Bài tập lớn môn kỹ năng phần mềm đề tài "Quản lý siêu thị điện máy CPN"

Bài tập lớn môn kỹ năng phần mềm đề tài "Quản lý siêu thị điện máy CPN" của Đại học Hải Phòng giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36067889
LỜI MỞ ĐẦU
Một đất nước được coi phát triển khi đất nước đó một nền kinh tế
vững mạnh hiệu quả. Xét phạm vi một doanh nghiệp trong cơ chế thtờng
hiện nay thì quá trình bán hàng vai trò rất lớn, quyết định sự tồn tại phát
triển của doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, sự chuyển hướng đổi mới của chế thị trường
nền kinh tế nước ta có nhiều biến động. Hoạt động kinh doanh nói chung hầu hết
các doanh nghiệp đều đồi mới, bước đầu đã hòa nhập với nền kinh tế khu vực và
cả thế giới. Đặc biệt, với các doanh nghiệp thương mại nói riêng vấn đề tiêu thụ
một trong những yếu tố quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hóa, một nghệ
thuật kinh doanh của từng doanh nghiệp. Mỗi nhà doanh nghiệp phải biết nắm
bắt được một nguồn cung ứng hàng hóa và sự biến động của nó, phải năng động,
thích hợp, mm dẻo…
trong quá trình kinh doanh phát triển của các công ty, tổ chức, doanh
nghiệp thì một lượng lớn các thông tin về giao dịch (trao đổi, mua bán) các loại
hàng hóa giữa các bên liên quan như nhà cung cấp, nhà buôn bán và khách hàng
đều cần được quản lý và theo dõi hằng ngày. Quy mô và số lượng của giao dịch
càng lớn, càng nhiều người thì số lượng thông tin càng nhiều, càng quan trọng
phức tạp. Chính thế sẽ mất nhiều thời gian, công sức đquản dẫn đến những
sai sót đáng tiếc khi quản lý, khai thác và xử lý những thông tin trên.
Do đó đề tài này sẽ thc hiện tạo một một hệ thống quản siêu thị điện
máy nhằm mục đích phục vụ công tác quản lý bán hàng ở siêu thị điện máy CPN
một cách hiệu quả đáp ứng các yêu cầu ca siêu thị đề ra và có thể áp dụng tại
các siêu thị khác.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!!!
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN
1.1. Phát biểu bài toán
Hàng ngày, các nhân viên bán hàng phải tiếp nhận một số lượng lớn các yêu
cầu mua hàng của khách hàng. Hệ thống phải cho phép nhân viên bán hàng lập
hoá đơn tính tiền cho khách hàng một cách nhanh chóng . Đối với các khách
hàng mua lẻ thì hệ thống không cần lưu thông tin của khách hàng chỉ u
lại hoá đơn để bộ phận kế toán thống kê. Đối với khách hàng thân thiết tnhân
lOMoARcPSD|36067889
viên lưu li thông tin của khách hàng cấp cho khách hàng thẻ khách hàng
thân thiết với số điểm thưởng tương ứng giá trị hoá đơn muang.
Ngoài việc bán lẻ, siêu thị còn bán buôn cho các đơn vị cần mua với số
lượng nhiều. Với các đơn vị này thì hệ thống cần phải lập hoá đơn chi tiết cho
họ để thanh toán tiền. Khi nhận được đơn đặt hàng, bộ phận tiếp nhận đơn đt
hàng kiểm tra khả năng đáp ứng đơn đặt hàng. Nếu đủ khả năng đáp ứng đơn
đặt hàng, bộ phận này sẽ nhập tng tin đơn đặt hàng vào hệ thống .
Trong siêu thị có rất nhiều quầy thu ngân, mỗi quầy được phụ trách bởi một
hay nhiều nhân viên bán hàng. Tại mỗi thời điểm chỉ một nhân viên phụ
trách một quầy thu ngân. Hệ thống phải lưu lại phiên làm việc của nhân viên
để tiện cho việc quản lý sau này.
Vào cuối ngày hay cuối tháng, bộ phận kế toán sẽ thống tình hình n
hàng của siêu thị, tính toán xem lượng hàng tồn, hàng hết để n kế hoạch nhập
hàng mới
1.2.Phân tích hiện trạng
Hiện nay các cửa hàng điện máy đang cung cấp rất nhiều mặt hàng sn
phẩm trang thiết bị công nghệ, máy móc khác nhau phục vụ đời sống hiện đại
của con người, cùng với việc ngày càng nhiều đối tượng khách ng khác nhau
cùng vi công việc quản về nhiều hoạt động khác nhau trong cửa hàng
vậy công việc quản lý hệ thống của các cửa hàng gặp rất nhiều khó khăn.
1.3.Yêu cầu đạt được của hệ thống
Hệ thống quản siêu thị CPN (Công ty Cổ phần Siêu thị CPN) một
phần quan trọng trong vic quản vận hành siêu thị. Dưới đây
một số yêu cầu bản một hệ thống quản siêu thị CPN thể cần
đạt được:
Quản lý hàng hóa:Theo dõi tồn kho và cung cấp thông tin về lượng tồn kho
cụ thể của từng sản phẩm.Theo dõi lịch sử hàng hóa, bao gồm thông tin về
nhập hàng, xuất hàng, và thay đổi giá cả.
Quản lý doanh thu:Theo dõi doanh thu hàng ngày, hàng tuần, hàng tng
hàng năm.Xác định hiệu suất bán hàng của từng sn phẩm và phòng ban.
Quản khách hàng:Theo dõi thông tin nhân của khách hàng, lịch sử
mua sắm và thông tin liên hệ.Phân loại khách hàng dựa trên thói quen mua
sắm và sở thích để tạo chương trình khuyến mãi tùy chỉnh.
lOMoARcPSD|36067889
Quản nhân viên:Theo dõi thông tin nhân của nhân viên, lịch sử làm
việc và lương tháng.Quản lý lịch làm việc, nghỉ phép và thay đổi chức vụ.
Quản hệ thống POS (Point of Sale):Quản thanh toán, hoá đơn in
hoá đơn cho khách hàng.Theo dõi tình trạng thanh toán và kiểm tra sự hòa
hợp với tài khoản của khách hàng.
Quản lý chương trình khuyến mãi:Tạo và quản lý các chương trình khuyến
mãi, giảm gvà ưu đãi cho khách hàng.Tích hợp các phiếu giảm giá thẻ
thành viên vào hệ thống.
Báo cáo phân tích dữ liệu:Cung cấp các báo cáo biểu đồ liên quan đến
hoạt động của siêu thị, giúp quản lý đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu.
Quản tài chính:Theo dõi thu chi, quản nguồn vốn thực hiện thanh
toán cho nhà cung cấp và nhân viên.
Bảo mật thông tin:Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin khách hàng, giao
dịch và dữ liệu nhân viên.
Tích hợp hệ thống:Kết nối với các hệ thống khác, chẳng hạn như hệ thống
quản lý kho, hệ thống tài chính hoặc cổng thanh toán trực tuyến.
Để đạt được những yêu cầu này, hệ thống quản siêu thị CPN
thường sử dụng phần mềm quản siêu thị hoặc hệ thống quản doanh
nghiệp (ERP) tùy chỉnh. Điều này giúp tối ưu hóa hoạt động của siêu thị,
cải thiện trải nghiệm của khách hàng và tối ưu hóa quản lý tài chính.
1.4.Giới thiệu các phần mềm sử dụng để quản lý, thiết kế, cài đặt
chương trình
Phần mềm quản lý dự án : Trello, github.
Phần mềm phân tích và thiết kế dự án : Photoshop, figma, draw.io.
Phần mềm cài đặt chương trình : Visual studio.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Phần I: Phân tích yêu cầu
2.1.Cách thức khảo sát
lOMoARcPSD|36067889
Khảo sát trực tiếp khách hàng: Tổ chức cuộc phỏng vấn hoặc c cuộc
thăm ý kiến trực tiếp ti cửa hàng hoặc thông qua các phương tiện
truyền thông để thu thập phản hi từ khách hàng về sản phẩm, dịch vụ,
và trải nghiệm mua sắm.
Khảo sát qua điện thoại: Sử dụng cuộc gọi điện thoại để liên hệ trực tiếp
với khách hàng hoặc nhân viên để thu thập phản hồi và đề xuất từ họ về
các vấn đề cụ thể.
Khảo sát qua email hoặc khảo sát trực tuyến: Gửi khảo sát qua email
hoặc mạng hội để thu thập phản hồi từ khách hàng và nhân viên về
các vấn đề như chất lượng sn phẩm, dịch vụ khách hàng, các khía
cạnh khác của kinh doanh.
Phân tích dữ liệu khách hàng: Sử dụng hệ thống quản khách hàng
(CRM) để theo dõi hành vi mua sắm của khách hàng và đánh giá shài
lòng của họ với sản phẩm và dịch vụ.
Họp nhóm và thảo luận: Tổ chức các cuộc họp nhóm và bui thảo luận
để thu thập ý kiến đề xuất tnhân viên vcải thiện quy trình làm
việc, sản phẩm và dịch vụ.
Giám sát thị trường: Theo dõi và phân tích thị trường, cạnh tranh và xu
hướng mua sắm để hiểu hơn về nhu cầu của khách hàng và tối ưu hóa
chiến lược kinh doanh.
Sử dụng phần mềm quản lý tiếp thị: Áp dụng các công cụ phân tích thị
trường qun tiếp thị đđo lường hiệu quả chiến dịch tiếp thị
tương tác với khách hàng.
Đánh giá hoạt động cửa hàng: Tiến hành kiểm tra đánh giá hoạt đng
cửa ng để hiểu rõ hơn về quy trình bán hàng, chất lượng dịch vụ, và
trải nghiệm mua sắm của khách hàng.
2.2.Phân tích các yêu cầu của hệ thng
Yêu cầu của hệ thống bán hàng
Đối với một hệ thống quản trong lĩnh vực bán sn phẩm thì việc bảo
mật dữ liệu là cực kỳ quan trọng, d liệu về doanh số bán ng doanh
thu bán hàng không thể để lọt được ra ngoài gây hậu quả nghiêm trọng.
Ngay cả đối với nhân viên trong hệ thống quản lý cũng có mặt hạn chế về
những thông tin liên quan tới lĩnh vực như: tài chính, tình hình kinh doanh
một số thông tin quan trọng khác của hệ thống qun lý. Chính vậy,
lOMoARcPSD|36067889
hệ thống sự phân quyền cho tng đối tượng sử dụng với một số chức
năng hạn chế nào đó. Trong hệ thống quản lý sẽ có các đối tượng sử dụng
sau: người quản trị người quản lý được toàn quyền sử dụng các chức
năng của hệ thống; nhân viên bán hàng có nhiệm vụ lập hóa đơn, thông tin
hàng; nhân viên kế toán thể truy xut tới các chức năng tra cứu, báo cáo.
Yêu cầu của chương trình
- Đảm bảo tính bảo mật của cơ sở dữ liệu
- Hỗ trợ người dùng cập nhật, sửa đổi, tìm kiếm thông tin…thôngqua
các form và tự động tính toán các thông số.
- Quản lý các hóa đơn và các phiếu nhập xuất.
- Hỗ trợ làm báo cáo thống tình hình doanh thu theo tháng,
theoquý, theo năm của siêu th
- Lưu trữ thông tin
Ngoài ra chương trình phải được thiết kế giao diện đp, khoa học, dễ s
dụng, đầy đủ các chức năng cần thiết như tìm kiếm, lọc danh sách, tính toán…
2.3.Mô tả quy trình nghiệp vụ chung
Thu thập thông tin: Đầu tiên, hãy thu thập thông tin về siêu thị CPN,
bao gồm tài liệu liên quan, d liệu hoạt động hiện tại và tương tác với
nhân viên và khách hàng.
Xác định các quy trình chính: Xác định những quy trình nghiệp vụ
chính trong hệ thống quản lý siêu thị. Điều này có thể bao gồm quy
trình quản lý hàng hóa, quản lý doanh thu, quản lý nhân viên, quản lý
khách hàng, và quản lý hệ thống POS.
Phân tích quy trình: Dựa trên thông tin đã thu thập, phân tích từng quy
trình một để hiểu cụ thể cách mọi th hoạt động. Điều này bao gồm
việc xác định các bước cụ thể, vai trò của từng bên liên quan, và thông
tin, tài liệu hoặc dữ liệu được sử dụng trong quy trình.
Tạo biểu đồ quy trình (Flowchart): Sử dụng biểu đồ quy trình để minh
họa quy trình từng nghiệp vụ. Biểu đồ quy trình giúp hiển thị dễ hiểu
về cách thông tin và hoạt động diễn ra qua các bước khác nhau. Điều
này giúp trong việc phát hiện các vấn đề và cơ hội cải tiến.
Xác định các thách thức và cơ hội: Dựa trên phân tích quy trình, xác
định những khả năng tối ưu hóa và các vấn đề hiện tại trong quy trình.
lOMoARcPSD|36067889
Điều này có thể liên quan đến tối ưu hóa hiệu suất, giảm lãng phí, cải
thiện trải nghiệm khách hàng, và nâng cao hiu suất tài chính.
Lập kế hoạch cải tiến: Sau khi xác định các cơ hội cải tiến, lập kế
hoạch thực hiện các biện pháp để tối ưu hóa quy trình. Điều này có thể
bao gồm việc sử dụng công nghệ mới, cập nhật quy trình, đào tạo
nhân viên, và thiết lập chỉ số theo dõi để đảm bảo rằng cải tiến đã
được thực hiện một cách hiệu quả.
Kiểm tra và theo dõi: Sau khi thực hiện các cải tiến, quá trình kiểm tra
và theo dõi là quan trọng để đảm bảo rằng quy trình đã được cải thiện
và vẫn duy trì được hiệu suất cao.
Các bước trên giúp bạn có cái nhìn tổng quan về quy trình nghiệp vụ của
hệ thống quản lý siêu thị CPN và cách ti ưu hóa nó để đápng các yêu cầu
kinh doanh và cải thiện trải nghiệm của khách hàng.
2.4.Phát biểu các yêu cầu chức năng và phi chức năng
2.4.1.Yêu cầu chức năng
- Quản lý Hàng tồn kho: Hệ thống cần theo dõi và cập nhật số ợng
tồnkho, thông tin về sản phẩm, thông tin nhà cung cấp mt cách chính
xác và hiệu quả.
- Quản lý Bán hàng: Hệ thống cần hỗ trợ quản lý quá trình bán hàng,
từviệc quản lý giỏ hàng, thanh toán, đến in hóa đơn và phiếu xuất kho.
- Quản Khách hàng: Hệ thống cần lưu trữ thông tin khách hàng,
lịch sửmua hàng, thông tin liên hệ để có thể tương tác hỗ trợ khách
hàng một cách hiệu quả.
- Quản Nhân viên: Hệ thống cần hỗ trợ quản thông tin nhân
viên,lịch làm việc, và tính lương một cách chính xác.
- Quản Khuyến mãi Giảm giá: Hệ thống cần hỗ trợ quản
chươngtrình khuyến mãi, phiếu quà tặng, và giảm giá để tạo thu hút và
khuyến khích mua hàng.
2.4.2.Yêu cầu phi chức năng
- Bảo mật thông tin: Hệ thống cần đảm bảo an toàn thông tin khách
hàng,thông tin tài chính và thông tin cơ sở dữ liệu khác.
- Hiệu suất và Độ tin cậy: Hệ thống cần hoạt động một cách ợt mà
vàđáng tin cậy, đảm bảo rằng quá trình bán hàng quản diễn ra một
cách hiệu quả và không gây mất mát do sự cố hthống.
lOMoARcPSD|36067889
- Tích hợp dễ dàng: Hệ thống cần có khả ng tích hợp với các phần
mềmkhác như hệ thống quản lý tài chính hoặc hệ thống quản lý kho khác.
- Giao diện người dùng thân thiện: Giao diện của hệ thống cần đơn
giản,dễ sử dụng và dễ hiểu, đảm bảo người dùng thể tương tác với hệ
thống một cách hiệu quả mà không cần đào sâu vào kiến thức công nghệ.
- Hỗ trợ kỹ thuật: Hệ thống cần khả năng hỗ trợ kỹ thuật để giải
quyếtmọi vấn đề kỹ thuật nhanh chóng và hiệu quả khi cần thiết.
Bằng cách đáp ứng cả yêu cầu chức năng phi chức năng, hệ thống
quản lý siêu thị CPN thể hoạt động một cách hiệu quả và đáp ứng được
nhu cầu của cả kch hàng và nhân viên.
Phần II: Biểu đồ ca sử dụng
2.5.Xác định các tác nhân
- Nhân viên bán hàng: Là nhân viên làm việc trong siêu thị. Nhân
viênbán hàng, đứng quầy thu tiền tính tiền cho khách hàng. Thông
qua các vạch quản trên từng mặt hàng được nhân viên bán hàng nhập
vào hệ thống qua một đầu đọc mã vạch
- Thủ kho: người chịu trách nhiệm tạo phiếu nhập hàng khi hàng
hóađược nhập về, tạo phiếu xuất hàng khi hàng lên quầy, kiểm hàng hóa
trong kho.
- Người quản trị hệ thống: bổ sung, thay đổi, cấp quyền cho người
sửdụng
- Người quản lý: người nắm được tình hình mua bán, doanh thu
củasiêu thị, quản lý nhân viên các hoạt động khác trong siêu thị. Đây
cũng là người có thể khởi động và đóng hệ thống
- Nhân viên kế toán: nhân viên làm nhiệm vụ báo cáo thống kê để
nộpcho người quản lý.
2.6. Xác định các use case
2.6.1.Quản lý bán hàng
- Tác nhân: Nhân viên.
- Điểu kiện: Phải đăng nhập được vào hệ thống.
- tả: Ca sử dụng bt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống. Dựavào
yêu cầu của kch hàng, nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng với các thông
tin của khách hàng: tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, và kiểm tra hàng
trong kho xem còn hay đáp ứng được không (tìm hàng), nếu đáp ứng
được thì sẽ giao hàng cho khách hàng cập nhật thông tin hàng bán ,
lOMoARcPSD|36067889
khách hàng vào hệ thống. Nếu hàng trong kho không đáp ứng được thì
thông báo cho khách hàng.
2.6.2.Quản lý nhập hàng
- Tác nhân: Thủ kho, người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống.
- Mô tả: Sau một thời gian định kỳ, cửa hàng sẽ nhập thêm hàng mới.Hoặc
hàng trong kho đã hết, thủ kho sẽ yêu cầu người quản lý cho nhập ng.
Khi người quản đồng ý, nhân viên lập hóa đơn yêu cầu nhập hàng gồm
thông tin vhàng muốn nhập gồm: tên hàng nhập, số lượng nhập, tên nhà
cung cấp. Bên nhà cung cấp sẽ cung cấp hàng theo yêu cầu cho cửa hàng.
Nhưng trước khi nhận hàng, nhân viên sẽ kiểm tra hàng xem có đáp ứng
cả về chất lượng và số lượng không. Nếu không đảm bảo một trong các
yêu cầu thì nhân viên sẽ từ chối nhập. Sau đó nhân viên sẽ lập hóa đơn
nhập hàng gồm: tên hàng nhập, số lượng nhập, đơn giá nhập.
2.6.3.Quản lý người dùng
- Tác nhân: người quản trị hệ thống
- Điều kiện: đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: người quản tr hệ thống thể cấp, thay đổi hoặc xóa bỏ tênngười
dùng trong hệ thống
2.6.4.Quản lý nhân viên
- Tác nhân: Người quản trị hệ thống, người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- tả: Khi người quản tuyển thêm nhân viên hoặc cho nghỉ việc
nhânviên nào đó thì người quản trị hệ thống cũng sẽ tạo thêm một tên
người dùng mới hoặc xóa tên người dùng đó ra khỏi hệ thống, đồng thời
bổ sung thông tin về nhân viên đó trong hệ thống hoặc xóa bỏ thông tin
nhân viên đó đi. Thông tin của nhân viên cũng có thể được thay đổi bởi
người quản trị hệ thống và người quản lý.
2.6.5.Khởi động và đóng hệ thống
- Tác nhân: Người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- tả: người quản thể đóng h thống nếu thấy nguy bảo
mậtkhông tốt, hoặc khởi động lại hệ thống nếu thấy an tn.
2.6.6.Quản lý xuất hàng
- Tác nhân: Thủ kho
lOMoARcPSD|36067889
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: khi nhận được yêu cầu phải xuất hàng lên quầy của nhân viênbán
hàng, thì thủ kho sẽ kiểm tra hàng trong kho, nếu hàng hết thì từ chối
xuất, nếu hàng còn thì tiến hành lập phiếu xuất hàng, rồi đưa hàng lên
quầy.
- Tác nhân: Người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống.
- Mô tả: Hàng tháng người quản lý sẽ dựa vào hệ thống để thực hiệnthống
hàng nhập, thống hàng bán, thống doanh thu dựa vào hóa đơn
bán hàng và nhập hàng hàng tháng.
2.6.7.Đăng nhập
- Tác nhân: người dùng, bao gồm nhân viên, người quản người quảntrị
hệ thống
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- tả: mỗi người dùng sẽ 1 use name password để đăng nhập vàohệ
thống. người quản trị sẽ cấp phát , thay đổi, xóa quyềnvà tên người dùng.
Nếu người dùng có tên và mật khẩu đúng thì thao tác đăng nhập sẽ thành
công.
2.7.Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của cả hệ thống
lOMoARcPSD|36067889
Hình ảnh 2.7 Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của cả hệ thống
2.8.Biểu đồ Use case phân rã
2.8.1.Biểu đồ của ca sử dụng qun bán hàng
Đặc tả ca sử dụng
Tên ca sử dụng
Quản lý bán hàng
Tác nhân
Nhân viên bán hàng
Mục đích
Nhân viên quản lý việc bán hàng và thanh toán hàng bán.
lOMoARcPSD|36067889
Mô tả
Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống, chọn
chức năng thêm hóa đơn bán hàng. Hệ thống hiện thị form yêu
cầu nhân viên nhập các thông tin: mã hàng, số lượng. Nhân viên
có thể nhập trực tiếp mã hàng hoặc chọn chức năng tìm kiếm để
tìm kiếm hàng. Hệ thống lưu các thông tin vào csdl. Nếu các
thông tin nhập lỗi thì hệ thống sẽ hiện thị thông báo lỗi yêu cầu
nhân viên kiểm tra và nhập lại. Nếu mã hàng tồn tại trong csdl
thì hệ thống sẽ cập nhật thông tin hàng và tính tổng số tiền mà
khách phải thanh toán. Sau đó nhân viên thực hiện thanh toán
với khách hàng , hệ thống sẽ tính tiền dư hoàn lại cho khách, lập
hóa đơn gồm những thông tin sau: tên hàng, số lượng, giá bán,
ngày lập, nhân viên lập, tổng tiền. Nhân viên in hóa đơn rồi đưa
cho khách hàng
Mô tả
Đăng nhập được vào hệ thống
Hậu điều kiện
Cập nhập thông tin hàng, hóa đơn
Hình ảnh 2.8.1 Biểu đồ ca sử dụng của quản lý bán hàng
2.8.2.Biểu đồ của ca sử dụng qun nhập hàng
Đặc tả ca sử dụng
Tên ca sử dụng
Quản lý nhập hàng
Tác nhân
Thủ kho, người quản lý
lOMoARcPSD|36067889
Mục đích
Cập nhật, lưu trữ các thông tin về hàng nhập và phiếu
nhập.
Mô tả
Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ
thống, gửi 1 yêu cầu nhập hàng tới người quản lý. Khi
người quản lý đồng ý thì nhân viên sẽ chọn chức năng
nhập hàng. Hệ thống hiển thị form nhập hàng. Nhân viên
nhập các thông tin về hàng nhập : mã hàng nhập, tên hàng
nhập, số lượng nhập, đơn giá nhập, tên nhà cung cấp,
ngày nhập. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập và thực hiện
lưu thông tin vào csdl. Nếu các thông tin không hợp lệ hệ
thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên kiểm tra các
thông tin, và nhập lại
Mô tả
Đăng nhập được vào hệ thống
Hậu điều kiện
Cập nhập thông tin hàng hóa, phiếu nhập vào cơ sở dữ
liệu
Hình ảnh 2.8.2 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhập hàng
2.8.3.Biểu đồ của ca sử dụng qun xuất hàng
Đặc tả ca sử dụng
Tên ca sử dụng
Quản lý xuất hàng
Tác nhân
Thủ kho, người quản lý
Mục đích
Cập nhật, lưu trữ thông tin phiếu xuất, hàng xuất
lOMoARcPSD|36067889
Mô tả
Khi trên quầy hếtng, người quản lý sẽ đưa ra yêu cầu xuất hàng
đến thủ kho. Nhân viên thủ kho sau khi kiểm tra hàng trong kho sẽ
đăng nhập vào hệ thống. Nếu hàng trong kho đã hết sẽ đưa ra thông
báo là từ chối xuất, còn ngược lại nhân viên sẽ chọn vào chức năng
xuất hàng, tiến hành lập hóa đơn xuất hàng, gồm thông tin: mã
phiếu xuất, mã hàng, tên hàng, số lượng, nhân viên, ngày lập. Hệ
thống sẽ cập nhật và lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
Mô tả
Thủ kho, người quản lý có tài khoản đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện
Cập nhập thông tin hàng hóa khi tiến hành xuất hàng từ kho giao
cho khách hàng
Hình ảnh 2.8.3 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhập hàng
2.8.4.Biểu đồ của ca sử dụng báo cáo thống kê
Đặc tả ca sử dụng
Tên ca sử dụng
Báo cáo thống kê
Tác nhân
Người quản lý
lOMoARcPSD|36067889
Mục đích
Đưa ra những thống kê về hàng bán, doanh thu…… để người quản
lý có những biện pháp điều chỉnh và hướng đi phù hợp cho thời
gian tới
Mô tả
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống chọn
thống kê (hàng bán ,doanh thu, hàng nhập, hàng xuất..). Người quản
lý sẽ nhập tháng cần thống kê. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin hàng
bán (hay doanh thu, hàng nhập…tùy do người quản lý chọn) trong
tháng.
Mô tả
Đăng nhập được vào hệ thống
Hậu điều kiện
Tổng hợp thống kê được hàng nhập, hàng xuất, hóa đơn, doanh thu
để đưa ra báo cáo
lOMoARcPSD|36067889
Hình ảnh 2.8.4 Biểu đồ của ca sử dụng báo cáo thống kê
2.8.5.Biểu đồ của ca sử dụng đăng nhập
Đặc tả ca sử dụng
Tên ca sử dụng
Đăng nhập
Tác nhân
Người dùng (người quản lý, nhân viên bán hàng, thủ kho)
Người quản trị hệ thống
Mục đích
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống chọn
thống kê (hàng bán ,doanh thu, hàng nhập, hàng xuất..). Người quản
lý sẽ nhập tháng cần thống kê. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin hàng
bán (hay doanh thu, hàng nhập…tùy do người quản lý chọn) trong
tháng.
Mô tả
- Khi người dùng muốn sử dụng hệ thống để thực hiện công
việc của mình thì phải đăng nhập vào hệ thống , from đăng nhập
cho phép người dùng nhập tài khoản của mình gồm tên đăng ký và
mật khẩu.
- Hệ thống thực hiện kiểm tra tài khoản người dùng nhập vào
đúng hay chưa. Nếu đúng hệ thống thực hiện kiểm tra quyền truy
cập, trong trường hợp người dùng có quyển thì hệ thống sẽ thiết lập
trạng thái cho người dùng. Trong trường hợp người dùng nhập sai
lOMoARcPSD|36067889
tài khoản thì hệ thống sẽ thông báo lại cho người dùng
Mô tả
Có tài khoản đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện
Tài khoản chính xác đăng nhập thành công vào hệ thống
Hình ảnh 2.8.5 Biểu đồ của ca sử dụng đăng nhập
2.8.6.Biểu đồ của ca sử dụng qun nhân viên
Đặc tả ca sử dụng
Tên ca sử dụng
Quản lý nhân viên
Tác nhân
Người quản lý, người quản trị hệ thống
Mục đích
Cập nhật thông tin về nhân viên
Mô tả
Khi người quản lý tuyển thêm nhân viên hoặc cho nghỉ việc nhân
viên nào đó thì người quản trị hệ thống cũng sẽ to thêm một tên
người dùng mới hoặc xóa tên người dùng đó ra khỏi hệ thống, đồng
thời bổ sung thông tin về nhân viên đó trong hệ thống hoặc xóa bỏ
thông tin nhân viên đó đi. Thông tin của nhân viên cũng có thể được
thay đổi bởi người quản trị hệ thống và người quản lý
Mô tả
Đăng nhập được thành công vào hệ thống
Hậu điều kiện
Thông tin nhân viên được cập nhật vào cơ sở dữ liệu
lOMoARcPSD|36067889
Hình ảnh 2.8.6 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhân viên
Phần III.Biểu đồ trình tự
lOMoARcPSD|36067889
3.1.Biểu đồ trình tự đăng nhập
Hình ảnh 3.1 Biểu đồ trình tự đăng nhập Đặc
tả hành động “Đăng nhập”:
1. Người dùng nhập tên đăng nhập mật khẩu vào form giao
diện của chương trình
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập và mật khẩu
3. Nếu hợp lệ thì đăng nhập thành công
lOMoARcPSD|36067889
3.2.Biểu đồ trình tự bán hàng
Hình ảnh 3.2 Biểu đồ trình tự bán hàng Đặc
tả:
1) Nhân viên quét mã vạch của từng mặt hàng
2) Hệ thống hiển thị danh sách các mặt hàng được mua
tiến hành lập hóa đơn với số hàng đó
3) Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa
trên đơn giá của mặt hàng, số lượng hàng mà khách
mua, thuế giá trị gia tăng được lưu trong hệ thống
4) Hóa đơn được tự động lưu vào csdl, hệ thống cập nhật
lại số lượng hàng trong hệ thống
5) Sau khi khách hàng thanh toán xong, nhân viên bán
hàng in hóa đơn đưa cho khách hàng
lOMoARcPSD|36067889
3.3.Biểu đồ trình tự xuất hàng
Hình ảnh 3.3 Biểu đồ trình tự xuất hàng Đặc
tả:
1. Thủ kho đang nhập vào hệ thống, chọn chức năng Quản
xuất hàng của hệ thống
2. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin hàng cần xuất (nếu
hàng mặt hàng đã sẵn trong sở dữ liệu thì chỉ cần
nhập mã hàng)
3. Thủ kho nhập thông tin hàng xuất
4. Hệ thống kiểm tra số lượng hàng trong kho đử xut hay
không?
5. Nếu đủ sẽ tiến hành lập phiếu xuất
6. Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin phiếu nhập, hàng
lOMoARcPSD|36067889
3.4.Biểu đồ trình tự nhập hàng
Hình ảnh 3.4 Biểu đồ trình tự nhập hàng Đặc
tả :
1. Thủ kho đang nhập vào hệ thống, chọn chức năng
Quản lý nhập hàng của hệ thống
2. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin hàng cần nhập (nếu
làhàng mặt hàng đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu thì chỉ
cần nhập mã hàng)
3. Thủ kho nhập thông tin hàng nhập
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin hàng
5. Nếu hợp lệ sẽ tiến hành lập phiếu nhập và bổ sung
thêm thông tin của nhà cung cấp (nếu chưa có thông
tin trong CSDL)
lOMoARcPSD|36067889
6. Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin phiếu nhập,
hàng và nhà cung cấp
3.5.Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên
Hình ảnh 3.5 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên
Đặc tả:
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống, chọn
chức năng quản lý nhân viên
2. Khi người quản lý thực hiên thao tác thêm
thông tin nhân viên thì hệ thống sẽ lập tức lưu thông
tin đó vào trong csdl, và cấp cho nhân viên mới thêm
đó 1 tài khoản để truy cập vào hệ thống
3. Nếu người quản lý xóa thông tin nhân viên thì
ngay lập tức tài khoản của nhân viên đó cũng bị xóa
khỏi hệ thống
lOMoARcPSD|36067889
3.6.Biểu đồ trình tự báo cáo thống kê
Hình ảnh 3.6 Biểu đồ trình tự báo cáo thống kê Đặc
tả hành vi: báo cáo thống kê
1. Người quản lý chọn chức năng thống kê
2. Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê 3. Người
quản lý chọn hình thức thống kê (tháng, quí, hoặc
thời điểm hiện tại)
4. Hệ thống hiển thị bảng thống kê, doanh thu
lOMoARcPSD|36067889
3.7.Biểu đồ trình tự tìm kiếm nhân viên
Hình ảnh 3.7 Biểu đồ trình tự tìm kiếm nhân viên Đặc
tả:
1. Người dùng (có thể người quản lý, nhân viên hay
người quản trị) đăng nhập vào hệ thống.
2. Trên giao diện chính, người dùng chọn chức năng
tim kiếm, sau đó nhập thông tin cần tìm kiếm (có
thể là tên, mã nhân viên…)
3. Hệ thống sẽ lọc dữ liệu tìm kiếm thông tin theo yêu
cầu của người dùng
4. Cuối cùng kết quả tìm kiếm được hiển thị lên 1
form trên màn hình
lOMoARcPSD|36067889
3.8.Biểu đồ trình tự cấp quyền cho người dùng
Hình ảnh 3.8 Biểu đồ trình tự cấp quyền cho người dùng Đặc
tả:
1. Quản trị hệ thống thực hiện đăng nhập, trên
form giao diện chính chọn quản lý hệ thống.
2. Trên giao diện quản lý ngươi quản tr sẽ chọn
thông tin người dùng. Hệ thống load dữ liệu lên
form.
3. Người quản trị sẽ nhập thông tin người dùng
(như mã, tên đăng nhập…). Hệ thống kiểm tra
thông tin, nếu hp lệ sẽ lưu thông tin vào csdl, và
hiện ra một thông báo cập nhật thông tin thành
công.
Phần IV: Biểu đồ lớp
lOMoARcPSD|36067889
4.1.Biểu đồ lớp chi tiết
Hình ảnh 4.1 Biểu đồ lớp chi tiết
lOMoARcPSD|36067889
4.2.Biểu đồ lớp lĩnh vực
Hình ảnh 4.2 Biểu đồ lớp lĩnh vực
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM
5.1. Môi trường cài đặt và thực nghiệm
a. Lập kế hoạch, quản lý dự án (Trello)
lOMoARcPSD|36067889
Hình 5.1a Giao diện Trello
b. Phân tích hệ thống (Draw.io)
Hình 5.1b Giao diện Draw.io
c. Thiết kế giao diện (Figma)
Hình 5.1c Giao diện Figma
d. Lập trình (.NET)
lOMoARcPSD|36067889
Hình 5.1d Giao diện .NET
e. Lưu trữ và quản lý mã nguồn(GitHub)
Hình 5.1e Giao diện GitHub
5.2. Một số giao din chương trình
a. Giao diện quản lý
Hình 5.2a Giao diện quản lý
b. Giao diện quản lý chi tiết
lOMoARcPSD|36067889
Hình 5.2b Giao diện quản lý chi tiết
c. Giao diện tìm kiếm
Hình 5.2c Giao diện tìm kiếm
d. Giao diện lập phiếu
Hình 5.2d Giao diện lập phiếu
e. Giao diện trợ giúp
lOMoARcPSD|36067889
Hình 5.2e Giao diện trợ giúp
f. Giao diện thống kê
Hình 5.2f Giao diện thống
Kết luận
Trên đây là báo cáo kết quả tìm hiểu và phân tích thiết kế hệ thống quản lý siêu
thị CPN, chúng em đã đạt được những kết quả quan trọng. Dưới đây là tổng kết
những điểm chính mà chúng tôi đã đạt được:
Chúng em đã chi tiết hóa và hiểu rõ về cấu trúc, chức năng và quy trình hoạt
động của hệ thống quản lý siêu thị CPN. Qua đó, chúng em đã xác định được
những yêu cầu cụ thể mà hệ thống cần đáp ứng để tối ưu hóa quản lý siêu thị.
Phân Tích Chi Tiết Các Yếu Tố Quan Trọng:
Chúng em đã tiến hành phân tích chi tiết về các yếu tố quan trọng như khả năng
mở rộng, hiệu suất, bảo mật, và tích hợp dữ liệu. Điều này giúp chúng em đưa
ra các giải pháp hiệu quả để giải quyết những thách thức tiềm ẩn trong quá trình
quản lý siêu thị.
Đề Xuất Cải Tiến và Tối Ưu Hóa:
lOMoARcPSD|36067889
Dựa trên phân tích của chúng em, chúng tôi đã đề xuất các biện pháp cải tiến để
nâng cao hiệu suất, tăng cường bảo mật, và tối ưu hóa quá trình quản lý siêu thị.
Các gợi ý này bao gồm việc sử dụng công nghệ mới, cải thiện quy trình làm
việc và đề xuất các biện pháp dự phòng. Phương Pháp Thiết Kế Hệ Thống Hiệu
Quả:
Chúng em đã áp dụng các phương pháp thiết kế hệ thống hiện đại để đảm bảo
rằng hệ thống quản lý siêu thị CPN có thể linh hoạt, dễ mở rộng và đồng thời
đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng và doanh nghiệp.
Ưu Điểm và Thách Thức:
Chúng em đã xác định rõ những ưu điểm và thách thức của hệ thống quản lý
siêu thị CPN. Điều này giúp xây dựng một cơ sở để quyết định và triển khai các
biện pháp cần thiết để tối ưu hóa hiệu suất toàn bộ hệ thống.
Tổng cộng, nghiên cứu và phân tích của chúng em đã cung cấp cái nhìn sâu sắc
và chi tiết về hệ thống quản lý siêu thị CPN, đồng thời đề xuất những giải pháp
cụ thể để cải thiện và tối ưu hóa hiệu suất của hệ thống. Công việc này không
chỉ mang lại kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực này mà còn đóng góp vào sự phát
triển và hiệu quả hoạt động của siêu thị CPN trong thời gian tới.
+ Biết đến công c quản lý dự án trực tuyến và hợp tác nhóm Trello để tổ chức
công việc theo dõi tiến độ và quản lý dự án trong môi trường làm việc cộng
tác.Tạo, chỉnh sửa, và thiết kế giao diện quản lý siêu thị điện máy CPN bằng
công cụ Figma và một số môi trường cài đặt : .NET, Github…Biết được quy
trình thiết kế một hệ thống thông tin.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện bài tập lớn này cũng còn nhiều hạn chế. …
| 1/32

Preview text:

lOMoARcPSD| 36067889 LỜI MỞ ĐẦU
Một đất nước được coi là phát triển khi đất nước đó có một nền kinh tế
vững mạnh và hiệu quả. Xét ở phạm vi một doanh nghiệp trong cơ chế thị trường
hiện nay thì quá trình bán hàng có vai trò rất lớn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, sự chuyển hướng đổi mới của cơ chế thị trường
nền kinh tế nước ta có nhiều biến động. Hoạt động kinh doanh nói chung hầu hết
các doanh nghiệp đều đồi mới, bước đầu đã hòa nhập với nền kinh tế khu vực và
cả thế giới. Đặc biệt, với các doanh nghiệp thương mại nói riêng vấn đề tiêu thụ
là một trong những yếu tố quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hóa, là một nghệ
thuật kinh doanh của từng doanh nghiệp. Mỗi nhà doanh nghiệp phải biết nắm
bắt được một nguồn cung ứng hàng hóa và sự biến động của nó, phải năng động, thích hợp, mềm dẻo…
Và trong quá trình kinh doanh phát triển của các công ty, tổ chức, doanh
nghiệp thì một lượng lớn các thông tin về giao dịch (trao đổi, mua bán) các loại
hàng hóa giữa các bên liên quan như nhà cung cấp, nhà buôn bán và khách hàng
đều cần được quản lý và theo dõi hằng ngày. Quy mô và số lượng của giao dịch
càng lớn, càng nhiều người thì số lượng thông tin càng nhiều, càng quan trọng và
phức tạp. Chính vì thế sẽ mất nhiều thời gian, công sức để quản lý dẫn đến những
sai sót đáng tiếc khi quản lý, khai thác và xử lý những thông tin trên.
Do đó đề tài này sẽ thực hiện tạo một một hệ thống quản lý siêu thị điện
máy nhằm mục đích phục vụ công tác quản lý bán hàng ở siêu thị điện máy CPN
một cách hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu của siêu thị đề ra và có thể áp dụng tại các siêu thị khác.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!!!
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN
1.1. Phát biểu bài toán
Hàng ngày, các nhân viên bán hàng phải tiếp nhận một số lượng lớn các yêu
cầu mua hàng của khách hàng. Hệ thống phải cho phép nhân viên bán hàng lập
hoá đơn tính tiền cho khách hàng một cách nhanh chóng . Đối với các khách
hàng mua lẻ thì hệ thống không cần lưu thông tin của khách hàng mà chỉ lưu
lại hoá đơn để bộ phận kế toán thống kê. Đối với khách hàng thân thiết thì nhân lOMoARcPSD| 36067889
viên lưu lại thông tin của khách hàng và cấp cho khách hàng thẻ khách hàng
thân thiết với số điểm thưởng tương ứng giá trị hoá đơn mua hàng.
Ngoài việc bán lẻ, siêu thị còn bán buôn cho các đơn vị cần mua với số
lượng nhiều. Với các đơn vị này thì hệ thống cần phải lập hoá đơn chi tiết cho
họ để thanh toán tiền. Khi nhận được đơn đặt hàng, bộ phận tiếp nhận đơn đặt
hàng kiểm tra khả năng đáp ứng đơn đặt hàng. Nếu đủ khả năng đáp ứng đơn
đặt hàng, bộ phận này sẽ nhập thông tin đơn đặt hàng vào hệ thống .
Trong siêu thị có rất nhiều quầy thu ngân, mỗi quầy được phụ trách bởi một
hay nhiều nhân viên bán hàng. Tại mỗi thời điểm chỉ có một nhân viên phụ
trách một quầy thu ngân. Hệ thống phải lưu lại phiên làm việc của nhân viên
để tiện cho việc quản lý sau này.
Vào cuối ngày hay cuối tháng, bộ phận kế toán sẽ thống kê tình hình bán
hàng của siêu thị, tính toán xem lượng hàng tồn, hàng hết để lên kế hoạch nhập hàng mới
1.2.Phân tích hiện trạng
Hiện nay các cửa hàng điện máy đang cung cấp rất nhiều mặt hàng sản
phẩm trang thiết bị công nghệ, máy móc khác nhau phục vụ đời sống hiện đại
của con người, cùng với việc ngày càng nhiều đối tượng khách hàng khác nhau
cùng với công việc quản lý về nhiều hoạt động khác nhau trong cửa hàng vì
vậy công việc quản lý hệ thống của các cửa hàng gặp rất nhiều khó khăn.
1.3.Yêu cầu đạt được của hệ thống
Hệ thống quản lý siêu thị CPN (Công ty Cổ phần Siêu thị CPN) là một
phần quan trọng trong việc quản lý và vận hành siêu thị. Dưới đây là
một số yêu cầu cơ bản mà một hệ thống quản lý siêu thị CPN có thể cần đạt được:
• Quản lý hàng hóa:Theo dõi tồn kho và cung cấp thông tin về lượng tồn kho
cụ thể của từng sản phẩm.Theo dõi lịch sử hàng hóa, bao gồm thông tin về
nhập hàng, xuất hàng, và thay đổi giá cả.
• Quản lý doanh thu:Theo dõi doanh thu hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng
và hàng năm.Xác định hiệu suất bán hàng của từng sản phẩm và phòng ban.
• Quản lý khách hàng:Theo dõi thông tin cá nhân của khách hàng, lịch sử
mua sắm và thông tin liên hệ.Phân loại khách hàng dựa trên thói quen mua
sắm và sở thích để tạo chương trình khuyến mãi tùy chỉnh. lOMoARcPSD| 36067889
• Quản lý nhân viên:Theo dõi thông tin cá nhân của nhân viên, lịch sử làm
việc và lương tháng.Quản lý lịch làm việc, nghỉ phép và thay đổi chức vụ.
• Quản lý hệ thống POS (Point of Sale):Quản lý thanh toán, hoá đơn và in
hoá đơn cho khách hàng.Theo dõi tình trạng thanh toán và kiểm tra sự hòa
hợp với tài khoản của khách hàng.
• Quản lý chương trình khuyến mãi:Tạo và quản lý các chương trình khuyến
mãi, giảm giá và ưu đãi cho khách hàng.Tích hợp các phiếu giảm giá và thẻ
thành viên vào hệ thống.
• Báo cáo và phân tích dữ liệu:Cung cấp các báo cáo và biểu đồ liên quan đến
hoạt động của siêu thị, giúp quản lý đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu.
• Quản lý tài chính:Theo dõi thu chi, quản lý nguồn vốn và thực hiện thanh
toán cho nhà cung cấp và nhân viên.
• Bảo mật thông tin:Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin khách hàng, giao
dịch và dữ liệu nhân viên.
• Tích hợp hệ thống:Kết nối với các hệ thống khác, chẳng hạn như hệ thống
quản lý kho, hệ thống tài chính hoặc cổng thanh toán trực tuyến.
Để đạt được những yêu cầu này, hệ thống quản lý siêu thị CPN
thường sử dụng phần mềm quản lý siêu thị hoặc hệ thống quản lý doanh
nghiệp (ERP) tùy chỉnh. Điều này giúp tối ưu hóa hoạt động của siêu thị,
cải thiện trải nghiệm của khách hàng và tối ưu hóa quản lý tài chính.
1.4.Giới thiệu các phần mềm sử dụng để quản lý, thiết kế, cài đặt chương trình
• Phần mềm quản lý dự án : Trello, github.
• Phần mềm phân tích và thiết kế dự án : Photoshop, figma, draw.io.
• Phần mềm cài đặt chương trình : Visual studio.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Phần I: Phân tích yêu cầu
2.1.Cách thức khảo sát lOMoARcPSD| 36067889
• Khảo sát trực tiếp khách hàng: Tổ chức cuộc phỏng vấn hoặc các cuộc
thăm dò ý kiến trực tiếp tại cửa hàng hoặc thông qua các phương tiện
truyền thông để thu thập phản hồi từ khách hàng về sản phẩm, dịch vụ,
và trải nghiệm mua sắm.
• Khảo sát qua điện thoại: Sử dụng cuộc gọi điện thoại để liên hệ trực tiếp
với khách hàng hoặc nhân viên để thu thập phản hồi và đề xuất từ họ về các vấn đề cụ thể.
• Khảo sát qua email hoặc khảo sát trực tuyến: Gửi khảo sát qua email
hoặc mạng xã hội để thu thập phản hồi từ khách hàng và nhân viên về
các vấn đề như chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng, và các khía
cạnh khác của kinh doanh.
• Phân tích dữ liệu khách hàng: Sử dụng hệ thống quản lý khách hàng
(CRM) để theo dõi hành vi mua sắm của khách hàng và đánh giá sự hài
lòng của họ với sản phẩm và dịch vụ.
• Họp nhóm và thảo luận: Tổ chức các cuộc họp nhóm và buổi thảo luận
để thu thập ý kiến và đề xuất từ nhân viên về cải thiện quy trình làm
việc, sản phẩm và dịch vụ.
• Giám sát thị trường: Theo dõi và phân tích thị trường, cạnh tranh và xu
hướng mua sắm để hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng và tối ưu hóa chiến lược kinh doanh.
• Sử dụng phần mềm quản lý tiếp thị: Áp dụng các công cụ phân tích thị
trường và quản lý tiếp thị để đo lường hiệu quả chiến dịch tiếp thị và
tương tác với khách hàng.
• Đánh giá hoạt động cửa hàng: Tiến hành kiểm tra và đánh giá hoạt động
cửa hàng để hiểu rõ hơn về quy trình bán hàng, chất lượng dịch vụ, và
trải nghiệm mua sắm của khách hàng.
2.2.Phân tích các yêu cầu của hệ thống
Yêu cầu của hệ thống bán hàng
Đối với một hệ thống quản lý trong lĩnh vực bán sản phẩm thì việc bảo
mật dữ liệu là cực kỳ quan trọng, dữ liệu về doanh số bán hàng và doanh
thu bán hàng không thể để lọt được ra ngoài gây hậu quả nghiêm trọng.
Ngay cả đối với nhân viên trong hệ thống quản lý cũng có mặt hạn chế về
những thông tin liên quan tới lĩnh vực như: tài chính, tình hình kinh doanh
và một số thông tin quan trọng khác của hệ thống quản lý. Chính vì vậy, lOMoARcPSD| 36067889
hệ thống có sự phân quyền cho từng đối tượng sử dụng với một số chức
năng hạn chế nào đó. Trong hệ thống quản lý sẽ có các đối tượng sử dụng
sau: người quản trị và người quản lý được toàn quyền sử dụng các chức
năng của hệ thống; nhân viên bán hàng có nhiệm vụ lập hóa đơn, thông tin
hàng; nhân viên kế toán có thể truy xuất tới các chức năng tra cứu, báo cáo.
Yêu cầu của chương trình
- Đảm bảo tính bảo mật của cơ sở dữ liệu
- Hỗ trợ người dùng cập nhật, sửa đổi, tìm kiếm thông tin…thôngqua
các form và tự động tính toán các thông số.
- Quản lý các hóa đơn và các phiếu nhập xuất.
- Hỗ trợ làm báo cáo thống kê tình hình doanh thu theo tháng,
theoquý, theo năm của siêu thị - Lưu trữ thông tin
Ngoài ra chương trình phải được thiết kế giao diện đẹp, khoa học, dễ sử
dụng, có đầy đủ các chức năng cần thiết như tìm kiếm, lọc danh sách, tính toán…
2.3.Mô tả quy trình nghiệp vụ chung
• Thu thập thông tin: Đầu tiên, hãy thu thập thông tin về siêu thị CPN,
bao gồm tài liệu liên quan, dữ liệu hoạt động hiện tại và tương tác với nhân viên và khách hàng.
• Xác định các quy trình chính: Xác định những quy trình nghiệp vụ
chính trong hệ thống quản lý siêu thị. Điều này có thể bao gồm quy
trình quản lý hàng hóa, quản lý doanh thu, quản lý nhân viên, quản lý
khách hàng, và quản lý hệ thống POS.
• Phân tích quy trình: Dựa trên thông tin đã thu thập, phân tích từng quy
trình một để hiểu cụ thể cách mọi thứ hoạt động. Điều này bao gồm
việc xác định các bước cụ thể, vai trò của từng bên liên quan, và thông
tin, tài liệu hoặc dữ liệu được sử dụng trong quy trình.
• Tạo biểu đồ quy trình (Flowchart): Sử dụng biểu đồ quy trình để minh
họa quy trình từng nghiệp vụ. Biểu đồ quy trình giúp hiển thị dễ hiểu
về cách thông tin và hoạt động diễn ra qua các bước khác nhau. Điều
này giúp trong việc phát hiện các vấn đề và cơ hội cải tiến.
• Xác định các thách thức và cơ hội: Dựa trên phân tích quy trình, xác
định những khả năng tối ưu hóa và các vấn đề hiện tại trong quy trình. lOMoARcPSD| 36067889
Điều này có thể liên quan đến tối ưu hóa hiệu suất, giảm lãng phí, cải
thiện trải nghiệm khách hàng, và nâng cao hiệu suất tài chính.
• Lập kế hoạch cải tiến: Sau khi xác định các cơ hội cải tiến, lập kế
hoạch thực hiện các biện pháp để tối ưu hóa quy trình. Điều này có thể
bao gồm việc sử dụng công nghệ mới, cập nhật quy trình, đào tạo
nhân viên, và thiết lập chỉ số theo dõi để đảm bảo rằng cải tiến đã
được thực hiện một cách hiệu quả.
• Kiểm tra và theo dõi: Sau khi thực hiện các cải tiến, quá trình kiểm tra
và theo dõi là quan trọng để đảm bảo rằng quy trình đã được cải thiện
và vẫn duy trì được hiệu suất cao.
Các bước trên giúp bạn có cái nhìn tổng quan về quy trình nghiệp vụ của
hệ thống quản lý siêu thị CPN và cách tối ưu hóa nó để đáp ứng các yêu cầu
kinh doanh và cải thiện trải nghiệm của khách hàng.
2.4.Phát biểu các yêu cầu chức năng và phi chức năng
2.4.1.Yêu cầu chức năng -
Quản lý Hàng tồn kho: Hệ thống cần theo dõi và cập nhật số lượng
tồnkho, thông tin về sản phẩm, và thông tin nhà cung cấp một cách chính xác và hiệu quả. -
Quản lý Bán hàng: Hệ thống cần hỗ trợ quản lý quá trình bán hàng,
từviệc quản lý giỏ hàng, thanh toán, đến in hóa đơn và phiếu xuất kho. -
Quản lý Khách hàng: Hệ thống cần lưu trữ thông tin khách hàng,
lịch sửmua hàng, và thông tin liên hệ để có thể tương tác và hỗ trợ khách
hàng một cách hiệu quả. -
Quản lý Nhân viên: Hệ thống cần hỗ trợ quản lý thông tin nhân
viên,lịch làm việc, và tính lương một cách chính xác. -
Quản lý Khuyến mãi và Giảm giá: Hệ thống cần hỗ trợ quản lý
chươngtrình khuyến mãi, phiếu quà tặng, và mã giảm giá để tạo thu hút và khuyến khích mua hàng.
2.4.2.Yêu cầu phi chức năng -
Bảo mật thông tin: Hệ thống cần đảm bảo an toàn thông tin khách
hàng,thông tin tài chính và thông tin cơ sở dữ liệu khác. -
Hiệu suất và Độ tin cậy: Hệ thống cần hoạt động một cách mượt mà
vàđáng tin cậy, đảm bảo rằng quá trình bán hàng và quản lý diễn ra một
cách hiệu quả và không gây mất mát do sự cố hệ thống. lOMoARcPSD| 36067889 -
Tích hợp dễ dàng: Hệ thống cần có khả năng tích hợp với các phần
mềmkhác như hệ thống quản lý tài chính hoặc hệ thống quản lý kho khác. -
Giao diện người dùng thân thiện: Giao diện của hệ thống cần đơn
giản,dễ sử dụng và dễ hiểu, đảm bảo người dùng có thể tương tác với hệ
thống một cách hiệu quả mà không cần đào sâu vào kiến thức công nghệ. -
Hỗ trợ kỹ thuật: Hệ thống cần có khả năng hỗ trợ kỹ thuật để giải
quyếtmọi vấn đề kỹ thuật nhanh chóng và hiệu quả khi cần thiết.
Bằng cách đáp ứng cả yêu cầu chức năng và phi chức năng, hệ thống
quản lý siêu thị CPN có thể hoạt động một cách hiệu quả và đáp ứng được
nhu cầu của cả khách hàng và nhân viên.
Phần II: Biểu đồ ca sử dụng
2.5.Xác định các tác nhân -
Nhân viên bán hàng: Là nhân viên làm việc trong siêu thị. Nhân
viênbán hàng, đứng ở quầy thu tiền và tính tiền cho khách hàng. Thông
qua các mã vạch quản lý trên từng mặt hàng được nhân viên bán hàng nhập
vào hệ thống qua một đầu đọc mã vạch -
Thủ kho: là người chịu trách nhiệm tạo phiếu nhập hàng khi hàng
hóađược nhập về, tạo phiếu xuất hàng khi hàng lên quầy, kiểm kê hàng hóa trong kho. -
Người quản trị hệ thống: bổ sung, thay đổi, cấp quyền cho người sửdụng -
Người quản lý: Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu
củasiêu thị, quản lý nhân viên và các hoạt động khác trong siêu thị. Đây
cũng là người có thể khởi động và đóng hệ thống -
Nhân viên kế toán: là nhân viên làm nhiệm vụ báo cáo thống kê để nộpcho người quản lý.
2.6. Xác định các use case
2.6.1.Quản lý bán hàng - Tác nhân: Nhân viên.
- Điểu kiện: Phải đăng nhập được vào hệ thống.
- Mô tả: Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống. Dựavào
yêu cầu của khách hàng, nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng với các thông
tin của khách hàng: tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, và kiểm tra hàng
trong kho xem có còn hay đáp ứng được không (tìm hàng), nếu đáp ứng
được thì sẽ giao hàng cho khách hàng và cập nhật thông tin hàng bán , lOMoARcPSD| 36067889
khách hàng vào hệ thống. Nếu hàng trong kho không đáp ứng được thì thông báo cho khách hàng.
2.6.2.Quản lý nhập hàng
- Tác nhân: Thủ kho, người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống.
- Mô tả: Sau một thời gian định kỳ, cửa hàng sẽ nhập thêm hàng mới.Hoặc
hàng trong kho đã hết, thủ kho sẽ yêu cầu người quản lý cho nhập hàng.
Khi người quản lý đồng ý, nhân viên lập hóa đơn yêu cầu nhập hàng gồm
thông tin về hàng muốn nhập gồm: tên hàng nhập, số lượng nhập, tên nhà
cung cấp. Bên nhà cung cấp sẽ cung cấp hàng theo yêu cầu cho cửa hàng.
Nhưng trước khi nhận hàng, nhân viên sẽ kiểm tra hàng xem có đáp ứng
cả về chất lượng và số lượng không. Nếu không đảm bảo một trong các
yêu cầu thì nhân viên sẽ từ chối nhập. Sau đó nhân viên sẽ lập hóa đơn
nhập hàng gồm: tên hàng nhập, số lượng nhập, đơn giá nhập.
2.6.3.Quản lý người dùng
- Tác nhân: người quản trị hệ thống
- Điều kiện: đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: người quản trị hệ thống có thể cấp, thay đổi hoặc xóa bỏ tênngười dùng trong hệ thống
2.6.4.Quản lý nhân viên
- Tác nhân: Người quản trị hệ thống, người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: Khi người quản lý tuyển thêm nhân viên hoặc cho nghỉ việc
nhânviên nào đó thì người quản trị hệ thống cũng sẽ tạo thêm một tên
người dùng mới hoặc xóa tên người dùng đó ra khỏi hệ thống, đồng thời
bổ sung thông tin về nhân viên đó trong hệ thống hoặc xóa bỏ thông tin
nhân viên đó đi. Thông tin của nhân viên cũng có thể được thay đổi bởi
người quản trị hệ thống và người quản lý.
2.6.5.Khởi động và đóng hệ thống
- Tác nhân: Người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: người quản lý có thể đóng hệ thống nếu thấy nguy cơ bảo
mậtkhông tốt, hoặc khởi động lại hệ thống nếu thấy an toàn.
2.6.6.Quản lý xuất hàng - Tác nhân: Thủ kho lOMoARcPSD| 36067889
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: khi nhận được yêu cầu phải xuất hàng lên quầy của nhân viênbán
hàng, thì thủ kho sẽ kiểm tra hàng trong kho, nếu hàng hết thì từ chối
xuất, nếu hàng còn thì tiến hành lập phiếu xuất hàng, rồi đưa hàng lên quầy.
- Tác nhân: Người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống.
- Mô tả: Hàng tháng người quản lý sẽ dựa vào hệ thống để thực hiệnthống
kê hàng nhập, thống kê hàng bán, thống kê doanh thu dựa vào hóa đơn
bán hàng và nhập hàng hàng tháng. 2.6.7.Đăng nhập
- Tác nhân: người dùng, bao gồm nhân viên, người quản lý và người quảntrị hệ thống
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: mỗi người dùng sẽ có 1 use name và password để đăng nhập vàohệ
thống. người quản trị sẽ cấp phát , thay đổi, xóa quyềnvà tên người dùng.
Nếu người dùng có tên và mật khẩu đúng thì thao tác đăng nhập sẽ thành công.
2.7.Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của cả hệ thống lOMoARcPSD| 36067889
Hình ảnh 2.7 Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của cả hệ thống
2.8.Biểu đồ Use case phân rã
2.8.1.Biểu đồ của ca sử dụng quản lý bán hàng Đặc tả ca sử dụng Tên ca sử dụng Quản lý bán hàng Tác nhân Nhân viên bán hàng Mục đích
Nhân viên quản lý việc bán hàng và thanh toán hàng bán. lOMoARcPSD| 36067889 Mô tả
Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống, chọn
chức năng thêm hóa đơn bán hàng. Hệ thống hiện thị form yêu
cầu nhân viên nhập các thông tin: mã hàng, số lượng. Nhân viên
có thể nhập trực tiếp mã hàng hoặc chọn chức năng tìm kiếm để
tìm kiếm hàng. Hệ thống lưu các thông tin vào csdl. Nếu các
thông tin nhập lỗi thì hệ thống sẽ hiện thị thông báo lỗi yêu cầu
nhân viên kiểm tra và nhập lại. Nếu mã hàng tồn tại trong csdl
thì hệ thống sẽ cập nhật thông tin hàng và tính tổng số tiền mà
khách phải thanh toán. Sau đó nhân viên thực hiện thanh toán
với khách hàng , hệ thống sẽ tính tiền dư hoàn lại cho khách, lập
hóa đơn gồm những thông tin sau: tên hàng, số lượng, giá bán,
ngày lập, nhân viên lập, tổng tiền. Nhân viên in hóa đơn rồi đưa cho khách hàng Mô tả
Đăng nhập được vào hệ thống Hậu điều kiện
Cập nhập thông tin hàng, hóa đơn
Hình ảnh 2.8.1 Biểu đồ ca sử dụng của quản lý bán hàng
2.8.2.Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhập hàng
Đặc tả ca sử dụng Tên ca sử dụng Quản lý nhập hàng Tác nhân
Thủ kho, người quản lý lOMoARcPSD| 36067889 Mục đích
Cập nhật, lưu trữ các thông tin về hàng nhập và phiếu nhập. Mô tả
Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ
thống, gửi 1 yêu cầu nhập hàng tới người quản lý. Khi
người quản lý đồng ý thì nhân viên sẽ chọn chức năng
nhập hàng. Hệ thống hiển thị form nhập hàng. Nhân viên
nhập các thông tin về hàng nhập : mã hàng nhập, tên hàng
nhập, số lượng nhập, đơn giá nhập, tên nhà cung cấp,
ngày nhập. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập và thực hiện
lưu thông tin vào csdl. Nếu các thông tin không hợp lệ hệ
thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên kiểm tra các thông tin, và nhập lại Mô tả
Đăng nhập được vào hệ thống Hậu điều kiện
Cập nhập thông tin hàng hóa, phiếu nhập vào cơ sở dữ liệu
Hình ảnh 2.8.2 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhập hàng
2.8.3.Biểu đồ của ca sử dụng quản lý xuất hàng Đặc tả ca sử dụng Tên ca sử dụng Quản lý xuất hàng Tác nhân
Thủ kho, người quản lý Mục đích
Cập nhật, lưu trữ thông tin phiếu xuất, hàng xuất lOMoARcPSD| 36067889 Mô tả
Khi trên quầy hết hàng, người quản lý sẽ đưa ra yêu cầu xuất hàng
đến thủ kho. Nhân viên thủ kho sau khi kiểm tra hàng trong kho sẽ
đăng nhập vào hệ thống. Nếu hàng trong kho đã hết sẽ đưa ra thông
báo là từ chối xuất, còn ngược lại nhân viên sẽ chọn vào chức năng
xuất hàng, tiến hành lập hóa đơn xuất hàng, gồm thông tin: mã
phiếu xuất, mã hàng, tên hàng, số lượng, nhân viên, ngày lập. Hệ
thống sẽ cập nhật và lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu Mô tả
Thủ kho, người quản lý có tài khoản đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
Cập nhập thông tin hàng hóa khi tiến hành xuất hàng từ kho giao cho khách hàng
Hình ảnh 2.8.3 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhập hàng
2.8.4.Biểu đồ của ca sử dụng báo cáo thống kê Đặc tả ca sử dụng Tên ca sử dụng Báo cáo thống kê Tác nhân Người quản lý lOMoARcPSD| 36067889 Mục đích
Đưa ra những thống kê về hàng bán, doanh thu…… để người quản
lý có những biện pháp điều chỉnh và hướng đi phù hợp cho thời gian tới Mô tả
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống chọn
thống kê (hàng bán ,doanh thu, hàng nhập, hàng xuất..). Người quản
lý sẽ nhập tháng cần thống kê. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin hàng
bán (hay doanh thu, hàng nhập…tùy do người quản lý chọn) trong tháng. Mô tả
Đăng nhập được vào hệ thống Hậu điều kiện
Tổng hợp thống kê được hàng nhập, hàng xuất, hóa đơn, doanh thu để đưa ra báo cáo lOMoARcPSD| 36067889
Hình ảnh 2.8.4 Biểu đồ của ca sử dụng báo cáo thống kê
2.8.5.Biểu đồ của ca sử dụng đăng nhập Đặc tả ca sử dụng Tên ca sử dụng Đăng nhập Tác nhân
Người dùng (người quản lý, nhân viên bán hàng, thủ kho)
Người quản trị hệ thống Mục đích
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống chọn
thống kê (hàng bán ,doanh thu, hàng nhập, hàng xuất..). Người quản
lý sẽ nhập tháng cần thống kê. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin hàng
bán (hay doanh thu, hàng nhập…tùy do người quản lý chọn) trong tháng. Mô tả -
Khi người dùng muốn sử dụng hệ thống để thực hiện công
việc của mình thì phải đăng nhập vào hệ thống , from đăng nhập
cho phép người dùng nhập tài khoản của mình gồm tên đăng ký và mật khẩu. -
Hệ thống thực hiện kiểm tra tài khoản người dùng nhập vào
đúng hay chưa. Nếu đúng hệ thống thực hiện kiểm tra quyền truy
cập, trong trường hợp người dùng có quyển thì hệ thống sẽ thiết lập
trạng thái cho người dùng. Trong trường hợp người dùng nhập sai lOMoARcPSD| 36067889
tài khoản thì hệ thống sẽ thông báo lại cho người dùng Mô tả
Có tài khoản đăng nhập vào hệ thống Hậu điều kiện
Tài khoản chính xác đăng nhập thành công vào hệ thống
Hình ảnh 2.8.5 Biểu đồ của ca sử dụng đăng nhập
2.8.6.Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhân viên Đặc tả ca sử dụng Tên ca sử dụng Quản lý nhân viên Tác nhân
Người quản lý, người quản trị hệ thống Mục đích
Cập nhật thông tin về nhân viên Mô tả
Khi người quản lý tuyển thêm nhân viên hoặc cho nghỉ việc nhân
viên nào đó thì người quản trị hệ thống cũng sẽ tạo thêm một tên
người dùng mới hoặc xóa tên người dùng đó ra khỏi hệ thống, đồng
thời bổ sung thông tin về nhân viên đó trong hệ thống hoặc xóa bỏ
thông tin nhân viên đó đi. Thông tin của nhân viên cũng có thể được
thay đổi bởi người quản trị hệ thống và người quản lý Mô tả
Đăng nhập được thành công vào hệ thống Hậu điều kiện
Thông tin nhân viên được cập nhật vào cơ sở dữ liệu lOMoARcPSD| 36067889
Hình ảnh 2.8.6 Biểu đồ của ca sử dụng quản lý nhân viên
Phần III.Biểu đồ trình tự lOMoARcPSD| 36067889
3.1.Biểu đồ trình tự đăng nhập
Hình ảnh 3.1 Biểu đồ trình tự đăng nhập Đặc
tả hành động “Đăng nhập”:
1. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào form giao diện của chương trình
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập và mật khẩu
3. Nếu hợp lệ thì đăng nhập thành công lOMoARcPSD| 36067889
3.2.Biểu đồ trình tự bán hàng
Hình ảnh 3.2 Biểu đồ trình tự bán hàng Đặc tả:
1) Nhân viên quét mã vạch của từng mặt hàng
2) Hệ thống hiển thị danh sách các mặt hàng được mua và
tiến hành lập hóa đơn với số hàng đó
3) Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa
trên đơn giá của mặt hàng, số lượng hàng mà khách
mua, thuế giá trị gia tăng được lưu trong hệ thống
4) Hóa đơn được tự động lưu vào csdl, hệ thống cập nhật
lại số lượng hàng trong hệ thống
5) Sau khi khách hàng thanh toán xong, nhân viên bán
hàng in hóa đơn đưa cho khách hàng lOMoARcPSD| 36067889
3.3.Biểu đồ trình tự xuất hàng
Hình ảnh 3.3 Biểu đồ trình tự xuất hàng Đặc tả:
1. Thủ kho đang nhập vào hệ thống, chọn chức năng Quản lý
xuất hàng của hệ thống
2. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin hàng cần xuất (nếu là
hàng mặt hàng đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu thì chỉ cần nhập mã hàng)
3. Thủ kho nhập thông tin hàng xuất
4. Hệ thống kiểm tra số lượng hàng trong kho có đử xuất hay không?
5. Nếu đủ sẽ tiến hành lập phiếu xuất
6. Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin phiếu nhập, hàng lOMoARcPSD| 36067889
3.4.Biểu đồ trình tự nhập hàng
Hình ảnh 3.4 Biểu đồ trình tự nhập hàng Đặc tả :
1. Thủ kho đang nhập vào hệ thống, chọn chức năng
Quản lý nhập hàng của hệ thống
2. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin hàng cần nhập (nếu
làhàng mặt hàng đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu thì chỉ cần nhập mã hàng)
3. Thủ kho nhập thông tin hàng nhập
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin hàng
5. Nếu hợp lệ sẽ tiến hành lập phiếu nhập và bổ sung
thêm thông tin của nhà cung cấp (nếu chưa có thông tin trong CSDL) lOMoARcPSD| 36067889
6. Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin phiếu nhập, hàng và nhà cung cấp
3.5.Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên
Hình ảnh 3.5 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên Đặc tả: 1.
Người quản lý đăng nhập vào hệ thống, chọn
chức năng quản lý nhân viên 2.
Khi người quản lý thực hiên thao tác thêm
thông tin nhân viên thì hệ thống sẽ lập tức lưu thông
tin đó vào trong csdl, và cấp cho nhân viên mới thêm
đó 1 tài khoản để truy cập vào hệ thống 3.
Nếu người quản lý xóa thông tin nhân viên thì
ngay lập tức tài khoản của nhân viên đó cũng bị xóa khỏi hệ thống lOMoARcPSD| 36067889
3.6.Biểu đồ trình tự báo cáo thống kê
Hình ảnh 3.6 Biểu đồ trình tự báo cáo thống kê Đặc
tả hành vi: báo cáo thống kê
1. Người quản lý chọn chức năng thống kê
2. Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê 3. Người
quản lý chọn hình thức thống kê (tháng, quí, hoặc thời điểm hiện tại)
4. Hệ thống hiển thị bảng thống kê, doanh thu lOMoARcPSD| 36067889
3.7.Biểu đồ trình tự tìm kiếm nhân viên
Hình ảnh 3.7 Biểu đồ trình tự tìm kiếm nhân viên Đặc tả:
1. Người dùng (có thể là người quản lý, nhân viên hay
người quản trị) đăng nhập vào hệ thống.
2. Trên giao diện chính, người dùng chọn chức năng
tim kiếm, sau đó nhập thông tin cần tìm kiếm (có
thể là tên, mã nhân viên…)
3. Hệ thống sẽ lọc dữ liệu tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của người dùng
4. Cuối cùng kết quả tìm kiếm được hiển thị lên 1 form trên màn hình lOMoARcPSD| 36067889
3.8.Biểu đồ trình tự cấp quyền cho người dùng
Hình ảnh 3.8 Biểu đồ trình tự cấp quyền cho người dùng Đặc tả:
1. Quản trị hệ thống thực hiện đăng nhập, trên
form giao diện chính chọn quản lý hệ thống.
2. Trên giao diện quản lý ngươi quản trị sẽ chọn
thông tin người dùng. Hệ thống load dữ liệu lên form.
3. Người quản trị sẽ nhập thông tin người dùng
(như mã, tên đăng nhập…). Hệ thống kiểm tra
thông tin, nếu hợp lệ sẽ lưu thông tin vào csdl, và
hiện ra một thông báo cập nhật thông tin thành công.
Phần IV: Biểu đồ lớp lOMoARcPSD| 36067889
4.1.Biểu đồ lớp chi tiết
Hình ảnh 4.1 Biểu đồ lớp chi tiết lOMoARcPSD| 36067889
4.2.Biểu đồ lớp lĩnh vực
Hình ảnh 4.2 Biểu đồ lớp lĩnh vực
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM
5.1. Môi trường cài đặt và thực nghiệm
a. Lập kế hoạch, quản lý dự án (Trello) lOMoARcPSD| 36067889
Hình 5.1a Giao diện Trello
b. Phân tích hệ thống (Draw.io)
Hình 5.1b Giao diện Draw.io
c. Thiết kế giao diện (Figma)
Hình 5.1c Giao diện Figma d. Lập trình (.NET) lOMoARcPSD| 36067889
Hình 5.1d Giao diện .NET
e. Lưu trữ và quản lý mã nguồn(GitHub)
Hình 5.1e Giao diện GitHub
5.2. Một số giao diện chương trình
a. Giao diện quản lý
Hình 5.2a Giao diện quản lý
b. Giao diện quản lý chi tiết
lOMoARcPSD| 36067889
Hình 5.2b Giao diện quản lý chi tiết
c. Giao diện tìm kiếm
Hình 5.2c Giao diện tìm kiếm
d. Giao diện lập phiếu
Hình 5.2d Giao diện lập phiếu
e. Giao diện trợ giúp
lOMoARcPSD| 36067889
Hình 5.2e Giao diện trợ giúp
f. Giao diện thống kê
Hình 5.2f Giao diện thống Kết luận
Trên đây là báo cáo kết quả tìm hiểu và phân tích thiết kế hệ thống quản lý siêu
thị CPN, chúng em đã đạt được những kết quả quan trọng. Dưới đây là tổng kết
những điểm chính mà chúng tôi đã đạt được:
Chúng em đã chi tiết hóa và hiểu rõ về cấu trúc, chức năng và quy trình hoạt
động của hệ thống quản lý siêu thị CPN. Qua đó, chúng em đã xác định được
những yêu cầu cụ thể mà hệ thống cần đáp ứng để tối ưu hóa quản lý siêu thị.
Phân Tích Chi Tiết Các Yếu Tố Quan Trọng:
Chúng em đã tiến hành phân tích chi tiết về các yếu tố quan trọng như khả năng
mở rộng, hiệu suất, bảo mật, và tích hợp dữ liệu. Điều này giúp chúng em đưa
ra các giải pháp hiệu quả để giải quyết những thách thức tiềm ẩn trong quá trình quản lý siêu thị.
Đề Xuất Cải Tiến và Tối Ưu Hóa: lOMoARcPSD| 36067889
Dựa trên phân tích của chúng em, chúng tôi đã đề xuất các biện pháp cải tiến để
nâng cao hiệu suất, tăng cường bảo mật, và tối ưu hóa quá trình quản lý siêu thị.
Các gợi ý này bao gồm việc sử dụng công nghệ mới, cải thiện quy trình làm
việc và đề xuất các biện pháp dự phòng. Phương Pháp Thiết Kế Hệ Thống Hiệu Quả:
Chúng em đã áp dụng các phương pháp thiết kế hệ thống hiện đại để đảm bảo
rằng hệ thống quản lý siêu thị CPN có thể linh hoạt, dễ mở rộng và đồng thời
đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng và doanh nghiệp.
Ưu Điểm và Thách Thức:
Chúng em đã xác định rõ những ưu điểm và thách thức của hệ thống quản lý
siêu thị CPN. Điều này giúp xây dựng một cơ sở để quyết định và triển khai các
biện pháp cần thiết để tối ưu hóa hiệu suất toàn bộ hệ thống.
Tổng cộng, nghiên cứu và phân tích của chúng em đã cung cấp cái nhìn sâu sắc
và chi tiết về hệ thống quản lý siêu thị CPN, đồng thời đề xuất những giải pháp
cụ thể để cải thiện và tối ưu hóa hiệu suất của hệ thống. Công việc này không
chỉ mang lại kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực này mà còn đóng góp vào sự phát
triển và hiệu quả hoạt động của siêu thị CPN trong thời gian tới.
+ Biết đến công cụ quản lý dự án trực tuyến và hợp tác nhóm Trello để tổ chức
công việc theo dõi tiến độ và quản lý dự án trong môi trường làm việc cộng
tác.Tạo, chỉnh sửa, và thiết kế giao diện quản lý siêu thị điện máy CPN bằng
công cụ Figma và một số môi trường cài đặt : .NET, Github…Biết được quy
trình thiết kế một hệ thống thông tin.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện bài tập lớn này cũng còn nhiều hạn chế. …