lượng đm bảo đang chiếm hu hết phân khúc th trưng bánh ko cao
cấp, gây khó khăn trong việc tiếp cn phân khúc này ca c doanh nghip nói
chung và HAIHACO nói riêng.
5. Các khon chi phí vn và chi phí tài chính ca doanh nghip
Theo báo cáo tài chính ca doanh nghiệp trong m 2016 (gm bng cân đối kế
toán, báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh và bảng lưu chuyển tin t), ta có s
liu sau:
Theo báo cáo tài chính năm 2016
S vay đầu k: 127.978.246.104
Vay n dài hn: 415.694.200
Vay n ngn hn: 127.562.551.904
Nguyên giá tài sn c định hu hình: 242.824.379.475
Chi phí xây dựng cơ bản d dang: 2.732.535.176
Theo báo cáo lưu chuyển tin t trc tiếp năm 2016
Tin chi tr n gc vay: 33.400.000
Theo báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh năm 2016
Chi phí tài chính ( Trong đó: chi phí lãi vay): 16.362.000
6. Các khoản đầu tư tài chính của doanh nghip
Đối vi doanh nghip thì quyết định đầu chính quyết định quan trng nht
chính quyết định này s to ra giá tr cho doanh nghip. Quyết định đầu đây
chính là quyết định xem đầu tư vào loại tài sn nào, mức đ đầu tư là bao nhiêu,
đầu như thế nào đ đảm bo s phù hp gia tài sn dài hn ngn hn cho
doanh nghiệp. Do đó, quyết định đầu tư sẽ gm ba quyết định sau đây:
Quyết định đầu tư vào tài sản ngn hn.
lOMoARcPSD| 40419767
Quyết định đầu tư vào tài sản dài hn.
Quyết định cơ cấu trong việc đầu tư tài sn ngn hn và tài sn dài hn.
Đặt vào trường hợp cụ thể của công ty Hải Hà, căn cứ theo báo cáo tài chính 2016, ta
có:
Tổng tài sản của doanh nghiệp = 384.295.050.126
Tài sản ngắn hạn = 270.388.931.605
Tài sản dài hạn = 113.906.118.521
Từ số liệu trên nhóm xin đưa ra một số nhận xét sau đây:
Thứ nhất: Do đặc thù sản xuất kinh doanh bánh kẹo nên ng ty cổ phần Hải
tài sản máy móc thiết bị lớn, công nghệ hiện đại. Công ty phát triển mt số dòng
sản phẩm mới có chất lượng trên cơ sở đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trên các
thiết bị y chuyền hiện đại, công suất lớn mang lại hiệu quả kinh tế lớn, tạo ra các
sản phẩm mới cao cấp sức cạnh tranh với các đối thủ trên thtrường. Do vậy
tổng tài sản dài hạn của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà là rất lớn như vậy hợp
lý.
Thứ hai: Do sản phẩm doanh nghiệp kinh doanh loại sản xuất tiêu thụ
ngay trong kì, chu sản xuất ngắn, hàng bán trong năm nhiều, do đó nguyên vật
liệu, công cụ dùng cho sản xuất trong cần lượng lớn. Tỉ lệ tài sản cố định ngắn
hạn so với tài sản cố dài hạn là 2.734. Vì vậy, việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn với
giá trị như trên so với tài sản cố định như vậy là hợp lí.
Ngoài ra, đối với các quyết định đầu tư của công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà trong năm
2016, nhóm nhận thấy rằng doanh nghiệp sẽ dồn nguồn lực của mình vào việc trả nợ,
bởi lẽ doanh nghiệp sau khi trả được khoản nợ ngắn hạn là gần 162 tỷ đồng trong đó chi
phí phải trả ngắn hạn là hơn 8.5 t đồng, khoản nợ phải trả người bán hơn 91 tỷ đồng.
Đồng thời nợ dài hạn của doanh nghiệp hơn 500 triệu đồng. Trong khi đó, theo báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh m 2016, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp chỉ
còn gần 26.5 tỷ đồng. Tuy nhiên do mặt hàng của công ty là sản xuất bánh kẹo, cho nên
việc đầu vào y chuyền sản xuất chất lượng cao, ng nghệ hiện đại với công suất
cao là rất cần thiết cho nên nhóm dự kiến doanh nghiệp sẽ dùng một phần nguồn lực của
lOMoARcPSD| 40419767
mình để nâng cấp các thiết bị y móc. Tuy nhiên việc nâng cấp phải được tiến hành
theo một trình tự nhất định, từ từ để đảm bảo khả năng duy trì hoạt động của doanh
nghiệp vào năm 2017.
III. Nhng yếu t tác động đến vic lp kế hoch tài chính ca doanh nghip
T nhng phân tích v ngành sn xut chính của công ty, nhóm đã tng hp lại đưa
ra nhng yếu t tác động đến vic lp kế hoch tài chính ca công ty c phn bánh ko
Hi Hà. Nhng yếu t đưc phân chia làm 2 nhóm chính: nhóm các yếu t khách quan
và nhóm các yếu t ch quan.
1. Yếu t khách quan
Mt doanh nghip kinh doanh không th không chú ý ti các yếu t khách quan
bên ngoài doanh nghiệp tác động đến mình. Nhng yếu t này tạo thành môi trưng
xung quanh doanh nghiệp, nơi doanh nghiệp hình thành phát trin. Một môi trường
ổn định, có những cơ chế, chính sách phù hp thì doanh nghip mi có th phát trin
đưc.
Đó là cơ chế qun lý kinh tế và kế hoch hoá của Nhà nước: Một cơ chế qun lý
phù hp s tác dụng thúc đẩy hot động kế hoch sn xut phát triển, ngược li nó
s kìm m s phát trin ca doanh nghip. Thc tế cho thy trong những năm chuyn
đổi chế qun kinh tế gần đây, các doanh nghiệp được nhà ớc đặc bit quan
tâm thúc đy phát trin mnh m. Chính ph đã nhiu n lc trong vic thiết lp,
duy trì môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng và thun li cho doanh nghip
qua vic: duy trì kinh tế ổn đnh, to khuôn kh pháp vi quy trình, th tc
hành chính đơn gin, minh bch và hiu quả, tăng cường kh năng tiếp cn ngun lc
và h tr m rộnghội sn xut, kinh doanh, tiếp cn th trường cho doanh nghip.
Ví d như những n lc ca chính ph trong việc đơn giản hoá th tc hành chính cho
doanh nghiệp, đặc bit th tc thuế, hay loi b dứt đim chi phí bôi trơn ca
doanh nghip tại c quan nhà ớc, làm cho môi trường kinh doanh được minh
bch, cạnh tranh hơn. Ngoài ra, nhm h tr các doanh nghip nh và va, B Tài chính
đã giảm thuế thu nhp doanh nghip t ngày 1/1/2016 cho c doanh nghip ln(có
doanh thu >20 t) vi mc thuế sut t 22% gim xung còn 20% (Theo
lOMoARcPSD| 40419767
Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC)
2. Yếu t ch quan
Các yếu t ch quan yếu t bên trong, chính là nhng yếu t trc tiếp ảnh hưởng lên
công tác lp kế hoch tài chính doanh nghip.
Th nhất, đó quan đim ca các nhà lp kế hoch. Vic lp kế hoch là do nhà
lp kế hoch hoạch định nên ngoài nhng yếu t tác động khách quan thì các kế hoch
vn s b chi phi bởi quan đim ch quan ca nhng nhà làm công tác kế hoch.
Th hai, đócấp qun lý nào lp kế hoch. Gia cp qun lý trong mt doanh
nghip các loi kế hoạch được lp ra mi quan h qua li vi nhau. Cp qun
càng cao thì vic lp kế hoch càng mang tính chiến lược. Qun cp trung cp thp
thường lp kế hoch tác nghip.
Th ba, vic lp kế hoch ph thuc vào h thng kim tra đảm bo cho quá
trình lp kế hoch. Vic kiểm tra để đảm bo cho các kế hoạch đưc thc hin vi hiu
qu cao, t đó có thể ch động phát hin, sa cha sai lm rước khi nghiêm trọng để
hoạt động tiến hành theo đúng kế hoch.
Th tư, đó chu kinh doanh ca doanh nghip. Doanh nghip kinh doanh
trong ngành bánh ko, vi nhu cầu thường là theo mùa v.
Sản lượng tiêu th thường
tăng mạnh vào thời điểm t tháng 8 Âm lch (Tết Trung thu) đến Tết Nguyên Đán vi
các mt hàng ch lực mang hương vị truyn thng Việt Nam như bánh trung thu, kẹo
cng, mm, bánh qui cao cp, các loi mt, ht. Trong khi đó, sản lượng tiêu thu bánh
ko khá chm vào thời điểm sau Tết
Nguyên đán mùa hè do khí hậu nắng nóng. Do đó nhu cầu vn sn xut ca doanh
nghip s có biến động khá nhiều đến vic lp kế hoch tài chính.
lOMoARcPSD| 40419767
Phần 2: KẾ HOẠCH VỀ CHI PHÍ, GIÁ THÀNH, DOANH THU,
LỢI NHUẬN
Công ty c phn nh ko Hi sn xut nhiu sn phẩm, tuy nhiên, do điều kin
thc tế nhóm ch thu thp được s liu v mt s hàng hoá công ty sn xut
ch yếu, nên nhóm gi s rng công ty ch sn xut nhng sn phẩm đó để t đó
lp kế hoch v giá thành, chi phí, doanh thu và li nhun.
I. Xác định s ảnh hưng ca các yếu t h giá thành, tăng doanh thu
1. Các nhân t th h giá thành , tiết kim chi phí
Chi phí sn xut giá thành sn phm ca doanh nghip cao hay thp ph
thuc vào nhiu nhân t. Có th chia thành các nhân t ch yếu sau:
Th nht, các nhân tmt k thut và công ngh sn xut giúp h gía thành
tiết kim chi phí. Công ty bánh ko Hải Hà đã được xây dng và phát trin trong
hơn 55 năm (thành lập năm 1960) đã được người tiêu dùng khp c c biết
đến vi s đa dạng v sn phm, mu mã phong phúkhông ngng ci tiến để
đáp ng nhu cu ngày càng cao của người tiêu ng do đó công ty h thng
máy móc, thiết b công ngh hiện đại tiên tiến, nm bt kp thi c thành tu tiến
b khoa hc k thuật , đưa vào sản xut kinh doanh.
Th hai, các nhân t v t chc qun sn xut, qun tài chính doanh nghip
có th giúp h giá thành, tiết kim chi phí. Công ty bánh ko Hải Hà đã thành lập
t rt lâu , thương hiệu trên th trường nên nhiu kinh nghim trong vic
qun kinh doanh.Ví d vi quản tài chính,quan sát báo cáo tài chính năm
2016, ta thy trong khon mc tài sn ca doanh nghip, tng tài sn lên ti
384.295.050.126, doanh thu thun ca công ty đạt hơn 781 772 tỷ đồng tăng
0,84% so với năm 2015.Tính đến hết quý I năm 2016 doanh thu thun ca công ty
là 208,94 t đồng ( đt 26% so vi kế hoạch đ ra là 800 t đồng) tăng 10,45% so
vi cùng k m 2015. Công ty vi kinh nghim của mình đã tổ chc s dng vn
tốt, tăng nhanh tốc độ chu chuyn ca vốn cũng góp phn gim bt chi phí, h giá
thành ca các sn phm.
lOMoARcPSD| 40419767
Th ba, các nhân t v t chức lao đng chiến lược s dụng lao động. Vic t
chức lao động sao cho phân công đúng người đúng việc, tn dng tối đa trình độ,
s trường của người lao động, t đó nâng cao năng suất, tiết kim các khon chi
phí để h giá thành sn phẩm.Đối với công ty thương hiệu như nh ko Hi
Hà đây một bin pháp quan trngnhà qun lý th áp dng nhm h giá
thành sn phm.Ngun nhân lc ca công ty Hi Hà với đội ngũ lãnh đạo có trình
độ qun lý kinh tế chuyên môn cao cùng với hơn 1200 nhân viên có tay ngh tt,
ngun nhân lc ca HAIHACO luôn luôn sn sàng đáp ng nhng yêu cu công
vic cao, tuân th mọi quy định cùng công ty duy trì ổn định tình nh sn xut
kinh doanh.
Th tư, các nhân tố thuộc điều kin t nhiên và môi trường kinh doanh cũng nh
ng rt lớn đến kh năng tiết kim chi phí, h giá thành sn phẩm.Môi trường
kinh doanh trong ngành bánh ko luôn chứa đng c nhng thun lợi khó khăn
cho s phát trin ca công ty, Vi li thế v quy sn xut uy tín vi khách
hàng ng ty không ngừng đi mi nâng cao chất lượng. Bng việc phân tích điểm
mạnh điểm yếu ca mình, những hi thách thc th trường đem li
nhm xây dng cho mình mt chiến lược phát trin hp lý.
2. Các nhân t th tăng doanh thu
khá nhiu nhân t ảnh hưởng đến doanh thu bán ng bao gm: khối lương
sn xut và tiêu th trong k,giá c sn phm hàng hóa, chất lượng ca hàng a,
kết cuc mt hàng sn xut, th trường và phương thức tiêu thụ,phương thc
thanh toán,uy tín ca doanh nghip.Nhìn chung, tr hai nhân t đầu tiên được
coi như nhân tố trc tiếp, các nhân t còn lại đều tác động ti doanh thu thông
qua sản lượng và giá bán sn phm.
II. Lp kế hoch giá thành, chi p, doanh thu và li nhun.
1. Lp kế hoch giá thành
Năm báo cáo 2016
i . Giá thành sn xut sn phm tiêu th (đv trđ)
- Sn phm Ko Chew, Ko Jelly: 4.0
lOMoARcPSD| 40419767
- Sn phm Ko mm các loi: 3.5
- Sn phm Ko cng các loi: 3.0
- Sn phm Bánh mm các loi: 6.5
- Sn phm Bánh quy: 4.3
- Các loi sn phm khác: 2.3
ii . S ng sn phm kết dư cuối năm (đơn vị : Tn)
- Sn phm Ko Chew, Ko Jelly: 350
- Sn phm Ko mm các loi: 150
- Sn phm Ko cng các loi: 200
- Sn phm Bánh mm các loi: 180
- Sn phm Bánh quy: 450
- Các loi sn phm khác: 80
iii . S ng sn phm sn xut cuối năm (đơn vị: Tn)
- Sn phm Ko Chew, Ko Jelly: 4150
- Sn phm Ko mm các loi: 1800
- Sn phm Ko cng các loi: 2500
- Sn phm Bánh mm các loi: 2000
- Sn phm Bánh quy: 5400
- Các loi sn phm khác: 550
lOMoARcPSD| 40419767
Năm kế hoạch năm 2017
i. D báo s ng sn phm sn xut c năm như sau : (đơn vị:
tn)
- Sn phm Ko Chew, Ko Jelly: sản xuất giảm so với năm báo cáo do dự báo về
thị trường phân phối sản phẩm được thu hẹp dần:Số lượng sp sản xuất
3900
- Sn phm Ko mm các loi: Sản xuất giảm so với năm báo cáo do dự báo về thị
trường tiêu thị có xu hướng giảm. Số lượng sp sản xuất 1500
- Sn phm Ko cng các loi: Sản xuất giảm so với năm báo cáo do dự báo về thị
trường tiêu thị có xu hướng giảm. Số lượng sp sản xuất 2400
- Sn phm Bánh mm các loi: Sản xuất tăng so với năm báo cáo do dự báo về thị
trường tiêu thị có xu hướng tăng. Số lượng sp sản xuất 1900
- Sn phm Bánh quy: Sản xuất tăng so với năm báo cáo do dự báo về thị trường
tiêu thị có xu hướng tăng. Số lượng sp sản xuất 5800
- Sn phm Các loi sn phm khác: Sản xuất tăng so với năm báo cáo do dự báo về
thị trường tiêu thị có xu hướng tăng, nhu cầu về các loại mặt hàng đa dạng khác
nhau có xu hướng tăng. Số lượng sp sản xuất 690
ii. Ta có s ng sn phm kết dư cuối kì trong năm kế hoạch: (đơn vị: tn)
- Sn phm Ko Chew, Ko Jelly: 250
- Sn phm Ko mm các loi: 70
- Sn phm Ko cng các loi: 110
- Sn phm Bánh mm các loi: 280
- Sn phm Bánh quy: 462
- Các loi sn phm khác: 86
lOMoARcPSD| 40419767
Sn lưng tiêu th trong năm k hoch mi sn phm:
SL tiêu th năm KH = SL kt dư đầu kỳ + SL sn xut trong kỳ – SL kt dư cui
kỳ
(Đơn vị: Tấn)
- Số lượng tiêu thụ sản phẩm Kẹo Chew, Kẹo Jelly:350+3900-250=4000
Tượng tự ta tính các sản phẩm còn lại:
- Sản phẩm Kẹo mềm các loại: 1580
- Sản phẩm Kẹo cứng các loại: 2490
- Sản phẩm Bánh mềm các loại:1800
- Sản phẩm Bánh quy: 5788
- Các loại sản phẩm khác: 684
Giá thành sn xut ca sn phm tiêu th trong năm kế hoch (Triệu đồng)
- Giá thành sn xut sn phm Ko Chew, Ko Jelly: 3.6
- Giá thành sn xut sn phm Ko mm các loi: 3.5
- Giá thành sn xut sn phm Ko cng các loi: 2.9
- Giá thành sn xut sn phm Bánh mm các loi: 6.2
- Giá thành sn xut sn phm Bánh quy: 4.7
- Giá thành sn xut các loi sn phm khác: 2.5
Đánh giá tình hình h giá thành sn phm:
Phm vi áp dng: Áp dụng cho các hàng hóa so sánh được, tức là ng hóa đã sản
xuất, có điều kiện, căn cứ để so sánh.
lOMoARcPSD| 40419767
Để đánh giá tình hình hạ giá thành sn phm, chúng ta s dng hai ch tiêu: Mc
h giá thành sn phm và T l h giá thành sn phm.
Th nhất, đánh giá mức h giá thành sn phẩm được xác định theo công thc:
M
z
= =
Trong đó:
M
z
: là mc h giá thành sn phẩm hàng hóa so sánh được
Q
i1
: là s ng sn phm th i được sn xuất ra trong năm KH
Z
io
: là giá thành đơn vị sn phm th i năm báo cáo
Z
i1
: là giá thành đơn vị sn phm th i năm KH
=
4000*4.0+1580*3.5+2490*2.9+1800*6.2+5788*4.7+684*2.5
= 68.824,6(T đồng)
=
4000*3.6+1580*3.5+2490*2.9+1800*6.2+5788*4.7+684*2.5
=(t đồng)
Mc h giá thành sn phm:
M
z
=68.824,6 67.224,6 = 1600(T đồng)
Th hai, đánh giá tỷ l h giá thành sn phm được xác định theo công thc:
T
z
= = 0,02325
Vic h giá thành sn xut do mt s nguyên nhân sau đây:
lOMoARcPSD| 40419767
Th nhất: Công ty đã phát trin mt s dòng sn phm mới trên cơ sở đầu tư đổi
mi công ngh, thiết b hiện đại, mang li hiu qu kinh tế ln c th:
- Hai dây chuyn sn xut ko mm, ko cng nhp khu tr giá
1.5 triu USD, vi công sut 20 tn 1 ngày
- Hai dây chuyn thiết b đồng b ko Chewntrij giá trên 2 triu Euro ca cng hòa
liên bang Đức vi công sut 20 tn/ngày.
- Dây chuyn sn xut ko Jelly công sut 05 tn/ngày.
- Dây chuyn sn xut bánh ph socola công sut 10 tn/ngày
Và trong những năm tới đây, dự kiến đầu tư them nhiều máy móc, thiết b hin
đại to ra them nhiu sn phm mi tiết kim tối đa chi phí.
Th hai: Do các nhà qun tr nhng chính sách phù hp liên quan đến chi phí
nhân công, chi phí qun lý doanh nghiệp, …
1. Lp kế hoch chi phí
V lý thuyết chung, ta có:
i. Chi phí nguyên vt liu trc tiếp: gm chi phí nguyên vt liu
,nhiên kiệu, động lc, dùng trc tiếp trong sn xut sn phm. ii. Chi phí
nhân công trc tiếp: gm toàn b tiền lương, tiền công, và các khon ph cp mang
tinh chất lương của công nhân trc tiếp sn xut sn phm.
iii. Chi phí sn xut chung: gm toàn b các chi phí còn li phát sinh trong phm vi
phân xưởng, b phn sn xut sau khi đã loại tr chi phí nguyên vt liu trc
tiếp và chi phí nhân công trc tiếp nói trên.
iv. Chi phí bán hàng: gm toàn b các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu th sn
phm, hàng hoá, dch v như chi phí tiền lương, các khoản ph cp tr cho nhân
viên bán hàng, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí khu hao tài sn c định b
lOMoARcPSD| 40419767
phn bán hàng, chi phí vt liu dng c, chi phí dch v mua ngoài phát sinh
dch v bán hàng.
v. Chi phí qun lý doanh nghip: gm các chi phí phát sinh b phn qun lý chung
ca doanh nghiệp như tiền lương của công nhân viên qun lý doanh nghip, vt
tư tiêu dùng cho công tác quản lý, khu hao tài sn c định b phn qun lý,
tin công tác phí.
2015 2016 2017 (dự báo)
Khon mc Giá trị Giá trị Giá trị
(Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) Giá vốn hàng
bán 641.7 641.5 642.5
Chi phí bán hàng 57.78 59.16 60.31
Chi phí QLDN 48.91 50.54 49.45
Chi phí tài chính 0.14 0.17 0.32
Chí phí khác 2.76 0.57 0.40 Tổng 751.29 751.94 752.98
Nhn xét:
- Giá vn hàng bán có xu ng cân bằng qua các năm, dự báo năm 2017 sẽ
tăng lên khoảng 642.5 t đồng. Nguyên nhân là do s tăng giá của các
nguyên liệu đầu vào trong đó bao gồm cac hương liệu, nguyên liu sn xut
bánh ko, nguyên liu bao bì, nhiên liu.
- Chi phí bán hàng và chi phí qun lý doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các
năm. Cụ th:
Chi phí bán hàng năm 2016 tăng 2.39% so với năm 2015 và dự báo
năm 2017 chi phí vẫn s tăng. Nguyên nhân là do công ty đẩy
mnh hoạt động sn xut kinh doanh, c gng chiếm lĩnh các thị
trường vn nm trong tay các công ty bánh kẹo đối th như Kinh
Đô hay Bibica.
Chi phí qun lý doanh nghiệp năm 2016 tăng 3.33% so với năm
2015 và d báo năm 2017 vẫn s tăng. Nguyên nhân một phn vì
đẩy mnh hoạt động sn xut kinh doanh và phn khác là do công
ty đã mở thêm nhiu chi nhánh, cn thêm nhiu nhân công qun
lý, làm vic tại các chi nhánh đó.
lOMoARcPSD| 40419767
- Chi phí hoạt động tài chính: D thấy được, khon mc này của công ty cũng
tăng. Cụ thể, năm 2016 tăng 21% so với năm 2015. Nguyên nhân tăng là do
công ty đã tăng thêm mt s khon vay t ngân hàng, theo đó mà chi phí lãi
vay cũng tăng theo. Ngoài ra, do khó khăn trong việc tiêu th sn phm bi
ảnh hưởng chung ca nn kinh tế, công ty đã chủ động thc hin các chính
sách chiết khu cho khách hàng nhằm tăng lượng bán ra khiên chi phí li
càng tăng, dự báo trong năm 2017 còn tăng mạnh hơn na
- Chi phí khác có xu hưng gim dần qua các năm. Nguyên nhân là do chi phí
t các khon tu sa, chi phí hợp đồng cho việc thanh lý, nhưng bán tài sn
gim
Nhn xét chung:
Qua phân tích trên ta thấy được các hot đông chi phí vẫn còn tăng đáng kể,
khiến cho công ty gp nhiều khó khăn và lợi nhun kiếm đưc ít. Cn hn chế
nhng khon chi phí không cn thiết, để công ty có th có ngun doanh thu ln
và hot động tốt hơn.
2. Lập k hoch doanh thu
Doanh thu tiêu thụ được xác định theo công thức sau:
D
tt
=
Trong đó:
D
tt
: doanh thu tiêu thụ kỳ kế hoạch
: số lượng sản phẩm tiêu thụ từng loại kỳ kế hoạch
g
i
: giá bán đơn vị sản phẩm từng loại kỳ kế hoạch
i: loại sản phẩm thứ i kỳ kế hoạch (i = )
Hay ta có doanh thu tiêu thụ từng loại thành phẩm:
DT tiêu th = S lưng sn phm tiêu th Giá bán
lOMoARcPSD| 40419767
Trong đó:
Sản lượng tiêu thụ đối với từng loại sản phẩm được tính thông qua công thức:
Sn lưng tiêu th = Dư đầu kì + Sn xut trong kì – Dư cui kì
Giá bán đơn vị sản phẩm từng loại được tính căn cứ theo giá bản của các doanh
nghiệp sản xuất cùng loại đơn vị nhằm đồng thời đảm bảo cho công ty bù đắp
được khoản chi phí phải bỏ ra sản xuất, có lãi và có thể cạnh tranh được. Bảng giá
được dự tính như sau:
Ta tính được doanh thu tiêu thụ đối với từng loại thành phẩm:
Kẹo Chew, Kẹo Jelly: D
tt1
= 4000 4.7 = 188(tỷ đồng)
Tương tự ta tính được doanh thu các sản phẩm còn lại (đơn vị tỷ đồng)
Kẹo mềm các loại: D
tt2
= 63
Kẹo cứng các loại: D
tt3
= 79.25
Bánh mềm các loại: D
tt4
= 153.5
Bánh quy: D
tt5
= 293.75
Thành phm
Đơn
vị
tính
S lưng xut
trong kỳ
Giá bán đơn vị
dự tính
)
Triệu đồng
(
Kẹo Chew, Kẹo
Jelly
Tấn
4000
4.7
Kẹo mềm các
loại
Tấn
1580
3.9
Kẹo cứng các
loại
2490
3.1
Tấn
Bánh mềm các
loại
Tấn
1800
8.5
Tấn
5788
Bánh quy
5
Các sản phẩm
khác
Tấn
684
3.2
lOMoARcPSD| 40419767
Các sản phẩm khác: D
tt6
= 22.5
Tổng doanh thu tiêu thụ = 188 + 63 + 79.25 + 153.5 + 293.75 + 22.5 = 800 (tỷ
đồng)
3. Lập k hoch li nhuận
Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng tổng lợi nhuận thuần từ
các hoat động của doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận hoạt động khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh
thu hoạt động kinh doanh và chi phí hoạt động kinh doanh.
Doanh thu thuần bán hàng
Li nhuận thuần từ HĐKD = - Giá thành toàn bộ SP hàng hóa
tiêu th
+ Doanh thu hot động tài chính
- Chi phí hot động tài chính
Doanh thu thuần bán hàng = Doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ doanh
thu =800 0.08 =799.92 (t đồng )
Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ = Giá vốn hàng bán + Chi phí
bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp
= 642.5 + 60.31 + 49.45 =752.26 (tỷ đồng)
Doanh thu hoạt động tài chính = 3.22 (tỷ đồng)
Chi phí hoạt động tài chính = 0.57 (tỷ đồng)
Lợi nhuận thuần HĐKD = 799.92 – 752.26+ 3.22- 0,57= 50.31 (tỷ đồng)
Lợi nhuận hoạt động khác:
lOMoARcPSD| 40419767
Lợi nhuận hoạt động khác = TN khác – CP khác= 0,19 (t đồng)
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp:
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần HĐKD + Lợi nhuận hoạt động
khác
= 50.31+0.19 = 50.50 (tỷ đồng)
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế - Phần trích quỹ KH&CN) * Thuế suất
TN tính thuế = TN chịu thuế - (TN được miễn thuế + Các khoản lỗ KC theo quy
định)
Thuế TNDN = 10.10 (tỷ đồng)
LN sau thuế = 55.50 10.10 = 45.4 (tỷ đồng)
III. Xây dựng biện pháp, k hoch đề ra
Từ những số liệu phân tích cũng như kế hoạch nhóm dự kiến cho công ty cổ phần
bánh kẹo Hải Hà phía trên, nhóm xin đề ra một số phương án để thực hiện kế
hoạch như sau:
Thứ nhất, đối với vấn đề liên quan đến phần vốn vay, doanh nghiệp cần có
những biện pháp quản trị dòng vốn, thu về các khoản phải thu từ phía khách hàng
để có nguồn lực trả nợ.
Thứ hai, đối với kế hoạch về giá thành sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp cần
nghiên cứu để tìm được nhà cung cấp nguyên nhiên vật liệu đầu vào sao cho đảm
bảo chất lượng đồng thời tiếp tục liên kết với các nhà cung cấp uy tín có thể giúp
doanh nghiệp giảm chi phí đầu vào. Từ đó doanh nghiệp hạ được giá thành 1 đơn
vị sản phẩm, đảm bảo kế hoạch đề ra. Ngoài ra, đối với kế hoạch tăng sản lượng
sản xuất, cần có những nghiên cứu về thị trường để biết xem đâu là mặt hàng sản
xuất thêm, đâu là mặt hàng cần cắt giảm để có những điều chỉnh sao cho kịp thời
và phù hợp.
lOMoARcPSD| 40419767
Thứ ba, đối với kế hoạch về doanh thu, hướng tới kế hoạch tiêu thụ hết lượng
sản phẩm sản xuất ra, doanh nghiệp cần có các biện pháp như tìm thị trường mới
hoặc mở rộng thị trường, ví dụ như các tỉnh thành khác. Không chỉ vậy, công ty
có thể tăng cường kí kết các đơn hàng với các đối tác, bạn hàng mới.
Thứ tư, với chính sách sản phẩm: chú trọng vào việc nâng cao chất lượng hàng
hóa và dịch vụ, đa dạng hóa hình thức mẫu mã,tổ chức khai thác tốt nguồn hàng,
tổ chức việc dự trữ hàng hóa để sẵn sang cung cấp khi thị trường cần.
Thứ năm, với chính sách phân phối: cần phải lựa chọn địa bàn, xây dựng các
cửa hàng, nhà kho nhà xưởng và bố trí mạng lưới phân phối sao cho có thể cung
cấp hàng hóa đến cho khách hàng nhanh nhất, đồng thời bố trí mạng lưới phân
phối ở địa bàn cho phép cung ứng sản phẩm hàng hóa với khối lượng lớn.
Thứ sáu, tiếp tục sử dụng các biện pháp như quảng cáo, khuyến mại…đến khách
hàng và người tiêu dùng để tăng doanh thu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Học viện Ngân Hàng, 2015.
2. Website :http://www.haihaco.com.vn.
3. Báo cáo tài chính Hải Hà năm 2015, 2016.
4. Báo cáo thường niên Hải Hà năm 2015, 2016.
5. Báo cáo bạch công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà năm 2015, 2016.
| 1/24

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40419767
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG BÀI TẬP LỚN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
Nhóm 14- Nhóm tín chỉ: Nhóm 05
STTHọ và tênMã sinh viên
1 Nguyễn Công Thành (NT) 17A4010253
2 Hoàng Kiều Lương 18A4010318
3 Trần Thị Lan Anh 325400026 4 Lê Phương T 32540115 hảo 7
5 Lê Thị Ngọc Tú 325400287
6 Nguyễn Thị Hằng 18A4000228 7 Nguyễn Thu Hà 325400078
8 Nguyễn Thị Thu Chang 325402032
9 Tống Thái Dương 17A4010059 1 lOMoAR cPSD| 40419767 MỤC LỤC
Phần 1 :TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP............................................1
I. Tổng quan chung về doanh nghiệp.............................................1 1.
Mô tả chung về doanh nghiệp..................................................1 2.
Loại hình doanh nghiệp............................................................2
II. Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm.........................................2 1.
Ngành nghề kinh doanh...........................................................2 2.
Sản phẩm sản xuất của công ty...............................................3 3.
Đặc điểm của ngành sản xuất bánh kẹo..................................3 4.
Phân tích thị trường..................................................................4 5.
Các khoản chi phí vốn và chi phí tài chính của doanh nghiệp..5 6.
Các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp.........................5
III. Những yếu tố tác động đến việc lập kế hoạch tài chính của
doanh nghiệp...................................................................................7
1. Yếu tố khách quan....................................................................7
2. Yếu tố chủ quan.......................................................................7
Phần 2: KẾ HOẠCH VỀ CHI PHÍ, GIÁ THÀNH, DOANH THU, LỢI NHUẬN
............................................................................................................9
I. Xác định sự ảnh hưởng của các yếu tố hạ giá thành, tăng doanh thu9
1. Các nhân tố có thể hạ giá thành , tiết kiệm chi phí..................9
2. Các nhân tố có thể tăng doanh thu........................................10
II. Lập kế hoạch giá thành, chi phí, doanh thu và lợi nhuận.........10
1. Lập kế hoạch giá thành..........................................................10
1. Lập kế hoạch chi phí...............................................................14
2. Lập kế hoạch doanh thu.........................................................16
3. Lập kế hoạch lợi nhuận..........................................................18
III. Xây dựng biện pháp, kế hoạch đề ra......................................19
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................21 lOMoAR cPSD| 40419767
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
I.Tổng quan chung về doanh nghiệp
1. Mô tả chung về doanh nghiệp Tên công ty
- Tên chính thức bằng tiếng Việt : Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà - Tên viết tắt : HAIHACO
- Tên giao dịch bằng tiếng anh : HAIHA CONFECTIONERY JOINT – STOCK COMPANY
• Địa chỉ trụ sở chính
- Số 25, Trương Định, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại : 04.3863.29.56 - Fax : 04.863.16.83 - Email : haihaco@hn.vnn.vn
- Website :http://www.haihaco.com.vn • Thông tin khác
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0103003614 do sở Kế hoạch và đầu
tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 01 năm 2004 và thay đổi lần thứ tư ngày 07/05/2012.
- Mã số thuế : 0101444379
- Tài khoản ngân hàng : 102010000054566 tại chi nhánh Ngân hàng Công
thương Thanh Xuân, 275 Nguyễn Trãi, Hà Nội
- Vốn điều lệ : 54,750,000,000 đồng - Chi nhánh : lOMoAR cPSD| 40419767
Lô 27, đường Tân Tạo, khu công nghiệp Tân Tạo, Q.Tân Bình,Tp.HCM.
134A, đường Phan Thanh, Q.Thanh Khê, Đà Nẵng.
• Ngành sản xuất kinh doanh chính
- Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm
chuyên ngành, hàng hoá tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá khác.
- Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.
- Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của pháp luật.
Trong đó: Sản xuất kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm là ngành nghề sản
xuất kinh doanh chủ yếu của công ty.
2. Loại hình doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà thuộc loại hình công ty cổ phần. II.
Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm
1. Ngành nghề kinh doanh
• 1071: Sản xuất các loại bánh từ bột (Ngành chính)
• 1050: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
• 1062: Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
• 1072: Sản xuất đường
• 1073: Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo
• 1079: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết:
Sản xuất các sản phẩm cà phê; Rang và lọc cà phê; lOMoAR cPSD| 40419767
Sản xuất các chất thay thế cà phê;
• 1104 : Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
• 4632 : Bán buôn thực phẩm. Chi tiết:
Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến
từ ngũ cốc, bột, tinh bột; Bán buôn cà phê
• 4633 : Bán buôn đồ uống
• 4722 : Bán lẻ thực phẩmtrong các cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết:
Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến
từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanh;
Bán lẻ thực phẩm khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
như: cà phê bột, cà phê hòa tan.
• 5630 : Dịch vụ phục vụ đồ uống (không bao gồm kinh doanh quán bar)
• 4659 : Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
• Ngành nghề chưa khớp với Mã hệ thống kinh tế Việt Nam :
Đầu tư xây dụng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại;
Tư vấn, quản lý, quảng cáo bất động sản; Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty
kinh doanh (Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ
kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
2. Sản phẩm sản xuất của công ty
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà đã và đang cung cấp cho thị trường nhiều mặt
hàng như kẹo Chew, kẹo xốp, kẹo cứng, bánh quy, bánh cracker... đảm bảo chất
lượng với giá cả hợp lý, được người tiêu dùng yêu thích. Phát huy truyền thống
đó, Haihaco đang tập trung đầu tư nghiên cứu và phát triển đổi mới sản phẩm
phục vụ nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 40419767
Ngoài những mẫu bánh kẹo hiện nay, Haihaco sẽ đáp ứng nhu cầu của các cá nhân,
tổ chức về thiết kế mẫu mã bao bì,giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm của riêng mình.
3. Đặc điểm của ngành sản xuất bánh kẹo a) Trên thế giới
Theo các chuyên gia trên thế giới nhận định: Cho dù nền kinh tế có khó khăn đến
mấy thì bánh kẹo vẫn là một mặt hàng mà rất nhiều người có nhu cầu cao. Theo
Hiệp hội bánh kẹo Mỹ, trong 52 tuần(tính đến ngày 19/4/2009), ngành sản xuất
bánh kẹo ở Mỹ tăng trưởng 3.7% trong khi nhiều ngành khác giậm chân tại chỗ
hoặc bị xuống dốc không phanh. Theo các chuyên gia, bánh kẹo là một trong
những ngành có khả năng kháng khủng hoảng cao nhất b) Tại Việt Nam
Thứ nhất: Nguyên vật liệu đầu vào chính của ngành bánh kẹo bao gồm bột mì,
đường, còn lại là sữa, trứng và các nguyên vật liệu khác. Trong đó, nguyên vật liệu
phải nhập khẩu là bột mì (gần như toàn bộ), và đường (nhập 1 phần), hương liệu
và 1 số chất phụ gia, chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành. Chính vì vậy sự biến
động của giá bột mì, đường trên thị trường thế giới sẽ có những tác động nhất
định đến giá thành của bánh kẹo.
Thứ hai: Thị trường bánh kẹo Việt Nam có tính chất mùa vụ khá rõ nét.
Thứ ba: Dây chuyền công nghệ sản xuất bánh kẹo của các doanh nghiệp khá hiện đại và đồng đều
Thứ tư: Việt Nam là một thị trường tiềm năng với tốc độ tăng trưởng cao (10-12%)
so với mức trung bình trong khu vực (3%) và trung bình của thế giới (1-1,5%).
Nguyên nhân là do, mức tiêu thụ bánh kẹo bình quân của Việt Nam hiện nay vẫn
khá thấp (1,8 kg/người/năm) so với trung bình của thế giới là 2,8kg/người/năm.
4. Phân tích thị trường Thuận lợi: lOMoAR cPSD| 40419767 -
Về thương hiệu: Thương hiệu Hải Hà đã được xây dựng và pháttriển trong
hơn 55 năm qua và đã được người tiêu dùng trên khắp cả nước biết đến với sự
đa dạng về sản phẩm, mẫu mã phong phú và không ngừng cải tiến để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. -
Nguồn nhân lực: Với đội ngũ lãnh đạo có trình độ quản lý kinhtế, chuyên
môn cao cùng với hơn 1.200 nhân viên có tay nghề tốt, nguồn nhân lực của
HAIHACO luôn luôn sẵn sàng đáp ứng với những yêu cầu công việc cao, tuân thủ
mọi quy định và cùng Công ty duy trì ổn định tình hình sản xuất kinh doanh. -
Hệ thống máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến hiện đại. Đây làmột trong
những yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định tới số lượng cũng như chất lượng
của sản phẩm. Với sự phát triển của thị trường, nhu cầu của người tiêu dùng đối
với những sản phẩm trong nước ngày càng cao, HAIHACO luôn cập nhật tiến bộ
khoa học kỹ thuật một cách đầy đủ. Công ty cũng lựa chọn máy móc thiết bị từ
những nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo phục vụ kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng. Khó khăn: -
Tình hình kinh tế thế giới đã thoát khỏi khủng hoảng nhưngvẫn tiềm ẩn
nhiều khó khăn ảnh hưởng tới nền kinh tế trong nước, khiến nhu cầu của người
tiêu dùng đối với các sản phẩm bánh kẹo giảm sút. Nền kinh tế thế giới vẫn bị ảnh
hưởng nhiều từ suy thoái và xung đột chính trị nên nhu cầu bánh kẹo của các thị
trường xuất khẩu chủ lực của Công ty sụt giảm. -
Giá cả các nguyên liệu đầu vào có sự tăng giảm thất thườnggây khó khăn
trong việc điều chỉnh giá thành sản phẩm. -
Cạnh tranh giữa các đối thủ cùng ngành cũng là một khó khăntrực ảnh
hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của Công ty. Hiện nay, bên cạnh những
doanh nghiệp sản xuất có quy mô lớn như Kinh Đô, Bibica, Tràng An, Hải Châu,
BiscaFun,…, thì việc xuất hiện hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ lẻ cũng gây ra rủi ro
cạnh tranh cho Công ty. Các doanh nghiệp nước ngoài như Meiji (Nhật Bản), Orion
– Lotte (Hàn Quốc),… đang xâm nhập mạnh thị trường Việt Nam với đa dạng mẫu lOMoAR cPSD| 40419767
mã, chất lượng đảm bảo đang chiếm hầu hết phân khúc thị trường bánh kẹo cao
cấp, gây khó khăn trong việc tiếp cận phân khúc này của các doanh nghiệp nói
chung và HAIHACO nói riêng.
5. Các khoản chi phí vốn và chi phí tài chính của doanh nghiệp
Theo báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong năm 2016 (gồm bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng lưu chuyển tiền tệ), ta có số liệu sau:
Theo báo cáo tài chính năm 2016
Số vay đầu kỳ: 127.978.246.104
Vay nợ dài hạn: 415.694.200
Vay nợ ngắn hạn: 127.562.551.904
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình: 242.824.379.475
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: 2.732.535.176
Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp năm 2016
Tiền chi trả nợ gốc vay: 33.400.000
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016
Chi phí tài chính ( Trong đó: chi phí lãi vay): 16.362.000
6. Các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp thì quyết định đầu tư chính là quyết định quan trọng nhất vì
chính quyết định này sẽ tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Quyết định đầu tư ở đây
chính là quyết định xem đầu tư vào loại tài sản nào, mức độ đầu tư là bao nhiêu, mà
đầu tư như thế nào để đảm bảo sự phù hợp giữa tài sản dài hạn và ngắn hạn cho
doanh nghiệp. Do đó, quyết định đầu tư sẽ gồm ba quyết định sau đây:
• Quyết định đầu tư vào tài sản ngắn hạn. lOMoAR cPSD| 40419767
• Quyết định đầu tư vào tài sản dài hạn.
• Quyết định cơ cấu trong việc đầu tư tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Đặt vào trường hợp cụ thể của công ty Hải Hà, căn cứ theo báo cáo tài chính 2016, ta có:
Tổng tài sản của doanh nghiệp = 384.295.050.126
Tài sản ngắn hạn = 270.388.931.605
Tài sản dài hạn = 113.906.118.521
Từ số liệu trên nhóm xin đưa ra một số nhận xét sau đây:
• Thứ nhất: Do đặc thù sản xuất kinh doanh bánh kẹo nên công ty cổ phần Hải Hà
có tài sản máy móc thiết bị lớn, công nghệ hiện đại. Công ty phát triển một số dòng
sản phẩm mới có chất lượng trên cơ sở đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trên các
thiết bị dây chuyền hiện đại, công suất lớn mang lại hiệu quả kinh tế lớn, tạo ra các
sản phẩm mới cao cấp có sức cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Do vậy
tổng tài sản dài hạn của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà là rất lớn như vậy là hợp lý.
• Thứ hai: Do sản phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh là loại sản xuất và tiêu thụ
ngay trong kì, chu kì sản xuất ngắn, hàng bán trong năm nhiều, do đó nguyên vật
liệu, công cụ dùng cho sản xuất trong kì cần lượng lớn. Tỉ lệ tài sản cố định ngắn
hạn so với tài sản cố dài hạn là 2.734. Vì vậy, việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn với
giá trị như trên so với tài sản cố định như vậy là hợp lí.
Ngoài ra, đối với các quyết định đầu tư của công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà trong năm
2016, nhóm nhận thấy rằng doanh nghiệp sẽ dồn nguồn lực của mình vào việc trả nợ,
bởi lẽ doanh nghiệp sau khi trả được khoản nợ ngắn hạn là gần 162 tỷ đồng trong đó chi
phí phải trả ngắn hạn là hơn 8.5 tỷ đồng, khoản nợ phải trả người bán hơn 91 tỷ đồng.
Đồng thời nợ dài hạn của doanh nghiệp là hơn 500 triệu đồng. Trong khi đó, theo báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp chỉ
còn gần 26.5 tỷ đồng. Tuy nhiên do mặt hàng của công ty là sản xuất bánh kẹo, cho nên
việc đầu tư vào dây chuyền sản xuất chất lượng cao, công nghệ hiện đại với công suất
cao là rất cần thiết cho nên nhóm dự kiến doanh nghiệp sẽ dùng một phần nguồn lực của lOMoAR cPSD| 40419767
mình để nâng cấp các thiết bị máy móc. Tuy nhiên việc nâng cấp phải được tiến hành
theo một trình tự nhất định, từ từ để đảm bảo khả năng duy trì hoạt động của doanh nghiệp vào năm 2017.
III. Những yếu tố tác động đến việc lập kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
Từ những phân tích về ngành sản xuất chính của công ty, nhóm đã tổng hợp lại và đưa
ra những yếu tố tác động đến việc lập kế hoạch tài chính của công ty cổ phần bánh kẹo
Hải Hà. Những yếu tố được phân chia làm 2 nhóm chính: nhóm các yếu tố khách quan
và nhóm các yếu tố chủ quan.
1. Yếu tố khách quan
Một doanh nghiệp kinh doanh không thể không chú ý tới các yếu tố khách quan
bên ngoài doanh nghiệp tác động đến mình. Những yếu tố này tạo thành môi trường
xung quanh doanh nghiệp, nơi doanh nghiệp hình thành và phát triển. Một môi trường
ổn định, có những cơ chế, chính sách phù hợp thì doanh nghiệp mới có thể phát triển được.
Đó là cơ chế quản lý kinh tế và kế hoạch hoá của Nhà nước: Một cơ chế quản lý
phù hợp sẽ có tác dụng thúc đẩy hoạt động kế hoạch sản xuất phát triển, ngược lại nó
sẽ kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Thực tế cho thấy trong những năm chuyển
đổi cơ chế quản lý kinh tế gần đây, các doanh nghiệp được nhà nước đặc biệt quan
tâm thúc đẩy phát triển mạnh mẽ. Chính phủ đã có nhiều nỗ lực trong việc thiết lập,
duy trì môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng và thuận lợi cho doanh nghiệp
qua việc: duy trì kinh tế vĩ mô ổn định, tạo khuôn khổ pháp lý với quy trình, thủ tục
hành chính đơn giản, minh bạch và hiệu quả, tăng cường khả năng tiếp cận nguồn lực
và hỗ trợ mở rộng cơ hội sản xuất, kinh doanh, tiếp cận thị trường cho doanh nghiệp.
Ví dụ như những nỗ lực của chính phủ trong việc đơn giản hoá thủ tục hành chính cho
doanh nghiệp, đặc biệt là thủ tục thuế, hay là loại bỏ dứt điểm chi phí bôi trơn của
doanh nghiệp tại các cơ quan nhà nước, làm cho môi trường kinh doanh được minh
bạch, cạnh tranh hơn. Ngoài ra, nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, Bộ Tài chính
đã có giảm thuế thu nhập doanh nghiệp từ ngày 1/1/2016 cho các doanh nghiệp lớn(có
doanh thu >20 tỷ) với mức thuế suất từ 22% giảm xuống còn 20% (Theo lOMoAR cPSD| 40419767
Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC)
2. Yếu tố chủ quan
Các yếu tố chủ quan – yếu tố bên trong, chính là những yếu tố trực tiếp ảnh hưởng lên
công tác lập kế hoạch tài chính doanh nghiệp.
Thứ nhất, đó là quan điểm của các nhà lập kế hoạch. Việc lập kế hoạch là do nhà
lập kế hoạch hoạch định nên ngoài những yếu tố tác động khách quan thì các kế hoạch
vẫn sẽ bị chi phối bởi quan điểm chủ quan của những nhà làm công tác kế hoạch.
Thứ hai, đó là cấp quản lý nào lập kế hoạch. Giữa cấp quản lý trong một doanh
nghiệp và các loại kế hoạch được lập ra có mối quan hệ qua lại với nhau. Cấp quản lý
càng cao thì việc lập kế hoạch càng mang tính chiến lược. Quản lý cấp trung và cấp thấp
thường lập kế hoạch tác nghiệp.
Thứ ba, việc lập kế hoạch phụ thuộc vào hệ thống kiểm tra đảm bảo cho quá
trình lập kế hoạch. Việc kiểm tra để đảm bảo cho các kế hoạch được thực hiện với hiệu
quả cao, từ đó có thể chủ động phát hiện, sửa chữa sai lầm rước khi nghiêm trọng để
hoạt động tiến hành theo đúng kế hoạch.
Thứ tư, đó là chu kì kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh
trong ngành bánh kẹo, với nhu cầu thường là theo mùa vụ. Sản lượng tiêu thụ thường
tăng mạnh vào thời điểm từ tháng 8 Âm lịch (Tết Trung thu) đến Tết Nguyên Đán với
các mặt hàng chủ lực mang hương vị truyền thống Việt Nam như bánh trung thu, kẹo
cứng, mềm, bánh qui cao cấp, các loại mứt, hạt. Trong khi đó, sản lượng tiêu thu bánh
kẹo khá chậm vào thời điểm sau Tết
Nguyên đán và mùa hè do khí hậu nắng nóng. Do đó nhu cầu vốn sản xuất của doanh
nghiệp sẽ có biến động khá nhiều đến việc lập kế hoạch tài chính. lOMoAR cPSD| 40419767
Phần 2: KẾ HOẠCH VỀ CHI PHÍ, GIÁ THÀNH, DOANH THU, LỢI NHUẬN
Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà sản xuất nhiều sản phẩm, tuy nhiên, do điều kiện
thực tế nhóm chỉ thu thập được số liệu về một số hàng hoá mà công ty sản xuất
chủ yếu, nên nhóm giả sử rằng công ty chỉ sản xuất những sản phẩm đó để từ đó
lập kế hoạch về giá thành, chi phí, doanh thu và lợi nhuận. I.
Xác định sự ảnh hưởng của các yếu tố hạ giá thành, tăng doanh thu
1. Các nhân tố có thể hạ giá thành , tiết kiệm chi phí
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp cao hay thấp phụ
thuộc vào nhiều nhân tố. Có thể chia thành các nhân tố chủ yếu sau:
Thứ nhất, các nhân tố và mặt kỹ thuật và công nghệ sản xuất giúp hạ gía thành và
tiết kiệm chi phí. Công ty bánh kẹo Hải Hà đã được xây dựng và phát triển trong
hơn 55 năm (thành lập năm 1960) đã được người tiêu dùng khắp cả nước biết
đến với sự đa dạng về sản phẩm, mẫu mã phong phú và không ngừng cải tiến để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng do đó công ty có hệ thống
máy móc, thiết bị công nghệ hiện đại tiên tiến, nắm bắt kịp thời các thành tựu tiến
bộ khoa học kỹ thuật , đưa vào sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, các nhân tố về tổ chức quản lý sản xuất, quản lý tài chính doanh nghiệp
có thể giúp hạ giá thành, tiết kiệm chi phí. Công ty bánh kẹo Hải Hà đã thành lập
từ rất lâu , có thương hiệu trên thị trường nên có nhiều kinh nghiệm trong việc
quản lý kinh doanh.Ví dụ với quản lý tài chính,quan sát báo cáo tài chính năm
2016, ta thấy trong khoản mục tài sản của doanh nghiệp, tổng tài sản lên tới
384.295.050.126, doanh thu thuần của công ty đạt hơn 781 772 tỷ đồng tăng
0,84% so với năm 2015.Tính đến hết quý I năm 2016 doanh thu thuần của công ty
là 208,94 tỷ đồng ( đạt 26% so với kế hoạch đề ra là 800 tỷ đồng) tăng 10,45% so
với cùng kỳ năm 2015. Công ty với kinh nghiệm của mình đã tổ chức sử dụng vốn
tốt, tăng nhanh tốc độ chu chuyển của vốn cũng góp phần giảm bớt chi phí, hạ giá
thành của các sản phẩm. lOMoAR cPSD| 40419767
Thứ ba, các nhân tố về tổ chức lao động và chiến lược sử dụng lao động. Việc tổ
chức lao động sao cho phân công đúng người đúng việc, tận dụng tối đa trình độ,
sở trường của người lao động, từ đó nâng cao năng suất, tiết kiệm các khoản chi
phí để hạ giá thành sản phẩm.Đối với công ty có thương hiệu như bánh kẹo Hải
Hà đây là một biện pháp quan trọng mà nhà quản lý có thể áp dụng nhằm hạ giá
thành sản phẩm.Nguồn nhân lực của công ty Hải Hà với đội ngũ lãnh đạo có trình
độ quản lý kinh tế chuyên môn cao cùng với hơn 1200 nhân viên có tay nghề tốt,
nguồn nhân lực của HAIHACO luôn luôn sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu công
việc cao, tuân thủ mọi quy định và cùng công ty duy trì ổn định tình hình sản xuất kinh doanh.
Thứ tư, các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên và môi trường kinh doanh cũng ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.Môi trường
kinh doanh trong ngành bánh kẹo luôn chứa đựng cả những thuận lợi và khó khăn
cho sự phát triển của công ty, Với lợi thế về quy mô sản xuất và uy tín với khách
hàng công ty không ngừng đổi mới nâng cao chất lượng. Bằng việc phân tích điểm
mạnh điểm yếu của mình, những cơ hội và thách thức mà thị trường đem lại
nhằm xây dựng cho mình một chiến lược phát triển hợp lý.
2. Các nhân tố có thể tăng doanh thu
Có khá nhiều nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng bao gồm: khối lương
sản xuất và tiêu thụ trong kỳ,giá cả sản phẩm hàng hóa, chất lượng của hàng hóa,
kết cấu các mặt hàng sản xuất, thị trường và phương thức tiêu thụ,phương thức
thanh toán,uy tín của doanh nghiệp.Nhìn chung, trừ hai nhân tố đầu tiên được
coi như nhân tố trực tiếp, các nhân tố còn lại đều tác động tới doanh thu thông
qua sản lượng và giá bán sản phẩm. II.
Lập kế hoạch giá thành, chi phí, doanh thu và lợi nhuận.
1. Lập kế hoạch giá thành Năm báo cáo 2016
i . Giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ (đv trđ)
- Sản phẩm Kẹo Chew, Kẹo Jelly: 4.0 lOMoAR cPSD| 40419767
- Sản phẩm Kẹo mềm các loại: 3.5
- Sản phẩm Kẹo cứng các loại: 3.0
- Sản phẩm Bánh mềm các loại: 6.5 - Sản phẩm Bánh quy: 4.3
- Các loại sản phẩm khác: 2.3
ii . Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm (đơn vị : Tấn)
- Sản phẩm Kẹo Chew, Kẹo Jelly: 350
- Sản phẩm Kẹo mềm các loại: 150
- Sản phẩm Kẹo cứng các loại: 200
- Sản phẩm Bánh mềm các loại: 180 - Sản phẩm Bánh quy: 450
- Các loại sản phẩm khác: 80
iii . Số lượng sản phẩm sản xuất cuối năm (đơn vị: Tấn)
- Sản phẩm Kẹo Chew, Kẹo Jelly: 4150
- Sản phẩm Kẹo mềm các loại: 1800
- Sản phẩm Kẹo cứng các loại: 2500
- Sản phẩm Bánh mềm các loại: 2000
- Sản phẩm Bánh quy: 5400
- Các loại sản phẩm khác: 550 lOMoAR cPSD| 40419767
Năm kế hoạch năm 2017 i.
Dự báo số lượng sản phẩm sản xuất cả năm như sau : (đơn vị: tấn)
- Sản phẩm Kẹo Chew, Kẹo Jelly: sản xuất giảm so với năm báo cáo do dự báo về
thị trường phân phối sản phẩm được thu hẹp dần:Số lượng sp sản xuất 3900
- Sản phẩm Kẹo mềm các loại: Sản xuất giảm so với năm báo cáo do dự báo về thị
trường tiêu thị có xu hướng giảm. Số lượng sp sản xuất 1500
- Sản phẩm Kẹo cứng các loại: Sản xuất giảm so với năm báo cáo do dự báo về thị
trường tiêu thị có xu hướng giảm. Số lượng sp sản xuất 2400
- Sản phẩm Bánh mềm các loại: Sản xuất tăng so với năm báo cáo do dự báo về thị
trường tiêu thị có xu hướng tăng. Số lượng sp sản xuất 1900
- Sản phẩm Bánh quy: Sản xuất tăng so với năm báo cáo do dự báo về thị trường
tiêu thị có xu hướng tăng. Số lượng sp sản xuất 5800
- Sản phẩm Các loại sản phẩm khác: Sản xuất tăng so với năm báo cáo do dự báo về
thị trường tiêu thị có xu hướng tăng, nhu cầu về các loại mặt hàng đa dạng khác
nhau có xu hướng tăng. Số lượng sp sản xuất 690 ii.
Ta có số lượng sản phẩm kết dư cuối kì trong năm kế hoạch: (đơn vị: tấn)
- Sản phẩm Kẹo Chew, Kẹo Jelly: 250
- Sản phẩm Kẹo mềm các loại: 70
- Sản phẩm Kẹo cứng các loại: 110
- Sản phẩm Bánh mềm các loại: 280 - Sản phẩm Bánh quy: 462
- Các loại sản phẩm khác: 86 lOMoAR cPSD| 40419767
Sản lượng tiêu thụ trong năm kế hoạch mỗi sản phẩm:
SL tiêu thụ năm KH = SL kết dư đầu kỳ + SL sản xuất trong kỳ – SL kết dư cuối kỳ (Đơn vị: Tấn)
- Số lượng tiêu thụ sản phẩm Kẹo Chew, Kẹo Jelly:350+3900-250=4000
Tượng tự ta tính các sản phẩm còn lại:
- Sản phẩm Kẹo mềm các loại: 1580
- Sản phẩm Kẹo cứng các loại: 2490
- Sản phẩm Bánh mềm các loại:1800
- Sản phẩm Bánh quy: 5788
- Các loại sản phẩm khác: 684
Giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ trong năm kế hoạch (Triệu đồng)
- Giá thành sản xuất sản phẩm Kẹo Chew, Kẹo Jelly: 3.6
- Giá thành sản xuất sản phẩm Kẹo mềm các loại: 3.5
- Giá thành sản xuất sản phẩm Kẹo cứng các loại: 2.9
- Giá thành sản xuất sản phẩm Bánh mềm các loại: 6.2
- Giá thành sản xuất sản phẩm Bánh quy: 4.7
- Giá thành sản xuất các loại sản phẩm khác: 2.5
Đánh giá tình hình hạ giá thành sản phẩm:
Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho các hàng hóa so sánh được, tức là hàng hóa đã sản
xuất, có điều kiện, căn cứ để so sánh. lOMoAR cPSD| 40419767
Để đánh giá tình hình hạ giá thành sản phẩm, chúng ta sử dụng hai chỉ tiêu: Mức
hạ giá thành sản phẩm và Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm.
Thứ nhất, đánh giá mức hạ giá thành sản phẩm được xác định theo công thức: Mz = = Trong đó:
Mz: là mức hạ giá thành sản phẩm hàng hóa so sánh được
Qi1: là số lượng sản phẩm thứ i được sản xuất ra trong năm KH
Zio: là giá thành đơn vị sản phẩm thứ i năm báo cáo
Zi1: là giá thành đơn vị sản phẩm thứ i năm KH =
4000*4.0+1580*3.5+2490*2.9+1800*6.2+5788*4.7+684*2.5 = 68.824,6(Tỷ đồng) =
4000*3.6+1580*3.5+2490*2.9+1800*6.2+5788*4.7+684*2.5 =(tỷ đồng)
Mức hạ giá thành sản phẩm:
Mz =68.824,6 – 67.224,6 = 1600(Tỷ đồng)
Thứ hai, đánh giá tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm được xác định theo công thức: Tz = = 0,02325
Việc hạ giá thành sản xuất do một số nguyên nhân sau đây: lOMoAR cPSD| 40419767
Thứ nhất: Công ty đã phát triển một số dòng sản phẩm mới trên cơ sở đầu tư đổi
mới công nghệ, thiết bị hiện đại, mang lại hiệu quả kinh tế lớn cụ thể:
- Hai dây chuyền sản xuất kẹo mềm, kẹo cứng nhập khẩu trị giá
1.5 triệu USD, với công suất 20 tấn 1 ngày
- Hai dây chuyền thiết bị đồng bộ kẹo Chewntrij giá trên 2 triệu Euro của cộng hòa
liên bang Đức với công suất 20 tấn/ngày.
- Dây chuyền sản xuất kẹo Jelly công suất 05 tấn/ngày.
- Dây chuyền sản xuất bánh phủ socola công suất 10 tấn/ngày
Và trong những năm tới đây, dự kiến đầu tư them nhiều máy móc, thiết bị hiện
đại tạo ra them nhiều sản phẩm mới tiết kiệm tối đa chi phí.
Thứ hai: Do các nhà quản trị có những chính sách phù hợp liên quan đến chi phí
nhân công, chi phí quản lý doanh nghiệp, …
1. Lập kế hoạch chi phí
Về lý thuyết chung, ta có: i.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm chi phí nguyên vật liệu
,nhiên kiệu, động lực, dùng trực tiếp trong sản xuất sản phẩm. ii. Chi phí
nhân công trực tiếp: gồm toàn bộ tiền lương, tiền công, và các khoản phụ cấp mang
tinh chất lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. iii.
Chi phí sản xuất chung: gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh trong phạm vi
phân xưởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp và chi phí nhân công trực tiếp nói trên. iv.
Chi phí bán hàng: gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp trả cho nhân
viên bán hàng, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ lOMoAR cPSD| 40419767
phận bán hàng, chi phí vật liệu dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh ở dịch vụ bán hàng. v.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm các chi phí phát sinh ở bộ phận quản lý chung
của doanh nghiệp như tiền lương của công nhân viên quản lý doanh nghiệp, vật
tư tiêu dùng cho công tác quản lý, khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý, tiền công tác phí. 2015 2016 2017 (dự báo) Khoản mục Giá trị Giá trị Giá trị
(Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) Giá vốn hàng bán 641.7 641.5 642.5 Chi phí bán hàng 57.78 59.16 60.31 Chi phí QLDN 48.91 50.54 49.45 Chi phí tài chính 0.14 0.17 0.32
Chí phí khác 2.76 0.57 0.40 Tổng 751.29 751.94 752.98 Nhận xét:
- Giá vốn hàng bán có xu hướng cân bằng qua các năm, dự báo năm 2017 sẽ
tăng lên khoảng 642.5 tỷ đồng. Nguyên nhân là do sự tăng giá của các
nguyên liệu đầu vào trong đó bao gồm cac hương liệu, nguyên liệu sản xuất
bánh kẹo, nguyên liệu bao bì, nhiên liệu.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể:
Chi phí bán hàng năm 2016 tăng 2.39% so với năm 2015 và dự báo
năm 2017 chi phí vẫn sẽ tăng. Nguyên nhân là do công ty đẩy
mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, cố gắng chiếm lĩnh các thị
trường vốn nằm trong tay các công ty bánh kẹo đối thủ như Kinh Đô hay Bibica.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 tăng 3.33% so với năm
2015 và dự báo năm 2017 vẫn sẽ tăng. Nguyên nhân một phần vì
đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh và phần khác là do công
ty đã mở thêm nhiều chi nhánh, cần thêm nhiều nhân công quản
lý, làm việc tại các chi nhánh đó. lOMoAR cPSD| 40419767
- Chi phí hoạt động tài chính: Dễ thấy được, khoản mục này của công ty cũng
tăng. Cụ thể, năm 2016 tăng 21% so với năm 2015. Nguyên nhân tăng là do
công ty đã tăng thêm một số khoản vay từ ngân hàng, theo đó mà chi phí lãi
vay cũng tăng theo. Ngoài ra, do khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm bởi
ảnh hưởng chung của nền kinh tế, công ty đã chủ động thực hiện các chính
sách chiết khấu cho khách hàng nhằm tăng lượng bán ra khiên chi phí lại
càng tăng, dự báo trong năm 2017 còn tăng mạnh hơn nữa
- Chi phí khác có xu hướng giảm dần qua các năm. Nguyên nhân là do chi phí
từ các khoản tu sửa, chi phí hợp đồng cho việc thanh lý, nhượng bán tài sản giảm Nhận xét chung:
Qua phân tích trên ta thấy được các hoạt đông chi phí vẫn còn tăng đáng kể,
khiến cho công ty gặp nhiều khó khăn và lợi nhuận kiếm được ít. Cần hạn chế
những khoản chi phí không cần thiết, để công ty có thể có nguồn doanh thu lớn
và hoạt động tốt hơn.
2. Lập kế hoạch doanh thu
Doanh thu tiêu thụ được xác định theo công thức sau: Dtt = Trong đó:
D : doanh thu tiêu thụ kỳ kế hoạch tt
: số lượng sản phẩm tiêu thụ từng loại kỳ kế hoạch
g : giá bán đơn vị sản phẩm từng loại kỳ kế hoạch i
i: loại sản phẩm thứ i kỳ kế hoạch (i = )
Hay ta có doanh thu tiêu thụ từng loại thành phẩm:
DT tiêu thụ = Số lượng sản phẩm tiêu thụ Giá bán lOMoAR cPSD| 40419767 Trong đó:
• Sản lượng tiêu thụ đối với từng loại sản phẩm được tính thông qua công thức:
Sản lượng tiêu thụ = Dư đầu kì + Sản xuất trong kì – Dư cuối kì
• Giá bán đơn vị sản phẩm từng loại được tính căn cứ theo giá bản của các doanh
nghiệp sản xuất cùng loại đơn vị nhằm đồng thời đảm bảo cho công ty bù đắp
được khoản chi phí phải bỏ ra sản xuất, có lãi và có thể cạnh tranh được. Bảng giá được dự tính như sau: Đơn Giá bán đơn vị
Số lượng xuất Thành phẩm vị dự tính trong kỳ tính (Triệu đồ ) ng Kẹo Chew, Kẹo Tấn 4000 4.7 Jelly Kẹo mềm các Tấn 1580 3.9 loại Kẹo cứng các Tấn 2490 3.1 loại Bánh mềm các Tấn 1800 8.5 loại Bánh quy Tấn 5788 5 Các sản phẩm Tấn 684 3.2 khác
Ta tính được doanh thu tiêu thụ đối với từng loại thành phẩm:
Kẹo Chew, Kẹo Jelly: D = 4000 4.7 = 188(tỷ đồng) tt1
Tương tự ta tính được doanh thu các sản phẩm còn lại (đơn vị tỷ đồng)
Kẹo mềm các loại: Dtt2 = 63
Kẹo cứng các loại: Dtt3 = 79.25
Bánh mềm các loại: Dtt4 = 153.5 Bánh quy: Dtt5 = 293.75 lOMoAR cPSD| 40419767
Các sản phẩm khác: Dtt6 = 22.5
Tổng doanh thu tiêu thụ = 188 + 63 + 79.25 + 153.5 + 293.75 + 22.5 = 800 (tỷ đồng)
3. Lập kế hoạch lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng tổng lợi nhuận thuần từ
các hoat động của doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận hoạt động khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh
thu hoạt động kinh doanh và chi phí hoạt động kinh doanh.
Doanh thu thuần bán hàng
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = - Giá thành toàn bộ SP hàng hóa tiêu thụ
+ Doanh thu hoạt động tài chính
- Chi phí hoạt động tài chính
Doanh thu thuần bán hàng = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh
thu =800 – 0.08 =799.92 (tỷ đồng )
Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ = Giá vốn hàng bán + Chi phí
bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp
= 642.5 + 60.31 + 49.45 =752.26 (tỷ đồng)
Doanh thu hoạt động tài chính = 3.22 (tỷ đồng)
Chi phí hoạt động tài chính = 0.57 (tỷ đồng)
Lợi nhuận thuần HĐKD = 799.92 – 752.26+ 3.22- 0,57= 50.31 (tỷ đồng)
Lợi nhuận hoạt động khác: lOMoAR cPSD| 40419767
Lợi nhuận hoạt động khác = TN khác – CP khác= 0,19 (tỷ đồng)
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp:
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần HĐKD + Lợi nhuận hoạt động khác
= 50.31+0.19 = 50.50 (tỷ đồng)
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế - Phần trích quỹ KH&CN) * Thuế suất
TN tính thuế = TN chịu thuế - (TN được miễn thuế + Các khoản lỗ KC theo quy định)
Thuế TNDN = 10.10 (tỷ đồng)
LN sau thuế = 55.50 – 10.10 = 45.4 (tỷ đồng) III.
Xây dựng biện pháp, kế hoạch đề ra
Từ những số liệu phân tích cũng như kế hoạch nhóm dự kiến cho công ty cổ phần
bánh kẹo Hải Hà phía trên, nhóm xin đề ra một số phương án để thực hiện kế hoạch như sau:
Thứ nhất, đối với vấn đề liên quan đến phần vốn vay, doanh nghiệp cần có
những biện pháp quản trị dòng vốn, thu về các khoản phải thu từ phía khách hàng
để có nguồn lực trả nợ.
Thứ hai, đối với kế hoạch về giá thành sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp cần
nghiên cứu để tìm được nhà cung cấp nguyên nhiên vật liệu đầu vào sao cho đảm
bảo chất lượng đồng thời tiếp tục liên kết với các nhà cung cấp uy tín có thể giúp
doanh nghiệp giảm chi phí đầu vào. Từ đó doanh nghiệp hạ được giá thành 1 đơn
vị sản phẩm, đảm bảo kế hoạch đề ra. Ngoài ra, đối với kế hoạch tăng sản lượng
sản xuất, cần có những nghiên cứu về thị trường để biết xem đâu là mặt hàng sản
xuất thêm, đâu là mặt hàng cần cắt giảm để có những điều chỉnh sao cho kịp thời và phù hợp. lOMoAR cPSD| 40419767
Thứ ba, đối với kế hoạch về doanh thu, hướng tới kế hoạch tiêu thụ hết lượng
sản phẩm sản xuất ra, doanh nghiệp cần có các biện pháp như tìm thị trường mới
hoặc mở rộng thị trường, ví dụ như các tỉnh thành khác. Không chỉ vậy, công ty
có thể tăng cường kí kết các đơn hàng với các đối tác, bạn hàng mới.
Thứ tư, với chính sách sản phẩm: chú trọng vào việc nâng cao chất lượng hàng
hóa và dịch vụ, đa dạng hóa hình thức mẫu mã,tổ chức khai thác tốt nguồn hàng,
tổ chức việc dự trữ hàng hóa để sẵn sang cung cấp khi thị trường cần.
Thứ năm, với chính sách phân phối: cần phải lựa chọn địa bàn, xây dựng các
cửa hàng, nhà kho nhà xưởng và bố trí mạng lưới phân phối sao cho có thể cung
cấp hàng hóa đến cho khách hàng nhanh nhất, đồng thời bố trí mạng lưới phân
phối ở địa bàn cho phép cung ứng sản phẩm hàng hóa với khối lượng lớn.
Thứ sáu, tiếp tục sử dụng các biện pháp như quảng cáo, khuyến mại…đến khách
hàng và người tiêu dùng để tăng doanh thu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Học viện Ngân Hàng, 2015.
2. Website :http://www.haihaco.com.vn.
3. Báo cáo tài chính Hải Hà năm 2015, 2016.
4. Báo cáo thường niên Hải Hà năm 2015, 2016.
5. Báo cáo bạch công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà năm 2015, 2016.